1
TÍNH NĂNG CỦA THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN – Thầy
1. TỨ KHÍ: Hàn, Lương, Ôn, Nhiệt
● Thuốc cổ truyền có tứ khí: Hàn, Lương, Ôn, Nhiệt → chỉ mức độ lạnh & nóng khác nhau của vị thuốc.
Ở giữa mức độ hàn lương & ôn nhiệt còn có tính Bình
● Tính của thuốc tồn tại một cách khách quan và mang tính tương đối, được quyết định thông qua tác
dụng của chúng với những bệnh có tính đối lập
Nhiệt dược
làm tăng khí lực
Lương dược
làm nhuận cơ thể
Bình dược
làm hòa hoãn, bổ âm và dương
Tính
Hàn
Âm /
Dương
Âm
Lương Âm
Tác dụng
Vị thuốc
TPHH
Vị đắng
Thanh cao
Glycosid,
Trị chứng bệnh thuộc nhiệt.
Hoàng liên
Alcaloid,
Thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu, …
Miết giáp
→ Trị sốt, âm hư gây nóng bên trong, trị mụn nhọt, mẩn
Mạch môn
ngứa, dị ứng.
Chất đắng
Kim tiền thảo
Tác dụng ức chế sự hưng phấn quá mức của cơ năng
toàn bộ hay cục bộ (ức chế trung khu điều hòa nhiệt độ, Lạc tiên
ức chế hệ thống TKTƯ, giảm trương lực hoặc nhu động
ruột)
Nhiệt
Ôn
Dương
Dương
Vị cay (thuốc tính Ôn → có thể có nhiều Vị khác nhau)
Quế nhục
Trị các chứng bệnh thuộc hàn
Phụ tử
Tác dụng giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông
mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch
Tinh dầu
(nhân
thơm),
Ma hoàng
Đường
Tía tô
Kinh giới
Bình
Tác dụng lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị
Hoài sơn
Cam thảo
Bạch cương tàm
Tỳ giải
Kim tiền thảo
Râu bắp
2
Vị thuốc
Tính
Tác dụng
Thanh cao
Hàn
Trị sốt cao
Hoàng liên
Hàn
Tác dụng thanh tâm hỏa
Miết giáp
Hàn
Tác dụng trừ phục nhiệt do âm hư
Mạch môn
Lương
Trị ho do nhiệt
Kim tiền thảo
Lương
Trị chứng bàng quang thấp nhiệt (gây tiểu tiện vàng, đỏ, buốt, rắt)
Lạc tiên
Lương
Quế nhục
Nhiệt
Tác dụng với chứng hàn nhập lý
Phụ tử
Nhiệt
Tác dụng với chứng thận hư hàn
Ma hoàng
Ôn
Trị triệu chứng hàn có mức độ thấp hơn (cảm mạo phong hàn)
Tía tô
Ôn
Trị triệu chứng hàn có mức độ thấp hơn (cảm mạo phong hàn)
Kinh giới
Ôn
Trị triệu chứng hàn có mức độ thấp hơn (cảm mạo phong hàn)
Hoài sơn
Bình
Lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị.
Cam thảo
Bình
Lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị.
Bạch cương tàm
Bình
Lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị.
Râu bắp
Bình
Lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị.
Tỳ giải
Bình
Lợi thấp, lợi tiểu, hạ khí, long đờm, bổ tỳ vị.
2. NGŨ VỊ: Chua, Đắng, Mặn, Cay, Ngọt
Mỗi dược liệu được đặc trưng bởi 1 hay nhiều vị do cảm giác của lưỡi đem lại
Vị
Tên HV
Âm/Dương
Tác dụng
TPHH
Chua
Toan
Âm
thu liễm (làm săn da), liễm hãn (giảm ra
mồ hôi), cố sáp (làm chắc chắn lại), chỉ
khái, chỉ tả, sát khuẩn, chống thối
Acid hữu cơ
(acid ascorbic,
citric, oxalic,
malic, …)
Đắng
Khổ
Âm
thanh nhiệt (thanh nhiệt tả hỏa, thanh
nhiệt táo thấp), chống viêm nhiễm, sát
khuẩn, trị mụn nhọt hoặc trị rắn độc, côn
trùng cắn
Glycosid,
alcaloid;
hòa hoãn, giải co quắp cơ nhục, nhuận
Đường
Ngọt
Cam
Bình
Polyphenol,
flavonoid → vị
đắng nhẹ.
3
trường, bồi bổ cơ thể
Cay
Tân
Dương
phát tán, giải biểu, phát hãn, hành khí,
hành huyết giảm đau, khai khiếu
Mặn
Hàm
Âm
nhuyễn kiên (làm mềm khối rắn), nhuận
hạ, tiêu đờm, tán kết
Nhạt
Đạm
Bình
làm tăng tính thẩm thấp lợi thủy, có tác
dụng thanh lọc, thanh nhiệt. Thường dùng
các thuốc có vị nhạt để trị các chứng phù
thũng, ung nhọt, nhiệt độc hoặc cơ thể bị
viêm nhiễm, sốt cao hoặc chứng nhiệt
trong cơ thể
Bình
thu liễm, cố sáp như vị chua. Tác dụng sát
khuẩn, chống thối của vị chát mạnh hơn
vị chua. Ngoài ra còn có tác dụng kiện tỳ,
sáp tinh
Chát
Số vị
1
Dược liệu
Hoàng cầm
Tinh dầu
Alcaloid (Ớt)
Vị
Đắng
Hoàng bá
Xuyên tâm liên
2
Địa cốt bì
Đắng + Ngọt
Thảo quyết minh
2
Cát cánh
Đắng + Cay
2
Tạo giác
Cay + Mặn
2
Ngư tinh thảo
Cay + Chua
3
Tê giác
Đắng + Chua + Mặn
5
Ngũ vị tử
Chua + Cay + Đắng + Mặn + Ngọt
Một số vị thuốc khi nhấm không thấy cay nhưng lại có tác dụng phát hãn nên cũng được coi như có vị
cay (Cát căn).
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH – VỊ
4
1. Tứ khí gồm …………………………… Thể hiện ……………………………….. của vị thuốc
2. Ở giữa mức độ hàn lương & ôn nhiệt còn có tính ………………
3. Tính của thuốc tồn tại một cách ……………….... và mang tính …………………., được quyết định
thông qua …………………………………………………………………..
4. Nối:
1. Nhiệt dược
a. làm nhuận cơ thể
2. Lương dược
b. làm hòa hoãn, bổ âm và dương
3. Bình dược
c. làm tăng khí lực
5. Bổ sung bảng:
Vị thuốc
Tính
Tác dụng
Thanh cao
Hoàng liên
Miết giáp
Mạch môn
Kim tiền thảo
Lạc tiên
Quế nhục
Phụ tử
Ma hoàng
Tía tô
Kinh giới
Hoài sơn
Cam thảo
Bạch cương tàm
Râu bắp
Tỳ giải
Tính
Âm /
Dương
Tác dụng
Vị thuốc
TPHH
5
Hàn
Lương
Nhiệt
Ôn
Vị ……….
Thanh cao
Trị chứng bệnh thuộc …………
Hoàng liên
Thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu, …
Miết giáp
→ Trị sốt, âm hư gây nóng bên trong, trị mụn nhọt, mẩn
ngứa, dị ứng.
Mạch môn
Tác dụng ……………… sự hưng phấn quá mức của cơ
năng toàn bộ hay cục bộ (ức chế trung khu điều hòa
nhiệt độ, ức chế hệ thống TKTƯ, giảm trương lực hoặc
nhu động ruột)
Kim tiền thảo
Vị ……… (thuốc tính Ôn → ………………………)
Quế nhục
Trị các chứng bệnh thuộc …………
Phụ tử
Tác dụng giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông
mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch
Ma hoàng
Lạc tiên
Tía tô
Kinh giới
Bình
Tác dụng ……………………………………………...
Hoài sơn
Cam thảo
Bạch cương tàm
Tỳ giải
Kim tiền thảo
Râu bắp