Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Sang kien kinh nghiem Quản lý tài sản cố định trong đơn vị trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.85 KB, 32 trang )

Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Mở đầu
I. Lý do chọn đề tài
Quản lý tài sản ngân sách của Nhà nớc có hiệu quả và đúng chế độ đang là
một đòi hỏi hết sức cấp bách và quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Đáp ứng đòi
hỏi trên Chính phủ ban hành Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006
V/v ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phơng tiện làm
việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nớc; Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 Bộ tài chính về chế độ tính hao
mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nớc, đơn vị sự nghiệp công lập và các
cơ quan tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nớc; Thụng t s 203/2009/TT-BTC
ngy 20/10/2009 ca B trng B Ti chớnh hng dn ch qun lý, s dng
v trớch khu hao ti sn c nh. Ngày 03/06/2008 tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội
khoá 12 đã thông qua Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nớc, Luật trng mua trng dụng tài sản nhà nớc; Thông t số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài
Chính V/v hớng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nớc,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đợc giao quản lý tài sản nhà nớc. Những văn
bản này ra đời nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng ngân sách, tiền và tài sản
nhà nớc.
Công tác quản lý trang thiết bị, tài sản trong trờng học có vai trò quan trọng,
việc quản lý, sử dụng sao cho có hiệu quả các tài sản hiện có đang là vấn đề bức
thiết đặt ra. Trờng THPT Yên Hân là trờng non trẻ đợc thành lập theo Quyết định
số 277/QĐ-UBND ngày 5/3/2004 của UBND tỉnh Bắc Kạn cơ sở vật chất của trờng đang từng bớc đợc trang bị và mua sắm phục vụ cho công tác quản lý và
công tác dạy và học.
Trờng THPT Yên Hân trong những năm qua luôn có biến động về nhân sự.
Trờng luôn có nhu cầu dần dần hiện đại hoá các tài sản, trang thiết bị phục vụ
ngày càng tốt hơn cho nhu cầu dạy và học. Là kế toán của đơn vị, tôi có nhiệm vụ
theo dõi quá trình quản lý và sử dụng tài sản, trang thiết bị của cán bộ, giáo viên,
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

1



Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

nhân viên trong nhà trờng đảm bảo theo quy định của Nhà nớc và phù hợp với
điều kiện thực tiễn của đơn vị. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài Một số
kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân.
II. Đối tợng nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu là công tác quản lý tài sản của trờng THPT Yên Hân.
III. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về mặt thời gian nghiên cứu: Từ năm 2005 đến nay.
- Phạm vi về mặt địa lý: Trờng THPT Yên Hân.
IV. Giả thuyết khoa học
Nếu áp dụng những kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản nh đã nêu
trong trờng THPT Yên Hân thờng xuyên và liên tục thì sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý tài sản.
V. Phơng pháp nghiên cứu
- Phơng pháp quan sát.
- Phơng pháp điều tra.
- Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phơng pháp thử nghiệm.

Nội Dung
I. Thực trạng những năm qua
1. Đặc điểm tình hình
- Trờng THPT Yên Hân nằm trên địa bàn thôn Thôm Trầu-Xã Yên HânHuyện Chợ Mới-Tỉnh Bắc Kạn.
- Tổng số nhân sự: 44 ngời trong đó Nữ 23 ngời; Dân tộc 35 ngời.
- Cơ sở vật chất: Nhà trờng có 03 nhà 2 tầng, 01 nh 3 tầng, 02 nhà vệ sinh, 01

nhà tắm, 01 nhà bếp, 02 nhà máy bơm nớc.
Trong đó:
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

2

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

+ 01 nhà hiệu bộ với 09 phòng chuyên môn và 01 phòng hội đồng.
+ 02 nhà lớp học với 02 phòng th viện, 03 phòng thiết bị và 22 phòng học.
+ 01 nhà nội trú 3 tầng 24 phòng ở cho học sinh và cán bộ giáo viên trong
trờng.
+ 01 nhà bếp 20 gian phục vụ ăn uống cho học sinh bán trú.
+ 02 nhà vệ sinh trong đó 01 nhà vệ sinh 12 gian khu bán trú và 01 nhà vệ
sinh khu lớp học.
+ 02 nhà để máy bơm nớc trong đó 01 nhà để máy bơm khu hiệu bộ, 01
nhà để máy bơm khu bán trú.
2. Thực trạng công tác quản lý tài sản những năm qua
Những năm trớc đây, nhiều trờng THCS ở vùng sâu, vùng xa nói chung
Trờng THCS Yên Hân nói riêng, cha nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác
quản lý tài sản và hầu hết cha có nhân sự làm công tác này hoặc có thì cũng chỉ
là Hiệu trởng trực tiếp phụ trách ghi chép tài sản của nhà trờng vào một quyển sổ
tay. Tài sản, trang thiết bị của nhà trờng sắp xếp cha khoa học tìm kiếm rất mất
thời gian, hồ sơ quản lý tài sản cha đầy đủ.
Năm 2004, Trờng THPT Yên Hân đợc thành lập trên cơ sở trờng THCS
Yên Hân. Nhà trờng đã nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý tài
sản, trang thiết bị nên đã thành lập đợc Ban cơ sở vật chất, cử cán bộ làm nhiệm

vụ thủ kho và tôi làm kế toán là ngời trực tiếp theo dõi sự biến động tăng, giảm
cũng nh theo dõi quá trình quản lý và sử dụng tài sản, trang thiết bị của cán bộ,
giáo viên, nhân viên trong nhà trờng bằng hệ thống sổ kế toán.
Trong những năm qua tài sản, trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý của
nhà trờng chủ yếu là do mua sắm, trang bị mới còn tài sản, trang thiết bị phục vụ
cho công tác dạy và học chủ yếu do cấp trên cấp (Dự án phát triển giáo dục
THPT, Sở GD & ĐT) và một phần do đơn vị mua sắm bổ sung khi hỏng hóc.
- Việc trang bị tài sản cho các phòng ban, lớp học trong Trờng THPT Yên
Hân thực hiện theo đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phơng tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức,viên chức nhà nớc.
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

3

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

- Bàn giao tài sản cho các phòng ban, lớp học ghi rõ tên tài sản, công cụ, dụng
cụ với số lợng, giá trị cụ thể vào đầu năm học. Cuối năm học tổ chức kiểm kê tài
sản lần 1 vào ngày 25/5 và tiến hành kiểm kê lần 2 vào ngày 31/12 đã đánh giá
đúng hiện trạng sử dụng tài sản, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài sản của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong toàn trờng.
- Thờng xuyên sửa chữa, bổ sung những dụng cụ h hỏng, tránh tình trạng h
hỏng nặng mới sửa chữa. Căn cứ vào chỉ tiêu biên chế và dự toán kinh phí chủ
động có kế hoạch sửa chữa, mua sắm mới bàn, ghế, thiết bị dạy học .
- Các bộ môn thực hành đều có số theo dõi sử dụng thiết bị dạy học trong đó ghi
rõ thời gian mợn, tên dụng cụ, số lợng, chất lợng, ngày mợn, ngày giao và ký
nhận.
Tuy nhiên tài sản, trang thiết bị ở các phòng ban sắp xếp cha đợc gọn gàng,

cha khoa học, hiệu suất sử dụng thiết bị dạy học cha cao.
II. Tổ chức công tác quản lý tài sản
1. Phân loại tài sản, trang thiết bị
a/ Căn cứ vào chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03 Tài sản cố định hữu hình,
chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 Tài sản cố định vô hình để phân loại tài
sản, công cụ dụng cụ:
- Tài sản cố định hữu hình là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu độc
lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu
chuẩn dới đây:
+ Có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên;
+ Có nguyên giá từ 10.000.000 đ trở lên.
- Tài sản cố định vô hình là tài sản không mang hình thái vật chất cụ thể mà
cơ quan đơn vị phải đầu t chi phí cho việc tạo lập nh: Giá trị quyền sử dụng đất,
bằng phát minh, sáng chế..thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn nh tài sản cố
định hữu hình.
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

4

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

- Ngoài ra những tài sản đặc thù có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dới 10
triệu đồng và có thời gian sử dụng trên 01 năm đợc quy định là tài sản cố định
hữu hình.
- Những tài sản không thể đánh giá đợc giá trị thực của tài sản nhng yêu cầu
đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về mặt hiện vật đợc quy định là tài sản cố định hữu

hình.
- Tài sản có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên nhng dễ hỏng, dễ vỡ (các đồ
dùng bằng thuỷ tinh ) thì không quy định là tài sản cố định ,trừ các trang thiết
bị thí nghiệm, nghiên cứu khoa học.
- Những tài sản còn lại không thuộc các quy định trên là công cụ, dụng cụ.
b/ Tình hình phân loại tài sản, trang thiết bị tại đơn vị
Tất cả các tài sản, trang thiết bị của nhà trờng đều đợc đặt ký hiệu, đánh số và
phân loại nh sau:
- Tài sản cố định hữu hình: Máy vi tính, máy photocopy, máy chiếu, máy phát
điện, nhà lớp học, hệ thống loa, máy ảnh, máy fax, thiết bị mạng internet
- Tài sản cố định vô hình: Giá trị quyền sử dụng đất của đơn vị, giá trị phần
mềm kế toán, phần mềm tuyển sinh.
- Công cụ, dụng cụ: Bàn ghế văn phòng, tủ đựng tài liệu, trống, loa phóng,
míc, lu điện, máy in canon, loa vi tính, ổn áp lioa, thẻ nhớ, tai nghe, âm ly, bàn
ghế học sinh, máy đun nớc, màn chiếu,..
2. Tổ chức công tác kế toán
Trên cơ sở phân loại tài sản cố định, trang thiết bị, công cụ, dụng cụ của đơn
vị có các loại sổ sách theo dõi theo từng phòng ban riêng: Tài sản thuộc phòng kế
toán, văn th, Hiệu trởng, Phó Hiệu trởng, các tổ chuyên môn, lớp học..Khi có
phát sinh tăng, giảm tài sản căn cứ vào các chứng từ nh biên bản giao nhận tài
sản, hoá đơn mua hàng, giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ và các chứng từ có liên
quan khác tôi là ngời trực tiếp theo dõi tài sản đợc mua bằng nguồn kinh phí nào,
tài sản đợc sử dụng cho mục đích gì ? sử dụng ở bộ phận nào ? Số phải trích hao
mòn năm nay là bao nhiêu. và sau đó hạch toán vào sổ kế toán và sổ tài sản
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

5

Trờng THPT Yên Hân



Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

cố định, sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng, sổ theo dõi công cụ, dụng cụ
tại nơi sử dụng, lên báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định và tình hình tăng
giảm công cụ, dụng cụ gửi cơ quan tài chính cấp trên.
2.1. Quy trình về hạch toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ tại đơn vị
2.1.1. Hạch toán công cụ, dụng cụ
- Hạch toán tăng công cụ, dụng cụ:
+ Nhập kho công cụ, dụng cụ mua ngoài, do đợc cấp kinh phí để sử dụng
cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 331- Các khoản phải trả
Có TK 312- Tạm ứng
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án.
+ Các loại công cụ dụng cụ, dụng cụ đã xuất dùng nhng sử dụng không hết
nhập lai kho, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 661- Chi hoạt động
Có TK 662- Chi dự án.
+ Công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê, cha xác định đợc nguyên
nhân ghi:
Nợ TK 153- công cụ, dụng cụ
Có TK 331- Các khoản phải trả.
- Hạch toán giảm công cụ dụng cụ:
+ Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của đơn vị, căn cứ vào
mục đích sử dụng, ghi:

Nợ TK 661- Chi hoạt động

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

6

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Nợ TK 662- Chi dự án
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK ngoài
Bảng cân đối tài khoản), đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài.
+ Công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê, cha xác định đợc nguyên
nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
+ Hạch toán năm báo cáo giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cuối năm thuộc
kinh phí hoạt động (Cả số còn sử dụng đợc và số không còn sử dụng đợc): Căn cứ
vào Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ ngày 31/12 Kế toán lập Chứng từ ghi sổ
phản ánh toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho liên quan đến số kinh phí
hoạt động đợc ngân sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm
báo cáo (Trong đó ghi rõ giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cuối ngày 31/12):
Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ nói trên vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (6612- Chi hoạt động năm nay)
Có TK 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau (3371Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho).
Kỳ kế toán năm sau, khi xuất công cụ, dụng cụ nói trên vào sử dụng hoặc

thanh lý, nhợng bán, ghi:
Nợ Tk 337- Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau(3371Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
- Đối với công cụ, dụng cụ mua về sử dụng ngay không qua kho, căn cứ vào
mục đích sử dụng, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (Nếu sử dụng cho hoạt động hành
chính sự nghiệp)
Nợ TK 662- Chi dự án (Nếu sử dụng cho hoạt động dự án)
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

7

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 111,112
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 005- Dụng cụ lâu bền đang sử dụng (TK
ngoài Bảng cân đối tài khoản), đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian
sử dụng lâu dài.
2.1.2. Hạch toán tài sản cố định:
- Hạch toán tăng tài sản cố định: Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến
việc mua sắm TSCĐ, kế toán xác định nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán,
lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán theo các trờng hợp nh
sau:
+ Rút dự toán chi hoạt động, chi chơng trình dự án để mua TSCĐ:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình; hoặc

Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án
Có các TK 111,112,331.(Chi phí vận chuyển, bốc dỡ).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 008 Dự toán chi hoạt động hoặc có TK
009 Dự toán chi chơng trình, dự án.
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và tăng cho hoạt
động hoặc chi dự án, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (Nếu mua bằng nguồn kinh phí hoạt
động)
Nợ TK 662- Chi dự án (Nếu mua bằng nguồn kinh phí dự án)
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
+ Xuất quỹ tiền mặt hoặc rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc mua TSCĐ đa
vào sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình; hoặc
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

8

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Có TK 111.112.
Đồng thời căn cứ vào nguồn kinh phí dùng để mua sắm TSCĐ để ghi tăng
nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi vào các tài khoản có liên quan.
- Hạch toán giảm TSCĐ: TSCĐ của đơn vị giảm do nhiều lý do khác nhau
nh thanh lý, nhợng bán, mất mát, không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ,

dụng cụ ..Khi giảm TSCĐ kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng thiệt
hại và thu nhập (Nếu có).
+ Đến thời điểm hiện nay Trờng THPT Yên Hân khi phát sinh nghiệp vụ
giảm TSCĐ hữu hình do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ và
TSCĐ đã hao mòn hết. Ghi giảm TSCĐ hữu hình do không đủ tiêu chuẩn chuyển
thành công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211- TSCĐ hữu hình.
Ghi giảm TSCĐ do đã hao mòn hết không thể tiếp tục sử dụng, ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211- TSCĐ hữu hình hoặc
Có TK 213- TSCĐ vô hình.
- Hạch toán hao mòn TSCĐ: Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ đợc
thực hiện đối với tất cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có ở đơn vị. Số hao
mòn đợc xác định căn cứ vào chế độ quản lý, sử dụng và tính hao mòn TSCĐ
hiện hành cho các đơn vị hành chính sự nghiệp. Việc phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ vào sổ kế toán đợc thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12.
+ Cuối kỳ kế toán năm, kế toán đơn vị lập Bảng tính hao mòn tài sản cố định
và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có do ngân
sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách, ghi:
Nợ TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ (Chi tiết tài sản, phòng ban)

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

9

Trờng THPT Yên Hân



Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

+ Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn
gốc từ ngân sách do TSCĐ đã hao mòn hết không thể tiếp tục sử dụng, ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (Chi tiết tài sản, phòng ban) hoặc
Có TK 213- TSCĐ vô hình (Chi tiết tài sản, phòng ban)
Ví dụ 1:
1. Ngày 10/03/2012 rút dự toán chi hoạt động thờng xuyên mua máy vi
tính sách tay Compaq cho phòng kế toán số tiền phải thanh toán theo hoá đơn số
000999 ngày 01/03/2012 là 22.000.000đ.
2. Ngày 15/5/2012 rút dự toán chi hoạt động thờng xuyên mua 04 bình đun
nớc sử dụng ngay cho các phòng tổ chuyên môn theo hoá đơn số 000777 ngày
10/5/2012 là 3.000.000đ.
3. Giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ số 02 ngày 31/10/2012 bộ phận văn th
báo hỏng tài sản số 04: Máy in cannon 2900, nguyên giá 3.400.000đ.
4. Biên bản thanh lý TSCĐ số 01 ngày 31/12/2012 thanh lý 01 bộ máy vi
tính ĐNA thuộc phòng văn th nguyên giá: 14.000.000, hao mòn luỹ kế
14.000.000đ.
5. Biên bản giao nhận TSCĐ số 150 Ngày 31/12/2012 nhận bàn giao 25
bộ máy vi tính HP thuộc dự án phát triển GDTHPT nguyên giá 412.500.000đ.
6. Ngày 31/12/2012 tính hao mòn năm N: Tài sản cố định hữu hình:
145.211.757 đ; tài sản cố định vô hình: 3.480.000 đ.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan kế toán tiến hành phân loại,
đăng ký mã tài sản đối với tài sản mua ở nghiệp vụ 1 và 2 sau đó hạch toán vào
sổ kế toán nh sau:
1a/ Nợ TK 211:
Có TK 461:
b/ Nợ TK 661:

Có TK 466:
2a/ Nợ TK 661:

22.000.000đ (Chi tiết tài sản, chi tiết phòng ban)
22.000.000đ
22.000.000 đ
22.000.000đ
3.000.000đ (Chi tiết tài sản, chi tiết phòng ban)

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

10

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Có TK 461:

3.000.000đ

b/Nợ TK 005:

3.000.000đ

3/ Có TK 005:

3.400.000đ


4/ Nợ TK 214:

14.000.000 đ

Có TK 211:
5/ Nợ TK 211:
Có TK 466:
6 Nợ TK 466:

14.000.000đ (Chi tiết tài sản, chi tiết phòng ban)
412.500.000đ (Chi tiết tài sản, phòng ban)
412.500.000đ
148.691.757 đ

Có TK 2141:

145.211.757 đ (Chi tiết tài sản, phòng ban)

Có TK 2142:

3.480.000 đ (Chi tiết tài sản, phòng ban)

2.2. Các loại chứng từ, báo cáo về công tác quản lý tài sản cố định, công cụ,
dụng cụ đơn vị sử dụng
2.2.1. Các loại mẫu chứng từ đơn vị sử dụng
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ (Mẫu số C22-HD):
Nhằm xác nhận số lợng công cụ, dụng cụ bị hỏng, mất làm căn cứ ghi sổ của
bộ phận kế toán và bộ phận quản lý dụng cụ.
- Biên bản kiêm kê vật t, công cụ, sản phẩm hàng hoá (Mẫu số C23-HD):
Nhằm xác định số lợng, chất lợng và giá trị vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có

ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo
quản, xử lý vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toán.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu số C50-HD): Nhằm xác nhận việc
giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, đợc cấp trên cấp
phát.đa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị
khác. Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ
TSCĐ và sổ kế toán có liên quan.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu số C51-HD): Nhằm xác nhận việc
thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

11

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

- Biên bản kiểm kê tài sản cố định (Mẫu số C53-HD): Nhằm xác nhận số lợng,
giá trị hiện có, thừa thiếu của đơn vị so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cờng
quản lý TSCĐ, làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh
lệch.
+ Phơng pháp lập và trách nhiệm ghi sổ:
Khi tiến hành kiểm kê phải thành lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi
TSCĐ là thành viên, ghi rõ thời điểm kiểm kê ( giờngàythángnăm ),
họ và tên từng thành viên của Ban kiểm kê theo từng đối tợng ghi tài sản cố định.
Góc trên, bên trái của Biên bản kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (Hoặc đóng
đấu đơn vị), bộ phận và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên TSCĐ, mã số TSCĐ, nơi sử dụng TSCĐ.

Cột 1, 2, 3: Ghi số lợng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ theo sổ kế toán.
Cột 4, 5, 6: Ghi số lợng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ theo kết quả kiểm
kê.
Cột 7, 8, 9: Ghi số chênh lệch về số lợng, nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ
giữa sổ kế toán với kết quả kiểm kê.
Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra
thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Ban
kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (Ghi rõ họ tên) của Trởng ban kiểm kê, Kế toán trởng và Thủ trởng đơn vị. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo
cáo Thủ trởng đơn vị xem xét.

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

12

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân
TRNG THPT YấN HN
PHềNG/ BAN:.
M VCQHVNS

Mu s: C53-HD
Ban hnh theo Q s 19/2006/Q-BTC
ngy 30/3/2006 ca B trng B Ti chớnh

S: ................

BIấN BN KIM Kấ TSC
Ngy thỏng nm 20


Thi im kim kờ: ...... gi ......, ngy ....... thỏng ....... nm .......
Ban kim kờ gm:
- ễng/B ......................................................, chc v: ....................., i din ................................. Trng ban
- ễng/B ......................................................, chc v: ....................., i din ................................. U viờn.
- ễng/B ......................................................, chc v: ....................., i din ................................. U viờn.
ó kim kờ TSC, kt qu nh sau:

Theo s k toỏn

S
T
T

Tờn ti sn c
nh

Mó s
TSC

Ni s dng

A

B

C

D


Cng

S
S Nguyờn Giỏ tr
ln
lng
giỏ
cũn li
g
1

x
x
x
Th trng n v
(í kin gii quyt s chờnh lch)
(Ký, h tờn, úng du)

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

Theo kim kờ

13

2

3

Nguyờn
giỏ


4

x
Ph trỏch K toỏn
(Ký, h tờn)

Trờng THPT Yên Hân

5

Chờnh lch
Giỏ
tr
cũn
li
6

S
ln
g

Nguyờn
giỏ

7

8

x

Trng Ban kim kờ
(Ký, h tờn)

Giỏ
tr
cũn
li
9

Ghi
chỳ
E
x


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

- Bảng tính hao mòn TSCĐ (Mẫu số C55a- HD): Dùng để phản ánh số hao mòn
đã tính của từng loại TSCĐ cho các đối tợng TSCĐ. Bảng tính này đợc thực hiện
vào cuối năm tài chính, là cơ sở để ghi giảm nguyên giá TSCĐ
+ Phơng pháp lập và trách nhiệm ghi:
Góc trên, bên trái của Bảng tính hao mòn TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng
dấu đơn vị), bộ phân và mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Bảng tính hao mòn TSCĐ đợc lập theo kỳ hạn quy định tính hao mòn TSCĐ
cho các đối tợng TSCĐ (thờng là cuối năm).
Cột A, B: Ghi số thứ tự và loại TSCĐ của đơn vị
Cột 1: Ghi nguyên giá của từng loại TSCĐ
Cột 2: Ghi tỷ lệ hao mòn của từng loại TSCĐ
Cột 3: Ghi số hao mòn tính trong kỳ của từng loại TSCĐ (Cột = cột 1 x cột 2)
Bảng này do kế toán TSCĐ lập. Sau khi lập xong ngời lập bảng ký, ghi rõ họ

tên và chuyển cho kế toán trởng ký, ghi rõ họ tên.
Bảng này là cơ sở để ghi sổ TSCĐ (phần hao mòn), sổ chi tiết TK 466 để tính
giá trị còn lại của tài sản cố định và các sổ kế toán khác có liên quan.
Ví dụ 2:
- Căn cứ vào số liệu ví dụ 1.
- Số d tài sản cố định hữu hình năm 2011 chuyển sang: 2.248.027.034 đ;
trong đó:
+ Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng học: Nguyên giá 1.275.039.000đ, Số hao
mòn luỹ kế : 497.265.210 đ, tỷ lệ hao mòn 6,5%/ năm.
+ Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học: Nguyên giá: 958.988.034, Số hao mòn luỹ
kế: 374.005.333 đ, tỷ lệ hao mòn 6,5%/ năm.
+ Máy vi tính ĐNA phòng văn th: Nguyên giá 14.000.000đ, Số hao mòn luỹ
kế: 14.000.000đ, tỷ lệ hao mòn 20%/ năm.
- Số d tài sản cố định vô hình năm 2011 chuyển sang: 17.400.000đ; trong đó:
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

14

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

+ Giá trị phần mềm kế toán Misa 9.500.000đ, Số hao mòn đã tính:
1.900.000đ, tỷ lệ hao mòn 20%/năm.
+ Giá trị phần mềm tuyển sinh: 7.900.000, Số hao mòn đã tính: 1.580.000đ,
tỷ lệ hao mòn 20%/ năm.
Căn cứ vào số liệu trên ta lập bảng tính hao mòn sau:
n v: Trng Trung hc ph thụng Yờn Hõn
a ch: Huyn Ch Mi, tnh Bc Kn

Mó VQHNS: 1051944

Mu s: C55a-HD

BNG TNH HAO MềN TI SN C NH
Năm 2012
S : 01
STT

Loi TSC

A

B

I

Nhà, vật kiến trúc

1

Nhà cấp IV

a
b
II
1
a
b


Nhà lớp học 2 tầng 12 phòng học
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng học
Tài sản cố định vô hình
Giá trị phần mềm máy tính
Phần mềm kế toán Misa
Phần mềm tuyển sinh
Cộng
Ngi lp
(Ký, h tờn)

Nguyờn giỏ

T l hao mũn

S hao mũn

1

2

3

2,234.027.03

145.211.757

4
2.234.027.03

6,5

145.211.757
4
1.275.039.000
6,5
82.877.535
958.988.034
6,5
62.334.222
17.400.000
3.480.000
17.400.000
3.480.000
9.500.000
20
1.900.000
7.900.000
20
1.580.000
2.251.427.034
148.691.757
......,Ngy .... thỏng .... nm ......
K toỏn
(Ký, h tờn)

2.2.2. Số kế toán tài sản đơn vị sử dụng các loại sổ sau
* Sổ tài sản cố định (Mẫu số S31-H):

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

15


Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Sổ tài sản cố định dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản cố
định trong đơn vị từ khi mua sắm, đa vào sử dụng đến khi ghi giảm tài sản cố
định.
- Căn cứ và phơng pháp ghi sổ:
+ Căn cứ ghi sổ là Biên bản giao nhận tài sản cố định và Biên bản thanh lý tài
sản cố định.
+ Sổ tài sản cố định gồm ba phần: Phần ghi tăng tài sản cố định, phần theo dõi
hao mòn và phần ghi giảm tài sản cố định.
+ Sổ đợc đóng thành quyển mỗi loại tài sản đợc ghi riêng một số trang hay
một quyển.
+ Mỗi tài sản ghi một dòng, giữa 2 tài sản để cách một số dòng để có thể ghi
điều chỉnh nguyên giá tài sản cố định.
Cột A: Ghi số thứ tự tài sản đợc ghi sổ.
Cột B, C: Số hiệu, ngày tháng của Biên bản giao nhận TSCĐ.
Cột D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu tài sản cố định.
Cột E: Ghi năm sản xuất.
Cột F: Ghi năm đa tài sản vào sử dụng tại đơn vị.
Cột G: Số hiệu tài sản cố định
Cột 1: Ghi nguyên giá tài sản cố định theo Biên bản bàn giao TSCĐ.
Cột 2, 3: Ghi tỷ lệ (%) và mức hao mòn đợc tính cho một năm theo quy định
chung của Nhà nớc.
Cột 4: Phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định tính luỹ kế từ các năm trớc đến
năm mở sổ mới.
Cột 5 đến cột 8: Ghi số hao mòn của tài sản qua từng năm. Số liệu ghi vào các

cột này, căn cứ vào Bảng tính hao mòn hàng năm để ghi.
Cột 9: Luỹ kế số hao mòn của tài sản từ khi sử dụng đến khi hết sổ phải
chuyển sang sổ mới. Số liệu này cộng các cột 4, 5, 6, 7, 8.

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

16

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Số liệu ghi ở cột này căn cứ vào số liệu luỹ kế ở cột 9 của sổ tài sản cũ chuyển
sang.
+ Trờng hợp tài sản phải ghi giảm số hao mòn luỹ kế đến năm ghi giảm tính từ
cột 4 trở đi đến năm ghi giảm đợc ghi vào cột 9.
Phần ghi giảm TSCĐ: Phần này chỉ ghi vào những dòng có ghi giảm TSCĐ
Cột H, I: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ ghi giảm tài sản cố định nh
Biên bản thanh lý tài sản cố định, Biên bản giao nhận tài sản cố định.
Cột K: Ghi lý do giảm tài sản cố định.
Cột 10: Ghi giá trị còn lại của những tài sản cố định khi ghi giảm. Số liệu ghi ở
cột này bằng Nguyên giá cột 1 trừ đi (-) số hao mòn luỹ kế ở cột 9.
+ Những tài sản cố định đã ghi giảm đợc xoá sổ bằng 1 gạch đỏ từ cột D đến
cột 9.
Ví dụ lập sổ tài sản cố định năm 2012
- Số liệu lập sổ tài sản cố định căn cứ vào số liệu ở các ví dụ 1, ví dụ 2
- Bảng tính hao mòn năm 2012.

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh


17

Trờng THPT Yên Hân


§Ò tµi “Mét sè kinh nghiÖm vÒ c«ng t¸c qu¶n lý tµi s¶n trong trêng THPT Yªn H©n”
ĐVCQ: Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
Đơn vị: Trường Trung học phổ thông Yên Hân

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm: 2012
S
T

Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

tháng

Ghi tăng tài sản cố định
Tên, đặc
Nước
Năm

Số

Nguyên


mòn các

điểm, ký

sản

đưa

hiệu

giá

hiệu TSCĐ

xuất

vào sử

TS

TSCĐ

dụng ở

Hao mòn tài sản cố định
Số hao
Năm
Hao mòn 1 năm


Tỷ
lệ



B

C

D

E

F

Lũy kế

2012

hao mòn

năm trước

đến khi

chuyển

chuyển

sang


sổ hoặc

%

đơn vị

A

Số tiền

G

1

2

Ghi giảm tài sản cố định
Lý do ghi
Chứng từ
Số hiệu

Ngày tháng

2008

tÝnh §NA
M¸y tÝnh
10/3
99


s¸ch tay

ghi giảm

3

4

TSCĐ
6

5

1

14.000.000

20

2.800.000

14.000.000

14.000.000

H

I


150

31/12

HP
Nhµ líp
häc 2 tÊng
4

China

2012

121

22.000.000

20

4.400.000

2012

122

412.500.000

20

82.500.000


2005

02

6,5

82.877.535

497.265.210

2005

04

6,5

62.334.222

374.005.333

1.275.039.
000

12 phßng

580.142.74
5

häc

Nhµ líp
häc 2 tÊng
5

6 phßng

K

01

31/12/2011

TSCĐ M¸y vi
tÝnh ĐNA

compaq
M¸y tinh
3

còn lại

10

Ghi giảm

1

0009

Giá trị

của TSCĐ

M¸y vi

2

giảm TSCĐ

958.988.03
4

436.339.55
5

häc

Hä vµ tªn : NguyÔn ThÞ Ngäc ¸nh

18

Trêng THPT Yªn H©n

0


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân
Phần mềm
6

Việt


kế toán
Misa
Phần mềm

Việt

7

tuyển sinh

2011

100

9.500.000

20

1.900.000

1.900.000

3.800.000

2011

98

7.900.000


20

1.580.000

1.580.000

3.160.000

xxx

xxx

xxx

Nam

Nam

Cng

x xx

-S ny cú . ỏnh s t trang ..n trang .
- Ngy m s: ...................................................
K toỏn trng
Ngi lp
(Ký, h tờn)

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh


(Ký, h tờn)

19

Th trng n v
( Ký ,h tờn, úng du)

Trờng THPT Yên Hân

n


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

* Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng (Mẫu số S32-H)
Sổ này dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại các
phòng, ban, bộ phận sử dụng nhằm quản lý TSCĐ và công cụ, dụng cụ đã đợc trang cấp
cho các bộ phận trong đơn vị và làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê định kỳ.
- Căn cứ và phơng pháp ghi sổ:
+ Sổ đợc mở cho từng loại phòng, ban, bộ phận trong đơn vị (nơi sử dụng), dùng
cho từng đơn vị sử dụng và lập hai quyển, một quyển lu bộ phận kế toán, một quyển lu
đơn vị sử dụng công cụ, dụng cụ.
+ Mỗi loại TSCĐ và loại công cụ, dụng cụ hoặc nhóm công cụ, dụng cụ đợc ghi 1
trang hoặc 1 số trang.
+ Số có hai phần: Phần ghi tăng, phần ghi giảm.
Căn cứ vào các Biên bản giao nhận TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ, các phiếu xuất
công cụ, dụng cụ, giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ để ghi vào sổ.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Trong phần ghi tăng TSCĐ hoặc công cụ dụng cụ:

Cột B,C: Ghí số hiệu, ngày tháng của chứng từ (Biên bản giao nhận TSCĐ hoặc
bàn giao công cụ, dụng cụ, .)
Cột D: Ghi tên TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ; mỗi TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ
ghi 1 dòng.
Cột 1: Ghi đơn vị tính.
Cột 2: Số lợng TSCĐ hoặc công cụ dụng cụ đợc giao quản lý, sử dụng.
Cột 3: Ghi đơn giá của TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ xuất dùng.
+ Trong phần ghi giảm TSCĐ hoặc công cụ dụng cụ:
Cột E, F: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ giảm TSCĐ hoặc công cụ, dụng
cụ(Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ hoặc Giấy báo hỏng, mất công
cụ, dụng cụ)
Cột G: Ghi rõ lý do ghi giảm
Cột 5: Số lợng TSCĐ hoặc công cụ dụng cụ ghi giảm.
Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

20

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

Cột 6: Ghi nguyên giá (đơn giá) của từng TSCĐ hoặc công cụ, dụng cụ.
Cột 7: Ghi nguyên giá (giá trị của từng TSCĐ hoặc công cụ dụng cụ).
Ví dụ lập sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng:
- Số liệu lập sổ: Số liệu ví dụ1, ví dụ 2
- Số liệu bổ sung:
+ Số d tài khoản 005 Phòng văn th năm 2011chuyển sang nh sau:
Bàn máy vi tính: Số lợng 01 cái; đơn giá: 800.000đ/cái
Ghế mạ Inoc: Số lợng 02 cái; đơn giá: 80.000đ/cái

Ghế xoay: Số lợng 01 cái; đơn giá: 970.000đ/cái
Tủ đựng tài liệu Inóc 4 cánh: Số lợng 05 cái; đơn giá: 2.500.000đ/cái.
Máy in canon 2900 : Số lợng 01 cái; đơn giá: 3.400.000đ
Ta lập sổ tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng nh sau:

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

21

Trờng THPT Yên Hân


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

VCQ: S Giỏo dc v o to Bc Kn
n v: Trng Trung hc ph thụng Yờn Hõn

Mẫu số S32-H

S THEO DếI TI SN C NH TI NI S DNG
Tờn n v, Phũng, Ban (hoc ngi s dng): Lớp học
Ngy,
thỏng
ghi s
A

Chng t
S
Ngy
hiu

B

Ghi tng TSC
n
S
Tờn TSC

thỏng
C

D

Ghi gim TSC
Thnh

n giỏ

v

lng

1

2

tin
3

4


1

1.275.039.000

1.275.039.000

1

958.988.034

958.988.034

Chng t
Ngy
S hiu
thỏng
E
F

G

5

6

7

Loi ti sn: Nhà cấp IV
Nhà lớp học 2
tầng 12 phòng

Nhà lớp học 2
tấng 6 phòng
Cộng

2

Ngi lp

2.234.027.034

.......,Ngy .... thỏng .... nm .......
Th trng n v

K toỏn trng

VCQ: S Giỏo dc v o to Bc Kn
n v: Trng Trung hc ph thụng Yờn Hõn

Mẫu số S32-H
(Ban hnh theo Q s: 19/2006/Q-BTC
ngy 30/3/2006 ca B trng BTC)

S THEO DếI CễNG C, DNG C TI NI S DNG
Tờn n v, Phũng, Ban (hoc ngi s dng): Phòng văn th
Ng
Chng t

Ghi tng cụng c, dng c
Tờn
n v S lng


Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

22

n giỏ

Thnh tin

Trờng THPT Yên Hân

Chng t

Ghi gim cụng c, dng c
Lý do
S
n giỏ

Thnh


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân
y,
thỏng
ghi s

CCDC
S hiu

A


B

Ngy
thỏng
C

ln
g

tớnh

D

1

2

3

4

S
hiu
E

tin

Ngy thỏng
F


G

31/10/2012

Hỏng
không
sửa chữa
đợc

5

6

7

Loi cụng c, dng c (hoc nhúm cụng c, dng c): Cụng c dng c
Máy in
Canon
2900
Bàn
máy vi
tính
Gh m
Inoc
Gh
xoay
T
ng
ti liu


Cái

1

3.400.000

3.400.000

Cái

1

800.000

800.000

Cái

2

80.000

160.000

Cái

1

970.000


970.000

Cái

5

2.500.000

12.500.000

Tng cng

10

Ngi lp
(Ký, h tờn)

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

02

17.830.000

K toỏn trng
(Ký, h tờn)

23

Trờng THPT Yên Hân


01

01

3.400.000

3.400.000

3.400.000

Ngy ..... thỏng ..... nm ......
Th trng n v
(Ký, h tờn, úng du)


Đề tài Một số kinh nghiệm về công tác quản lý tài sản trong trờng THPT Yên Hân

* Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ (Mẫu B04-H):
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát số hiện có và tình hình tăng, giảm từng loại TSCĐ ở đơn vị. Báo
cáo này đợc lập theo năm.
- Cơ sở lập báo cáo:
+ Sổ chi tiết tài sản cố định.
+ Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ của năm trớc.
- Nội dung và phơng pháp lập báo cáo:
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên từng loại, từng nhóm và từng tài sản, đơn vị
tính.
Cột 1, 2- Số đầu năm: Phản ánh số lợng, giá trị TSCĐ tại thời điểm đầu
năm theo từng đối tợng TSCĐ.

Số liệu để ghi vào cột 1,2 của báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ là số liệu
ở cột7, 8 của báo cáo này năm trớc.
Cột 3, 4- Tăng trong năm: Phản ánh số lợng, giá trị tên từng loại, từng
nhóm và từng tài sản tăng trong năm.
Số liệu để ghi vào cột 3,4 báo cáo tình tình tăng, giảm TSCĐ là sổ chi tiết
tài sản cố định phần TSCĐ tăng trong năm.
Cột 5, 6- Giảm trong năm: Phản ánh số lợng, giá trị tên từng loại, từng
nhóm và từng tài sản giảm trong năm.
Số liệu để ghi vào cột 5,6 của báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ là sổ chi
tiết tài sản cố định phần giảm trong năm.
Cột 7, 8- Số cuối năm: Phản ánh số lợng, giá trị TSCĐ hiện có đến cuối
năm báo cáo.

Họ và tên : Nguyễn Thị Ngọc ánh

24

Trờng THPT Yên Hân


§Ò tµi “Mét sè kinh nghiÖm vÒ c«ng t¸c qu¶n lý tµi s¶n trong trêng THPT Yªn H©n”

Mã chương: 422
Đơn vị báo cáo: Trường Trung học phổ thông Yên Hân
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: 1051944

Mẫu số: B04-H

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TSCĐ
Năm 2012

Đơn vị tính: VNĐ
STT

- Loại tài sản cố định

Đơn vị

- Nhóm tài sản cố định

tính số

B

C

A

Số đầu năm
Số
Giá trị
lượng
1
2

Tăng trong năm
Số
Giá trị
lượng
3
4


I

Tài sản cố định hữu hình

3

2.248.027.034

1

Nhà, vật kiến trúc

2

104

Nhà cấp IV
Nhà lớp học 2 tầng 12

02

phòng học
Nhà lớp học 2 tầng 6 phòng

04
2
201
20101
1

121

học
Máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị văn
phòng
Máy vi tính
Máy tính ĐNA
Máy vi tính sách tay

122

COMPAQ
M¸y tÝnh HP

II

Tài sản cố định vô hình

Hä vµ tªn : NguyÔn ThÞ Ngäc ¸nh

Số cuối năm

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị


5

6

7

8
28

2.668.527.034

2.234.027.034

2

2.234.027.034

2

2.234.027.034

2

2.234.027.034

1

1.275.039.000


1

1.275.039.000

1

958.988.034

1

958.988.034

1

14.000.000

26

434.500.000

1

14.000.000

26

434.500.000

1


14.000.000

26

434.500.000

1

14.000.000

26

434.500.000

1

14.000.000

26

434.500.000

1

14.000.000

26

434.500.000


1

14.000.000

1

14.000.000

2

25

26

Giảm trong năm

434.500.000

1

14.000.000

1

22.000.000

1

22.000.000


25

412.500.000

25

412.500.000

2

17.400.000

17.400.000

Trêng THPT Yªn H©n


×