ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH: LUẬT HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
MÃ SỐ:60 38 01 02
Hà Nội - 2015
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
NGÀNH: LUẬT HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH
MÃ SỐ: 60 38 01 02
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
được ban hành theo Quyết định số……../QĐ-ĐHQGHN, ngày…..tháng……năm
2014 của Giám đốc ĐHQG Hà Nội.
Trưởng Ban Đào tạo
Nguyễn Đình Đức
MỤC LỤC
Nội dung
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
3. Thông tin tuyển sinh
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
2. Về kỹ năng
3. Về năng lực
4. Về phẩm chất đạo đức
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
2. Khung chương trình đào tạo
3. Danh mục tài liệu tham khảo
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy
5. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
6. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo
tiên tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình)
7. Tóm tắt nội dung các học phần
Trang
1
1
1
2
4
4
4
5
6
7
7
8
12
52
61
61
70
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
1.1. Tên chuyên ngành
+ Tiếng Việt: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
+ Tiếng Anh: Constitutional Law and Administrative Law
1.2. Mã số chuyên ngành: 60 38 01 02
1.3. Tên ngành:
+ Tiếng Việt: Luật học
+ Tiếng Anh: Laws
1.4. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
1.5. Tên văn bằng sau tốt nghiệp
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Luật học
+ Tiếng Anh: The Degree of Master in Laws.
1.6. Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Khoa Luật ĐHQGHN.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
Chương trình thạc sĩ luật học chuyên ngành Luật hiến pháp và Luật hành chính
có mục tiêu chung là cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản, toàn diện và
chuyên sâu về các vấn đề lý luận, pháp luật và thực tiễn về luật hiến pháp, luật hành
chính ở các cấp độ quốc gia, khu vực, quốc tế, đặc biệt là ở Việt Nam. Thông qua
chương trình, học viên được trang bị những kiến thức toàn diện, ở trình độ nâng cao về
luật hiến pháp, luật hành chính và ngoại ngữ chuyên ngành. Ngoài ra, học viên có khả
năng phân tích, đánh giá và giải quyết các công việc có liên quan trực tiếp và gián tiếp
đến các vấn đề của luật hiến pháp, luật hành chính khi làm việc cho cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp, tổ chức (tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức quốc tế) cũng như có khả năng làm các công
việc giảng dạy, nghiên cứu về những lĩnh vực này khi làm việc cho các cơ sở đào tạo,
nghiên cứu chuyên ngành.
1
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh:
- Thi tuyển với các môn sau:
+ Môn thi cơ bản: Đánh giá năng lực
+ Môn thi cơ sở: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
+ Môn ngoại ngữ: Theo quy định của ĐHQG Hà Nội
3.2. Đối tượng tuyển sinh:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành
đăng ký dự thi; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành có
chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với
bằng tốt nghiệp đại học ngành có chuyên ngành dự thi;
- Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp
với chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại
học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học đạt loại khá trở lên, ngành
đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và
lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Khoa Luật.
3.3. Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần:
- Danh mục các ngành phù hợp (không cần bổ sung kiến thức): Luật Kinh
doanh (mã ngành 52380109 của Khoa Luật ĐHQGHN); Luật quốc tế (mã ngành
D380108 của Học viện Ngoại giao, Trường Đại học Kinh tế - Luật); Luật Kinh tế (mã
ngành D380107 của Trường Đại học Thương mại, Viện Đại học Mở Hà Nội, Trường
Đại học Kinh tế- Luật thuộc Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh
tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Trường Đại học Bình Dương, Đại học Đại Nam,
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Phân viện Đại học Đà Nẵng tại KonTum,
Trường Đại học Duy Tân, Khoa Luật – Đại học Huế, Đại học Lạc Hồng, Trường Đại
học Nam Cần Thơ, Trường Đại học Tây Đô, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh – Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh, Viện Đại học
Mở Hà Nội, Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, Đại học Vinh); Luật thương mại
quốc tế (mã ngành D110101 của Đại học Luật Hà Nội)
- Danh mục các ngành gần (phải bổ sung kiến thức theo mục 3.4): Luật
2
Quốc tế (mã ngành D370108 của Viện Đại học Mở Hà Nội); Quản trị - Luật (mã
ngành D110103 của Đại học Luật TP Hồ Chí Minh), Điều tra trinh sát (mã ngành
D860102 của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Trường Đại
học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân); Điều tra hình sự (mã
ngành D860104 của Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân,
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học An ninh nhân dân); Quản lý
nhà nước, chuyên ngành Quản lý nhà nước, Chính sách công, Quản lý công, Thanh
tra Nhà nước (mã ngành D310205 của Học viện Hành chính, Học viện Chính sách
và phát triển, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Nội vụ,
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, Trường Đại học Quy Nhơn);
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công, Khoa học Quản lý nhà nước (mã
ngành D310201 của Trường Đại học KHXH&NV – Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường
Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Hải Dương , Học viện báo chí và
tuyên truyền).
3.4. Danh mục các môn học bổ sung kiến thức:
- Luật Hiến pháp, mã số CAL2001, 4 tín chỉ.
- Luật Hiến pháp nước ngoài, mã số CAL 3006, 2 tín chỉ.
- Luật hành chính, mã số CAL 2002, 4 tín chỉ.
- Luật tố tụng hành chính, mã số CAL 3004, 2 tín chỉ.
(Nội dung chi tiết xem Khung chương trình đào tạo hệ chính quy ngành Luật
học, mã ngành 505, Khoa Luật ĐHQG Hà Nội, 2011).
3
PHẦN II
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Khối kiến thức chung
Người học hiểu rõ và biết vận dụng thế giới quan, phương pháp luận triết học
Mác – Lê nin trong công việc chuyên môn.
Người học có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (tiếng Anh), sử dụng được (viết,
nghe, nói, đọc) trong học tập, nghiên cứu và hoạt động nghề nghiệp.
1.2. Khối kiến thức nhóm chuyên ngành
Người học nắm vững kiến thức chuyên sâu về ngoại ngữ học thuật, có thể đọc,
dịch tài liệu chuyên ngành, viết và trình bày tham luận với vốn thuật ngữ chuyên
ngành chuẩn xác.
Người học biết áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học phổ thông và
chuyên ngành trong học tập, nghiên cứu tài liệu, viết và bảo vệ luận văn tốt nghiệp
cũng như trong các hoạt động chuyên môn sau khi kết thúc khóa học.
1.3. Khối kiến thức chuyên ngành
Người học nắm vững những kiến thức lý luận và thực tiễn chuyên sâu về Luật
hiến pháp và Luật hành chính trên thế giới và Việt Nam.
Người học có khả năng vận dụng những kiến thức lý luận chuyên sâu nêu trên
trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp sau khi kết thúc khóa học.
2. Về kỹ năng
2.1. Kỹ năng cứng
- Có các kỹ năng nghiên cứu khoa học: Phát hiện vấn đề nghiên cứu; tổ chức
nghiên cứu độc lập, sáng tạo; đánh giá, phản biện, tiếp nhận và ứng dụng các kết quả
nghiên cứu trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật hành chính;
- Nhận thức, phân tích, đánh giá đúng các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực cụ thể
của luật hiến pháp và luật hành chính;
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích các quy phạm pháp luật, lựa chọn và áp dụng
đúng các quy định của luật hiến pháp và luật hành chính để giải quyết những vấn đề
phát sinh trong thực tiễn tổ chức và quản lý nhà nước;
- Tự cập nhật các kiến thức mới và thực tiễn áp dụng luật hiến pháp và luật hành chính;
4
- Có kỹ năng tư vấn pháp luật hoặc giải quyết vụ việc có liên quan đến luật hiến
pháp và luật hành chính một cách độc lập;
- Sử dụng ngoại ngữ để tiếp cận tài liệu nước ngoài về luật hiến pháp và luật
hành chính; có đủ khả năng ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với người nước ngoài (có
chứng chỉ B1);
2.2. Kỹ năng mềm
- Có kỹ năng truyền đạt thông tin, biết trình bày kết quả nghiên cứu trong các
diễn đàn khoa học, kỹ năng viết báo cáo khoa học trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật
hành chính;
- Có kỹ năng viết và trình bày các vấn đề khoa học trong lĩnh vực luật hiến pháp
và luật hành chính;
- Có khả năng làm việc độc lập, giải quyết công việc với tư duy lôgíc và sáng
tạo; đề xuất các vấn đề liên quan đến luật hiến pháp và luật hành chính giúp cho Chính
phủ, Quốc hội;
- Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, trình bày và truyền thông;
- Có khả năng tra cứu thông tin, nghiên cứu, cập nhật kiến thức pháp luật, thích
ứng với sự thay đổi của luật hiến pháp và luật hành chính;
- Có kỹ năng đàm phán, tư vấn pháp luật trong lĩnh vực luật hiến pháp và luật
hành chính.
3. Về năng lực
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ Luật học chuyên ngành Luật
Hiến pháp và Luật Hành chính, học viên có thể sử dụng các kiến thức và kỹ năng được
đào tạo để tham gia và đảm nhiệm ở nhiều cương vị công tác khác nhau như:
- Nhóm 1: Công tác tại các cơ quan bảo vệ pháp luật như: Tòa án, Viện kiểm
sát, Cơ quan thi hành án; Công tác tại các cơ quan nhà nước, bao gồm các cơ quan
đảng và tổ chức chính trị-xã hội; Công tác tại các cơ quan chính quyền các cấp, gồm
các cơ quan nhà nước trung ương và địa phương như Chính phủ, các Bộ, Ủy ban nhân
dân các cấp, Văn phòng Quốc hội.
- Nhóm 2: Công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở nghiên cứu hoặc đào
tạo về pháp luật, hành chính-chính trị (các trung tâm, viện nghiên cứu về pháp luật,
hành chính-chính trị; các trường đại học, cao đẳng (chuyên hoặc không chuyên luật)).
- Nhóm 3: Làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như luật
5
sư, tư vấn viên trong các doanh nghiệp, văn phòng luật, văn phòng công chứng trong
và ngoài nước; chuyên viên pháp chế trong các cơ quan nhà nước, tư vấn viên trong
các công ty, doanh nghiệp có yêu cầu sử dụng nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh
vực pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.
- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ hoặc các tổ
chức quốc tế.
4. Về phẩm chất đạo đức:
a. Phẩm chất đạo đức cá nhân:
Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan.
b. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
- Có bản lĩnh và đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một luật gia.
- Yêu nghề và có ý thức tích cực, trách nhiệm với công việc.
- Trọng chữ tín, có thái độ chuyên nghiệp trong công việc, tôn trọng đồng
nghiệp, khách hàng.
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và thân thiện với các đồng nghiệp và tổ chức.
- Có ý thức tự học hỏi trau dồi, nâng cao năng lực, nghiệp vụ.
- Chủ động, tự tin, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và biết lắng nghe.
c. Phẩm chất đạo đức xã hội:
- Có ý thức bảo vệ lợi ích cộng đồng, lợi ích xã hội góp phần xây dựng xã hội
công bằng, dân chủ và văn minh.
- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- Đấu tranh với những sai phạm, vi phạm pháp luật.
6
PHẦN III
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. TÓM TẮT YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 64, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc):
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:
8 tín chỉ
36 tín chỉ, bao gồm:
+ Bắt buộc:
16 tín chỉ
+ Tự chọn:
20/46 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ:
20 tín chỉ
7
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Số
Mã học
TT
phần
Học phần
Số tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Lý
Thực
Tự
thuyế
hành
Mã số
các học
học
phần
t
tiên
quyết
I.
1
2
II.
II.1
3
Khối kiến thức chung trong Đại học
Quốc gia Hà Nội
PHI5001 Triết học (Philosophy)
Tiếng Anh cơ bản
ENG5001
(General English)
Khối kiến cơ sở và chuyên ngành
Các học phần bắt buộc
ASL6013 Lý thuyết về Hiến pháp
08
04
04
16
2
18
6
6
2
18
6
6
2
18
6
6
2
18
6
6
2
18
6
6
và tổ chức quyền lực
nhà nước (Theory of
Constitution and State
4
Power Organization)
ASL6014 Lý thuyết về quản lý
nhà nước
Theory of State
5
Management
ASL6015 Tổ chức và thực hiện
quyền lực lập pháp
Legislative
Organization
6
and
Implementation
ASL6016 Tổ chức và thực hiện
quyền lực hành pháp
Executive Organization
7
and Implementation
ASL6017 Tổ chức và thực hiện
quyền lực tư pháp
Judicial
Organization
8
3
8
and Implementation
ASL6018 Quyền
con
người,
2
18
6
6
2
18
6
6
2
18
6
6
18
6
6
18
6
6
quyền công dân
Human
9
Rights,
Citizen’s Rights
ASL6019 Chế độ bảo hiến
Mechanism of Judicial
10
Review
ASL6020 Tài phán hành chính
Administrative
II.2.
11
Jurisdiction
Các học phần lựa chọn
Phương pháp
ASL6011
20/46
nghiên
cứu khoa học pháp lý
(Legal
02
research
methods)
Phương pháp giảng dạy
12
ASL6012
môn luật bậc đại học
(Legal
02
teaching
13
methods in university)
ASL6021 Chính trị học
3
27
9
9
14
Political science
ASL6022 Luật hành chính so sánh
3
27
9
9
3
27
9
9
16
Constitutional Law
ASL6024 Hành chính công
3
27
9
9
17
Public Administration
ASL6025 Các thiết chế hiến định
3
27
9
9
3
27
9
9
Comparative
15
Administrative Law
ASL6023 Luật hiến pháp so sánh
Comparative
hiện đại
Modern Constitutional
18
Institutions
ASL6026 Chính
quyền
địa
phương
9
19
Local Authorities
ASL6027 Dân chủ và bầu cử
3
27
9
9
3
27
9
9
3
27
9
9
3
27
9
9
3
27
9
9
3
27
9
9
25
Coercion
ASL6033 Phân quyền
3
27
9
9
26
Separation
ASL6034 Vận động chính sách
3
27
9
9
Democracy
20
and
Election
ASL6028 Chế độ công vụ và dịch
vụ công
Public
21
Power
and
Public Service
ASL6029 Quản trị tốt và phòng,
chống tham nhũng
Good Governance and
22
Anti-Corruption
ASL6030 Phân tích chính sách và
xây dựng luật
Policy
23
Analysis
and
Law Making
ASL6031 Hợp đồng hành chính
và hợp tác công tư
Administrative Contract
and
24
Public-Private
Partnership
ASL6032 Trách nhiệm hành chính
và
cưỡng
chế
hành
chính
Administrative Liability
and
Administrative
công
Public Policy Lobby
IV
Luận văn
Tổng cộng
20
64
10
11
3. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
(1)
1
Code
(2)
(3)
2
3
PHI5001
ENG5001
Triết
Tài liệu tham khảo
học
(Philosophy)
Tiếng Anh cơ bản
(General English)
ASL6013 Lý thuyết về
Theo chương trình của Đại học KHXHNV ĐHQG Hà Nội
Theo chương trình của Đại học Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội
Tài liệu bắt buộc:
Hiến pháp và tổ
- Montesquieu: Tinh thần của pháp luật, Thanh Đạm dịch Nxb Lý luận chính trị, 2007
chức quyền lực
- Rousseau J. Khế ước xã hội, Thanh Đạm dịch, Nxb. Lý luận Chính trị, H. 2007.
nhà nước
- Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên), Lịch sử các học thuyết chính trị. Nxb. Đại học Quốc gia
Theory
of
Hà Nội, 2006.
Constitution and
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Về pháp quyền và chủ nghĩa hợp hiến, NXB Đại
State
học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
Power
Organization
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hiến pháp: Những vấn đề lý luận và thực tiễn,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Thuyết "Tam quyền phân lập" và bộ máy nhà nước phát triển hiện đại. Viện thông tin khoa
học xã hội năm 1991.
12
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
- Viện Nhà nước và pháp luật, Tìm hiểu về nhà nước pháp quyền, Nxb Pháp lý 1992.
Tài liệu tham khảo thêm:
- Nhà nước pháp quyền – chế độ pháp trị của Cộng hoà liên bang Đức. Chủ biên Josef
Thesing NXB, Chính trị Quốc gia. Hà nội , 2002
- Hoàng Văn Hảo: Những mặt đối lập với quan niệm Nhà nước pháp quyền/ Xây dựng
Nhà nước pháp quyền Việt Nam, Nguyễn Văn Thảo chủ biên , Viện Nghiên cứu Khoa học
Bộ tư pháp, Hà Nội 1996.
- S. Chiavo-Campo và P.S. A. Sundaram: Phục vụ và duy trì cải thiện hành chính công
trong một thế giới cạnh tranh, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội 2003.
- Machiavelli: Quân vương, Nxb. Trí thức 2005.
- Joseph Story: Những bình luận về Hiến pháp, tái bản lần thứ 5 (Bostson: Little, Brown ,
1905).
- Alfred de Grazia, The Elements of Political Science ( Chính trị học cơ bản), Copyright
1959, New Jersey.
- Blondel, Comparative Government- An Introduction, Hemel Hempsteead, Philip Allan,
1990
13
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
- Hamiton, Jay and Madison: The federalis papers/ On the Consitution, Copyright, 1954
by The Liberal art Press , Inc.
- Norton P. (ed.), Parlaliaments and Governments in Western Europe, London, Frank
4
ASL6014
Lý
quản
thuyết
về
lý
nhà
Cass, 1998.
Tài liệu bắt buộc
- Học viện Hành chính Quốc gia, Nguyễn Ngọc Hiến chủ biên, Hành chính công, NXB.
nước
Khoa học và Kỹ thuật, 2006.
Theory of State
- Cải cách hành chính và công cuộc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt
Management
Nam. Tác giả: GS. Đoàn Trọng Truyến.NXB. Tư pháp. H. 2006.
- Khoa Luật ĐHQG HN, PGS TS Nguyễn Cửu Việt chủ biên, Luật hành chính nước
ngoài, Nxb. ĐHQGHN Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật ĐHQG HN, PGS TS Nguyễn Cửu Việt chủ biên, Giáo trình luật hành chính
Việt Nam, Nxb. ĐHQGHN Hà Nội, 2010.
Tài liệu tham khảo thêm
- Cải cách Chính phủ / Cơn lốc chính trị cuối thế kỷ XX, Tinh Tinh Chủ biên, Nxb Công
an Nhân dân, Hà Nội 2002.
- Trường Đại học Luật Hà Nội, Pháp luật Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế và
14
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
phát triển bền vững, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009;
- Các nền cai trị và hành chính của Anh quốc, Luân Đôn, Nha Thông tin Trung ương.
- S. Chiavo-Campo và P.S. A. Sundaram: Phục vụ và duy trì cải thiện hành chính công
5
ASL6015
Tổ chức và thực
trong một thế giới cạnh tranh, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội 2003.
Tài liệu bắt buộc:
hiện quyền lực
- H. Davidson and J. Oleszek, Congress and its members/ Quốc hội và các thành viên, Nxb
lập pháp
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002.
Legislative
- Nguyễn Đăng Dung, Quốc Hội Việt Nam trong nhà nước pháp quyền, Nxb. Đại học
Organization
Quốc gia Hà Nội, 2007
and
- Giáo trình Luật Hiến pháp tư bản, Chủ biên Nguyễn Đăng Dung, Đại học Quốc gia Hà
Implementation
nội 1997.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hiến pháp: Những vấn đề lý luận và thực tiễn,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Thuyết "Tam quyền phân lập" và bộ máy nhà nước phát triển hiện đại. Viện thông tin khoa
học xã hội năm 1991.
Tài liệu tham khảo thêm
- Luận về Hiến pháp Hoa Kỳ (The federalist papers), Việt Nam Khảo dịch xã.
15
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
- Hoàng Văn Hảo: Những mặt đối lập với quan niệm Nhà nước pháp quyền/ Xây dựng
Nhà nước pháp quyền Việt nam, Nguyễn Văn Thảo chủ biên , Viện Nghiên cứu Khoa học
Bộ tư pháp, Hà Nội 1996.
- Hoàng Văn Hảo: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghiên cứu lý luận,
Số 4 năm 2002.
- Nhà nước pháp quyền – chế độ pháp trị của Cộng hoà liên bang Đức/ Nhà nước pháp
quyền. Chủ biên Josef Thesing NXB, Chính trị Quốc gia. Hà nội , 2002
- Norton P. (ed.), Legislatures, Oxfod, Oxford University Pess, 1992.
- Lijphart, Parliamentary versus Presidential Government, Oxford University Press, 1994.
- Robert E. Ward and Roy C. Macridis. Modern Political Systems Europe. Prentic, Hall ,
6
ASL6016
Tổ chức và thực
Inc Englewood Cliffs, New Jersey Libary of Congress Catalog No 63. 11095.
Tài liệu bắt buộc:
hiện quyền lực
- Nguyễn Đăng Dung, Chính phủ trong Nhà nước pháp quyền, NXB Đại học Quốc gia, Hà
hành pháp
Nội, 2008.
Executive
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hiến pháp: Những vấn đề lý luận và thực tiễn,
Organization
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
and
- Thuyết "Tam quyền phân lập" và bộ máy nhà nước phát triển hiện đại. Viện thông tin
16
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Implementation
Tài liệu tham khảo
khoa học xã hội năm 1991.
- Nguyễn Đăng Dung: Tính nhân bản của hiến pháp và bản tính của các cơ quan nhà
nước, Nxb Tư pháp Hà Nội, 2004.
Tài liệu tham khảo thêm:
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Về pháp quyền và chủ nghĩa hợp hiến, NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Nguyễn Đăng Dung: Hình thức của các nhà nước đương đại, Nxb Thế giới, 2004.
- Montesquieu: Tinh thần của pháp luật, Nxb Sài gòn, 1967.
- Nguyễn Đăng Dung: Hiến pháp đối chiếu, Nxb. TP. HCM, 1996.
- Nguyễn Đăng Dung và Bùi Ngọc Sơn, Thể chế chính trị, Nxb Lý luận chính trị Hà
Nội, 2004
- Roy C. Macridis and Robert E. Ward. Morden Political System Europe. Prentice Hall,
Inc Englewood Cliffs, New Jersey. Library of Congress Catalog No 63, 11095.
- An Outline of American Government by Richard C. Schroeder, United States
Information Agency.
- Blondel, Comparative Government- An Introduction, Hemel Hempsteead, Philip Allan,
17
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
1990
7
ASL6017
Tổ chức và thực
- Lijphart, Parliamentary versus Presidential Government, Oxford University Press, 1994.
Tài liệu bắt buộc:
hiện quyền lực
- Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên) (2004), Thể chế tư pháp trong Nhà nước pháp quyền,
tư pháp
Nxb Tư pháp, Hà Nội.
Judicial
- Nguyễn Đăng Dung (2005), Sự hạn chế quyền lực nhà nước, Nxb Đại học Quốc gia
Organization
Hà Nội.
and
- Đào Trí Úc (chủ biên) (2000), Hệ thống tư pháp và cải cách tư pháp ở Việt Nam
Implementation
hiện nay, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
- Lê Cảm - Nguyễn Ngọc Chí (đồng chủ biên) (2004), Cải cách tư pháp ở Việt Nam
trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo thêm:
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hiến pháp: Những vấn đề lý luận và thực tiễn,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Về pháp quyền và chủ nghĩa hợp hiến, NXB Đại
học Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Đào Trí Úc (chủ biên) (2007), Mô hình tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp
18
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
- Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên) (2006), Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
- Nguyễn Đăng Dung: Tính nhân bản của hiến pháp và bản tính của các cơ quan nhà
nước, Nxb Tư pháp Hà Nội, 2004.
- Trịnh Quốc Toản (chủ biên) (1998), Giáo trình Luật Tổ chức Tòa án, Viện kiểm sát, Công
8
ASL6018
Quyền
con
người,
quyền
công dân
Human
chứng, Luật sư, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tài liệu bắt buộc:
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình Lý luận và Pháp luật về quyền con
người, tái bản lần thứ nhất có sửa chữa, bổ sung, NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2011.
Rights,
Citizen’s Rights
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Hỏi – Đáp về quyền con người, tái bản lần thứ
nhất có sửa chữa, bổ sung, NXB Hồng Đức, Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Tư tưởng về quyền con người – Tuyển tập tư liệu
thế giới và Việt Nam, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Giới thiệu các văn kiện quốc tế về quyền con
người, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
Tài liệu tham khảo thêm:
19
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Luật nhân quyền quốc tế - Những vấn đề cơ bản,
NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Luật quốc tế về quyền của những người dễ bị tổn
thương, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền 1948- Mục tiêu
chung của nhân loại, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
- Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, Quyền kinh tế, xã hội, văn hoá trong pháp luật
và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Lao động-Xã hội, Hà Nội, 2011.
- Adam Gearey, International Protection of Human Rights, University of London,
2006.
- Michael Hass, International Human Rights: A Comprehensive Introduction, 2008:
Chương 14: New Dimensions and Challenges.
- Paul Sieghart, The International Law of Human Rights, Oxford University Press,
1992
- Michelin Ishay, The History of Human Rights: From Ancient Times to the
Globalization Era, Berkeley: University of ASLifornia Press, 200
20
Stt
Mã
Tên học phần
No
học phần
Subject
.
Code
Tài liệu tham khảo
- Manfred Nowak, U.N Convenant on Civil and Political Rights – ICCPR Commentary,
9
ASL6019
Chế độ bảo hiến
N.P. Engel Publisher.
Tài liệu bắt buộc:
Mechanism
- GS.TSKH. Đào Trí Úc và PGS.TS. Nguyễn Như Phát (Chủ biên), Tài phán Hiến pháp
of
Judicial Review
và vấn đề xây dựng mô hình tài phán Hiến pháp tại Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà
Nội, 2007.
- PGS.TS. Nguyễn Như Phát (Chủ biên), Tài phán hiến pháp: Một số vấn đề lý luận cơ
bản, kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng cho Việt Nam, NXB Khoa học xã hội,
2011.
- GS.TS.Nguyễn Đăng Dung, PGS.TS. Trương Đắc Linh, Ths. Nguyễn Mạnh Hùng, Ths.
Lưu Đức Quang và Ths. Nguyễn Văn Trí, Xây dựng và BVHP – Kinh nghiệm thế giới và
Việt Nam, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam năm 2010.
- Ban Công tác lập pháp do Đặng Văn Chiến (chủ biên), Cơ chế bảo hiến, Nhà xuất bản
Tư pháp, năm 2005.
Tài liệu tham khảo thêm:
- GS.TSKH Đào Trí Úc và PGS.TS. Võ Khánh Vinh (chủ biên), Giám sát và cơ chế giám
sát thực thi quyền lực nhà nước ở nước ta hiện nay, NXB Công an Nhân dân, năm 2003.
21