Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tổ chức lao động tiền lương và pháp chế an toàn hàng hải của công ty vinaship

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.46 KB, 44 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại toàn cầu hóa ngày nay,vận tải biển đóng vai trò quan
trọng,liên kết giữa các nền kinh tế,rút ngăn khoảng cách về không gian địa lí
nhằm giảm chi phí,giảm giá thành sản phẩm và thúc đẩy thương mại phát triển.
Trong thương mại quốc tế,vận tải viển đóng vai trò đặc biệt quan trọng
khoảng 80% hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển ( do
đặc thù ngành vận tải biển tạo ra lợi thế cạnh tranh như phạm vi vận tải rộng,sức
chuyên chở lớn và chi phí vận chuyển thấp ).Do vậy ngành vận tải biển trở thành
ngành kinh doanh dịch vụ tiềm năm
Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi nằm trên đường hàng hải quốc tế ,có bờ
biển dài,có cảng biển sâu.Đây là điều kiện để phát triển ngành vận tải
biến.Trong những năm gần đây ngành vận tải biển của Việt Nam đã không
ngừng phát triển ,các công ty vận tải biển ngày càng nhiều đi cùng với đó là các
Cảng mới được xây dựng , các dịch vụ đi kèm như logistic, giao nhận cũng trở
nên phổ biến hơn đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của kinh tế đất nước.
Trong đợt thực tập vừa qua em được tìm hiểu một cách khái quát về một
vài công ty vận tải biển , các lĩnh vực khai thác, cơ cấu tổ chức lao động và các
quy trình các dịch vụ đi kèm như logistic…Qua quá trình học hỏi , tìm hiểu em
xin trình bày một số thu hoach bao gồm các chuyên đề :
1.
2.
3.
4.

Công tác đội tàu dầu của công ty VOSCO
Quy trình khai thác tàu và dịch vụ Container
Công tác quản lí kĩ thuật – vật tư cho đội tàu của công ty Vinalines
Tổ chức lao động tiền lương và pháp chế an toàn hàng hải của công ty

Vinaship


5. Giải pháp chuỗi cung ứng trong những dịch vụ nổi trội của APL
LOGISTIC

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
CHUYÊN ĐỀ 1 : Công tác khai thác đội tàu dầu của công ty VOSCO
A.Khái quát chung
I.Giới thiệu về công ty VTB Vosco.
Thành lập ngày 01/07/1970 : CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN VIỆT NAMVIETNAM OCEAN SHIPPING COMPANY (VOSCO) là kết quả của sự hợp
nhất ba đội tàu Giải phóng , Tự lực , Quyết thắng với tổng trọng tải 34000 tấn
tàu
Nhiệm vụ giai đoạn chống Mỹ : Vận tải hàng hóa kịp thời chi viện cho
chiến trường miền nam và các tỉnh khu vực IV , mở một số tuyến đường vận tải
đi nước ngoài như HỒng Kông , Nhật Bản.
Giai đoạn sau 1975 : tách thành hai công ty : “ Công ty vận tai biển Việt
Nam Vosco” và “ Công ty vận tải ven biển – VIETCOSHIP” . Giai đoạn này
đầu tư các tàu có trọng tải trên 10000 DWT. Năm 1976 tàu Sông Chu , tàu Việt
Nam đầu tiên mở tuyến đi Châu Úc .
Giai đoạn năm 90 : Doanh nghiệp chuyển từ cơ chết quan liêu bao cấp
sang cơ chế thị trường .
Giai đoạn cổ phần hóa :Ngày 01/01/2008 chuyển đổi sang mô hình cổ
phần nhà nước giữ 60% cổ phần . Đổi tên thành Công ty CP vận tải biển Việt
Nam (VOSCO)


Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ cấu tổ chức của VOSCO :
Đại hội dồng cổ đông
Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

Phòng TC-TL

Phòng HC-KT
Phòng KH-ĐT

TT thuyền viên

Phó TGĐ

Phó TGĐ

Phó TGĐ

Phó TGĐ


Ban ql an toàn&cl

Phòng KT thương
vu

Ph.vtai dầu khí

Chi nhánh HCM

Phòng kĩ thuật

Ph.Vtai container

Phòng hành chính

C.n Cần Thơ

Phòng KT tàu dầu

Phòng hàng hải

Chi nhánh ĐN

C.n Vũng Tàu

Ph thanh tra-bv

Chi nhánh NT

Chi nhánh HN


Chi nhánh Quy
Nhơn

Phòng vật tư

TT huấn luyện tv

Ban Đóng mới

Chi nhánh QN

ĐÔI TÀU

II. Kinh doanh vật tải biển – SHIPPING
*Các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường biển :
• Hàng khô : Các loại tàu hàng khô ( Tàu chở hàng rời, tàu container, tàu
chở hàng bách hóa , các loại tàu chuyên dụng khác)
• Hàng lỏng : Các loại tàu chở hàng lỏng
• Hàng khí : Hóa lỏng – Liquefied ( LPG,LNG) để vận chuyển bằng loại
tàu chở hàng lỏng
*Có 4 nhóm tàu hàng khô chính :
• Cape : about 180.000DWt
• Panamax : about 65.000-60.000DWT tons
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44



BÁO CÁO THỰC TẬP
• Supramax : 50.000-60.000DWT/Handymax:40.000-50.000DWT
• Handysize: <40.000DWT
• Các loại khác : Ultra max , Kamsamax , VLOC….
III. Giới thiệu phòng khai thác thường vụ
1.Chức năng nhiệm vụ :
Chartering : Kí kết hợp đồng thuê tàu
Operation : triển khai việc thực hiện hợp đồng
Nghiên cứu thị trường vận tải biển , phát triển hệ thống khách hàng
Tham mưu trong công tác mua bán tàu
Lạp kế hoạch , doanh thu, theo dõi đánh giá kết quả làm việc của sỹ quan ngành
boong tham gia đào tạo sỹ quan quản lí ngành boong..
2.Cơ cấu tổ chức:
• Lãnh đạo phòng (3): 1 trưởng phòng , 2 phó phòng
• Operation(4) : cán bộ phụ trách
• Parcharges và công tác thống kê : 2 người
• Thông tin liên lạc : 1 người
• Total : 10 người
• Đội tàu hàng khô : 3 nhóm supramax / Handysize / nhóm tàu khô
B. Hình thức khai thác tàu dầu
I.Tổng quan về hoạt động của đội tàu dầu thế giới.
1,Phân loại đội tàu theo kích cỡ :
• Small hanysize : 10.000-26.999
• Handysize
: 27.000-41.999
• MR
: 42.000-59.999
• Panamax
: 60.000-84.999

• Aframax
: 85.000-119.999
• Suezmax
: 120.000-199.999
• VLCC
: 200.000-299.999
• UlCC
: 300.000-550.000
2.Theo tuyến hoạt động :
• Crude oil; MEG/USG , tàu ULCC,VLCC, suezmax
• Crude oil MEG/Japan , tàu Panamax , suezmax , VLCC
• Crude oil WAF/USAC , tàu ULCC,VLCC, Suezmax
• Crude oil Caribe / USG , tàu ULCC, VLCC
• Crude oil , CPP AG/ Singapore-Japan range, tàu panama , MR
• CPPS’ pore /SEA Taiwan-Japan range , New Zealand , Australia , tàu MR
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
• CPPS korea or Japan / SEA , Ausalia, New Zealand, tàu Panamax, MR
• CPP AG, S’pore, Taiwan/ S.Africa or E.Africa , tàu Panamax , MR
• CPP, Chemcial , Biofule SEA / NEA , tàu Small Handysize , Handysize ,
MR
• Ect
3.Phân loại tàu theo hàng hóa chuyên chở :
• Tàu hàng rời

• Tàu hàng lỏng
• Tàu bách hóa
4.Thực trạng và dự báo cung cầu vận tải dầu thế giới
• Báo cáo của BP ( Dự báo đến năm 2030):
Nhu cầu tiêu thụ dầu trên thế giới phụ thuộc vào tăng trưởng của nền kinh tế thế
giới , tiêu thụ năng lượng thay thế ( than , khí hydro…)
Ấn Độ , Trung Đông đóng vai trò quan trọng trong cung cầu tiêu thụ nhiên liệu
trên thế giới ảnh hưởng ngược lại tới cung cầu vận tải
Từ hai phân tích trên , BP đã dự báo nhu cầu tiêu thụ năng lượng đến năm 2030
như sau : từ nay tới năm 2030 nhu cầu tiêu thụ năng lượng hầu hết phụ thuộc
vào khối OECD và các nước đang phát triển, các nước Trung Quốc , Ấn Độ và
phàn còn lại của thế giới. Ngoài động thái chính trị của các quốc gia cũng ảnh
hưởng lớn cung cầu năng lượng trên thế giới.
Các nhân tố gây ảnh hưởng tới cung cầu tiêu thụ dầu : dân số , GDP
Hiện nay đã sản xuấ được nguồn năng lượng tái sinh thay thế cho những
lượng dầu có hóa thạch , loại năng lượng này sử dụng các thành phần tự nhiên
an toan trong quá trình sử dụng.
• Ngoài ra còn có báo cáo của SY và Icap
II. Tổng quan về hoạt động khai thác tàu dầu của Vosco
1.Sơ lược sự hình thành và phát triển bộ phận vận tải dầu Vosco
• Phòng vận tải dầu khí Vosco thành lập ngày 04/08/1999 và bắt đầu khai
thác tàu dầu với 2 cỡ tàu 30.000DWT là Đại Hùng và Đại Long.

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44



BÁO CÁO THỰC TẬP
• Thuê Wallem Shipmanagement Hong Kong quản lí kĩ thuật nhằm đưa ra








quy trình để quản lí tàu tốt vì khai thác tàu dầu rất nguy hiểm và độc hại.
Tháng 10/2005 mua tàu Đại Việt trọng tải 37.432 DWT
Tháng 03/2007 mua tàu Đại Nam trọng tải 47.102 DWT
Tháng 11/2007 mua tàu Đại Minh trọng tải 47.148 DWT
Tháng 09/2010 bán 2 tàu Đại Hùng và Đại Long
Tháng 11/ 2011 bán tàu Đại Việt
Chính thức tự quản lí kĩ thuật đội tàu từ năm 2007
Hiện nay còn 2 tàu Đại Nam và Đại Minh với tổng trọng tải là 94.250

DWT
• Thangs11/2011 là thời gian nghẹt thở của các chủ tàu ( Tình trạng thế giới
lâm vào bi đát , nguyên nhân do sự tăng của vận tải biển năm 2006,2007
làm cho tỉ suất lợi nhuận cao nên các công ty đua nhau đóng tàu dẫn tới
khủng hoảng thừa năm 2008)
2. Loại hàng và tuyến vận chuyển chính của hai tàu dầu
• Naphtha West Coast India/Singapore-Japan range
• ULSD and/or Unld Gasoline and/or Jet A-Singapore/Hong Kong or
Australia or New Zealand
• Unld Gasoline or Gasoil Singapore/Indonesia or Thailand or VN
• Gasoil Singapore / China or Japan or Bangladest or East Coast India

• …..
3.Một số chỉ tiêu về hoạt động khai thác tàu dầu
Chỉ tiêu
Sản lượng ( Tr.tkm)

Năm 2013

Năm 2014

So sánh(%)

3.842

5.042

131,23

Doanh thu ( tỷ đồng)

389.13

423,33

108,79

TCE bình quân ( USD)

13.383

13,480


100,72

III.Nghiệp vụ khai thác tầu dầu
Nghiệp vụ khai thác tàu dầu bao gồm 2 công đoạn là
+ Bước 1: Đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng.
+ Bước 2 : Triển khai hợp đồng vận tải đã kí.
a. Đàm phán , giao dịch , kí kết hợp đồng
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
• Nghiên cứu phân tích một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời thị trường.
• Cập nhật thường xuyên vị trí tàu của các đối thủ cạng tranh , các mức
cước thị trường được kí kết hàng ngày
• Tính toán hiệu quả các đơn chào hàng và lựa chọn đơn chào hàng phù
hợp, hiệu quả nhất
• Tiến hành giao dịch đàm phán và kí kết hợp đồng
b. Triển khai thực hiện hợp đồng.
• Thu xếp nhiên liệu , nước ngọt , hải đồ , ấn phẩm hàng hải , phụ tùng vật
tư, thay thế thuyền viên vv…(nếu cần)
• Phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan để đảm bảo mọi hoạt động khai
thác được thuận lợi , hiệu quả trong suốt hành trình
• Thu cước và gải quyết các khiếu nại phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng.
+ Thu cước đối với tàu dầu : tiến hành phần lớn sau khi tàu dỡ hàng tại cảng dỡ

( theo tập quán ) . Việc lựa chọn địa điểm thu cước là do công ty vận tải lựa
chọn , nếu như lựa chọn phương án quá an toàn thì không cân bằng về lợi ích
khiến cho doanh nghiệp vận tải mất đi cơ hội.Do đó cần phải uyển chuyển trong
việc nghiên cứu đối tác và đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn
+ Khi có khiếu nại xảy ra căn cứ vào luật Thương Mại để giải quyết và không
nhất thiết phải có hợp đồng với chữ kí của cả hai bên . Vận đơn gốc là chứng từ
duy nhất để nhận hàng vì vậy để hạn chế rủi ro thì nên thu vận đơn gốc.
• Thu hồi hồ sơ tồn đọng
c. Các công cụ hỗ trợ quản lí tàu
• Hệ thống tài liệu quy trình quản lí tàu: Quy định chức năng nhệm vụ của
từng cá nhân trong các phòng ban , thuyền trưởng , thuyền viên , khi có sự
cố. Chính sách môi trường , quyết định huấn luyện thuyền viên đào tạo
nhằm duy trì tình trạng tàu , khả năng chuyên môn của từng các nhân.
• Phần mềm quản lí khai thác tàu
• Operation checklist : Thể hiện bước công việc quan trọng nhất trong quá
trình khai thác tàu . Người làm Operation phải mẫn cán , kiểm tra thường
xuyên , gửi cho người thuê tàu trước khi tàu đến Cảng , số lượng hàng xếp
lên tàu so với vận đơn chênh lệch ra sao ( Nếu vượt quá 0.5% thì không kí
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
vận đơn và phải thông báo cho các bên Bảo hiểm PNI để giám định) , xử
lí tình huống khi chủ tàu muốn thay đổi số liệu trên vận đơn , tính toán
hiệu quả chuyến đi, đốc thúc người làm môi giới chuyển vận đơn gốc cho
mình )

• Phần mềm quản lí phụ tùng vật tư : Đảm bảo vật tư phụ tùng trên tàu
đúng và được sử dụng hợp lí
• Phần mềm quản lí thuyền viên : Hạn chế rủi ro tối đa khi phối hợp giữa
các bên liên quan.
Kết luận :
Nhìn chung công tác tổ chức đội tàu cảu Vosco đang từng bước có sự
chuyển đổi theo hướng tích cực: đưa vào khai thác những con tàu cỡ lớn , bộ
máy quản lí hiệu quá , hiện đại với các phần mềm quản lí . Tuy nhiên do thị
trường vận tải biển thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang gặp khó khăn
vì vậy đòi hỏi công ty phải có công tác tổ chức đội tàu dầu tiết kiệm hiệu quả để
duy trì và phát triển doanh nghiệp.
CHUYÊN ĐỀ II: QUY TRÌNH KHAI THÁC TÀU VÀ DỊCH VỤ
CONTAINER
I.Tổng quan các bộ phận .
 Bộ phận thị trường ( Sale / Marketing) : Đây là bộ phận quan trọng nhất ,
là đầu vào của dịch vụ container
1.1 Chức năng , nhiệm vụ :
 Nghiên cứu thị trường, khách hàng , đối thủ cạnh tranh : cán bộ thị trường
phải nắm bắt được thị trường , hàng hóa vận chuyển , dự báo nguồn hàng
vận chuyển, thị trường vận chuyển.
 Tiếp cận khách hàng , quảng bá dịch vụ và bán hàng : bán dịch vụ vận tải,
tiền mua dịch vụ mà khách hàng phải trả cho chủ tàu là tiền cước vận tải,
ngoài ra bộ phận này còn gửi lệnh tàu .
 Chăm sóc, duy trì khách hàng : 1 bộ phận sale có khoảng 15 ngường, mỗi
người giữ một A count , duy trì khách hàng do mình phụ trách.
 Phối hợp giữa các bộ phận khác
1.2. Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh

MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Bộ phận Marketing

Sale (outdoor
sales)

Các bộ phận khác

Sales support
(Indoor sales)

Customer service

Outdoor sales : đây là bộ phận quan trọng nhất , cán bộ nghiệp vụ nắm bắt chu
trình vận chuyển , nghiệp vụ vận chuyển
Indoor sales : tiếp nhận thông tin khách hàng , số lượng từ outdoor sales , số
lượng người ở bộ phận này ít hơn so với outdoor sales
Customer service : Chăm sóc khách hàng, cung cấp lịch tàu đã công bố , giá
cước đã công bố.
 Bộ phận khai thác ( Opeations ) – OPS
2.1 Chức năng , nhiệm vụ :
 Tổ chức khai thác đội tàu container : Tư vấn , định ra tuyến khai thác đảm
bảo tàu hành hải , ra vào luồng an toàn .
 Tổ chức khai thác tại các đầu bến : Phối hợp với các thuyền trưởng , đại

phó để tàu cập cầu , làm hàng và rời cầu lập Cargo plan , GM > 0.36
 Thuê / Cho thuê định hạn tàu container : Tư vấn cho lãnh đạo công ty
 Lập sơ đồ xếp hàng và đảm bảo an toàn cho tàu
2.2. Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container

Bộ phận khai
thác

Ship
operatinons

CY operations

Các bộ phận
khác

Shipside
operations

Ship operations : Khai thác trực tiếp khi tàu tới Cảng
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
CY operations : Làm việc ở tuyến hậu phương , theo dõi vị trí container

Shipside operations : làm việc trực tiếp trên tàu khi tàu cập cầu làm hàng
 Bộ phận kế toán thương vụ
3.1 Chức năng , nhiệm vụ : Tiến hành các nghiệp vụ liên quan tới chứng từ
 Chứng từ xuất liên quan tới container sẽ được xếp lên tàu sau khi có
loading list , sẽ phải hoàn thiện chứng từ trong vòng 3 ngày , phát hành
sea way bill , up date chi tiết về cước dịch vụ đối với từng container , ghi
kê các khoản thu khác đối với từng container của tàu , cập nhật số liệu vào
VOSM
 Chứng từ nhập : liên quan tới container sẽ được dỡ khỏi tàu , trả lệnh giao
hàng cho khách hàng , thu khoản thu khác ngoài cước của khách hàng.
 Nhiệm vụ quan trọng khác : Cung cấp chứng từ cho khách hàng như giấy
báo hàng đến, thời gian tàu đến, phương thức thanh toán .
3.2 Sơ đồ chứng từ

Trưởng phòng
container

Bộ phận chứng từ

Chứng từ xuất



Các bộ phận khác

Chứng từ nhập

 Bộ phận quản lí container ( Equipment Control )- EQC
4.1 Chức năng nhiệm vụ
 Điều phối vỏ container rỗng : Cấp container rỗng cho các chủ hàng rồi

chủ hàng đóng container rồi gửi về tàu
 Thuê / Cho thuê vỏ : Thị trường cho thuê vỏ container rỗng
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
 Mua / Bán vỏ
 Sửa chữa / Thuê sửa chữa đảm bảo chất lượng vỏ
4.2 Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container

Bộ phận quản lí
container

Các bộ phận khác

 Bộ phận thương vụ : Phụ trách công việc đại lí tàu tại Cảng
 Bộ phận kế toán thương vụ
a. Chức năng nhiệm vụ : Tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến kế toán ,
thương vụ
b. Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng container

Bộ phận kế toán,
thương vụ


Bộ phận thương
vụ

Các bộ phận khác

Bộ phận kế toán

II. Mô tả liên hệ công việc giữa các bộ phận
Booking list
Lệnh cấp vỏ
Lựa chọn cont sẽ bị rớt

Marketing

Thông tin khác
Lượng cont max có thể xếp
Vỏ cấp cho các booking
Manifest , loading list

OPS

Cont bị rớt, thông tin khác

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu
Linh
Cập nhật
hồ sơ khách hàng
MSV: 47253
Marketing


Tổng hợp cước ( F. Report)
Thông tin cước & giảm cước
Phản hồi từ khách hàng
Thông tin khác
Thông tin khác

Trang:
44
DOCS


BÁO CÁO THỰC TẬP

Dự báo, yêu cầu vỏ

MARKETING

Thông tin khác

EQC
Cập nhật vỏ sẵn sang /ưu tiên
cấp
Thông tin rebate
Trợ
giúptin
cáckhác
vấn đề trucking ,
Thông
tenmial, thông tin khác


ACCOUNT

MARKETING
Manifest cước
Trợ giúp các vấn đề liên quan
đến Debit Note, Invoice, Rebate
Thông tin khác

Cập nhật thông tin Inbound
Tenminal cho mỗi Cont nhập
Thông tin khác

EQC

DOCUMENT
Depot cho cont trả vỏ
Thông tin Longstay
Thông tin khác

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Manifest hàng nhập
Lệnh giao hàng
DOCUMENTARY


Thông tin khác
Thông tin vỏ cấp cho các booking
Cont bị rớt ( nếu có )
Pre- Loading list , manifest,
loading list
Thông tin khác

Tổng hợp cước ( F- Report)
Thông báo sửa cước ( nếu có )

DOCUMENTATION

Thông tin khác

ACCOUNT

Thông tin cần thiết

Hóa đơn đã được kiểm tra , xác
nhận
Các chứng từ hỗ trợ

EQC

Thông tin khác

ACCOUNT
Hóa đơn thông tin không rõ
ràng

Thông tin khác

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Chuyên đề III : Công tác quản lí kĩ thuật – vật tư cho đội tàu của công ty
vận tải biển Vinaline
I. Giới thiệu tổng quan về Vinalines và đội tàu của Vinalines
Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam có trụ sở chính tại số 1 Đào Duy Anh,
Phương Mai , Đống Đa, Hà Nội.
Kinh doanh các lĩnh vực chinh sau :
1. Dịch vụ hàng hải
2. Khai thác cảng biển
3. Vận tải biển
Các doanh nghiệp dịch vụ Hàng hải cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đa dạng
trong ngành logistic
1.Kinh doanh kho bãi
2.Dịch vụ giao nhận
3.Đại lí vận tải
4.Môi giới hàng hải
5.Thông quan
6.Sửa chữa tàu biển
7.Cung ứng thuyền viên
8.Kinh doanh xăng dầu
9.Hệ thống mạng lưới các ICD

10.Cung cấp các dịch vụ vận tải đa phương thức
11.Các chuỗi cung ứng ( supply chail )
12.Phân phối hàng hóa ( distribution)
Tổng công ty hàng hải Việt Nam hiện có 18 doanh nghiệp khai thác Cảng trải
dài từ Bắc vào Nam gồm:
• 104 cầu tàu
• Có tổng chiều dài hơn 15.940m cầu tàu
• Chiếm 28% tổng cầu Cảng & 36% m cầu Cảng toàn quốc

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam hiện đang quản lí và khai thác một đội tàu
biển đa chủng loại gồm
1. Tàu container
2. Tàu hàng rời
3. Tàu dầu và các loại tàu khác
Đội tàu của Vinalines hiện đang chiếm tới 70% tổng dung tích đội tàu trong cả
nước
Trong đó có những loại tàu hàng rời cỡ trên 73.000 DWT , tàu container cỡ
1800 TEU và tàu dầu cỡ 50.000 DWT
Hàng năm đội tàu của Vinalines đã đảm bảo chuyên chở tới 60% hàng hóa xuất
nhập khẩu vào Việt Nam :
Các công ty vạn tải biển của Vinalines chia thành
• Công ty trực thuộc

• Công ty con
• Công ty liên kết
A.Công ty trực thuộc
1.Công ty Vinalines shipping đang quản lí và khai thác





Tàu hàng rời
Tàu chở dầu
Tàu hàng khô
Bao gồm 18 tàu có trọng tải trung bình 35,626 DWT và tuổi trung bình là
11 năm

2.Công ty Container Vinalines quản lí và khai thác các tàu :
 Container bao gồm 5 tàu
 Sức chở trung bình 537 TÉU
 Tuôỉ trung bình 16.2 tuổi
B.Công ty con
1.Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam ( Vosco )
Công ty cổ phần vận tải biển Việt Nam ( Vosco ) quản lí và khai thác
 Tàu hàng rời
 Tàu hàng khô
 Tàu dầu
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44



BÁO CÁO THỰC TẬP
 Bao gồm 21 tàu trọng tải trung bình 24,843.3 DWT , tuổi trung bình :
13.3 tuổi
2.Công ty CP Vinalines Nha Trang
Công ty CP Vinalines Nha Trang quản lí và khai thác tàu hàng khô bao gồm 2
tàu, trọng tải trung bình 6500 DWT , tuổi trung bình là 9 tuổi
3.Công ty CP vận tải biển Vinaship
Công ty CP vận tải biển Vinaship quản lí và khai thác





Tàu hàng khô
Bao gồm 13 tàu
Trọng tải trung bình 14,589 DWT
Tuổi trung bình : 19.6 tuổi

4.Công ty CP vận tải biển Bắc ( NOSCO)
Công ty CP vận tải biển Bắc ( NOSCO) quản lí và khai thác





Tàu hàng rời và tàu hàng khô
Bao gồm 9 tàu
Trọng tải trung bình 23,670 DWT

Tuổi trung bình 12.9 tuổi

5.Công ty CP Hàng hải Đông Đô
Công ty CP Hàng Hải Đông Đo quản lí và khai thác :
 Tàu hàng rời
 Tàu hàng khô
 Tàu Container
6.Công ty CP hợp tác lao động với nước ngoài phía nam ( INLACO Sài Gòn )
quản lí và khai thác





Tàu hàng rời và tàu hàng khô
Bao dồm 7 tàu
Trọng tải trung bình 15,628 DWT
Tuổi trung bình 12.3 tuổi

7.Công ty TNHH MTV vận tải biển Đông
Công ty TNHH MTV vận tải biển Đông quản lí và khai thác
 Tàu dầu và tàu Container
 7 tàu Container với sức chở trung bình 42,942 DWT
 Tuổi trung bình của cả đội tàu là 11.7 tuổi
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44



BÁO CÁO THỰC TẬP
C.Công ty liên kết
1. Công ty CP Cotainer phía nam ( Viconship Sài Gòn )
2.Công ty CP hợp tác lao động với nước ngoài ( Inlaco Hải Phòng )
Tính đến tháng 3 năm 2014 đội tàu của Vinalines bao gồm 116 chiếc với tổng
trọng tải khoảng 2,5 triệu DWT
II.Quản lí kĩ thuật
1. Mục đích của quản lí kĩ thuật
 Duy trì và đảm bảo các máy móc thiết bị trên tàu luôn trong trạng thái : an
toàn, ổn định , sẵn sang hành trình , làm hàng , điều động ra vào cầu , thả
neo…
 Tàu luôn thỏa mãn các yêu cầu của công ước , luật quốc tế và địa phương
 Tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn.
2.Nhiệm vụ của quản lí kĩ thuật
 Lựa chọn cán bộ kĩ thuật là những TV, đặc biệt là sỹ quan quả lí có khả
năng chuyên môn tốt, trung thực, chịu khó
 Luôn cập nhật thông tin từ cục đăng kiểm về các vấn đề liên quan đến sự
thay đổi của các công ước quốc tế , luật quốc tế và địa phương.
 Có kế hoạch triển khai các công việc phù hợp với sự thay đổi cac công
ước quốc tế , luật quốc tế , địa phương.
 Kiểm soát chặt chẽ các GCN của tàu mà phòng KT quản lí.
 Có kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng phù hợp với tình trạng thực tế của máy
móc thiết bị và quy định của đăng kiểm
 Lập kế hoach bảo dưỡng và sửa chữa cho tàu phù hợp với KH khai thác
của tàu và thời hạn của GCN để tiết kiệm chi phí về thời gian và tài chính.
 Luôn cập nhật thông tin từ các hang chế tạo các máy, thiết bị đng được sử
dụng trên tàu mà công ty đang quản lí
 Xem xét phê duyệt cấp vật tư cho các tàu theo tiêu chí an toàn , tiết kiệm,






phù hợp với kế hoạch khai thác của tàu.
Thường xuyên theo dõi tình trạng kĩ thuật của máy móc , thiết bị trên tàu
Dự báo các hư hỏng sự cố của thiết bị , máy móc trên tàu
Hướng dẫn TV trên tàu sửa chữa , xử lí các sự cố
Hướng dẫ TV trên tàu thực hiện tốt công tác bảo dưỡng, sửa chữa các
thiết bị , máy móc.

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
 Khuyến khích TV trên tàu thực hiện tốt công tác sửa chữa , bảo dưỡng
bằng cách : có chính sách rõ ràng với TV, minh bạch , dối xử công bằng
với TV
 Cán bộ quản lí phải là những người có khả năng chuyên môn tốt : có khả
năng đọc được tài liệu KT , có kinh nghiệm làm sỹ quan quản lí hoặc máy
trưởng trên các tàu lớn . có kĩ năng quản lí KT, tạo được long tin của TV
đối với cán bộ kỹ thuật.
III.Quản lí nhiên liệu.
1.Các loại nhiên liệu dưới tàu :







Nhiên liệu năng :
Giá rẻ ( USD 450/MT)
Tỷ trọng lớn ( 0.97-0.99)
Tạp chất nhiều
Độ nhớt cao, cần hâm trước khi dung

Loại nhiên liệu này thường dung cho các động cơ lai chân vịt , các tàu hiện đại
có thể dung cho các động cơ lai máy phát điện.






Nhiên liệu nặng
Giá cao hơn ( USD 650/MT)
Tỷ trọng lớn nhỏ ( 0.86-0.92)
Tạp chất ít hơn
Độ nhớt nhỏ hơn không cần hâm trước khi dung

Loại nhiên liệu này thường dung cho các động cơ lai máy phát điện hoặc dung
cho động cơ lai chân vịt khi tàu ra vào cảng.
2.Định mức nhiên liệu
• Chi phí nhiên liệu chiếm tới 60-65% tổng chi phí
• Việc định mức nhiên liệu ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của
công ty

• Phương pháp định mức nhiên liệu chủ yếu đang được áp dụng trên các tàu
Vinalines là dựa vào :
Đối với tàu đóng mới
• Kết quả thử tàu của nhà máy , kết hợp với kết quả chạy thử trước khi nhận
bàn giao
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Đối với tàu đã qua sử dụng
• Căn cứ vào mức thiêu thụ nhiên liệu của chủ tàu cũ kết hợp với kết quả
kiểm tra của phòng kĩ thuật – vật tư
• Nhưng việc định mức này phải kèm theo điều kiện:
 Tốc độ tàu
 Điều kiện thời tiết
*Việc quản lí nhiên liệu của các chủ tàu dựa vào :
• Các báo cáo
Báo cao buổi trưa : Tốc độ tàu, mức tiêu thụ nhiên liệu trong ngày , điều
kiện sóng gió…
Báo cáo chuyến : Lượng nhiên liệu khi tàu đến cảng , rời cảng…
• Tinh thần trách nhiệm của các thuyền viên
• Không có sự nghi ngờ có tiêu thụ không bình thường , có thể thuê các
công ty giám định nhiên liệu tại Cảng neo đậu xuống tàu để kiểm tra.
3.Nhận nhiên liệu
a) Lập kế hoạch nhận nhiên liệu .
• Tính lượng nhiên liệu cần cấp

• Tính lượng nhiên liệu nhận vào từng két ( 85%)




KOBE
CON : 750 MT

SINGAPORE
ROB : 450 MT
SUPPLY :750450+25+750*30
%

DURBAN

b) Họp bàn vền nhận nhiên liệu
Trước khi nhận nhiên liệu khoảng 2-3 ngày .Máy trưởng tổ chức họp
• Thành phần : toàn bộ sỹ quan , một sỹ quan boong và một AB
• Nội dung : phổ biến kế hoạch nhận nhiên liệu : số lượng nhiên liệu vào
từng két , nhiệm vụ của từng người.
c)Tổ chức nhận nhiên liệu
Khi đến cảng cấp nhiên liệu phải chuẩn bị :

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44



BÁO CÁO THỰC TẬP
 Hóa chấ chống tràn dầu , bơm, mùn cưa, rồng cứu hỏa,bảng thông báo an
toàn, thước do dầu..
 Máy trưởng làm việc trực tiếp với người cấp nhiên liệu để thống nhất về :
kế hoạch nhận nhiên liệu , thứ tự nhận vào các két , tốc độ bơm nhiên liệu
, các kí hiệu để thông tin cho nhau…
Trong quá trình nhận nhiên liệu phải :
o Thường xuyên cảnh giới
o Đo nhiên liệu ở két đang nhận ( 10-15 phút đo 1 lần )
o Lấy mẫu nhiên liệu sau đó dán niêm phong , có kí nhận của người cấp
nhiên liệu
o Sauk hi kết thúc việc nhận nhiên liệu sỹ quan phụ trách phảu kiểm tra
lượng nhiên liệu nhận vào có đủ không ?
o Lưu ý đến ảnh hưởng của Trim, hill, nhiệt độ nhiên liệu
4.Ảnh hưởng của chất lượng nhiên liệu , dầu nhờ đến động cơ
a) Nhiên liệu
• Hàm lượng lưu huỳnh cao là nguyên nhân gây ăn mòn hóa học cho xilanh
• Các tạp chất cơ học có lẫn trong nhiên liệu là nguyên nhân gây mài mòn
BCA , vòi phun , xi lanh
• Nước có trong nhiên liệu làm cho các thiết bị sử dụng nhiên liệu dừng làm
việc
b)Dầu nhờn
• Nước có trong nhiên liệu làm cho dầu nhờn nhanh chóng bị oxy hóa biến
thành các axit vô cơ hoặc hữa cơ gây ăn mong các bề mặt bôi trơn
• Axit trong dầu nhờn gây ăn mòn .
• Tro trong dầu nhờn là chất không cháy khi đốt dầu nhờn . Tro làm cho
quá trình mài mòn tăng.
IV.Hệ thống quản lí an toàn.
1.Mục đích của hệ thống quản lí an toàn
Khi xảy ra tai nạn hoặc sự cố sẽ gây thiệt hại về kinh tế , làm giảm thời gian

khai thác tàu, tăng chi phí sửa chữa, mua vật tư , bị phạt do không thực hiện
đúng hợp đồng , suy giảm thương hiệu của công ty . Vì vậy các nhà quản lí luôn
luôn tìm mọi biện pháp để giảm thiểu các nguy cơ gây ra tai nạn , sự cố tàu biển
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Tổ chức Hàng hải quốc tế ( IMO ) đã tiến hành điều tra và tìm nguyên nhân gây
ra các tai nạn , sự cố và họ đã đi đến kết luận
 Có hơn 80% nguyên nhân là do lỗi trực tiếp hoặc gián tiếp của con người
 Trong đó phần lơn thuộc về lỗi của công tác quản lí
Vì vậy để giảm thiểu các nguy cơ xảy ra các tai nạn , sự cố Tổ chức Hàng Hải
quốc tế ( IMO) đã ban hành bộ luật quản lí an toàn quốc té (ISM). Đây là chuẩn
mực quốc tế về công tác quản lí tàu nhằm đảm bảo an toàn , ngăn ngừa ô nhiễm
có hiệu lực bắt buộc theo chương IX của công ước SOLAS 1974 từ ngày
1.7.1998
2.Nội dung của hoạt động quản lí an toàn
a.Các chính sách :
 Chính sách quản lí an toàn bảo vệ môi trường và lao động Hàng Hải
 Chính sách quản lí rượu , bia và các chất ma túy
 Chính sách thời gian làm việc và nghỉ ngơi của thuyền viên
b.Các quy trình
Để hạn chế các tai nạn , sự cố , sổ tay QLAT sẽ đưa ra các :
 Quy trình làm việc , quản lý của cán bô quản lí trên công ty và của sỹ
quan , thuyền viên làm việc trên tàu
Trong sổ tay QLAT của hầu hết các công ty đề có các quy trình sau :






Quy trình quản lí sổ tay hệ thống quản lí an toàn và hồ sơ tài liệu
Cấu trúc tổ chức , trách nhiệm và quyền hạn
Quy trình Thông tin liên lạc
Quy trình Báo cáo , phân tích , khắc phục sự không phù hợp , nguy cơ sự








cố, tai nạn và ngăn ngừa tái diễn.
Quy trình tuyển dụng và đào tạo
Quy trình thay đổi thuyền viên
Quy trình đánh giá nội bộ
Quy trình Soát xét lãnh đạo
Quy trình quản lí phụ tùng vật tư
Quy trình Quản lí , bảo dưỡng tàu và trang thiết bị..

4.Các sự cố liên quan tới quản lí an toàn
Khi không tuân thủ các quy trình của sổ tay QLAT thì có thể xảy ra sự cố :
• Sự cố hỏng máy, các thiết bị do :
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253


Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP





Sỹ quan thuyền viên không thực hiện đúng quy trình
Công ty không tuân thủ quy trình về quản lí kĩ thuật , VT
Quy trình về tuyển dụng và thay thế TV
Tràn dầu gây ô nhiễm do TV không thực hiện đúng quy tŕnh nhận dầu.

V. Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa
I.Mục đích Kế hoạch sửa chữa , bảo dưỡng.
 Đảm bảo cho tất cả các thiết bị , máy móc trên tàu đều được bảo dưỡng ,
sửa chữa đúng kì hạn
 Hạn chết các hư hỏng , sự cố bất thường do đó giảm được thời gian sửa
chữa , tăng thời gian khai thác
 Đảm bảo cho tàu hoạt động an toàn , sức khỏe, sinh mạng thuyền viên
được đảm bảo.
 Chủ động việc cấp vật tư cho tàu , do đó tiết kiệm chi phí
II.Kế hoạch bảo dưỡng , sửa chữa của Vinalines
1.Cơ sở xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa









Tình trạng kĩ thuật thực tế của các thiết bị , máy trên tàu :
Căn cứ vào số giờ làm việc thực tế và hướng dẫn trong Instruction book
Căn cứ vào vật tư có trên tàu
Căn cứ vào lịch trình của tàu
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa năm mà công ty đã phê duyệt.
Thông báo của nhà máy chế tạo
Kế hoạch khai thác tàu của chủ tàu

2.Phương pháp hoạch định công tác bảo quản bảo dưỡng
 Phòng khai thác xây dựng kế hoạch BQBD hàng năm và gửi xuống tàu.
 Căn cứ vào kế hoạch BQBD của công ty , tàu xem xét và điều chỉnh cho
phù hợp sau đó gửi trả lại công ty phê duyệt.
 Trên cơ sở kế hoạch BQBD đã được công ty phê duyệt , tàu xây dựng kế







hoạch BQBD cho từng quý , chuyến và gửi về công ty để theo dõi.
Việc thực hiện công tác BQBD căn cứ vào :
Tình hình khai thác tàu : thời gian neo đậu , làm hàng …
Tình hình thời tiết
Vật tư trên tàu

Kế hoạch thay thuyền viên của công ty
Tình trạng kĩ thuật thực tế của các thiết bị , máy móc trên tàu

3.Tình hình thực hiện công việc BQBD của Vinalines
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
Công tác thực hiện công việc BQBD trên các tàu của Vinalines còn hạn chế do:
-Không khuyến khích được thuyền viên tham gia vào công tác BQBD trên tàu
do:
• Không tuyển dụng được những thuyền viên , đặc biệt là sỹ quan quản lí
có khả năng chuyên môn tốt , làm việc có trách nhiệm , yêu thích công
việc trên tàu.
• Cán bộ quản lí kĩ thuật còn hạn chế về chuyên môn . chưa làm hết trách
nhiệm , không dám chịu trách nhiệm , đù đẩy trách nhiệm cho cấp trên
• Tình hình tài chính khó khăn
• Chính sách của chủ tàu chưa rõ ràng
• Việc cung cấp vật tư còn hạn chế làm ảnh hưởng tới công tác BQBD.
VI.Mớn nước

VII.Giấy Chứng Nhận.
A.Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển
Giấy chứng nhận là giấy xác nhận thiết bị , máy , hoặc tàu thỏa mãn các điều
kiện của công ước quốc tế liên quan
Trên tàu có nhiều loại GCN nhưng chia thành 4 loại chủ yếu :

1.GCN do chính quyền hành chính cấp ( Cục hàng hải, Cục tần số )
• GCN đăng kí tàu biển
• Giấy phép sử dụng tần số
2.GCN do cơ quan ý tế cấp
Giấy khám sức khỏe cho thuyền viên
Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
3.GCN do cơ quan dịch tễ cấp
• GCN diệt chuột
• Sổ tiêm chủng cho thuyền viên
4.GCN do cơ quan đăng kiểm cấp chia thành 3 loại :
a) GCN phân cấp ( cấp theo quy phạm phân cấp của Tổ chức phân cấp ) : Chủ
tàu tùy chọn cơ quan đăng kiểm kiếm tra và cấp GCN
b)GCN cấp theo công ước ( MARPOL 73/78, TONNAGE 69 , LOADLINE
66…) do cơ quan đăng kiểm của quốc gia mà tàu đăng kí cấp
c)GCN cấp theo các luật quốc tế : ISM code , ISPS code , MLC bao gồm các
GCN : DOC ,SMC,ISSC,MLC
B.Các loại tài liệu trên tàu
Tài liệu trên tàu gồm nhiều loại tài liệu khác nhau nhưng có thể chia thành các
loại chính :
1.Các loại nhật kí : NK boong, NK máy, NK vô tuyến điện…
2.Các loại sổ tay : Sổ tay huấn luyện thuyền viên an toàn phòng chống cháy , sổ
tay huấn luyện cứu sinh , sổ tay quản lí an toàn..
3.Các kế hoạch : Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu hỏa , KH và

HD bảo dưỡng trang bị cứu sinh , Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu do tàu gây ra..
4.Các ấn phẩm hàng hải : Hải đồ cập nhật vùng hoạt động tàu , danh mục hải
đồ , bảng thủy triều , công ước SOLAS , công ước MARPOL ,công ước LOAD
LINE , công ước COLREG , công ước và bộ luật STCW
Ngoài ra còn nhiều tài liệu khác

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


BÁO CÁO THỰC TẬP
CHUYÊN ĐỀ 4 : TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ RỦI RO &
AN TOÀN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY VINASHIP
A.TỔ CHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
I.Đặc điểm đơn vị
*Chức năng nhiệm vụ , phạm vu hoạt động :
Phòng TCCB_LĐ là phòng chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ
chức cán bộ , lao động tiền lương và thực hiện mọi chế độ chính sách liên quan
đến người lao động . Quản lí đào tạo và sử dụng lực lượng lao động hiện có của
công ty theo pháp luật hiện hành.
*Tổ chức biên chế, trình độ CBCNV
• Số lao động định biên của phòng : 11 người
• Trình độ cán bộ công nhân viên : 100% đều có trình độ đại học
II.Một số thông tin chính của công ty CP vận tải biển Vinaship
Tổng số lao động hiện có của công ty là : 802 người
1.Chức năng , nhiệm vụ chính của công ty







Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan tới vân tải
Cung ứng và quản lí nguồn lao động
KInh doanh bất động sản , quyền sử dụng đất thuộc quyền sở hữu chủ sử









dụng hoặc đi thuê
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Sửa chữa phương tiện vận tải
Bốc xếp hàng hóa
Đại lí, môi giới , đấu giá
Vận tải hàng hóa bằng phương thức nội địa

2.Bộ máy tổ chức






Phòng Khoa học-kĩ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức cán bộ - lao động
Phòng tài chính kế toán

Họ và tên: Nguyễn Thị Diệu Linh
MSV: 47253

Trang:
44


×