Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở trường trung cấp nghề số 11 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 120 trang )

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐAI HOC s ư PHAM HÀ NÔI 2








PHẠM MẠNH TÙNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG L ự c Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ


SỐ 11 Bộ QUỐC PHÒNG

LUẬN
VĂN THẠC
SĨ KHOA HỌC
GIÁO DỤC





HÀ NỘI - 2015


B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐAI HOC s ư PHAM HÀ NÔI 2








PHẠM MẠNH TÙNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG L ự c Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ


SÓ 11 Bộ QUỐC PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 0114

LUÂN
VĂN THAC
SĨ KHOA HOC
GIÁO DUC





Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG THÀNH HƯNG


HÀ NÔI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, xuất phát từ yêu
cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu có nguồn
gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận
văn và số liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được
ai công bố trước đây.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Mạnh Tùng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tác giả được
sự hướng dẫn tận tình của quý thầy giáo, cô giáo; được sự quan tâm tạo điều kiện của
cơ quan; sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với lòng kính trọng và tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo, Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2; Quý thày giáo, cô giáo và Hội đồng khoa học Nhà trường.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn PGS.TS. Đặng Thành Hưng, người hướng dẫn khoa học,
đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban Giám hiệu, các đồng chí
Trưởng, Phó các Phòng, Ban, Khoa, Tổ bộ môn và Cán bộ, Giáo viên, Học viên Trường
Trung cấp nghề số 11-BQP đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc cung cấp tài
liệu, số liệu và trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Mặc dù, tác giả đã hết sức cố gắng hoàn thành luận văn này nhưng không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và

đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xỉn trân trọng cảm ơn Ị
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Mạnh Tùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................i
LỜI CẢM Ơ N ...................................................................................................................ii
MỤC L Ụ C ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... V
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................................................................. vii
MỞ Đ Ầ U ............................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứ u.....................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 4
Chương 1. C ơ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG Lực Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUÂN Đ Ộ I...................................6
1.1. Tổng quan về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cậnnăng lực.........................................6
1.1.1. Trên thế giới............................................................................................................. 6
1.1.2. Việt N am .................................................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm công c ụ ..............................................................................................9
1.2.1. Đào tạo n g h ề............................................................................................................ 9

1.2.2. Quản lí đào tạo nghề...............................................................................................11
1.2.3. Tiếp cận năng lự c................................................................................................. 12
1.3. Quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề Quân đội..... 13
1.3.1. Đặc điểm đào tạo nghề ở Trường Trung cấp nghề Quân đội............................. 13
1.3.2. Nội dung quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề Quân đội 15
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung
cấp nghề Quân đội............................................................................................................ 19
1.4.1. Chủ trương, đường lối, chính sách đào tạonghề................................................... 19


1.4.2. Phương hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành nghề trong việc xây
dựng phát triển kinh tế xã hội.......................................................................................... 20
1.4.3. Các yếu tố từ cơ sở đào tạo nghề quân đội........................................................... 20
Kết luận chương 1 ...........................................................................................................22
Chương 2. THựC TRẠNG QUẢN LÍ ĐÀO TẠO THEO TIÉP CẬN NĂNG L ự c
o





X i







Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 11/BQP....................................................... 23

2.1. Tổng quan về Trường Trung cấp nghề số 11/BQP................................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..........................................................................23
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Trường........................................................................ 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................25
2.1.4. Ngành nghề, quy mô, cơ cấu đào tạo................................................................... 26
2.1.5. Các điều kiện phục vụ hoạt động đào tạo............................................................. 27
2.2.

Thực trạng quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề số

11/BQP.............................................................................................................................28
2.2.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng..........................................................28
2.2.2. Thực trạng quản lí kế hoạch và chương trình đào tạ o ........................................28
2.2.3. Thực trạng quản lí công tác tuyển sin h ................................................................ 39
2.2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của giáo viên...................................................41
2.2.5. Thực trạng quản lí hoạt động học của học viên....................................................44
2.2.7. Thực trạng quản lí công tác đánh giá chất lượng đào tạo nghề...........................53
2.2.8. Đánh giá chung thực trạng quản lí hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP................................................................................56
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG Lực Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 11/BQP.................................60
3.1. Định hướng phát triển đào tạo theo tiếp cận năng lực và các nguyên tắc đề xuất
biện pháp......................................................................................................................... 60
3.1.1. Định hướng phát triển đào tạo theo tiếp cận năng lực của Trường Trung cấp
nghề số 11/BỘ quốc phòng............................................................................................. 60
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................................. 60
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung
cấp nghề số 11/BQP........................................................................................................61
3.2.1. Đổi mới qui trình công tác tuyển sinh................................................................. 62



3.2.2. Đổi mới nội dung đào tạo gắn với yêu càu thực tế sản xuất, phù hợpvớixu thế
phát triển kinh tế- xã hội hiện nay................................................................................... 63
3.2.3. Nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của giáo viên..............................68
3.2.4. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong quá trình đánh giá chất lượng đào tạo...... 71
3.2.5. Tăng cường hợp tác đào tạo với các cơ sở sản xuất để tổ chức cho giáo viên và
học viên tham gia sản xuất tiếp cận với thực tiễ n .........................................................73
3.2.6. Tăng cường công tác quản lí cơ sở vật chất- kí thuật đào tạo theo hưowrng khai
thác hiệu q u ả.....................................................................................................................75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực ởtrường
Trung cấp nghề số 11/BQP............................................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản líđào tạo ở
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP................................................................................. 79
KÉT LUẬN VÀ KHUYỂN NGHỊ................................................................................ 88
1. Kết luận......................................................................................................................... 88
2. Khuyến nghị................................................................................................................. 90
PHỤ LỤC


DANH MUC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BD

Bảo dưỡng

BQP

Bộ Quốc phòng

CBQL


Cán bộ quản lý

CLGD

Chất lượng giáo dục

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DH

Dạy học

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh


HSSV

Học sinh - Sinh viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KHKT

Khoa học - Kỹ thuật

NL

Năng lực

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLĐT

Quản lý đào tạo

sc


Sửa chữa

STT

Số thứ tự

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TCN

Trung cấp nghề

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ƯBND

ủ y ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



DANH MUC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê trình độ cán bộ quản lý, giáo viên theo Phòng, Ban, Khoa......... 26
Bảng 2.2. Qui mô, cơ cấu đào tạo................................................................................26
Bảng 2.3. Đánh giá về mục tiêu đào tạo của chương trình trung cấp nghề................. 31
Bảng 2.4. Cấu trúc chương trình đào tạo Trung cấp nghề Công nghệ ô tô .................. 34
Bảng 2.5. Chương trình môn học/mô-đun đào tạo nghề tự chọn.................................35
Bảng 2.6. Đánh giá nội dung chương trình đào tạo Trung cấp nghề của Nhà trường
(T ỷlệ% ).....................................................................................................36
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng chương trình đào tạo Trung cấp nghề............... 36
Bảng 2.8. Nhu cầu bổ sung, trang bị kiến thức, kỹ năng nghề....................................37
Bảng 2.9. Kết quả công tác tuyển sinh từ năm học 2011 - 2012 đến 2013-2014........40
Bảng 2.10. Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm các
biện pháp quản lý hoạt động dạy của giáo viên..........................................43
Bảng 2.11. Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm các
biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh - sinh viên.........................46
Bảng 2.12. Quy định về thi tốt nghiệp, kiểm tra kết thúc khóa học đối với hệ Trung
cấp nghề......................................................................................................48
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá được sử dụng ở
Nhà trường..................................................................................................49
Bảng 2.14. Trang thiết bị phục vụ giảng d ạy ............................................................. 50
Bảng 2.15. Kết quả trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về nhóm các
biện pháp quản lý kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo 51
Bảng 2.16. Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến người sử
dụng lao động.............................................................................................54
Bảng 2.17. Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến người
lao động đã được đào tạo (Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ
đáp ứng yêu càu nhiệm vụ của người được đào tạo)..................................55



Bảng 2.18. Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến cán bộ quản
lý các cấp, giáo viên trong Trường Trung cấp nghề số 11............................ 55
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính càn thiết của các biện pháp quản lí đào tạo
theo năng lực ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.................................79
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lí đào tạo
theo tiếp cận năng lực................................................................................80
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt
động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề số 11 p .........82
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả khảo sát mức cần thiết của các biện pháp quản lý quản lý
hoạt động đào tạo theo tiếp cận NL ở Trường Trung cấp nghề số 11.......... 95
Bảng 3.5. Tổng họp kết quả khảo sát mức khả thi của các biện pháp quản lý quản lý
hoạt động đào tạo theo tiếp cận NL ở Trường Trung cấp nghề số 11.......85


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình hoạt động quản lí....................................................................... 11
Hình 1.2. Quản lí công tác đánh giá chất lượng đào tạo nghề............................... 17
Hình 2.1. Tổ chức của Trường....................................................................................25
Hình 3.1. Các bước phát triển đổi mới nội chương trình đào tạo nghề..................68
Hình 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận
năng lực ở trường Trung cấp nghề số 11................................................ 78
Hình 3.3. Tương quan giữa tính càn thiết và tính khả thi của các biện pháp........ 83
Hình 3.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động đào tạo theo tiếp cận NL ở Trường Trung cấp nghề số 11 ...86


1
MỞ ĐÀU

1. Lí do chọn đề tài

Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XI chỉ rõ: “Phát triển, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố
quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới nội dung chương
trình, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng đạo đức, lổi sắng, năng lực sáng tạo,
kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đẩt nước” [3].
Điều 7 Luật dạy nghề 2006 đã nêu “Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy
nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề góp phần bảo đảm cơ cẩu nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đẩt nước, góp phần thực hiện
phân luồng học sinh tắt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông, tạo điều
kiện phổ cập nghề cho thanh niên và đáp ứng nhu cầu của người lao động” [40].
Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020 đã để ra mục tiêu: Đến
năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng,
chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng đào tạo của một số nghề đạt
trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội
ngũ lao động lành nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập
nghề cho người lao động, góp phàn thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao
thu nhập, giảm nghèo vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội. Các mục tiêu cụ thể: Thực
hiện đào tạo nghề nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 40%, tương đương 23,5
triệu người vào năm 2015 (trong đó trình độ Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề chiếm tỉ
lệ là 20%) và 55% vào năm 2020, tương đương 34,4 triệu người (trong đó trình độ
Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề chiếm tỉ lệ là 23%) [12].
Từ thực tiễn công tác đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng, hiện nay
chúng ta có thể nhận thấy một nghịch lý tồn tại "Thừa thầy thiếu thợ". Việc phát triển


2
đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi để khắc phục
được tình trạng thừa thầy, thiếu thợ đang đặt ra là hết sức quan trọng, và cần thiết.

Vĩnh Phúc là một tỉnh công nghiệp có tiềm năng kinh tế lớn. Do vậy có nhu cầu rất lớn
về lực lượng người lao động được đào tạo nghề, nhất là lao động có tay nghề cao.
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP được thành lập từ ngày 10 tháng 10 năm
1960 trên cơ sở nâng cấp từ Trường Hậu cần kỹ thuật Bộ đội Biên phòng. Hiện nay
Nhà trường đào tạo trên mười bảy ngành nghề (quy mô học sinh năm 2015 là 1.165
trình độ trung cấp và 4.200 trình độ sơ cấp) và đa dạng về ngành nghề. Với chức năng
nhiệm vụ đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ, có ý
thức kỷ luật v.v... Trên thực tế trong những năm qua và hiện nay Trường Trung cấp
nghề số 11 đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý và đạt được nhiều thành tựu to
lớn, nguồn nhân lực lao động nhà trường đào tạo đã tăng cả về số lượng, chất lượng
từng bước đáp ứng được nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề cung cấp cho các doanh
nghiệp và thị trường lao động. Tuy nhiên, công tác đào tạo còn tồn tại một số vấn đề
như: Quá trình quản lý đào tạo nghề chưa đồng bộ về mục tiêu, nội dung chương
trình, đội ngũ giáo viên, số lượng tuyển sinh hàng năm chưa đạt kế hoạch được giao,
điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
lao động còn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay, chưa
đáp ứng được sự đòi hỏi của phát triển Kinh tế - Xã hội. Trong các nguyên nhân dẫn
đến chất lượng đào tạo nghề ở Trường Trung cấp nghề số 11 chưa như mong muốn
thì công tác quản lý đào tạo là một hạn chế càn khắc phục và đổi mới.
Trường Trung cấp nghề số 11/BQP hiện nay đang thực hiện nhiệm vụ chính là
đào tạo nghề cho Bộ đội xuất ngũ và các đối tượng chính sách xã hội có nhu cầu học
nghề, tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Để nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy nghề
của nhà trường thì quản lý đào tạo là nội dung cốt lõi của công tác quản lý tại các cơ
sở dạy nghề, góp phần thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo hiện nay ở nước ta
“Nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ Quản lý đào tạo
theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP”.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực nhằm nâng
cao chất lượng dạy nghề tại Trường Trung cấp nghề số 11/BQP để đáp ứng nhu cầu
thị trường lao động hiện nay.
3. Khách thể và đổi tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghề ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
Khách thể điều tra: 15 cán bộ quản lý, 30 giáo viên và 100 học viên hệ Trung
cấp nghề ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trong đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung
cấp nghề số 11/BQP
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý đào theo theo tiếp cận năng lực dựa vào đổi mới qui
trình tuyển sinh; quản lí chương trình đào tạo gắn với thực tế sản xuất; thực hiện dân
chủ hóa, xã hội hóa trong đánh giá chất lượng đào tạo; tăng cường hợp tác với các cơ
sở sản xuất v.v... thì chúng sẽ tác động tích cực đến quản lí đào tạo, góp phần nâng
cao hiệu quả, chất lượng đào tạo nghề của Trường Trung cấp nghề số 11.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý quá trình đào tạo nghề theo tiếp cận
năng lực thực hiện trong các Trường Trung cấp nghề Quân đội.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận
năng lực ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
nghề ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.


4
6. Phạm vỉ nghiên cứu của đề tài
Đe tài chỉ tập trung nghiên cứu việc xây dựng một số biện pháp quản lý công

tác đào tạo nghề ở các mặt.
Quản lý mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, hoạt động Dạy- Học
nghề, cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề.
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, đổi mới phương pháp
dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, so sánh, khái quát hóa, đánh giá tổng hợp các thông tin, tài liệu để
xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết: Là phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng
cầu ý kiến với hệ thống câu hỏi. Phương pháp này dùng để thu thập thông tin về thực
trạng quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực thực hiện của Trường Trung cấp nghề số
11/BQP, nhu cầu sử dụng lao động tại các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất từ đó
làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo.
- Phương pháp quan sát: để trực tiếp tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý đào
tạo của Trường Trung cấp nghề số 11/BQP, thực trạng về nhu cầu thị trường lao động
ở tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận. Theo dõi, tìm hiểu những học viên sau khi tốt
nghiệp đã và đang làm việc tại các cơ sở sản xuất, thông qua đó thu thập những thông
tin từ phía người sử dụng lao động.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo
của Ban giám hiệu Trường Trung cấp nghề số 11/BQP từ khi thành lập đến nay, kinh
nghiệm quản lý của các Trường dạy nghề trong Quân đội.


5
- Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo, giáo viên,
học sinh và sinh viên nhà trường để có ý kiến trực tiếp hỗ trợ cho người nghiên cứu
trong quá trình thực hiện đề tài.
7.3. Các phương pháp khác

- Phương pháp thống kê: Sử dụng các công thức toán học để thống kê, xử lý số
liệu đã thu được.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia về quản lý đào tạo
nói chung, quản lý đào tạo nghề nói riêng nhằm xem xét đánh giá, khảo nghiệm tính
khả thi của đề tài.


6
Chương 1
C ơ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ ĐÀO TẠO THEO TIẾP CẬN
NĂNG L ự c Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUÂN ĐỘI

1.1. Tồng quan về quản lí đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực
1.1.1. Trên thế giới
Các nước phát triển trên thế giới luôn chú trọng đến lĩnh vực dạy nghề, có định
hướng và phân luồng học sinh ngay từ khi còn học phổ thông giúp học sinh phát triển
đúng hướng như ở Đức, Mỹ, Nhật, Hàn quốc.. .Trong đào tạo nghề, việc đào tạo phải
gắn với nhu càu lao động mà trước hết là gắn với người sử dụng lao động (các doanh
nghiệp). Ở nhiều nước như Nhật, Hàn Quốc... việc đào tạo nghề được tiến hành
trong công ty, xí nghiệp và đã chứng tỏ rất hiệu quả. Để đào tạo gắn với thị trường
lao động, phải có định hướng về sự phát triển của các ngành nghề trong xã hội. Nhà
nước phải xây dựng hệ thống thông tin về hướng phát triển của các ngành nghề, dự
báo về nguồn nhân lực và thị trường lao động. Ở các nước phát triển như Pháp, Thụy
Điển, Đan Mạch.. hệ thống thông tin và dự báo này hoạt động khá tốt (có cơ quan
của Nhà nước đảm trách công việc này). Ngoài ra, người dân còn được cung cấp
những phần mềm tin học, những trang Web miễn phí.. .về lĩnh vực nghề nghiệp.
Hàn Quốc
Đe thực hiện tốt chiến lược phát triển nguồn vốn con người đặc biệt là hoạt
động đào tạo nghề, Bộ giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc đã đưa ra
những đề xuất giải pháp như sau:

1. Tổ chức lại việc giáo dục hướng nghiệp trong Trường Trung học.
2. Hình thành và phát triển các Trường Trung học toàn diện.
3. Thông qua việc thành lập các Trường Trung học chuyên nghiệp.
4. Tăng cường chương trình học về kiến thức nghề nghiệp cơ bản và năng lực
tổng hợp.
5. Tăng cường mối liên hệ giữa các Trường Trung học dạy nghề, Cao đẳng
dạy nghề cũng như giữa các trường này với nền công nghiệp nhằm nâng cao khả năng
định hướng nghề nghiệp và mở rộng cơ hội học cao.


7
6. Tăng cường công tác đào tạo giáo viên dạy nghề.
7. Khuyến khích việc thuê các chuyên gia hoạt động như các giáo viên thực hành.
8. Cải thiện môi trường giáo dục tại các trường đào tạo nghề.
9. Cho phép các viện dạy nghề linh hoạt trong việc thiết lập các chương trình
học, cải tổ hệ thống hoạt động hay linh hoạt, chủ động trong tuyển giáo
viên... .(Nguồn Vietscience)
Singapore
Quan điểm coi nguồn nhân lực là nguồn vốn quý giá nhất của Singapore được
thể hiện trong tuyên ngôn của ngành giáo dục nước này: “Xây dựng nguồn nhân lực
sẽ quyết định việc xây dựng tương lai của quốc gia

Hệ thống đào tạo nghề của

Singapore tương đương cấp giáo dục trung học trở lên, được thực hiện bởi một hệ
thống các trường, viện dạy nghề, trong đó quan trọng nhất là “Viện Giáo dục công
nghệ và bách khoa Quốc gia

Các trường và viện này cung cấp những chương trình


học rất phong phú từ chính quy tập trung đến bán tập trung cho nhiều đối tượng,
nhiều trình độ. Các trường công lập chiếm đa số trong hệ thống trường dạy nghề
nhưng vẫn có một số trường tự hoạt động trong lĩnh vực này.
Australia
Australia đã và đang tiến hành những cải cách, đổi mới với hệ thống đào tạo
nghề nhằm đem lại những thay đổi tích cực cho hệ thống, đáp ứng được những yêu
cầu mới của sự phát triển kinh tế - xã hội. Những chính sách đổi mới đào tạo nghề
của Australia bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tăng cường sự hợp tác, hội nhập giữa giáo dục cơ bản và đào tạo nghề.
- Tập trung vào hiệu quả đầu ra của quá trình đào tạo.
- Gia tăng số lượng, tỷ lệ tham gia đào tạo nghề.
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đào tạo nghề.
- Mở rộng mạng lưới cơ sở đào tạo và mở rộng cơ hội tham gia đào tạo cho
người lao động, đặc biệt là các nhóm xã hội yếu (Phụ nữ, Thanh niên nông thôn,
người tàn tật, người bản xứ...)


8
Với những nỗ lực đổi mới đó, hệ thống đào tạo nghề của Australia hiện nay được
coi như một trong nhũng hệ thống nhiều đổi mới tích cực và được thừa nhận rộng rãi trên
thế giới. Hoạt động đào tạo nghề tại Australia và những đặc điểm nổi bật của hệ thống này
mà chúng ta có thể xem như một bài học kinh nghiệm. (Nguồn Tamnhin.net)
Mặc dù mỗi Quốc gia, mỗi điều kiện phát triển khác nhau có những chiến lược
phát triển riêng trong hoạt động ĐTN, mỗi chiến lược có thể cung cấp cho chúng ta
những kinh nghiệm quí báu khác nhau. Nhưng từ bài học của 3 nước kể trên có thể
rút ra một số điểm sau:
- Mở rộng và phát triển đào tạo nghề là xu hướng tất yếu của mỗi quốc gia nếu
muốn duy trì và phát triển vị trí của mình trong nền kinh tế toàn cầu.
- Trọng tâm của hệ thống đào tạo nghề là đào tạo lớp trẻ, cung cấp những kỹ
năng nghề cần thiết từ cơ bản đến chuyên sâu.

- Cần xây dựng và phát triển hệ thống tư vấn hướng nghiệp rộng rãi tới các
trường trung học phổ thông, các trường dạy nghề.
- Hệ thống đào tạo nghề Quốc gia cần được tổ chức với nhiều phương thức đa
dạng và phong phú.
- Hợp tác chặt chẽ giữa nhà nước, tổ chức và cá nhân trong quá trình đào tạo là
xu hướng phát triển hợp lý và hiệu quả.
1.1.2. ViêtNam
Một số vấn đề lí luận cơ bản về quản lí, quản lí giáo dục, quản lí nhà trường đã
được nghiên cứu trong các công trình của Đặng Quốc Bảo (2005) [4], Đặng Thành
Hưng (2010, 2013) [24,29], Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005) [8],
Tràn Kiểm (2004) [31], Phan Văn Kha (2007) [32], Nguyễn Ngọc Quang (1999) [38]
v.v... Trong sách, báo của họ đã đề cập đến bản chất quản lí, quản lí giáo dục, quản lí
nhà trường, những vấn đề cốt yếu của quản lí như chức năng, nguyên tắc, các tiếp cận
và phương pháp quản lí chung, nội dung quản lí giáo dục và quản lí nhà trường, quản
lí chất lượng trong giáo dục.
Nhiều luận văn và luận án đã nghiên cứu vấn đề quản lí đào tạo ở các loại hình
trường sau phổ thông và quản lí đào tạo nghề ở cao đẳng. Nghiên cứu quản lí đào tạo
nói chung không có định hướng cụ thể đã được tiến hành trong các luận văn của Ngô


9
Thị Xuân Thủy (2010) [46] ở Trường cao đẳng nghề Dệt- May Hà Nội của Đỗ Văn
Thắng (2012) [44] ở Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh
Vĩnh Phúc, của Lương Công Toàn (2013) [42] ở Trường Cao đẳng nghề Giao thông
Vận tải Trung ương I, của Lưu Thị Kim Anh (2012),[1] ở Trường Cao đẳng nghề
Việt Đức tỉnh Vĩnh Phúc, của Nguyễn Văn Tuấn (2006) [51] ở Trường Đại học công
nghiệp Hà Nội.
Một số nghiên cứu khác đi theo hướng quản lí đào tạo đáp ứng thị trường và
nhu cầu xã hội. Theo hướng này có nghiên cứu của Hồ Văn Quang (2012) [37] ở
Trường Trung cấp nghề cơ giới đường bộ tỉnh Hải Dương, của Tạ Thị Thu Hiền

(2014) [22] ở Trung tâm Dạy nghề Đào tạo Lái xe - Trường Trung cấp Cảnh sát Nhân
dân I, của Nguyễn Quang Huy (2008) [23] ở Trường Cao đẳng nghề GTVT TW II
Hải Phòng, của Đào Hữu Đắc (2011) [15] ở Trường Cao đẳng nghề Sông Đà.
Những nghiên cứu về quản lí đào tạo có thể hiện sự định hướng chuyên môn
hoặc quản lí đã được tiến hành trong các luận án và luận văn của Xuân Mai (2005)
[35] về quản lí đào tạo liên thông, của Nguyễn Ngọc Mạnh (2012) [36] về quản lí
theo tiếp cận năng lực thực hiện, của Lê Thị Huyền Trang (2014) [47] về quản lí đào
tạo theo tiếp cận chất lượng tổng thể, của Nguyễn Tiến Dũng (2011) [13] về quản lí
đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra ở Học viện Cảnh sát Nhân dân, của Hoàng Duy Thoát
(2001) [45] về quản lí đào tạo nhằm nâng cao kĩ năng thực hành ở Trường sĩ quan
phòng hoá, của Nguyễn Thành Long (2009) [33] về quản lí đào tạo nghề theo module
ở Trường trung cấp xây dựng số 4 v.v...
Các nghiên cứu trên đã đánh giá thực trạng một số nội dung công tác quản lý đào
tạo của lãnh đạo, của nhà trường từng địa phương, đồng thời đề ra một số biện pháp quản
lý hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở đào tạo cụ thể. Tuy nhiên, còn
nhiều vấn đề trong công tác quản lý đào tạo theo tiếp cận năng lực chưa được xem xét,
đặc biệt ở Trường Trung cấp nghề số 11/BQP.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Đào tạo nghề
1.2.1.1. Khái niệm nghề
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong xã hội.
Theo từ điển Tiếng Việt, nghề là: “Công việc chuyên môn làm theo sự phân công lao


10
động xã hội” [39]. E.A. Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao
động vật chất và tinh thần của con người một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do
sự phân công lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con người khả năng sử dụng lao động
của mình để thu lẩy những phương tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển ” [1]
Theo Nguyễn Hùng thì: “Những chuyên môn cỏ những đặc điểm chung, gần

giống nhau được xếp thành một nhóm chuyên môn và được gọi là nghề. Nghề là tập
hợp của một nhỏm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là một dạng
lao động đặc biệt, mà qua đó con người dùng sức mạnh vật chất và sức mạnh tỉnh thần
của mình để tác động vào những đối tượng cụ thể nhằm biển đổi những đối tượng
đó theo hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người ” [1]
Trong luận văn nghề được hiểu là một dạng hoạt động lao động có chuyền
môn được đào tạo trực tiếp hoặc gián tiếp và diễn ra theo sự phân công xã hội,
thường gắn liền với công việc nhất định có mục đích sinh nhai (nghiệp) hoặc để tằn
tại và phát triển với vị thế xã hội nhất định.
1.2.2.2. Khái niệm đào tạo
Đào tạo, theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến một
con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống
và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào
việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người [50].
Đào tạo là hình thức của giáo dục, tập ừĩing vào huấn luyện và trải nghiệm để
người học có được năng lực và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng chuẩn đầu ra và yêu cầu
hoạt động nghề nghiệp sau này (tay nghề). Yếu tố cốt lõi của tay nghề là ìđ năng nghề.
1.2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (Dạy nghề). Một
số nhà nghiên cứu trong và ngoài nước đã đưa ra một số định nghĩa:
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới
công việc nghề nghiệp được giao”.[30].


11
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11,
Luật này định nghĩa: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để cỏ thể tìm được

việc làm hoặc từ tạo việc làm sau khỉ hoàn thành khoá học" [40].
Chúng tôi hiểu đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thắng
tri thức nhất định trong nghề đào tạo và tư duy con người, các kỹ năng, kỹ xảo và
năng lực nhận thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp, quá trình này được thực
hiện thông qua việc giảng dạy theo các nghề đào tạo.
1.2.2. Quản lí đào tạo nghề
1.2.2.1.

Khái niệm quản lí

Khái niệm này được đề cập trong sách báo của Trần Kiểm: [31], Bùi Minh
Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Thành Hưng, Harold Kootz, Cyri O’donnell, Heinz
Weihrich [21] nhấn mạnh các yếu tố chủ thể, đối tượng và nguồn lực quản lí. Theo
Harold Koontz, Cyri 0"donnell và Heinz Weihrich thì "Quản lỉ là một hoạt động
thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt được các
mục tiêu của tổ chức" [20].

Hình 1.1. Mô hình hoạt động quản lí
Luận văn này sử dụng khái niệm của Đặng Thành Hưng [24,25]:
Quản lỉ là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phải
hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc
cùng công việc nhằm thay đổi hành vỉ và ỷ thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả


12
lao động của họ, để đạt mục tiêu của tắ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự thỏa
mãn của những người tham gia.
1.2.2.2. Quản lí đào tạo
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (người dạy
và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong một

cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy trình của hoạt
động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu, chương trình, nội dung,
phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, đánh giá kết quả
đào tạo, cũng như về thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể.
Vận dụng khái niệm quản lý vào lĩnh vực đào tạo, có thể hiểu Quản lỷ đào tạo
là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển,
phối hợp lao động của người dạy hoặc của nhiều người khác trong hoạt động đào tạo
để thay đổi hành vỉ và ỷ thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ,
để đạt mục tiêu của đào tạo hoặc lợi ích của công việc đào tạo cùng sự thỏa mãn của
những người tham gia.
1.2.2.3. Quản lí đào tạo nghề
Quản lí đào tạo nghề tập trung vào lĩnh vực giáo dục nghề. Quản lý đào tạo nghề là
quản lỉ đào tạo ừ"ong đó hoạt động đào tạo cỏ khuôn khổ cụ thể là đào tạo nghề, một loại
hình đào tạo chuyên nghiệp nhằm tới hình thành tay nghề của người học.
1.2.3. Tiếp cận năng lực
1.2.3. ỉ. Năng lực
Năng lực thường được định nghĩa là tổng hợp các kỹ năng, kiến thức và thái
độ của một người để thực hiện tốt một công việc được giao. Trong cuốn tài liệu
“Khuyến nghị của ILO” số 195 năm 2004 định nghĩa “năng lực” là “kiến thức, kỹ
năng và bí quyết được áp dụng và sử dụng hiệu quả trong bổi cảnh cụ thể”. Cụ thể
là: “Kiến thức ” nói tới kiến thức lý thuyết nền tảng mà người học tiếp thu được. “Kỹ
năng” là khả năng thực hành cần thiết để thực hiện tốt một công việc. “Thải độ” là
yếu tố và phẩm chất cần thiết để thực hiện tốt một công việc ở các hoàn cảnh khác
nhau, môi trường khác nhau và trong các diều kiện thay đổi [30].
Trong luận văn sử dụng khái niệm năng lực của Đặng Thành Hưng [26, 2012]
[27, 2010]: Năng lực (competency) là thuộc tỉnh cá nhân cho phép cá nhân thực hiện


13
thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ

thể, là tổ hợp những hành động vật chất và tinh thần tương ứng với dạng hoạt động
nhất định dựa vào những thuộc tỉnh cá nhân (sinh học, tâm lỉ và giá trị xã hội) được
thực hiện tự giác và dẫn đến kết quả phù hợp với trình độ thực tế của hoạt động.
1.2.3.2. Tiểp cận năng lực
Tiếp cận năng lực là cách tiếp cận để xử lí những vấn đề của đào tạo hoặc của
quản lí đào tạo, kể cả đào tạo phổ thông và đào tạo nghề. Trong luận văn sử dụng
khái niệm tiếp cận năng lực của Đặng Thành Hưng [26, 2012]:
Giảo dục theo tiếp cận năng lực là kiểu giáo dục có 2 mặt: 1/ Xem năng lực
của người học là mục tiêu đào tạo, là kết quả giáo dục; 2 /Xem năng lực là nền tảng,
là chỗ dựa của giảo dục, tức là giảo dục phải dựa vào năng lực người học, đặc biệt
là kỉnh nghiệm nầi tảng và kỉnh nghiệm thường trực được huy động thuộc vùng cận
phát triển (L.X. Vygotsky).
1.3. Quản lí đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Trường Trung cấp nghề Quân đội
1.3.1. Đặc điểm đào tạo nghề ở Trường Trung cấp nghề Quân đội
1.3.1.1. Nguyên tẳc đào tạo
Công tác đào tạo nghề thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo các quan điểm, đường lối, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng và Nhà nước.
Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung chương trình, giáo trình đào tạo phải thực
hiện theo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, phải được xây
dựng phát triển theo quy trình đổi mới và phát triển của đất nước.
- Đảm bảo đào tạo theo nhu càu: Đào tạo phải thực hiện trên nhu càu của xã
hội, nhu càu thực tiễn của sản xuất. Có thể nói rằng, các cơ sở đào tạo cần dạy cho
người học những nghề mà thị trường cần, chứ không phải dạy cho người học những
nghề mà cơ sở đào tạo có.
- Đào tạo gắn với thực hành và thực tiễn: Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung
chương trình, giáo trình, trang thiết bị thực hành phải gắn với thực tiễn. Đào tạo lấy
thực hành, thực tập kỹ năng nghề, khả năng vận dụng vào thực tiễn làm chính; coi



14
trọng giáo dục đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong công nghiệp của người học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện để sau khi tốt
nghiệp người học có thể đáp ứng được những yêu cầu của xã hội.
- Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này phải đảm bảo chất lượng và hiệu
quả, đảm bảo thực hiện tốt các khâu như xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch, thực
hiện, đánh giá kết quả đào tạo.
1.3.1.2. Quá trình đào tạo nghề
Quá trình đào tạo nghề bao gồm xác định mục tiêu đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, phương pháp đào tạo, kinh
phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, chất lượng đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo nghề: là kết quả cần đạt được sau khi kết thúc quá trình đào
tạo, thể hiện ở những yêu cầu về phát triển nhân cách và trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề cho người học. Mục tiêu đào tạo quy định nội dung và phương pháp đào tạo,
đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá kết quả và chất lượng của quá trình đào tạo.
Nếu mục tiêu đào tạo sát với thực tế và yêu cấu của xã hội thì người học sau khi kết
thúc khóa học sẽ có khả năng làm việc, đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng lao
động, tức là hiệu quả đào tạo cao.
- Kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo: Nội dung và chương trình đào
tạo nghề là một thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng của từng môn học được liên kết
với nhau một cách logic từ đó vận dụng các kiến thức chuyên môn để hình thành tư
duy kỹ thuật, thực tiễn và sáng tạo. Ke hoạch, nội dung và chương trình đào tạo phải
tuân theo các nguyên tắc sư phạm, đảm bảo tính hiệu quả, đạt mục tiêu đào tạo và
phải có tính mềm dẻo, linh hoạt tạo được khả năng liên thông dọc và ngang, thích
ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ và thị trường lao động.
- Hình thức tổ chức đào tạo: Hình thức tổ chức đào tạo là sự kết hợp các hoạt
động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện các nội dung đào tạo. Có nhiều hình
thức tổ chức như tự học, thực hành, tham quan, thực tập...
- Phương pháp đào tạo: Phương pháp đào tạo là sự tác động qua lại với
nhau giữa nhà trường, giáo viên, học sinh nhằm chuyển biến nhân cách, chuyên

môn của học sinh theo mục tiêu và nội dung đã xác định. Ví dụ như phương pháp
dạy - học, phương pháp giáo dục,rèn luyện học sinh về phẩm chất đạo đức...


×