Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

THỰC TRẠNG rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẨN á CHÂU CHI NHÁNH hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.5 KB, 71 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa
CHNG 1

MT S VN C BN V RI RO TN DNG TRONG HOT
NG KINH DOANH TI NGN HNG THNG MI
1.1 Tớn dng ngõn hng v vai trũ ca nú trong nn kinh t quc dõn
1.1.1 Tớn dng ngõn hng v hot ng tớn dng
1.1.1.1 Khỏi nim tớn dng ngõn hng
Tớn dng ra i t lõu v tri qua nhiu giai on v hỡnh thc phỏt
trin khỏc nhau. Vy tớn dng l gỡ?
Tớn dng theo ngha latinh l creditim, s tớn nhim, tin tng, tờn gi
ny xut phỏt t quan h tớn dng. Trong quan h tớn dng, ngi cho vay s
cho ngi cn vn vay theo cỏc iu kin ó c tha thun trc nh thi
gian, iu kin hon tr v lói sut tớn dng Trong quan h ú ngi cho
vay tin rng ngi i vay s s dng vn vay ỳng mc ớch, ỳng cỏc tha
thun, lm n cú lói v hon tr vn ỳng thi hn.
Tớn dng ra i sm gn lin vi nn sn xut hng húa, c s ra i
ca tớn dng l:
- Cú s tn ti v phỏt trin ca hng húa.
-

Cú nhu cu bự p thiu ht khi gp bin c m bo hot ng

sn xut kinh doanh v bo m cuc sng bỡnh thng.
Cú nhiu quan nim khỏc nhau v tớn dng ngõn hng, sau õy l mt
s quan im:
+) Tớn dng ngõn hng l quan h tớn dng bng tin gia mt bờn l
ngõn hng- mt t chc chuyờn doanh trong lnh vc tin t, vi mt bờn l
cỏc t chc, cỏ nhõn trong xó hi, trong ú ngõn hng úng vai trũ va l


ngi i vay va l ngi cho vay.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

1

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

+) Tớn dng ngõn hng l quan h tớn dng gia ngõn hng vi t chc
kinh t v cỏ nhõn th hin di hỡnh thc nhn tin gi ca khỏch hng, cho
khỏch hng vay, ti tr thuờ mua, bo lónh hay chit khu.
Khỏi nim tớn dng ngõn hng trờn c th hin di ba mt sau:
Cú s chuyn giao mt lng giỏ tr t ngi ny sang ngi khỏc.
S chuyn giao mang tớnh cht tm thi.
Khi hon li lng giỏ tr ó chuyn giao cho ngi s hu thỡ phi
thờm mt lng giỏ tr dụi thờm gi l li tc. Mt quan h gi l tớn dng
phi cú ba mt trờn.
Hin nay, ngõn hng thng mi l ngi cho vay ln nht i vi cỏ
t chc kinh t v dõn c, vi t cỏch l t chc huy ng vn v cho vay.
Ngõn hng ó gúp phn ỏp ng nhu cu ca cỏc t chc kinh t, cỏc thng
nhõn, giỳp h thờm vn b sung vo sn xut v kinh doanh, tn dng
c c hi lm n cho chớnh mỡnh.
Cú 3 loi quan h ch yu trong quan h tớn dng ca ngõn hng l:
Quan h tớn dng gia ngõn hng vi doanh nghip.
Quan h tớn dng gia ngõn hng vi dõn c

Quan h tớn dng gia ngõn hng vi cỏc ngõn hng khỏc trong v
ngoi nc.
1.1.1.2 Hot ng tớn dng ca ngõn hng
Ngy nay tớn dng ngõn hng ó v ang l nhõn t thc y lc
lng sn xut phỏt trin, iu tit v di chuyn vn, tng thờm tớnh hiu qu
trong nn kinh t th trng. Hot ng tớn dng (hay hat ng cho vay) l
hot ng chớnh to ra phn ln li nhun cho ngõn hng.
Theo khon 8 iu 20 Lut cỏc TCTD thỡ hot ng tớn dng l vic t
chc tớn dng s dng ngun vn t cú, ngun vn huy ng cp tớn

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

2

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

dng. Cp tớn dng l vic t chc tớn dng tha thun khỏch hng s
dng mt khon tin vi nguyờn tc cú hon tr bng cỏc nghip v cho vay,
chit khu, cho thuờ ti chớnh, bo lónh ngõn hng v cỏc nghip v khỏc
(theo khon 10 iu 20 Lut cỏc TCTD).
Hot ng cho vay cú th phõn chia lm nhiu loi khỏc nhau theo
tớnh cht v i tng ca hot ng tớn dng. Tuy nhiờn, hot ng cho vay
phi m bo mt s iu kin c bn. Ba iu kin c bn ca mt hp
ng cho vay l:
Thi hn, lói sut v hn mc hon tr hay thi gian n hn ca hp

ng.
Vn vay phi m bo s dng ỳng mc ớch.
V nguyờn tc, vn vay phi c m bo bng ti sn tng ng.
1.1.2 Cỏc hỡnh thc tớn dng
Hot ng tớn dng cú th c phõn loi theo nhiu tiờu chớ, trong ú
cú mt s tiờu chớ ch yu sau:
* Phõn loi tớn dng da theo tiờu chớ thi gian:
- Cho vay ngn hn: T 12 thỏng tr xung, ti tr cho ti sn lu
ng.
- Cho vay trung hn: T 1 nm n 5 nm, ti tr cho cỏc ti sn c
nh nh phng tin vn ti, mt s cõy trng vt nuụi, trang thit b
chúng hao mũn.
- Tớn dng di hn: Trờn 5 nm, ti tr cho cụng trỡnh xõy dng nh
nh, cu, sõn bay, ng, mỏy múc thit b cú giỏ tr ln, thng cú thi
gian s dng lõu.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

3

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

* Phõn loi tớn dng da trờn hỡnh thc ti tr:
Cho vay: L vic ngõn hng a tin cho khỏch hng vi cam kt khỏch
hng phi hon tr c gc v lói trong khong thi gian xỏc nh. õy l ti

sn ln nht trong khon mc tớn dng.
- Chit khu giy t cú giỏ: l vic ngõn hng ng trc tin cho
khỏch hng tng ng vi giỏ tr ca giy t cú giỏ tr i phn thu nhp ca
ngõn hng s hu mt giy t cú giỏ cha n hn.
* Phõn loi tớn dng trờn hỡnh thc m bo:
- Tớn dng m bo khụng bng ti sn: l hỡnh thc cp tớn dng
khụng da trờn cam kt kớ hp ng m bo bng ti sn, m da trờn m
bo bng ch nh ca chớnh ph, tớn chp.
- Tớn dng cú ti sn m bo: l hỡnh thc cp tớn dng da trờn cam kt
m bo yờu cu ngõn hng v khỏch hng phi kớ hp ng m bo bng ti sn.
* Phõn loi tớn dng da trờn ri ro:
- Tớn dng lnh mnh: Cỏc khon tớn dng cú kh nng thu hi cao.
- Tớn dng cú vn : Cỏc khon tớn dng cú du hiu khụng lnh
mnh nh khỏch hng chm tiờu th, tin thc hin k hoch b chm...
+ N quỏ hn cú kh nng thu hi: Cỏc khon n ó quỏ hn vi
thi gian ngn v khỏch hng cú h hoch khc phc tt, ti sn m bo cú
giỏ tr ln
+ N khú ũi: N quỏ hn lõu, kh nng tr n rt kộm, ti sn th
chp quỏ nh hoc b gim giỏ
* Phõn loi khỏc:
-Theo ngnh kinh t (cụng, nụng nghip)
-Theo i tng tớn dng ( ti sn lu ng, ti sn c nh)
-Theo mc ớch ( sn xut, tiờu dựng)
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

4

Lớp: CQ45/15.04



Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

-Theo phm vi ( trong nc, nc ngoi).
1.1.3 Vai trũ ca tớn dng ngõn hng
Việt Nam, hoạt động chủ yếu của NHTM là hoạt động tín dụng. Vì
vậy, tín dụng có vai trò hết sức quan trọng không chỉ với ngành ngân hàng
mà còn cả với nền kinh tế. Nó có vai trò hết sức quan trọng đó là:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các
doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh
doanh.
Với các ngành sản xuất, chế biến, khai thác để đảm bảo sản xuất ổn
định, cần thiết phải có vốn để dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm bù đắp các
chi phí sản xuất Đồng thời, để không ngừng nâng cao năng suất lao động,
chất lợng sản phẩm, tìm kiếm lợi thế trong cạnh tranh, các doanh nghiệp
buộc phải thờng xuyên cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ, đặc
biệt trong thời kỳ khoa học kỹ thuật bùng nổ nh hiện nay. Tất cả các công
việc đó sẽ không thể thực hiện đợc nếu thiếu sự hỗ trợ của ngân hàng thông
qua hoạt động tín dụng.
Trong lĩnh vực lu thông, để đảm bảo đa đợc hàng hoá từ ngời sản xuất
đến ngời tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khối lợng hàng
hoá cần thiết, trang trải các chi phí lu thông, thuế Hơn nữa, để mở rộng
sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lợng hàng hoá
lớn với chủng loại phong phú, nhng thông thờng, các doanh nghiệp này
không có nhiều vốn lu động. Vì vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp này cần đến sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng.
Với các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, khách sạn, du lịch sẽ khó có
thể hoạt động tốt khi không có vốn của ngân hàng tham gia vào đầu t xây
dựng trang thiết bị vật t, phơng tiện vận tải Khi bớc vào kinh doanh trong

lĩnh vực này đòi hỏi vốn đầu t rất lớn và thời gian sử dụng vốn dài, nên hầu

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

5

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

hết các doanh nghiệp đều cần đến tín dụng ngân hàng và xem nó nh là một
trong những nguồn vốn lớn có thể huy động cho mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nói chung, một trong những nguồn vốn quan trọng và ổn định đối với
các chủ doanh nghiệp là vốn tín dụng ngân hàng. Nếu các doanh nghiệp chỉ
sử dụng số vốn tự có ít ỏi sẽ không đủ sức cạnh tranh và phát triển trên thị
trờng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản
xuất mở rộng, ứng dụng công nghệ.
Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng nâng cao năng suất và hiệu
quả kinh tế, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, gia tăng sản phẩm hàng
hoá tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện mục tiêu xóa đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống ngời dân.
Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng
thu nhập, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và các chơng trình, dự án
mang tính xã hội khác.Muốn nâng cao thu nhập bình quân đầu ngời, giải

quyết vấn đề việc làm chỉ dựa vào quỹ Ngân sách Nhà nớc hoặc trông chờ
vào các khoản vay nớc ngoài là không đủ. Vì vậy, tín dụng ngân hàng giúp
hỗ trợ phần còn thiếu, từ đó, đảm bảo cho sản xuất phát triển, tạo việc làm,
hạn chế thất nghiệp, nâng cao mức sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Thứ t, tín dụng ngân hàng thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.
Thông qua hoạt động tín dụng các ngân hàng hỗ trợ các doanh nghiệp
bằng cách bổ sung vốn còn thiếu cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất
và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, do hoạt động xuất nhập khẩu cần một
lợng vốn lớn nên cần phải có sự hỗ trợ của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Các doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả và uy tín đợc ngân hàng
tập trung đầu t vốn tạo đà mở rộng quy mô sản xuất và thị trờng tiêu thụ. Tín
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

6

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

dụng ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng quá trình tập trung và tích luỹ vốn,
tạo cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập đoàn
kinh tế nớc ngoài, đa nền kinh tế nớc ta hoà nhập với nền kinh tế thế giới.
Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nớc có thể
kiểm soát các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế.
Thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng nhà nớc có thể nắm đợc hoạt
động của nền kinh tế từ đó đề ra các biện pháp, các chính sách quản lý kinh
tế, các thành phần kinh tế thông qua các chính sách về vấn đề tín dụng nh:

các chính sách u đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay mở rộng đối với các
doanh nghiệp đầu t sản xuất theo mục tiêu, định hớng phát triển kinh tế của
Nhà nớc.
1.2 Ri ro tớn dng trong hot ng kinh doanh ca ngõn hng thng
mi.
1.2.1. Khỏi nim ri ro tớn dng
A.Saunders v H.Lange nh ngha: Ri ro tớn dng l khon l tim
tng khi ngõn hng cp tớn dng cho mt khỏch hng, ngha l kh nng cỏc
lung thu nhp d tớnh mang li t khon cho vay ca ngõn hng khụng thc
hin c y v c s lng v thi hn.
Timothy W.Koch cho rng: Ri ro tớn dng l s thay i tim n
ca thu nhp thun v tr giỏ ca vn xut phỏt t vic vn vay khụng c
thanh toỏn hay thanh toỏn tr hn.
Ri ro tớn dng trong hot ng Ngõn hng ca t chc tớn dng, theo
quy nh ti iu 2 Quy nh v phõn loi n, trớch lp v s dng d phũng
x lý ri ro tớn dng ban hnh theo Quyt nh s 493/2005/Q-NHNN
ngy 22/5/2005 ca Thng c NHNN, Ri ro tớn dng l kh nng xy ra
tn tht trong hot ng Ngõn hng ca t chc tớn dng do khỏch hng

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

7

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa


khụng thc hin hoc khụng cú kh nng thc hin ngha v ca mỡnh theo
cam kt.
Theo quan im ca Joel-bessis thỡ Ri ro tớn dng c hiu l
nhng tn tht do khỏch hng khụng tr c n hoc s gim sỳt v cht
lng tớn dng ca nhng khon vay ny.
õy l thuc tớnh vn cú ca hot ng ngõn hng, ri ro tớn dng tc
l vic chi tr b hoón li, hoc ti t hn l khụng c tr ton b, iu ny
gõy ra s c i vi dũng luõn chuyn tin t v gõy nh hng túi kh nng
thanh khon ca ngõn hng.
Vy ri ro tớn dng l nhng thit hi kinh t m ngõn hng thng
mi phi gỏnh chu do khỏch hng vay vn sai hn trong thc hin ngha v
tr n vn gc v n lói hoc khụng hon tr c n vay ca ngõn hng
do cỏc nguyờn nhõn ch quan hoc khỏch quan.
Ri ro tớn dng gõy tn tht v ti chớnh cho NHTM, ú l lm gim
thu nhp rũng v gim giỏ tr th trng ca vn; trong trng hp nghiờm
trng cú th dn n thua l, hoc mc cao hn cú th dn n phỏ sn.
Tuy nhiờn, chỳng ta cn hiu ri ro tớn dng theo ngha xỏc sut, l
kh nng, do ú cú th xy ra hoc khụng xy ra tn tht. iu ny cú ngha
l mt khon vay dự cha quỏ hn nhng vn luụn luụn tim n nguy c xy
ra tn tht, mt ngõn hng cú t l n quỏ hn thp nhng nguy c ri ro tớn
dng s rt cao nu danh mc u t tớn dng tp trung vo mt nhúm khỏch
hng, ngnh ngh tim n nhiu ri ro. Cỏch hiu ny s giỳp cỏc ngõn hng
cú cỏc bin phỏp phũng nga v hn ch ri ro tớn dng, hay ch ng
trong phũng nga, trớch lp d phũng, m bo chng v bự p tn tht
khi ri ro xy ra.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

8


Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

1.2.2 Phõn loi ri ro tớn dng
Tựy theo mc ớch nghiờn cu cú nhiu cỏch phõn loi ri ro tớn dng
khỏc nhau. i vi ngõn hng vic phõn loi ri ro tớn dng cú ý ngha rt
quan trng trong vic thit k chớnh sỏch, quy trỡnh, th tc v c mụ hỡnh t
chc nhm nhn bit rừ cỏc yu t gõy ra ri ro tớn dng t ú phõn cụng
nhim v phự hp cho tng b phn, tng khõu. Cn c vo cỏc tiờu thc
khỏc nhau ta cú th chia ri ro thnh cỏc loi khỏc nhau. Sau õy l mt s
tiờu thc phõn loi ri ro tớn dng.
+)Theo tiờu chớ khỏch hng: Cú 3 nhúm ri ro l: ri ro khỏch hng cỏ
th, ri ro cụng ty t chc kinh t, ri ro quc gia hay khu vc a lý.
+)Theo tiờu chớ phm vi xy ra ri ro: cú 2 loi: Ri ro cỏ th/giao
dch (c hiu l ri ro gn vi mt giao dch c th no ú, nh i vi
mt khon vay ca khỏch hng. Loi ri ro ny gn lin v xut phỏt ch yu
o c im cỏ bit ca mt khon vay/khỏch hng); Ri ro h thng (ri ro
gn vi mt nhúm khỏch hng, chng hn i vi mt ngnh, thm chớ c
mt nn kinh t. Loi ri ro ny mang tớnh cht v mụ v liờn quan ti vic
qun lý danh mc tớn dng).
+)Theo tiờu chớ giai on phỏt sinh ri ro: cú 3 loi: Ri ro trc khi
cho vay; ri ro trong khi cho vay; ri ro sau khi cho vay.
+)Theo tiờu chớ sn phm: Cú 2 loi sau: ri ro cỏc sn phm ni bng
(cho vay, thu chi); ri ro cỏc sn phm ngoi bng (chit khu, th tớn
dng, bo lónh).
+)Theo tiờu chớ tớnh cht ca ri ro: Cú 2 loi ri ro: ri ro do nguyờn

nhõn khỏch quan nh thiờn tai, dch ha;V ri ro do nguyờn nhõn ch
quan nh ngi vay hoc ngi cho vay vụ tỡnh hoc c ý lm cho tht thoỏt
vn vay.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

9

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

+)Theo tiờu chớ cú m bo tin vay: Cú 2 loi: ri ro cú bo m tin
vay bng ti sn, ri ro khụng cú bo m tin vay bng ti sn.
+)Theo tiờu chớ thi hn khon vay: Cú 2 loi chớnh: Ri ro theo cỏc
khon vay ngn hn, ri ro theo cỏc khon vay trung v di hn.
1.2.3 Biu hin ca ri ro tớn dng
Khi tiến hành cấp tín dụng, các NHTM đều mong muốn khoản tín
dụng đợc hoàn trả đầy đủ và đúng thời hạn nh đã thoả thuận. Chính vì thế,
sau khi cấp tín dụng cho khách hàng, các ngân hàng phải thực hiện theo dõi,
giám sát việc sử dụng vốn vay của họ. Nếu có biểu hiện sử dụng vốn sai mục
đích, hoặc có dấu hiệu khác thờng có thể dẫn đến việc không hoàn trả đợc
vốn vay của khách hàng, ngân hàng phải tìm ngay biện pháp ngăn ngừa, can
thiệp kịp thời. Các biểu hiện thờng gặp là:
- Khách hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính hoặc không cung cấp đợc
những thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
- Sử dụng vốn sai mục đích ban đầu nh đã thoả thuận trong hợp đồng

tín dụng.
- Số tiền gửi giảm sút.
- Lỡng lự, chậm trễ khi dàn xếp những cuộc viếng thăm cơ sở sản xuất
kinh doanh của cán bộ ngân hàng, có sự suy giảm trong bầu không khí tin
cậy và hợp tác, có sự lạnh nhạt với ngân hàng ngay sau khi nhận đợc vốn
vay.
- Khách hàng có ý xin hoãn nợ hoặc khất nợ, gia hạn nợ, chậm trả
trong việc thanh toán lãi hàng kỳ, hoàn trả nợ vay ngân hàng chậm hoặc quá
kỳ hạn, không trả đợc nh cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Các dấu hiện trên đây là biểu hiện những khó khăn về mặt tài chính từ
phía ngời đi vay. Khi các dấu hiệu này xuất hiện nghĩa là có khả năng khách
hàng khó hoàn trả đợc các món vay. Vì vậy, chúng là cơ sở để ngân hàng tìm

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

10

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

các biện pháp điều chỉnh và ngăn chặn kịp thời, tránh những khoản nợ quá
hạn có thể phát sinh do rủi ro tín dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.
1.2.4 Nguyờn nhõn ca ri ro tớn dng
Rủi ro tín dụng là rủi ro tiềm ẩn bên trong ngân hàng, tồn tại một cách
tất yếu khách quan. Có rất nhiều nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng, vì vậy
nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng giúp ngân hàng có biện

pháp phòng ngừa hiệu quả, hạn chế thiệt hại. Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản
sau:
* Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Ngời vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt
động có rủi ro cao, dẫn đến thua lỗ không trả đợc nợ cho ngân hàng.
- Do trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng tổ chức điều hành sản
xuất của lãnh đạo còn hạn chế.
- Doanh nghiệp vay ngắn hạn với lãi suất thấp để đầu t vào tài sản lu
động và cố định.
- Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến
quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu
mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lợng sản phẩm dẫn đến sản phẩm sản
xuất ra thiếu sức cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trờng khiến cho doanh nghiệp
không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho ngân hàng.
- Do những rủi ro đạo đức nh: bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt,
chiếm dụng vốn của ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều
nơi, không đủ năng lực pháp lý
* Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua cho thấy rủi
ro tín dụng xảy ra có thể do một số nguyên nhân chủ yếu sau:

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

11

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính


Luận văn cuối khóa

- Ngân hàng đa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế
và thể lệ cho vay còn sơ hở, tạo điều kiện cho khách hàng lợi dụng, chiếm
đoạt vốn của ngân hàng.
- Do cán bộ của ngân hàng, chủ yếu là cán bộ tín dụng cha chấp hành
đúng quy trình cho vay nh: không đánh giá đầy đủ, chính xác khách hàng trớc khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vợt tỷ lệ an
toàn Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về
tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế, nên việc
đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn cha tốt, còn xảy ra tình trạng thiếu tính
khả thi mà vẫn cho vay.
- Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức
kinh doanh, nh: thông đồng với khách hàng để lập hồ sơ giả vay vốn, nể
nang trong quan hệ khách hàng
- Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay
có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.
- Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác. Các ngân hàng cùng
nhau chạy đua theo lợi nhuận. Vì thế công tác tín dụng có phần chểnh
mảng, thiếu điều kiện xét duyệt cho vay.
- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
* Nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trờng bên ngoài:
Ngoài những nguyên nhân chủ yếu từ phía chủ thể tham gia hợp đồng
tín dụng, còn có các yếu tố bên ngoài tác động nh:
- Do sự thay đổi bất thờng của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do
nền kinh tế không ổn định khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không
thể ứng phó kịp thời.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh


12

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

- Do môi trờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn
tới không kiểm soát đợc các hiện tợng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nớc gây khó
khăn cho doanh nghiệp, dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
- Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập
trong trình độ chuyên môn của CBCNV ngân hàng cũng nh công nghệ ngân
hàng.
- Do sự biến động của kinh tế nh: suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá,
lạm phát gia tăng ảnh hởng đến doanh nghiệp cũng nh ngân hàng.
- Sự bất bình đẳng trong đối xử nhà nớc dành cho các NHTM khác
nhau là khác nhau.
- Chính sách Nhà nớc chậm thay đổi hoặc cha phù hợp với tình hình
phát triển đất nớc.
1.2.5 Hu qu ca ri ro tớn dng
Ri ro luụn tn ti song song vi cỏc hot ng kinh doanh NHTM, vỡ
vy phũng nga v hn ch ri ro n mc ti thiu cú ý ngha vụ cựng quan
trng i vi ngõn hng. Khi ri ro tớn dng ny sinh, tựy theo mc m
nú gõy ra nhng nh hng nghiờm trng khụng ch vi h thng ngõn hng
vi ngi vay, m cũn c vi nn kinh t v xó hi.
i vi ngõn hng.

*Gim li nhun: Khi ri ro tớn dng xy ra s phỏt sinh cỏc khon n
khú thu hi. nh hng trc mt ca nú n hot ng ngõn hng l s
ng vn dn n lm gim vũng quay vn ca ngõn hng. Mt khỏc, khi cú
quỏ nhiu cỏc khon n khú hoc khụng thu hi c s li phỏt sinh cỏc
khon chi phớ qun lý, giỏm sỏt, thu nCỏc chi phớ ny cũn cao hn khon
thu nhp t vic tng lói sut cỏc khon n quỏ hn bi vỡ thc ra õy ch l

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

13

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

nhng khon thu nhp o, thc t ngõn hng rt khú cú kh nng thu hi y
c chỳng. Bờn cnh ú, ngõn hng vn phi tr lói cho cỏc khon tin
huy ng c trong khi mt b phn ti sn ca ngõn hng khụng thu c
lói cng nh khụng chuyn c thnh tin cho ngi khỏc vay v thu
hi lói. Kt qu l li nhun ca ngõn hng s b gim sỳt.
*Gim kh nng thanh toỏn: Ngõn hng thng lp k hoch cõn i
dũng tin ra (tr lói v gc tin gi, cho vay, u t mi) v dũng tin vo
(tin nhn gi, tin thu n gc v lói cho vay) ti cỏc thi im trong
tng lai. Khi cỏc mún vay khụng c thanh toỏn y v ỳng hn s
dn n s khụng cõn i gia hai dũng tin. Cỏc khon tin gi, tin tit
kim ca khỏch hng vn phi thanh toỏn ỳng k hn trong khi cỏc khon
tin vay ca khỏch hng li khụng c hon tr ỳng hn. Nu ngõn hng

khụng i vay hoc bỏn cỏc ti sn ca mỡnh thỡ kh nng chi tr ca ngõn
hng s b suy yu v hn ch, ngõn hng s gp khú khn trong khõu thanh
toỏn.
*Gim uy tớn: nu tỡnh trng mt kh nng chi tr tỏi din nhiu ln
hay nhng thụng tin v ri ro tớn dng ca ngõn hng b tit l ra ngoi cụng
chỳng, khỏch hng mt lũng tin vo ngõn hng, uy tớn ca ngõn hng trờn th
trng ti chớnh s b gim sỳt.
*Phỏ sn ngõn hng: Nu doanh nghip vay vn ngõn hng gp khú
khn trong vic hon tr, nht l nhng mún vay ln thỡ cú th dn n
khng hong trong hot ng ca chớnh ngõn hng. Ngõn hng nu khụng
chun b kp thi cho nhng tỡnh hung nh vy, m thm chớ dự cú cng
khụng cú kh nng ỏp ng nhu cu rỳt tin quỏ ln, s nhanh chúng mt
kh nng thanh toỏn, dn n s sp ca ngõn hng nu Ngõn hng Trung
ng khụng can thip kp thi hoc khụng th can thip.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

14

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Lch s hot ng ca cỏc NHTM trờn th gii ó chng kin khụng ớt
cỏc ngõn hng ln b phỏ sn, v hu qu ca nú thm chớ khụng gii hn
trong mt quc gia m cũn lõy sang nhiu nc trong khu vc, thm chớ l
c chõu lc.

i vi khỏch hng vay vn.
Lói vay ngõn hng c hch toỏn vo chi phớ sn xut ca doanh
nghip. Khi phỏt sinh n quỏ hn vi lói sut ln hn (=150%) lói sut
trong hn thỡ chi phớ ca doanh nghip s tng lờn. Doanh nghip ó ang
gp khú khn trong tỡnh hỡnh ti chớnh, gi li cng thờm khú khn gp bi,
ngi i vay cú th mt ngun ti tr t cỏc ngõn hng. Nguy c khụng cú
tin tr n cho ngõn hng l iu khụng th trỏnh khi, dn n vic
phỏt mi ti sn th chp, ụi khi dn n tỡnh trng phỏ sn cho khỏch hng.
i vi nn kinh t.
Khi ngõn hng gp khú khn thỡ vic cung cp vn cho doanh nghip,
nn kinh t b ngng tr. Do mt lng vn ln nm tn ng trong cỏc
khon n quỏ hn, n khú ũi, ngõn hng khụng cú vn cho vay cỏc
d ỏn hiu qu, m rng v phỏt trin sn xut. Trong khi ú, tin cho vay
ca ngõn hng li hot ng khụng cú hiu qu m ngõn hng li khụng
kim soỏt ni. Kt qu l sn xut ỡnh n, nn kinh tờ khụng phỏt trin, xó
hi b ri lon.
Bờn cnh ú khi ri ro tớn dng xy ra chng t ngi vay vn ó
khụng thc hin c ngha v ca bn thõn, hiu qu u t khụng t yờu
cu nh ó t ra khi vay vn ca NHTM. Do ú li ớch kinh t xó hi nhn
c qua cỏc khon thu, l phớ..ó khụng cú; sn xut v lu thụng hng
húa s ỡnh tr, do mt mt xớch b t, chc nng lm cụng c iu tit
cho nn kinh t s b suy yu. Quyn li ca ngi gi tin s khụng c
m bo.
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

15

Lớp: CQ45/15.04



Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Nh vy, RRTD xy ra dự mc no cng gõy nh hng n s
phỏt trin ca ngõn hng núi riờng v s tng trng ca nn kinh t núi
chung. Vỡ vy, vic phũng nga v hn ch RRTD khụng ch l trỏch nhim
ca riờng cỏc ngõn hng m l ca ton nn kinh t. Vic phũng nga v hn
ch RRTD luụn c cỏc nh qun tr ngõn hng quan tõm t lờn hng u
trong cụng tỏc qun tr ri ro ngõn hng.
1.2.6 Ch tiờu ỏnh giỏ mc ri ro tớn dng
Có rất nhiều chỉ tiêu dùng để đo lờng mức độ RRTD, trong đó ngân
hàng có thể sử dụng một số chỉ tiêu:
* Kết cấu d nợ tín dụng
Dựa vào kết cấu d nợ tín dụng có thể xác định mức độ rủi ro tín dụng
của ngân hàng cao hay thấp. Nếu kết cấu d nợ quá tập trung vào một số
doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh trong một
hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có mức độ rủi ro lớn do tập trung vốn
nhiều. Nh vậy, dựa vào kết cấu tín dụng (theo thành phần, đối tợng, ngành
nghề, thời hạn) kết hợp với việc phân tích các yếu tố liên quan đến khách
hàng, thị trờng của ngân hàng và của khách hàng thì có thể đánh giá đợc mức
độ rủi ro tín dụng là cao hay thấp.
* Tỷ lệ Nợ quá hạn/ Tổng d nợ tín dụng
Tỷ lệ nợ quá hạn là một chỉ tiêu đợc sử dụng rộng rãi nhất để đo lờng
rủi ro tín dụng của các NHTM hiện nay, đợc tính theo công thức:
Tỷ lệ nợ quá hạn= (D nợ quá hạn *100%) / Tổng d nợ.
Hoạt động của ngân hàng và doanh nghiệp đều muốn tránh khỏi tình
trạng nợ quá hạn. Về phía doanh nghiệp đi vay vốn, nếu quá hạn không trả đợc nợ sẽ mất uy tín, phải chịu một lãi suất quá hạn cao hơn lãi suất trong hạn.
Đối với ngân hàng, trong hoạt động cho vay, nợ quá hạn gia tăng sẽ làm tăng
tỷ lệ Nợ quá hạn/ Tổng d nợ tín dụng. Tỷ lệ này gián tiếp cho thấy quy mô


SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

16

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

của các khoản vay của ngân hàng có vấn đề. Nếu tỷ lệ này quá lớn chứng tỏ
chất lợng tín dụng của ngân hàng kém, ngân hàng phải xem xét, đánh giá lại
các khoản cho vay của mình, đánh giá lại quy trình thủ tục cho vay, đặc biệt
là xem xét lại khả năng thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ tín dụng.
Tuy nhiên, nợ quá hạn không phải là tổn thất thực tế của ngân hàng,
chỉ tiêu này đợc coi là chỉ tiêu gián tiếp, cho phép đánh giá khái quát tình
hình chất lợng tín dụng trong hoạt động của ngân hàng.
* Tỷ lệ Nợ quá hạn có khả năng tổn thất/ D nợ quá hạn
Tỷ lệ Nợ quá hạn có khả năng tổn thất/ D nợ quá hạn là chỉ tiêu trực
tiếp phản ánh rủi ro. Nó cho thấy trong một đồng nợ quá hạn thì có bao
nhiêu đồng bị tổn thất. Nói một cách khác, chỉ tiêu này phản ánh mức độ có
thể gây ra rủi ro trong số nợ của ngân hàng.
Nợ quá hạn có khả năng tổn thất thờng bao gồm những khoản nợ quá
hạn có thời gian quá hạn lớn (6 tháng trở lên). Đối với ngân hàng, việc duy
trì các chỉ tiêu này với tỷ lệ cao trong các báo cáo tài chính là điều khó chấp
nhận. Ngân hàng luôn tìm cách giảm chỉ tiêu này xuống và biện pháp duy
nhất là tích cực thu các khoản này đến mức tối đa. Những khoản nào thật sự
không thu hồi đợc phải hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng và sử

dụng quỹ dự phòng rủi ro (đã đợc lập từ trớc) để bù đắp.
* Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = (D nợ xấu * 100%)/ Tổng d nợ
N xu l cỏc khon n thuc nhúm 3,4,5 theo quy ch phõn loi n
ca ngõn hng. õy l nhng khon n m kh nng thu hi ỳng hn thp,
xỏc sut ri ro cao.
Ch tiờu ny cho thy trong tng d n ca ngõn hng thỡ cú bao nhiờu
phn d n ú l n xu. T l n xu cng cao thỡ kh nng bo ton vn

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

17

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

ca ngõn hng cng thp v ngc li. Thông thờng các ngân hàng tiên tiến
trên thế giới, tỷ lệ nợ xấu đợc khống chế ở mức dới 3%.
*T l n xúa
Trờn c s phõn loi n, cỏc ngõn hng thc hin trớch lp d phũng
ri ro. Hng nm, cỏc ngõn hng vn s dng d phũng ri ro xúa n i
vi nhng khon n khú ũi, kh nng thu n thp.
T l n xúa = (N ó xúa * 100%)/ Tng d n
T l n xúa cho thy trong tng d n ca ngõn hng thỡ cú bao
nhiờu phn s n ú ó c x lý bng d phũng ri ro.
*Kh nng bự p ri ro:

Kh nng bự p ri ro = (D phũng ri ro * 100%)/ N xu
D phũng ri ro l s tin cỏc ngõn hng ó trớch lp da trờn kt qu
phõn loi n. Mc ớch l phũng nga v hn ch tn tht cho ngõn hng
khi cú ri ro xy ra. Kh nng bự p ri ro cho thy kh nng bự p tn
tht ca ngõn hng nu khỏch hng khụng tr c n. T l ny cng cao
thỡ kh nng bự p ri ro ca ngõn hng cng tt. T l ny tụt nht i vi
ngõn hng l ln hn hoc bng 1.
1.3 Kinh nghim hn ch ri ro tớn dng ca mt s ngõn hng trờn th
gii v bi hc vi Vit Nam.
1.3.1 Kinh nghim t NHTM M
S phỏ sn nh ch ti chớnh 158 nm tui Lehman Brother vo nm
2008 khi ch mi 1 nm trc cũn l ngõn hng ln th t nc M vi s
nhõn viờn lờn ti hn 26 nghỡn ngi li rt nhiu bi hc cho cỏc nh
ch ti chớnh khỏc trờn ton th gii. õy l v phỏ sn ngõn hng ln nht
trong lch s nc M. Cú nhiu nguyờn nhõn gõy nờn s phỏ sn ca mt
trong nhng tp on chng khoỏn v ngõn hng hng u nc M trong
ú cú nguyờn nhõn t hot ng tớn dng.
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

18

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Khi nn kinh t i xung, ngi vay tin mua nh khụng tr c cỏc
khon vay mua nh thỡ ri ro tớn dng c chuyn sang cỏc gúi trỏi phiu

cú cỏc danh mc tớn dng bt ng sn lm ti sn m bo. Khng hong
ngy cng gia tng thỡ vic phỏt mi ti sn m bo ca trỏi phiu cng
gim v ri ro tớn dng ngy cng tng.
Lehman ó lng c trc vn v c gng khụng dớnh nhiu vo
tớn dng bt ng sn di chun. Trong s danh mc liờn quan n bt
ng sn khong 60 t USD thỡ tớn dng bt ng sn di chun chim 2 t
USD. Tuy nhiờn, trong cuc khng hong tớn dng thỡ tớn dng di chun
li l mi la ban u cho cuc khng hong lan rng, v Lehman ó khụng
th kp thoỏt cng bi ch 3,33% l tớn dng di chun.
Mt vớ d in hỡnh na l s phỏ sn ca Continental Illinois
National Bank v Trust Company vo nm 1984. Nú ó tng l ngõn hng
ln th 7 nc M xột trờn lng ký qu. Tuy nhiờn ngõn hng ny khụng
trỏnh khi s phỏ sn so v n. Cỏc khon n xu do cỏc nh sn xut du
vay trong thi k bựng n du m nhng nm 1980 v 1990 tai texas, ca
Penn Square Bank l nguyờn nhõn chớnh ca s phỏ sn ny.
Trong cuc khng hong tớn dng M ó cú 10 ngõn hng M b
phỏ sn. Nguyờn nhõn l do cỏc ngõn hng mt kh nng thanh khon do
danh sỏch cỏc khon n khú thu hi tng cao, dựng huy ng tin gi cho
vay bt ng sn ng ngha vi vic ly ngn nuụi di, khụng thm nh
ngun tr n gõy tht thoỏt vn.
Kinh nghim t cỏc NHTM M cho vay hiu qu cho thy, h
thng nuụi dng mt mi quan h lõu di v tng hp vi bờn i vay. a
s nhng NHTM u c gng thit lp mt mi quan h lõu di vi khỏch
hng ca h v phc v mi nhu cu v ti chớnh ca h. Kt qu l nhng
ngi cho vay s hiu nhiu hn v tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng v cú
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

19

Lớp: CQ45/15.04



Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

c li nhun khi bỏn cỏc sn phm ti chớnh a dng, trong khi ú bờn vay
s cú c mt ngun h tr lõu di cựng vi dch v tớn dng.
1.3.2 Kinh nghim t NHTM Nht Bn:
Mt s NHTM Nht Bn vi h thng qun lý ti chớnh nhiu l hng,
qun tr ri ro tớn dng hiu qu thp: c bit v qun lý RRTD, gõy thit
hi hng t ụla cho cỏc ngõn hng ln nh ngõn hng Daiwa, Sumitomo.
Ri ro ca nhng ngõn hng ny lm phỏt sinh cỏc khon l liờn quan n
tớn dng trong trng hp cỏc cỏ nhõn, i tỏc hoc t chc phỏt hnh mt
kh nng hoc khụng sn sng thc hin trỏch nhim chi tr theo hp ng
ó tha thun. Ri ro xy ra khi khỏch hng i tỏc gp khú khn ti chớnh
v khi giỏ tr ca chng khoỏn cụng ty nm gi lm ti sn th chp b st
gim.
Tuy nhiờn, cỏc giỏm c b phn trong cụng ty thng xuyờn tin
hnh thm nh li cỏc yu t ri ro v tớn dng ti thiu húa cỏc khon l
phỏt sinh t nhng nguy c ri ro ny, sao cho chỳng khụng c vt quỏ
mt mc hp lý hoc mc ó xỏc nh trc trong k hoch kinh doanh
t ra, qua ú hn ch c mt phn ri ro tớn dng.
Hin nay cỏc ngõn hng Nht ó x lý thnh cụng cỏc vn liờn
quan n ti sn khụng thu hi c. T chc dch v ti chớnh úng vi trũ
quan trng trong vic thỳc ộp cỏc ngõn hng thc hin cụng tỏc d phũng
cn thit cng nh x lý nhng khon n xu m trc õy ó tng gõy ra
cỏc khon l lói ln kộo di trong nhiu nm i vi hu ht cỏc ngõn hng.
1.3.3 Kinh nghim t NHTM Trung Quc
Trong nhng nm va qua, cỏc ngõn hng i lc tng i yu kộm

trong vic xem xột cỏc khon cho vay, thiu kh nng phõn tớch ton din
ca mt s ngnh. Cht lng tớn dng thp, ri ro b mt vn cao ó khin

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

20

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

thu nhp v li nhun ca cỏc ngõn hng Trung Quc gim sỳt rừ rt, t l
nghch vi gia tng tớn dng.
in hỡnh l Ngõn hng Cụng thng Trung Quc (ICBC). Li nhun
ca ngõn hng ny trong nm 2009 ch tng 6,16% so vi nm 2008, t
mc 35,15 t NDT, rt thp so vi mc tng 77% m ngõn hng ny t
c cui quý I nm 2008, mc dự tng d n trong quý I nm 2009 tng
lờn ti 13,9%. Tuy nhiờn, ngõn hng ny bng bin phỏp gim mc u ói
lói suỏt i vi mt s loi th chp nờn ó bỡnh n tc tng trng tớn
dng.
Thờm vo ú, vỡ ri ro tớn dng gia tng nờn cỏc NHTM Trung Quc
phi gia tng quy mụ qu d phũng tht thoỏt, lm cho li nhun sỳt gim
thờm na. Trong nm 2009 Ngõn hng Xõy dng Trung Quc (CCB) ngõn
hng thng mi ln th hai Trung Quc ó phi tng qu d phũng lờn 6,9
t NDT lm cho li nhun rũng ca CCB trong nm ó gim 18,3%.
Tng trng tớn dng nhanh chúng l thỏch thc ln i vi nng lc
kim soỏt ri ro ca cỏc NHTM Trung Quc thi k ny bi trỡnh chuyờn

mụn ca cỏc cỏn b cha t tiờu chun.
Nhng nm gn õy, tỡnh trng st v gim giỏ nh t Thng Hi
ó lm cho cỏc NHTM phi lao ao. Bi phn ln tin bc vo kinh
doanh nh t Thng Hi l tin vay ngõn hng. Quy nh ca chớnh ph
Trung Quc cho phộp ngõn hng cú th cho vay ti a n 80% giỏ tr nh
t nu ch mua nh cú ti sn th chp, cỏc doanh nghip a c cú th th
chp bng chớnh d ỏn nh t ú. T l cho vay trờn giỏ tr ti sn th chp
nh vy l quỏ cao. Cựng vi s cho vay vi k vng ti sn hỡnh thnh t
vn vay cú giỏ tr cao m k vng ú khụng thnh hin thc ó lm cho
nguy c khụng thu hi c n ca cỏc ngõn hng l rt ln, ngõn hng
khụng sao x lý c khi th trng úng bng.
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

21

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

1.3.4 Bi hc kinh nghim vi Vit Nam
Nhng tht bi ca cỏc ngõn hng ln trờn th gii v cung cỏch qun
tr ri ro tớn dng ca h ó li rt nhiu bi hc. Cú th a ra mt s
nguyờn nhõn chớnh dn ti ri ro tớn dng h v qua ú rỳt ra bi hc kinh
nghim cho cỏc NHTM Vit Nam nh sau:
-Cho vay nhng lnh vc ngoi th trng truyn thng v da vo th
chp, ngi bo lónh, danh ting l ngun tr n th yu m khụng ỏnh giỏ
ngun tr n chớnh.

-Cho vay vi k vng ti sn hỡnh thnh t vn vay s cú giỏ tr cao,
tuy nhiờn tỡnh trang st v gim giỏ nh t nghiờm trng xy ra nhng nm
gn õy mt s thnh ph ln Trung Quc ó lm cho s k vng ny
tr nờn vụ ngha, giỏ bt ng sn st gim, tr giỏ th chp khụng bự p
khon vay, thanh khon kộm, nguy c khụng tr c n l rt ln.
-Vic cho vay khụng cht ch cựng vi chớnh sỏch m rng tớn dng
quỏ tham vng l kt qu gõy ra l lói trờn th trng.
-Cỏc ngõn hng khụng hiu rừ hu qu nghiờm trng ca vic trỡ hoón
nhng bin phỏp dt khoỏt i vi cỏc khỏch hng vay cú ri ro, do ú mc
l lói ca ngõn hng khụng th c gii quyt nhanh chúng vi phớ tn thp
hn.
-Nuụi dng mi quan h lõu di v tng hp vi khỏch hng, phc
v nhu cu v ti chớnh ca h.
-Xỏc nh n xu sm v bt u cỏc n lc thu hi n mnh m. Vic
tt toỏn cỏc khon n xu ch nờn xem xột khi ú l cỏch cui cựng thu
hi khon vay cú vn .
-Do qun lý, kim soỏt cỏc khon vay kinh doanh bt ng sn v
chng khoỏn cũn yu kộm, cht lng tớn dng khụng c coi trng, cú
nhiu khon cho vay di chun, khụng thm nh k trc khi cho vay, s
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

22

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa


dng ngun huy ng ngn hn u t vo nhng khon vay di hn nờn
khụng trỏnh khi ri ro mt kh nng thanh toỏn v khụng thu hi c n
M. ú cng l bi hc kinh nghim quý bỏu cho Vit Nam trỏnh ri vo
tỡnh trng tng t.
Túm li: Trong nn kinh t th trng mi hot ng u gn lin vi
ri ro, trong tt c cỏc loi ri ro thỡ ri ro tớn dng cú nh hng ln nht ti
hot ng ca ngõn hng. RRTD thng xuyờn xy ra v khi xy ra thỡ nú
cũn nh hng ti nn kinh t. Vỡ vy, cỏc NHTM cn phi thc hin vic
phũng nga v hn ch ri ro trờn c s phõn tớch cỏc nguyờn nhõn v a ra
cỏc bin phỏp phự hp.

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

23

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa
CHNG 2

THC TRNG RI RO TN DNG TI NGN HNG THNG
MI C PHN CHU- CHI NHNH H NI
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thơng mại cổ
phần Châu-Chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của NHTMCP Châu chi nhánh Hà Nội
NHTMCP Chõu (ACB) c thnh lp theo Giy phộp s 0032/NHGP do NHNNVN cp ngy 24/04/1993, Giy phộp s 533/GP-UB do y
ban Nhõn dõn TP. H Chớ Minh cp ngy 13/05/1993. Ngy 04/06/1993,

ACB chớnh thc i vo hot ng.
* Hi s chớnh ca ACB c t ti 442 Nguyn Th Minh Khai,
Qun 3, Tp H Chớ Minh.Mng li kờnh phõn phi : Gm 284 chi nhỏnh
v phũng giao dch ti nhng vựng kinh t phỏt trin trờn ton quc. Trờn
2.000 i lý chp nhn thanh toỏn th ca Trung tõm th ACB ang hot
ng 812 i lý chi tr ca Trung tõm chuyn tin nhanh ACB-Western
Union.
* Vn iu l: k t ngy 31/12/2010 vn iu l ca ACB l 9.376.965
(triu ng). Tng ti sn tớnh n ht 31/12/2010: 205.801.580 (triu ng).
D n tớn dng 31/12/2010 l 86.478.408 (triu ng). Li nhun trc thu
t 3.105.603 (triu ng) tng 9.4 % so vi nm 2009.
* Mc tiờu: Ngõn hng Chõu luụn phn u l ngõn hng bỏn l hng
u Vit Nam hot ng nng ng, sn phm phong phỳ, kờnh phõn phi
a dng, cụng ngh hin i, kinh doanh an ton hiu qu, tng trng bn
vng, i ng nhõn viờn cú o c, chuyờn mụn ngh nghip cao.
NHTMCP Chõu - chi nhỏnh H Ni (sau õy gi tt l ACB H
Ni) c thnh lp v bt u hot ng t 14/12/1993. T thỏng 12/1999
SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

24

Lớp: CQ45/15.04


Học Viện Tài Chính

Luận văn cuối khóa

Ngõn hng chớnh thc c chuyn v 184 - 186 B Triu, Qun Hai B
Trng, H Ni. L chi nhỏnh ca ACB c thnh lp u tiờn ti khu vc

phớa Bc, sau hn 17 nm hot ng v phỏt trin, hin ti ACB H Ni l
chi nhỏnh ln nht ca ACB ti khu vc ny. Tớnh n ngy 31/12/2010,
ACB-H Ni ó t c mt s thnh qu tng huy ng t dõn c v t
chc kinh t t 3,631 t ng, d n cho vay khỏch hng t 4,166 t ng
v tng li nhun trc thu t 79.892 t ng.
Thi gian u thnh lp s lng nhõn viờn ca ACB chi nhỏnh H
Ni ch khong 20 ngi, n nay con s ny ó khong hn 500 nhõn viờn.
T mt im giao dch duy nht, hin ti ACB chi nhỏnh H Ni 44 im
giao dch bao gm chi nhỏnh chớnh v phũng giao dch.
Chi nhỏnh ó xõy dng c mt h thng quy trỡnh nghip v, b mỏy
t chc theo mụ hỡnh ngõn hng hin i, cụng ngh hin i, tiờn tin h tr
tt cho cỏc hot ng nghip v ca ngõn hng. Theo ú, b mỏy t chc
c xõy dng theo mụ hỡnh ngnh dc, nhim v, chc nng ca cỏc phũng
ban c quy nh rừ rng, hp lý khụng chng chộo. V quy trỡnh nghip
v c quy nh chi tit, khoa hc, cht ch, nờu rừ c trỏch nhim,
quyn hn ca tng thnh phn, tng cp, tng b phn. Cựng vi vic thc
hin thnh cụng ỏn tỏi c cu, quy mụ vn, nng lc ti chớnh, cht lng
tớn dng, cht lng dch v ngõn hng ti chi nhỏnh ó cú bc tin ln,
gúp phn khụng nh nõng cao hiu qu hot ng kinh doanh.
Vi cỏc kt qu t c trong hot ng kinh doanh, ngoi vic úng
gúp mt phn khụng nh vo kt qu hot ng chung ca ACB, ACB chi
nhỏnh H Ni cũn úng vai trũ quan trng trong vic phỏt trin hot ng

SV: Vũ Thị Ngọc Quỳnh

25

Lớp: CQ45/15.04



×