Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Biện Pháp Hạ Giá Thành Xây Lắp Ở Công Ty Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.79 KB, 71 trang )

Lời mở đầu
Giá thành là một chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trờng, vì nó là cơ sở xác định giá
cả, xác định mục tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp.
Cùng với các doanh nghiệp xây dựng khác, công ty xây dựng và phát triển
nông thôn 8 thuộc tổng công ty xây dựng và phát triển nông thôn mong muốn là
mở rộng thị trờng làm ăn có lãi và có khả năng cạnh tranh trên thị trờng. Muốn
vậy, việc đầu tiên là phải quan tâm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đó
là cơ sở để tồn tại trong cơ chế thị trờng.
Trong thời gian thực tập tại công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8 đợc sự đồng ý, hớng dẫn nhiệt tình của PGS TS. Đinh Thị Ngọc Quyên cùng
các cô chú, anh chị trong công ty em xin chọn đề tài:
Biện pháp hạ giá thành xây lắp ở công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Luận văn bao gồm:
Phần I : Tổng quan về công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8.
Phần II : Phân tích thực trạng giá thành và hạ giá thành xây lắp ở công ty xây
dựng và phát triển nông thôn 8.
Phần III : Phơng hớng và biện pháp hạ giá thành xây lắp ở công ty xây dựng và
phát triển nông thôn 8.
Trong quá trình nghiên cứu và khảo sát đề tài, em đã cố gắng vận dụng
những kiến thức đã học ở trờng với những kiến thức thực tế trong quá trình thực
tập tại công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8 vào viết luận văn tốt nghiệp.
Song vì thời thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
chuyên đề khó tránh khỏi những thiếu xót.
Em rất mong đợc sự góp ý của các thầy, cô trong khoa QTKDCN & XD
cùng các cô chú anh chị trong công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8 để bài
viết của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn PGS TS Đinh Thị Ngọc Quyên, các thầy cô trong
khoa QTKDCN & XD cùng các cô chú anh chị trong công ty xây dựng và phát
triển nông thôn 8 đã nhiệt tình hớng dẫn và giúp em hoàn thành luận văn này.


1


Mục lục
Trang
Lời mở đầu.......................................................................................................1
PhầnI: Tổng quan về công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8................2
I. Tổng quan về công ty ..................................................................................2
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................2
2. Chức năng nhiệm vụ....................................................................................3
3. Vai trò và vị trí của công ty.........................................................................4
II. Những đặc điểm chủ yếu ảnh hởng đến hạ giá thành sản phẩm xây lắp
ở công ty...........................................................................................................5
1. Đặc điểm , tính chất sản phẩm....................................................................5
2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm......................................................6
3. Đặc điểm cơ cấu sản xuất............................................................................8
4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................9
5. Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ.....................................................................16
6. Đặc điểm về lao động..................................................................................18
7.Đặc điểm về nguyên vật liệu........................................................................21
8. Đặc điểm cơ sở vật chất và máy móc thiết bị.............................................23
Phần II : Phân tích thực trạng về giá thành và hạ giá thành ở công ty xây
dựng và phát triển nông thôn 8........................................................................26
I. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm
gần đây.............................................................................................................26
II. Thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành xây lắp ở công ty xây
dựng và phát triển nông thôn 8........................................................................29
1. Thực hiện kế hoạch giá thành.....................................................................29
2. Tình hình hạ giá thành xây lắp....................................................................31
3. Những nhân tố ảnh hởng tới giá thành xây lắp...........................................33

III.Phân tích thực trạng về công tác hạ giá thành ở công ty...........................38
1. Phân tích ảnh hởng của chi phí nguyên vật liệu.........................................39
2. Phân tích ảnh hởng của chi phí tiền lơng trong giá thành..........................42

2


3. Phân tích ảnh hởng của chi phí sử dụng máy móc thi công tới giá
thành xây lắp....................................................................................................45
4. Phân tích ảnh hởng của chi phí chung........................................................47
IV. Đánh giá thực trạng phấn đấu hạ giá thành..............................................48
1. Thành tích....................................................................................................48
2. Những tồn tại cần khắc phục.......................................................................49
3. Nguyên nhân tồn tại....................................................................................49
Phần III. Biện pháp hạ giá thành xây lắp ở công ty xây dựng và phát triển
nông thôn 8......................................................................................................52
I. Phơng hớng và mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty
xây dựng và phát triển nông thôn 8.................................................................52
II. Biện pháp hạ giá thành xây lắp ở công ty..................................................53
Biện pháp I: Tăng cờng công tác quản lý nguyên vật liệu.............................53
Biện pháp II: Lựa chọn hình thức hợp đồng nhằm giảm chi phí tiền lơng trong
giá thành..........................................................................................................60
Biện pháp III: Tăng cờng năng lực máy móc vào thi công............................63
Biện pháp IV: Hoàn thiện công tác quản lý để giảm chi phí
quản lý chung...................................................................................................67
Biện pháp V: Lựa chọn phơng pháp tổ chức thi công hợp lý nhằm rút
ngắn tiến độ thi công , hạ giá thành...............................................................69
Biện pháp VI: áp dụng hợp lý các hình thức thởng cho việc nâng cao chất lợng
đồ án thiết kế .............................................................................................71
Kết luận............................................................................................................75

Danh mục tài liệu tham khảo...........................................................................76
Mục lục.............................................................................................................77

3


Phần I
Tổng quan về công ty xây dựng và phát triển
nông thôn 8
Tên công ty : Công ty xây dựng & phát triển nông thôn 8 (Công ty
XD & PTNT 8)

Tên giao dịch quốc tế:
construction and rural development company N0.8
Tên viết tắt : CRDC
Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 108225 ngày 22/5/1993 do trọng tài kinh tế
Hà Nội cấp
Giấy phép xây dựng : Số 215 BXD /CSXD cấp ngày 29/5/1997 và số hiệu hành
nghề kinh doanh xây dựng số 0104-07-0-1-200
Đại diện
: ông Nguyễn Nam Liệu - Chức vụ: Giám đốc
Trụ sở chính
: Ngõ 102- Đờng Trờng Chinh- Phơng Mai - Đống Đa - Hà
Nội
Điện thoại (04) 8 694 327 - (04) 8 693 189 Fax: (04) 8 687 376
E.mail
: CRDC 8 vn. vnn.vn
Mã số thuế:01 001 033 12-1
Ngân hàng giao dịch : Ngân hàng đầu t và phát triển Thanh Trì - Hà Nội
Địa chỉ:


Km 8 - Đờng Giải Phóng - Thanh Trì - Hà Nội

Điện Thoại: (04) 8 613 003
Tài khoản:

-

Fax: (04) 8 617 042

431101 - 000019

I . Tổng quan về công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8

1.Quá trình hình thành và phát triển công ty
Là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn , là
một trong 26 đơn vị thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty xây dựng
nông nghiệp và phát triển nông thôn . Công ty xây dựng và phát triển nông thôn
8 đã có hơn 10 năm kinh nghiệm xây dựng và trởng thành , hiện nay công ty đã
bắt đầu hoạt động rộng rãi trên thị trờng Việt Nam.
Trớc năm 1993, tiền thân của công ty XD&PTNT 8 là sự sát nhập của 2 xí
nghiệp: Xí nghiệp mộc và xí nghiệp nhập khẩu và vật t xây lắp 3 . Hai đơn vị này
là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc liên hợp các xí nghiệp xây dựng nông
nghiệp - phát triển nông thôn thuộc Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.
Ngày 14- 12- 1992, theo quyết định số 310 . NN - TCCB của Bộ nông nghiệp và
công nghiệp thực phẩm ,quyết định sát nhập hai xí nghiệp : xí nghiệp mộc và xí
nghiệp xuất khẩu và cung ứng vật t xây lắp 3 làm một . Đến năm 1993 vào ngày
21 - 12 Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm ( nay là Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn) ra quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nớc :Công ty xây
4



dựng và phát triển nông thôn 8 , theo quyết định số 351/NN . TCCB .Cũng tại
thời điểm này có 3 đội xây dựng .
Đến năm 1997 công ty nhận đợc giấy phép xây dựng số 215 BXD / CSXD cấp
ngày 29/ 5/1997 và số hiệu hành nghề kinh doanh xây dựng số 0104 - 07 - 0 - 1 200 của Bộ xây dựng . Từ đó công ty mở rộng cơ cấu sản phẩm xây dựng của
mình , ngoài nghề truyền thống là xây dựng các công trình phục vụ nông thôn
công ty mở rộng ra xây dựng dân dụng , cầu đờng và kinh doanh xây dựng .
Hơn nữa để đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trờng , vào tháng 8 năm 1997 công ty
đã thành lập thêm hai chi nhánh , một chi nhánh ở Nghệ An và một chi nhánh ở
Thành phố Hồ Chí Minh. Với nhu cầu xây dựng ngày một tăng vào tháng một
năm 1998 công ty thành lập thêm hai đội xây dựng nữa đó là đội xây dựng số 4
và đội xây dựng số 5.
Vào tháng 12 năm 2002 công ty nhận đợc bằng khen của tổng công ty Xây dựng
nông nghiệp và phát triển nông thôn và là đơn vị đi đầu trong tổng công ty thực
hiện an toàn lao động.
2 . Chức năng , nhiệm vụ
Là một doanh nghiệp xây dựng công ty XD & PTNT 8 có chức năng xây dựng
và cải tạo các công trình , hạng mục công trình xây dựng trên toàn quốc thông
qua chỉ định thầu và đấu thầu . Ngoài nghề truyền thốnglà xây dựng các công
trình phục vụ phát triển nông thôn trên toàn quốc , công ty còn có nhiệm vụ xây
dựng công trình công nghệp và dân dụng , đào đắp đất đá , san lấp mặt bằng , tạo
bồi nền kênh mơng , kè đập hồ chứa nớc , xây dựng công trình các công trình
giao thông và công trình thuỷ lợi , kinh doanh bất động sản và xây dựng phát
triển nhà ở . Nh vậy công ty thực hiện nhiệm vụ của Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn về xây dựng cơ bản trong nông nghiệp , đồng thời công ty cũng
thực hiện chức năng xây dựng chịu sự quản lý kĩ mỹ thuật do Bộ xây dựng ban
hành.
3.Vai trò , vị trí của công ty
3.1 . Vai trò của công ty

Đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất phục vụ nông nghiệp Công ty XD & PTNT 8
có nhiệm xây dựng các công trình nh đào đất đá , san lấp mặt bằng , tạo nền
kênh mơng ,kè đập hồ chứa nớc và các công trình thuỷ lợi khác với mục đích xây
dựng và cải tạo cơ sở vật chất nhằm công nghiệp hoá , hiện đại hoá nông thôn .
Hơn thế nữa các công trình xây dựng đợc thi công trên vùng nông thôn ,nơi mà
công ty thuê nhân công tại chỗ phục vụ thi công công trình nh đào đất , san nền ,
phục vụ vôi vữa ,tận dụng thợ nề ...Một mặt tân dụng lao động d thừa trong thời
gian nông nhàn ,mặt khác tạo thêm thu nhập cho ngời dân. Cũng nh nhiều công
5


ty xây dựng khác Công ty XD & PTNT 8 đã đóng góp cho đất nớc nhiều công
trình làm thay đổi bộ mặt của đất nớc, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của
cá nhân , xí nghiệp ,nhu cầu phát triển đất nớc bằng việc xây dựng các công trình
dân dụng công nghiệp ,hạ tầng kỹ thuật ,phát tiển nhà ở đô thị và nông thôn.
Công ty XD & PTNT 8 đã đóng góp một phần nhỏ vào nâng cao năng lực của
nghành xây dựng ,đồng thời cũng tạo nhiều công ăn việc làm cho ngời lao động .
3.2 . Vị trí của công ty
Công ty XD & PTNT 8 là một trong 26 đơn vị thành viên của Tổng công ty
xây dựng nông nghiệp & phát triển nông thôn (Tổng công ty XDNN & PTNT)
thuộc Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn . Công ty hạch toán độc lập , có tài
khoản , con dấu và t cách pháp nhân riêng ,tự tìm kiếm việc làm ,tự vay vốn ,tự
trang trải các khoản thuế , lãi vay và các chi phí khác theo pháp luật hiện hành .
Công ty XD & PTNT 8 là một doanh nghiệp thuộc Bộ nông nghiệp & phát triển
nông thôn , so với nghành trồng trọt và chăn nuôi thì công ty đứng ở giai đoạn
đầu của quá trình sản xuất tức là ở giai đoạn xây dựng cơ bản ,tạo cơ sở vật chất
cho sản xuất nghành chăn nuôi và trồng trọt bằng các sản phẩm xây dựng :kênh
mơng , hồ chứa nớc ,công trình thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp , xây dựng chuồng
trại cho chăn nuôi gia súc , gia cầm...
Là một công ty có t cách pháp nhân riêng nên công ty có nhiệm vụ xây dựng các

công trình trên toàn quốc .
II . Những đặc điểm chủ yếu ảnh hởng đến hạ giá thành sản phẩm
xây lắp ở công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8

1 . Đặc điểm , tính chất sản phẩm
- Sản phẩm xây dựng của công ty XD & PTNT 8 là những công trình nhà cửa
, giao thông , thuỷ lợi đợc xây dựng và sử dụng tại chỗ , đứng cố định tại địa
điểm xây dựng và phân bố tản mạn nhỏ lẻ , có nhiều công trình nằm ở khắp nơi
trong cả nớc từ miền Bắc đến miền Trung , đến miền Nam . Đặc điểm này làm
cho sản xuất xây dựng có tính lu động cao và thiếu ổn định . Đay là khó khăn
lớn của công ty trong quản lý và thi công các công trình cũng nh trong công tác
thực hiện kế giá thành xây lắp . Cũng do sản phẩm xây lắp đợc xây dựng và đứng
yên tại chỗ , phụ thuộc vào địa lý điều kiện kinh tế của địa phơng , nên các phơng án xây dựng về mặt kỹ thuật tổ chức sản xuất cũng phải thay đổi theo từng
địa điểm và giai đoạn xây dựng . Điều này làm nảy sinh nhiều chi phí cho khâu
di chuyển lực lợng sản xuất và cho các công trình tạm phục vụ sản xuất
- Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phơng , có tính đa
dạng và cá biệt cao về công dụng, về cấu tạo và phơng pháp chế tạo . Đây là
6


nhân tố ảnh hởng tới giá thành xây lắp . Bởi sản xuất xây dựng phải tiến hành
ngoài trời nên chịu ảnh hởng của thời tiết , điều kiện làm việc nặng nhọc , ảnh hởng của thời tiết thờng làm gián đoạn quá trình thi công , năng lực của công ty
không đợc sử dụng điều hoà theo 4 quý , gây khó khăn cho việc lựa chọn trình tự
thi công , đòi hỏi dự trữ vật t nhiều hơn , làm tăng chi phí trong giá thành công
trình.
Cũng xuất phát từ tính chất sản phẩm xây dựng , sản xuất xây dựng chịu ảnh hởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa phơng xây dựng đem lại
.Cùng một loại công trình xây dựng nhng nếu nó đặt tại nơi có sẵn nguồn nguyên
liệu xây dựng , sẵn máy thuê , sẵn nhân công thì công ty sẽ có nhiều cơ hội hạ
thấp chi phí sản xuất và hạ giá thành xây lắp
- Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều bộ phận thi công

Để tổ chức tốt thì cần có sự phối hợp đồng bộ , nhịp nhàng giữa các nghành .
Chẳn hạn nh đối với công trình xây dựng khi các đơn vị tham gia xây dựng cùng
nhau một lúc trong không gian hẹp do vậy gây khó khăn cho trong việc phối hợp
đồng bộ . Nếu tổ chức quản lý thi công không tốt sẽ dẫn đến tình trạng mất mát
lãng phí nguyên liệu , thời gian thi công kéo dài , sản xuất đình trệ , làm tăng chi
phí giá thành.
- Sản phẩm xây dựng có kích thớc lớn , chi phí lớn , thời gian xây dựng và sử
dụng lâu dài . Chính vì vậy , chu kỳ sản xuất ( thời gian xây dựng công trình ) thờng dài . Đặc điểm này làm cho vốn đầu t xây dựng công trình của công ty thờng
bị ứ đọng lâu .
2 . Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
- Chúng ta đều biết , sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa ,cầu
cống ,đờng xá đợc xây dựng tại chỗ ,sản phẩm mang tính đơn chiếc ,có kích thớc
và chi phí lớn , thời gian xây dựng lâu dài. Xuất phát từ đặc điểm đó nên quy
trình sản xuất các loại sản chủ yếu của công ty nói riêng và các Công ty xây
dựng nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục , phức tạp , trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau (điểm dừng kĩ thuật ), mỗi công trình đều có dự toán thiết kế
riêng và phân bố rải rác ở các địa điểm khác nhau . Tuy nhiên , hầu hết tất cả các
công trình đều tuân theo một quy trình sản xuất nh sau:

Sơ đồ 1 : Quy trình công nghệ xây lắp
7


Mua vật t
tổ chức nhân công
Tổ chức
thi công

Nhận
thầu


Nhiệm thu bàn
giao công trình

Lập kế hoạch thi
công
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu t công trình (bên A)
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã đợc ký kết , Công ty tổ
chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (cônh trình hay hạng mục
công trình ):
+ San nền , giải quyết mặt bằng thi công, đào đất làm móng
+ Tổ chức lao động ,bố trí máy móc thiết bị thi công ,cung ứng vật t
+ Xây trát , trang trí ,hoàn thiện .
+ Công trình đợc hoàn thành dới sự giám sát chủ đầu t công trình về mặt kỹ
thuật và tiến độ thi công .
- Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với
chủ đầu t.
Với sơ đồ quy trình công nghệ xây lắp trên có 3 khâu ảnh hởng đến giá thành .
Đó là các khâu mua vật t , tổ chức nhân công ; lập kế hoạch thi công và tổ chức
thi công .
Khâu mua vật t , tổ chức nhân công liên quan đến giá cả vật liệu xây dựng ,
mà giá cả nguyên vật liệu lên xuống theo cung cầu của thị trờng và theo mùa do
đó giá thành lên xuống theo giao động giá cả thị trờng .
Khâu tổ chức nhân công liên quan đến tuyển dụng , bố trí lao động ảnh hởng
đến chi phí tiền lơng; chi phí phục vụ thi công và chi phí chung.
Lập kế hoạch thi công liên quan đến kế hoạch tác nghiệp , liên quan đến tiến
độ hoàn thành công trình và chi phí liên quan khi rút ngắn thời gian thi công .
Nếu các công việc này không thực hiện chặt chẽ nghiêm túc sẽ ảnh hởng đến
chất lợng và tiến độ thi công ,dẫn đến thời gian thi công kéo dài ảnh hởng đến

giá thành.

8


Khâu tổ chức thi công là khâu hay làm phát sinh chi phí nhất vì nó liên quan
đến nhiều khoản mục chi phí , liên quan đến công tác điều độ , bố trí các bộ
phận hợp lý tránh chồng chéo và bố trí lao động đúng ngành nghề cấp bậc , sở trờng sẽ góp phần làm tăng năng suất lao động , giảm hao hụt nguyên vật liệu
trong quá trình thi công.
3. Đặc điểm cơ cấu sản xuất
Cơ cấu sản xuất của công ty đợc tạo lập bởi các cấp , cấp I là công ty , cấp II là
các đội xây dựng. Hiện công ty có cơ cấu sản xuất theo mô hình sau:
Sơ đồ 2 : Cơ cấu sản xuất
Công ty

Bộ phận sản
xuất chính
Đội số
1

Bộ phận sản
xuất phù trợ
Đội số
2

Đội số
3

Bộ phận phục
vụ sản xuất

Đội số
4

Đội số
5

Trong mô hình trên đội xây dựng đợc coi là bộ phận sản xuất chính , vì đội trực
tiếp xây lắp tạo nên các công trình có giá trị sử dụng , do đó đội xây dựng đợc
coi nh là một phân xởng sản xuất trong các doanh nghiệp công nghiệp . Hơn nữa
chi phí của đội chiếm khoảng 70% chi phí đầu vào các công trình xây dựng , cho
nên việc quản lý giảm chi phí ở đội cũng góp phần chủ yếu hạ giá thành xây lắp .
Bộ phận sản xuất phù trợ là nằm trong các đội xây dựng bao gồm khâu thiết kế ,
kỹ thuật thi công , kế toán đội , an toàn lao động... Bộ phận này có nhiệm vụ bảo
đảm cho chất lợng công trình và tiến độ thi công theo đúng kế hoạch ,hỗ trợ về
kỹ thuật làm tăng năng suất , giảm giá thành , bảo đảm an toàn cả về ngời và của
tiết kiệm chi phí.
Bộ phận phục vụ sản xuất nằm trong các đội xây dựng , đảm nhiệm từ khâu
cung ứng , bảo quản ,cấp phát , vận chuyển nguyên vật liệu , nhiên liệu , dụng cụ
lao động . Các hoạt động này hay phát sinh chi phí , làm ảnh hởng một phần
không nhỏ tới giá thành . Nếu đội quản lý tốt bộ phận này cũng góp phần làm
giảm chi phí hạ giá thành .
4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
9


Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
giám đốc công ty

PGĐ
Sảnxuất


PGĐ
Tổ chức
Phòng tài
chính kế
toán

Ghi chú:
Quan hệ chỉ huy trực tuyến:

Phòng
tổ chức
hành chính

Ban
quản lý
xây dựng

Chi nhánh
TP Hồ Chí
Minh
Đội
số 1

Phòng
kế hoạch kỹ
thuật dự thầu

Đội
số 2


Đội
số 3

Quản lý chức năng:

Chi nhánh
Nghệ An
Đội
số 4

Đội
số 5


Sơ đồ 4 : Hệ thống quản lý thi công
Trởng ban
công trình
Phó ban
Giám sát
công trình
Tổ nề

Thiết kế
kỹ thuật
Tổ mộc

Kế toán
Đội
Tổ bê

tông

Tổ sắt

An toàn
Lao động
Các tổ xây
dựng khác

Để các quá trình thi công xây lắp có thể tiến hành đúng tiến độ đề ra và đạt đợc
hiệu quả kinh tế mong muốn đòi hỏi các doanh nghiệp xây dựng phải có một bộ
máy quản lý đủ năng lực điều hành sản xuất.
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty XD & PTNT 8 nh sau:
Giám đốc Công ty là đại diện pháp nhân của công ty trớc pháp luật , là ngời
có thẩm quyền cao nhất ,có trách nhiệm quản lý chỉ đạo điều hành chung mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ,đồng thời cùng với kế toán trởng
chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty.Năm
2002 giám đốc công ty về hu hiện nay phó giám đốc kỹ thuật lên thay , có bằng
đại học xây dựng và văn bằng 2 về quản lý kinh doanh.
Giúp việc cho Giám đốc có Phó Giám đốc tổ chức và phó Giám đốc sản
xuất , có trách nhiệm tham mu cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty , đồng thời điều hành mội hoạt động của công ty khi giám đốc đi
vắng.
Phòng tổ chức hành chính: có 6 ngời +2 bảo vệ ,một trởng phòng ,một phó
phòng .Trong đó có một lái xe, ba ngời có bằng đại học kinh tế , hai ngời có
bằng đại thơng mại .Phòng có chức năng tham mu Giúp việc cho lãnh đạo Công
ty về công tác hành chính Quản trị và công tác Tổ chức - thanh tra của công ty.
Nhiệm vụ của phòng :
*Công tác hành chính :Giúp giám đốc quản lý toàn diện về công tác
hành chính của công ty .

* Công tác tổ chức : Bộ phận Tổ chức nằm trong Phòng tổ chức hành
chính là bộ phận tham mu cho hội đồng công ty và ban giám đốc Công ty trong
các lĩnh vực: Tổ chức sản xuất , tổ chức cán bộ , quản lý lao động - tiền lơng công tác an toàn lao động- vệ sinh lao động- công tác thi đua - khen thởng - kỉ
luật ,công tác xuất cảnh , công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính


sách ,pháp luật của Nhà nớc.Nếu công tác này phù hợp sẽ góp phần kích thích
tăng năng suất lao động , giảm chi phí chung , giảm chi phí tiền lơng góp phần
đáng kể vào công tác hạ giá thành.
Phòng tài chính kế toán: có 4 ngời ,một kế toán trởng . Trong đó hai ngời
có bằng đại học về kế toán tài chính , hai ngời có trình độ trung cấp về kế toán
.Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mu giúp Giám đốc trong việc quản
lý tài chính , công tác kế toán ,thống kê trong toàn công ty.
Kế toán trởng :
Chức năng của kế toán trởng : Kế toán trởng có chức năng Giúp Giám đốc
công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác tài chính , công tác kế toán , thống kê
thông tin kinh tế , hạch toán kinh tế của công ty theo cơ chế hiện hành của Nhà
nớc . Đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính của nhà nớc đối
với Công ty . Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc công ty. Chức năng của kế toán trởng là chức năng của phòng.
Nhiệm vụ trách nhiệm của kế toán trởng :Tổ chức công tác kế toán thống
kê , bộ máy kế toán thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công
ty .Theo yêu cầu của đổi mới cơ chế quản lý Nhà nớc, luôn luôn cải tiến tổ chức
bộ máy kế toán thống kê của công ty .Quản lý tình hình tài chính của công ty ,
hạch toán lãi lỗ .
Phòng kế hoạch kỹ thuật dự thầu: có 5 ngời , một trởng phòng ,một phó
phòng.Trong đó 1 ngời có trình độ thạc sĩ tốt nghiệp ở đại học xây dựng Hà Nội ,
một ngời tốt nghiệp đại học Kinh tế, một ngời tốt nghiệp đại học xây dựng, một
ngời tốt nghiệp đại học kiến trúc, một ngời tốt nghiệp đại học giao thông. Phòng
có chức năng tham mu cho hội đồng Công ty - Giám đốc Công ty trong các lĩnh
vực : Kế hoạch sản xuất kinh doanh , kinh tế ,quản lý khoa học kỹ thuật , nghiên

cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất kinh doanh của công ty , dự thầu
các công trình ,chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc...
Phòng có chức năng nhiệm vụ sau đây:
a/ Về công tác kế hoạch và dự thầu:Giúp lãnh đạo công ty xây dựng
chiến lợc ,kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn ,hàng năm , hàng quý phù hợp
với nhiệm vụ của Nhà nớc giao cho công ty.Lập các dự án đầu t , phơng án liên
doanh liên kết, tham mu cho lãnh đạo Công ty trong việc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt phơng án liên doanh liên kết , dự toán trong các lĩnh vực đầu t
bằng các nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn tự có của đơn vị .Với công tác bóc tách
lập dự toán nếu tốt sẽ tạo điều kiện cho tính đúng, tính đủ sẽ không làm phát
sinh chi phí góp phần hạ giá thành.

14


b/Về công tác kỹ thuật :Tham mu cho Giám đốc Công ty điều hành , tổ
chức ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong việc sản xuất và sử dụng vật liệu ,
ứng dụng khoa học kỹ thuật của trong nớc và các nớc trên thế giới , từng bớc
nâng cao trình độ công nghệ của công ty .Nếu công ty nhanh chóng nghiên cứu
đa vào áp dụng các công nghệ thi công tiên tiến sẽ làm tăng năng suất lao động ,
rút ngắn tiến độ thu hồi vốn nhanh giảm chi phí.
Các chi nhánh
Chi nhánh là một đơn vị sản xuất trực tiếp phụ thuộc Công ty , hạch toán theo
nhật ký chứng từ ,có con dấu riêng , hoạt động theo nội dung đợc uỷ quyền của
Giám đốc . Có thể mở tài khoản nhng là tài khoản chuyên chi.
Về tổ chức bộ máy : Có Giám đốc chi nhánh , Phó Giám đốc chi nhánh , Kế
toán , Cán bộ kỹ thuật ,Thủ quỹ
Nhiệm vụ: Tổ chức thi công các công trình do Công ty giao . Tìm kiếm việc
làm , mở mang thị trờng ,ký kết các hợp đồng trong phạm vi đợc uỷ quyền .
Trách nhiệm: Tổ chức thi công , đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , mỹ thuật , đúng

tiến độ , thi công theo kế hoạch của công ty và theo hợp đồng đã ký kết .
Việc quản lý chi nhánh nếu tốt sẽ mở rộng thị trờng , giảm chi phí quản lý nếu
có bộ máy tinh giảm gọn nhẹ có hiệu lực.
Các đội xây dựng :
Cơ cấu tổ chức quản lý đội có đội trởng , giám sát kỹ thuật , kế toán đội ,an toàn
lao động và các tổ chuyên môn hoá cha đầy đủ nh tổ mộc , tổ nề , tổ sắt , tổ
hàn...
Chức năng :Đội xây dựng là một đơn vị sản xuất trực tiếp trực thuộc Công ty.
Hạch toán nhật ký chứng từ ,tổ chức thi công các công trình của Công ty giao và
các công trình tự khai thác thông qua ký kết hợp đồng của Công ty ký .
Nhiệm vụ : Tổ chức thi công trình , phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ,mỹ thuật ,
đúng quy trình quy phạm . Thực hiện quản lý tài chính , tiền vốn đúng theo lệnh
của kế toán thống kê hiện hành . Bảo toàn vốn , sử dụng tiền vố có hiệu quả cao .
Thi công trình phải đúng tiến độ , đúng thời gian thoả thuận trong hợp đồng đã
ký . Tự trả lơng cho CBCNV và các ngày lễ tết , thởng hàng năm , tự lo về công
tác an toàn lao động , vệ sinh lao động và bảo hộ lao động . Đóng BHXH cho
CBCNV trong Đội 17% tiền lơng , ngời lao động nộp 5%. Đề nghị Công ty ký
Hợp đồng tuyển dụng lao động có thời hạn và tự ký kết Hợp đồng thuê lao động
thời vụ tại khu thi công .
Nhận xét : Với mô hình quản lý trên công ty có quy mô lao động chỉ có 20 ngời
quản lý ở công ty với mô hình này có ít phòng ban sẽ góp phần giảm chi phí
chung về tiền lơng , nhng do công việc phức tạp lại do ít ngời ít phòng ban nên
15


chi phí về thông tin máy móc thiết bị tăng cũng làm tăng đáng kể chi phí chung .
Vậy nếu có một cơ chế hợp lý cộng với bộ máy quản lý linh hoạt tinh giảm gọn
nhẹ hiệu quả thì sẽ góp phần đáng kể vào hạ chi phí , hạ giá thành.
5 . Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ
Nớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nớc .

Nên nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất rất lớn . Do đó thị trờng sản phẩm xây lắp
có mặt trên khắp đất nớc . Đối với công ty có các loại thị trờng sau:
- Thị trờng theo khu vực:Thị trờng sản phẩm của công ty có phạm vi rộng lớn
, mà sản phẩm xây lắp có đặc điểm là sản xuất và tiêu dùng tại chỗ .Do đó tuỳ
thuộc vào vị trí xây dựng của công trình để xác định thị trờng tiêu thụ của công
ty . Các công trình khác phần lớn tập trung ở Miền Bắc và một số công trình lân
cận xung quanh hai chi nhánh ở Nghệ An đại diện cho miền Trung và TP Hồ Chí
Minh đại diện cho miền Nam.Với một khu vực thị trờng rộng lớn nh vậy , công
tác hạ giá thành bị tác động ở những góc độ sau: Việc di chuyển lao động , máy
móc thiết bị của công ty gặp nhiều khó khăn , nguồn cung ứng nguyên vật liệu
luôn bị thay đổi...
- Thị trờng theo sản phẩm : Thì công ty có thị trờng xây dựng dân dụng công
nghiệp, thị trờng xây lắp thuỷ lợi , thị trờng xây lắp cầu đờng . Với thị trờng
nhiều loại sản phẩm công ty sẽ có nhiều loại giá thành ,mà mỗi sản phẩm có các
cách tính giá thành khác nhau , dẫn đến gây khó khăn cho công tác quản lý giá
thành
- Thị trờng theo khách hàng : Có khách hàng truyền thống là các công trình
mang tính chất phục vụ và phát triển nông thôn. Khách hàng mới là các công
trình nhận đợc từ khách hàng thông qua đấu thầu và chỉ định thầu. Về cách phân
chia này giá dự thầu và chỉ định thầu sẽ là mốc mà giá thành không thể vợt quá
và là cơ sở để xác định giá thành dự toán.
Bảng số 1: Cơ cấu thị trờng hiện nay của công ty
Số
TT
1

2

Cơ cấu thị trờng
Theo khu vực

- Miền Bắc
- Miền Trung
- Miền Nam
Theo sản phẩm
- Thuỷ lợi
- Xây dựng công nghiệp và dân dụng
- Cầu đờng

Tỷ lệ % các
loại thị trờng
50%
20%
30%
60%
30%
10%
16


3

Theo kh¸ch hµng
- TruyÒn thèng
60%
- Kh¸ch hµng míi
40%
(Nguån : Thèng kª phßng kÕ ho¹ch kü thuËt dù thÇu)

17



6. Đặc điểm về lao động
Về cơ cấu lao động của công ty có nhiều cách phân loại và đợc thể hiện ở bảng
sau :
Bảng 2 : Cơ cấu lao động của công ty
S

T
T

Cơ cấu
lao động

2

3

4

5

Năm 2001

So sánh

So sánh

TT

155


170

15

9,7

180

195

5

2,8

260

LĐ trực tiếp

127

138

11

8,7

155

158


3

1,9

LĐ gián tiếp

28

32

4

14,3

35

37

2

Không thời hạn

25

27

2

8,0


30

34

Có thời hạn

7

8

1

14,2
8

10

Theo thời vụ

123

135

12

9,8

Đại học


45

47

2

Trung cấp

5

6

Bậc thợ

105

Bậc 4/7

CL

%

KH

Năm 2002

KH

TT


CL

%

KH

TT

So sánh
CL

%

319

59

22,9

220

274

54

24,5

5,7

40


45

5

12,5

4

13,3

48

52

4

8,3

11

1

10,0

12

17

5


41,7

140

150

10

7,1

200

250

50

25,0

4,4

50

56

6

12

65


69

4

6,1

1

20

7

9

2

28

10

14

4

6,1

117

12


11,4

123

130

7

5,7

185

236

51

27,5

14

18

4

28,5

18

21


3

16,7

35

42

7

20

Bậc 5/7

15

19

4

26,7

20

23

3

15,0


30

37

7

23,3

Bậc 6/7

25

21

4

16,0

30

34

4

13,3

55

62


7

12,7

Bậc 7/7

45

49

4

8,9

50

52

2

4,0

65

107

42

64,6


Nam

140

149

9

12,0

155

169

14

9

230

288

58

25,2

Nữ

15


21

6

40

25

26

1

4

30

31

1

3,3

Dới 30

75

84

9


12

90

97

7

7,8

130

163

33

25,4

30 - 45

65

69

4

6,1

70


77

2

2,7

100

121

21

21,0

45 trở lên

15

17

2

13,3

20

21

1


5,0

30

35

5

16,7

Tổng số
CBCNV
1

Năm 2000

Theo tính chất

Theo HT HĐ

Theo trình độ

Theo giới tính

Theo lứa tuổi

( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
Lao động trong biên chế là lao động đợc hởng lơng theo quy định quả Nhà nớc . Còn lao động thời vụ là loại lao động thời hạn hợp đồng dới 1năm và đợc
công ty trả lơng theo quỹ lơng của công ty . Lao động thời vụ là công nhân ký

hợp đồng làm thuê và cũng có thể là lao động phổ thông.
18


Biểu 1: Hình thức hợp đồng lao động và quỹ tiền lơng
Năm
Chi tiết

So sánh
2000

2001

2002

2001/2000

2002/ 2001

CL

%

CL

%

Lao động trong biên chế
(ngời)


40

45

69

5

12,5

24

53,3

Lao động thời vụ
( ngời)

130

150

250

20

15,4

100

66,7


Tổng quỹ lơng( triệu)

1700

1764

3030

64

3,76

1266 71,76

Qua bảng trên số lợng lao động trong biên chế và lao động thời vụ qua các
năm đều tăng do đó quỹ lơng tăng lên . Mà công ty hoạch toán tiền lơng theo
phần trăm doanh thu và tiền lơng đợc tính vào giá thành . Do đó tiền lơng tăng
cũng ảnh hởng đáng kể đến giá thành xây lắp cả về chi phí trực tiếp và chi phí
gián tiếp . Cụ thể năm 2001 tổng quỹ lơng tăng 3,67% và chiếm 12,97% trong
giá thành,năm 2002 tăng 71,76%và chiếm 16,17% trong giá thành, kế hoạch
năm 2003 tăng 81,22% .

19


Về chất lợng lao động hiện nay của công ty đợc thể hiện qua chất luợng cán
bộ và công nhân kỹ thuật
Bảng 3: Chất lợng cán bộ qua đào tạo
TT Trình độ chuyên môn


Số luợng Số năm trong nghề
(ngời)

Đã qua công trình
quy mô và cấp

Trình độ đại học
1

Kỹ s xây dựng

12

Từ 10 - 25 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II

2

Kỹ s kinh tế xây dựng

4

Từ 8 - 20 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II


3

Kỹ s máy xây dựng

3

Từ 5 - 20 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II

4

Kỹ s thuỷ lợi

6

Từ 5 - 10 năm

Vừa và nhỏ

5

Kỹ s điện máy công 5
trình

Từ 5 - 10 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II


6

Kỹ s cầu đờng

8

Từ 7 - 12 năm

Vừa và nhỏ

7

Kỹ s cấp thoát nớc

2

Từ 5 - 15 năm

Vừa và nhỏ

8

Kiến trúc s

5

Từ 10 - 25 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp

I,II

9

Kỹ s tin học công trình

3

Từ 3 - 8năm

Vừa và nhỏ

10

Cử nhân
XDCB

& 2

Từ 2 - 4 năm

Vừa và nhỏ

11

Cử nhân QTKD tổng hợp 3

Từ 3 - 10 năm

Vừa và nhỏ


12

cử nhân kinh tế

4

Từ 4 - 10 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II

13

Cử nhân luật

2

Từ 3 - 30 năm

Vừa và nhỏ

14

Cử nhân ngoại ngữ

2

Từ 5 - 12 năm


Vừa và nhỏ

QTKD

Trình độ trung cấp
1

Trung cấp xây dựng

8

Từ 10 - 25 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II

2

Trung cấp kế toán

6

Từ 10 - 15 năm

Lớn ,nhỏ , vừa cấp
I,II

Tổng

75


(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)

20


Bảng 4: Cơ cấu trình độ công nhân
TT Công nhân theo nghề

Số lợng

Bậc 4/7

Bâc 5/7

Bậc 6/7

Bậc 7/7

1

Công nhân xây dựng

50

10

10

10


20

2

Công nhân điện nớc

14

2

2

4

6

3

Công nhân nề

30

2

4

6

18


4

Công nhân lái máy

14

2

4

3

5

5

Công nhân cơ khí

18

2

4

6

6

6


Công nhân hàn

6

3

3

7

Thợ sắt

16

3

4

9

8

Thợ vận hành máy

10

2

2


3

3

9

Thợ hoàn thiện

24

4

4

7

9

10

Thợ mộc + cốt pha

30

4

4

10


12

11

Lái xe con + vận tải

16

16

12

Thợ quét sơn , vôi

20

8

12

13

Tổng cộng

248

64

103


44

37

(Nguồn : Phòng tổ chức hành chính)
Về tỉ lệ cán bộ kĩ thuật trên tổng số lao động là 23,21% , công nhân kĩ thuật
là 76,54% .Tỉ lệ giữa cán bộ và công nhân kỹ thuật là 1 : 4 .Tỉ lệ này còn cao ,
do đó chi phí trả lơng cán bộ còn cao và chi phí đi lại , công tác tăng ảnh hởng
đến giá thành .
7 . Đặc điểm về nguyên vật liệu
Cũng xuất phát từ nhu xây dựng , thị trờng nguyên vật liệu cũng rất rộng lớn .
Với cơ chế thị trờng đã có nhiều công ty trong nớc , liên doanh và ngoài nớc
cung cấp đầy đủ chủng loại nguyên vật liệu với giá cả và chủng loại nguyên vật
liệu khác nhau . Đây là cơ hội cho công ty lựa chọn sao cho phù với chất lợng
công trình và phù hợp với tình hình tài chính , năng lực của công ty .Trong quá
trình thi công công ty sử dụng rất nhiều loại nguyên vật liệu cát , gạch , sỏi , đá
thờng lấy tại địa phơng vì những nguyên vật liệu này thờng có sẵn tại địa phơng
tránh chi phí vận chuyển . Còn nguyên vật liệu khác nh sắt , thép , xi măng và
các nguyên vật liệu khác còn tuỳ vào địa điểm nhà cung ứng có nhà máy ở địa
phơng đó không hoặc tuỳ vào chính sách giá cả của nhà cung ứng mà tuỳ chọn
sao cho chi phí thấp nhất góp phần làm hạ giá thành . Tuy nhiên do thị trờng
rộng , hoạt động phức tạp , giá cả các loại nguyên vật liệu dễ thay đổi theo mùa .
Nên công ty cần phải theo dõi chính xác ,cụ thể diễn biến của thị trờng nguyên

21


vật liệu . Ví dụ vào mùa ma công ty cần phải chú ý giá cát , sỏi , dự tính trớc để
không bị tăng giá.

Nguyên vật liệu trong giá thành xây lắp có vai trò rất quan trọng . Vì tỉ lệ chi
phí nguyên vật liệu trong giá thành rất lớn chiếm 60 - 70 % . Hơn nữa chất lợng
nguyên vật liệu rất quan trọng nó ảnh hởng đến chất lợng công trình xây lắp .
Đối với công trình xây dựng dân dụng công nghiệp , chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm 60 - 70% , công trình thuỷ lợi là 20 - 30 % , công trình cầu cống đờng
xá là 40 - 50%. Do các công trình xây dựng phân tán ở nhiều nơi lúc gần trung
tâm , lúc xa trung tâm cho nên khối lợng vận chuyển cũng lớn hơn nhiều các
nghành khác . Vì vậy nguyên vật liệu là một trong những nhân tố ảnh hởng lớn
đến giá thành xây lắp . Do đó chất lợng công tác và quản lý nguyên vật liệu có
ảnh hởng lớn đến công tác hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Biểu 2 : Danh mục nguyên vật liệu chủ yếu
Nguyên vật
Nguyên vật
Công cụ
liệu chính
liệu phụ
dụng cụ
Gạch
Xà phòng
Cuốc
Đá
Dầu nhờn
Xẻng
Cát
Xăng
Búa
Sỏi
Dẻ lau
Thúng
Xi măng
Đinh


Sắt
Dây thừng
Cốt pha
Và các vật
..............
Giàn giáo
liệu XD khác
.....................
Trong xây dựng cơ bản khối lợng nguyên vật liệu sử dụng cho xây dựng công
trình là rất lớn và số lợng chủng loại sử dụng cũng nhiều . Các loại nguyên vật
liệu chính cấu tạo nên sản phẩm xây lắp : gạch ,đá , sỏi ,xi măng ,sắt , thép ...
Ngoài ra còn các vật liệu phụ nh cốt pha , đinh , giàn giáo , dẻ lau ,gỗ ... các loại
vật liệu này có thể tái sử dụng làm giảm một phần chi phí nhờ đó cũng góp phần
hạ giá thành .Để tiến độ thi công đợc liên tục ,nhịp nhàng các loại nguyên vật
liệu phải đợc cung cấp đồng bộ , hàng loạt nhằm tránh vận chuyển nhiều lần gây
hao hụt mất mát .
Về tình hình cấp phát nguyên vật liệu, sau khi có thiết kế , có dự toán công ty
giao khoán cho một đội thi công . Tình hình mua sắm và quản lý nguyên vật liệu
do đội phụ trách bao gồm quản lý kho , kế toán đội và đội trởng . Việc cung ứng
nguyên vật liệu là do hợp đồng từ trớc nên nên bên cung ứng đa nguyên vật liệu
đến tận chân công trình với giá thoả thuận , việc này có lúc bị chậm trễ do bên
cung ứng giao hàng chậm hoặc đòi nâng giá khi giá cả nguyên vật liệu tăng.Hiện

22


tợng này làm cho tiến độ bị chậm lại, góp phần tăng chi phí , tăng giá thành lên.
Chẳng nh công trình đờng Quảng Ninh , Nhà máy kim khi Thăng Long...
8 . Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị

Nớc ta là một nớc đang phát triển , hiện đang công nghiệp hoá , hiện đại
hoá , máy móc chủ yếu là cũ kỹ lạc hậu, tốn nhiều nhiên liệu , làm tăng chi phí .
từ khi mở cửa một số tổng công ty , công ty có vốn lớn đã đầu t mua sắm máy
móc thiết bị với chí nhiên liệu thấp có năng suất cao và một số công ty liên
doanh với nớc ngoài đem máy móc vào Việt Nam . Tuy nhiên số này không
nhiều , do vậy việc thuê máy móc lớn nh máy máy xúc , máy ủi , xe lu , máy ép
thuỷ lực ...là rất khó khăn , nếu thuê đợc thì thuê với giá rất cao nên ảnh hởng tới
giá thành xây lắp . Hiện công ty có sở hữu riêng một máy phát điện 75KW của
Nga , hai máy trộn bê tông 250 lít và 500lít . Tuy nhiên số máy móc này còn quá
ít , còn thiếu nhiều chủng loại và không đáp ứng đợc nhu cầu máy móc thi công
ở nhiều công trình ở các địa bàn khác nhau . Do đó phần lớn máy móc thi công
là đi thuê, cho nên chi phí đi thuê rất cao ảnh hởng đến giá thành và cần nhiều
vốn lu động.
Bảng 5: Danh mục máy móc thi công hiện nay của công ty
Đơn vị : Cái
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20

Tên thiết bị
Ôtô tải KAMAZ ben
Ôtô HUYNDAI
Máy khoan YPB- 2,5A
Máy vận thăngElevator
Cẩu bánh lốp ZINKC
Cẩu tháp 120
Máy ép cọc 240 Tấn
Máy trộn bê tông 500 lít
Máy trộn bê tông 250 lít
Máy trộn vữa
Máy ủi C100
Máy ủiKOMASU D 60P
Máy xúc HITACHI EX
Máy xúc MX8 W- 2
Máy hàn
Máy cắt uốn
Đầm dùi
Đầm bàn
Đầm cóc
Máy nén khí HB 10

Số luợng

2
3
2
6
2
1
1
3
8
5
1
1
1
1
6
4
17
5
6
1

Nơi sản xuất
Liên Xô
Hàn Quốc
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Trung Quốc
Trung Quốc
Liên Xô

Liên Xô
úc + VN
Liên Xô
Nhật
Nhật
Hàn Quốc
Liên Xô+VN
Liên Xô+ TQ
Nhật + TQ
Liên Xô+ TQ
Mỹ + Nhật
Nhật
23


21
22
23
24
25
26
27
28
29

Máy lu10 tấn
Máy bơm KAMA10
Máy bơm
Máy trắc địa
Máy xoa bê tông

Máy phát điện
Cốt pha(m3 )
Giàn giáo (Bộ)
Cẩu thiếu nhi

2
7
15
5
2
2
2500
50
5

Nhật
Liên Xô
Hàn Quốc
Đức
Đức
Liên Xô
Liên Xô
Tiệp + VN
Việt Nam

Bảng 6: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị : nghìn đồng
TT

Chỉ tiêu


Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

A

Tài sản lu động

5 387 969 724

7 244 921 596

17 356 033 750

I

Tiền

783 507 374

156 557 026

262 657 816

II

Đầu t tài chính ngắn

hạn

III

Các khoản phải thu

4 559 843 607

6 926 907 858

14 813 165 071

IV

Hàng tồn kho

151 348 845

2 246 817 696

V

Tài sản lu động khác

44 618 743

10 107 867

33 393 167


B

Tài sản cố định

106 640 932

368 444 657

493 135 264

I

Nguyên giá

529 485 807

830 800 010

975 792 195

II

Khấu hao

-422 844 875

-462 355 353

-482 656 931


III

Chi phí XD cơ bản
dở dang
Tổng tài sản

5 494 610 656

7 613 366 253

17 849 169 014

A

Nợ phải trả

3 821 414 895

5 938 528 729

16 260 091 720

I

Nợ ngắn hạn

3 228 729 476

5 764 092 157


16 085 655 148

II

Nợ dài hạn

III

Nợ khác

592 685 491

174 436 752

174 436 572

B

Vốn chủ sở hữu

1 673 195 760

1 674 837 524

1 589 007 294

I

Nguồn vốn , Quỹ


1 504 854 946

1 550 900 004

1 525 825 704

II

Nguồn kinh phí ,
quỹ khác

168 340 814

123 937 520

63 251 590

5 494 610 656

7613 366 524

17 849 169 041

Tổng nguồn vốn

(Nguồn : Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm)

24



Qua bảng cân đối kế toán trên tài sản cố định nhỏ hơn nhiều so với tài sản lu
động , nên doanh nghiệp có thiên hống về hoạt động thơng mại , với chu kỳ sản
xuất ngắn.Và nợ dài hạn của công ty là không có , vì vậy công ty không phải trả
chi phí vốn vay dài hạn.
Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của công ty
Biểu 3:Một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Năm 2002

Khả năng thanh toán chung

1, 668

1,256

1,078

Khả năng thanh toán tức thời

0,024

0,00118

0,0029


Chỉ số mắc nợ

0,695

0,78

0,91

Hệ số mắc nợ

2,28

3,545

10,23

Qua bảng trên ta thấy khả năng thanh toán chung và thanh toán tức thời đều
giảm đi . Các chỉ nợ và hệ số mắc nợ đều tăng . Điều này tình hình tài chính
doanh nghiệp yếu đi . Đặc biệt cơ cấu vốn giữa vốn vay trên vốn chủ tăng lên
năm 2001 là 3, 545 đến năm 2002 là 10,23. Với tình hình trên công ty đi vay
nhiều vốn ngắn hạn để cân đối và thờng phải chịu lãi suất cao nên công ty phải
mất thêm một khoản chi phí làm tăng chi phí chung ,ảnh hởng tới giá thành .

25


Phần II
Phân tích thực trạng về giá thành và hạ giá thành ở
công ty xây dựng và phát triển nông thôn 8
I . Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một

số năm gần đây

Kết quả sản xuất kinh doanh gồm nhiều chỉ tiêu phản ánh tình sản xuất kinh
doanh của công ty gồm doanh thu,giá vốn, lợi nhuận... các chỉ tiêu này đợc phản
ánh vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh

26


Biểu 4 : Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu
Số Diễn giải
TT
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
III
1
2
3
IV
V


Doanh thu xây lắp
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí quản lý
Lợi nhuận
Doanh thu dự án nhàCBCNV
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lãi gộp
Chi phí quản lý
Lợi nhuận
Doanh thu bán nhà
Giá vốn
Chi phí quản lý
Lợi nhuận
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động bất thờng
Tổng lợi nhuận

( Nguồn : Phòng tài chính kế toán)

Năm 2000

Năm 2001

2002

Đơn vị: đồng

2001/ 2000
Chênh lệch

7 008 194 170
6 840 618 676
167 575 494
420 091 650
- 252 516 156

13 925 911 083
13 590 538 596
335 372 487
640 591 909
- 305 219 422

19 404 196 670
18 753 739 004
668 457 666
733 771 444
-65 313 778

So sánh
%

2002/ 2001
Chênh lệch

%

6 917 716 913

6 749 919 920
167 796 993
220 500 259
- 52 703 266

98,7
98,67
100,1
52,48
20,87

5 478 285 578
4 827 827 921
333 085 179
93 179 535
239 905 644

39,33
34,66
99,31
14,54
-78,60

42 795 098
- 617 442 109

169,3
84,54

3 559 274

- 106 538 457

5,22
-94,40

5 419 466 820
4 151 732 668
1 267 734 152
314 773 892
952 960 260

4 577 056
25 277 302
730 298 462

354 806 636
0
10 213 646
344 592 990
5 410 240
68 072 400
112 856 535

71 631 674
6 317 896


×