Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phần mới 4 12 quy tắc về phần diễn giải người đọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.84 KB, 6 trang )

4.12 Quy tắ c về phầ n diễn giải cho người đọc (Human Readable
Interpretation - HRI)
Quy tắ c về HRI đượ c đưa ra vì các yêu cầ u về tiêu chuẩ n hóa dành
cho người chủ nhãn hiệu và người sử dụng, nhằ m tạo thuận lợ i cho công
tác đào tạo nói chung cho nhà điề u khiể n máy móc gặp khó khăn khi quét
hay đọc các loại vật mang dữ liệu của GS1. Có hai loại quy tắ c:
-

Quy tắ c chung áp dụng độc lập về linh
̃ vự c, danh mục sản
phẩ m hay khu vự c.

-

Quy tắ c riêng cho từng linh
̃ vự c, phù hợ p với các quy tắ c
chung.

Vì mục đić h diễ n giải tiêu chuẩ n này, có hai loại phầ n viế t xuấ t hiện
trên nhãn, bao gói hay vật phẩ m: Phầ n viế t HRI hay Không - HRI.
HRI là thông tin nằ m dưới hay bên cạnh mã vạch hoặc nhãn, thông
tin này đượ c mã hóa vào mã vạch hoặc nhãn và thể hiện các kí tự giố ng với
phầ n đã đượ c mã vào vạch hoặc nhãn đó (xem phầ n 8 về thuật ngữ để đọc
đinh
̣ nghiã đầ y đủ).
Phầ n viế t Không – HRI là tấ t cả cá c phầ n viế t khá c trên bao gói,
nhã n hoặc vật phẩ m (xem phầ n 8 về thuật ngữ để đọc đi ̣nh nghi ã đầ y
đủ).

Chú thic
̣ để sử dụng trên


́ h: Các quy tắ c dưới đây đượ c xác đinh
phạm vi toàn cầ u. Có thể có ngoại lệ chỉ khi các yêu cầ u pháp lý hay
điề u lệ của điạ phương quy đinh
̣ khác đi.

1


Chú thích: Hiện tại, các quy tắ c về HRI có thể áp dụng cho mã vạch
như là các quy tắ c cho nhãn RFID thuộc EPC toàn cầ u – các quy tắ c
này đang trong quá trình xây dự ng.
Các quy tắ c về HRI
Dù vật mang dữ liệu AIDC của GS1 mã hóa hay không mã hóa khóa
phân đi ̣nh GS1, các thuộc tính cơ bản của GS1 hay cả hai thì HRI vẫ n phải
đặt dưới mã vạch và nhóm lại cùng nhau ở mọi vi ̣ trí có thể khi duy trì tính
rõ ràng của HRI và độ cao tố i thiể u của vạch (quy đinh
̣ trong Bảng quy đinh
̣
ki ̃ thuật về mã vạch thích hợ p có tham khảo Tiêu chuẩ n ứng dụng về AIDC
của GS1).
Trong trường hợ p phải in HRI bên trên, bên trái hay bên phải vạch vì
lý do bao gói hoặc vì không đủ khoảng trố ng, phải in HRI liề n kề (tấ t nhiên
đượ c liên đới với) vật mang dữ liệu AIDC của GS1 trong khi không đượ c vi
phạm vào các vùng trố ng.
Nế u HRI về các khóa phân đinh
̣ và các thuộc tính của GS1 bi ̣ tách ra
(ví dụ: HRI về khóa phân đinh
̣ của GS1 ở dưới vạch và HRI về các thuộc
tin
̣

́ h của GS1 ở trên vạch), luôn ưu tiên đặt phầ n HRI về khóa phân đinh
của GS1 phia
́ dưới mã vạch.
Khi nhóm HRI lại (ví dụ: tấ t cả dữ liệu HRI đượ c nhóm lại phia
́ dưới
hoặc phía trên mã vạch), HRI phải luôn theo sau chuỗi mã hóa của vật
mang dữ liệu AIDC của GS1.
1.

Không đượ c tách một yế u tố dữ liệu đơn thành hai hàng trong phầ n

HRI, ví dụ: dữ liệu về mã số theo xê-ri nên xuấ t hiện thành một hàng trong
HRI.
2.

Các dấ u ngoặc đơn phải bao quanh AI trong HRI nhưng không đượ c

mã vào vật mang dữ liệu AIDC của GS1.
3.

Phải sử dụng phông dễ đọc và rõ ràng (ví dụ: OCR-B như quy đinh
̣

trong ISO 1073-2) và bộ kí tự như quy đinh
̣ trong phầ n 7.12. Các phông và

2


cỡ chữ loại khác hợ p lý đượ c chấ p nhận sao cho phầ n diễ n giải người đọc

là dễ đọc và rõ ràng.
4.

Phải giới hạn HRI ở các chuỗi yế u tố và không thể hiện kí tự bắ t đầ u

của mã vạch như các kí tự FNC1.
5.

Nế u mã vạch theo yêu cầ u và HRI liên quan đượ c gán trự c tiế p lên

bộ phận sản phẩ m thì cả hai phải đáp ứng đượ c các yêu cầ u về gán dấ u
lên bao gói đầ u trong linh
̃ vự c chăm sóc sức khỏe (xem phầ n 2.1.2.3): nế u
có thể quét mã vạch và HRI là rõ ràng suố t panen trong khâu bao gói đầ u (if
the bar code can be scanned and the HRI is legible through a panel in the
primary packaging.)
6.

Phải thể hiện HRI ngoại trừ các trường hợ p đặc biệt cho các ứng

dụng riêng khi không đủ khoảng trố ng (ví dụ: khi gán dấ u trự c tiế p lên bộ
phận). Nế u không quét đượ c mã vạch và không có HRI trên nhãn, bao gói
hay vật phẩ m thì phải dùng phầ n viế t dạng Không - HRI để hỗ trợ thông tin
7.

Nế u in mã vạch lên sản phẩ m theo chiề u hình thang, phải giữ nguyên

phầ n thể hiện HRI một cách rõ ràng cùng với mã vạch và HRI có thể ở phía
dưới, bên trái hoặc bên phải vạch, tôn trọng các vùng trố ng. Xem Hình
4.12-1 dưới đây

Hình 4.12 1
Product
ABC

Product
ABC

Product
ABC
HR
I

H
RI
HR
I

3


Chú thích: Trên nhãn có thể có các biế n thể theo điạ phương về phầ n
viế t Không – HRI (ví dụ: ngày tháng, giá cả), các biế n thể này đượ c xử lý
theo thự c tế ở điạ phương hơn là theo cách dữ liệu đượ c mã vào vật
mang dữ liệu AIDC của GS1. Trong trường hợ p này, vẫ n phải thể hiện
HRI liên quan đế n AIDC vì nó đượ c mã vào vật mang dữ liệu AIDC của
GS1 (theo đinh
̣ nghiã về AI).
8.

Khi AI (8200) xuấ t hiện trên nhãn, phầ n thể hiện URL không đượ c


xuấ t hiện trong HRI. Nế u nó xuấ t hiện trong phầ n viế t Không- HRI, thì phải
thể hiện nó theo (lúc này GTIN
đượ c thể hiện ở dạng 14 chữ số ).
4.12.1 Các quy tắ c về phầ n diễn giải HRI trong linh
̃ vự c chăm sóc sức
khỏe
Hệ thố ng GS1 yêu cầ u in vật mang dữ liệu AIDC của GS1 cùng HRI thể
hiện mọi thông tin đã đượ c mã hóa vào vật mang dữ liệu đó. Tuy nhiên,
việc in cả hai phầ n này có thể không thự c hiện đượ c do có quá nhiề u yế u tố
như loại vật phẩ m sẽ đượ c in hay gán nhãn, mục đích sử dụng vật phẩ m,
khoảng trố ng có sẵ n để gán nhãn v.v…
Nế u không thể đọc hay quét vật mang dữ liệu AIDC của GS1, phải sử dụng
HRI để hỗ trợ thông tin. Nế u không in HRI thì phải dùng phầ n viế t Không –
HRI để hỗ trợ .
Bấ t cứ khi nào không thể in vật mang dữ liệu AIDC của GS1 và HRI, phải
sử dụng Hình 4.12.1 – 1 để xác đinh
̣ hướng hành động phù hợ p nhấ t cầ n
làm để quyế t đinh
̣ thự c hiện HRI như thế nào, Khi không thể in HRI, ưu tiên
in khóa phân đinh
̣ của GS1.
Trong thự c tế , khi cân nhắ c việc thự c hiện và ứng dụng phầ n viế t HRI trong
quá trình tạo mã vạch GS1, phải tính đế n rấ t nhiề u yế u tố để xác đinh
̣ việc
có in phầ n viế t HRI hay không và nế u có thì in thế nào. Các yế u tố này có

4



thể bao gồ m loại sản phẩ m sẽ đượ c gán nhãn, việc sử dụng sản phẩ m,
khoảng trố ng có sẵ n để gán nhãn, tính sẵ n có dữ liệu thay thế v.v…
Khi quyế t đinh
̣ cách thự c hiện phầ n viế t HRI, phải sử dụng Hình 4.12.1 – 1
để xác đinh
̣ hướng hành động phù hợ p.
Quy tắ c về HRI diễn giải tin
̣ (AI 7004)
́ h hiê ̣u nghiêm
Việc in tính hiệu nghiệm lên vật phẩ m đượ c kiể m soát theo quy đinh.
̣ Không
yêu cầ u có phầ n diễn giải HRI về tính hiệu nghiệm trên thương phẩ m.

5


Hình 4.12.1 – 1 Cây mô tả HRI
Is the product
to be identified an instrument
or implant using DPM
techniques?

N

Is the product
predominately used in the
Home Care environment?

No GS1 Data Carrier
required.

Apply HRI only

Y

N

Y
Is there sufficient
panel size to apply the GS1 Data
Carrier and HRI at or above the
minimum size and quality
standard?

Y

N

Will a different GS1
Data Carrier suitable for
Healthcare allow printing
of HRI and
GS1 Data Carrier?

Y

Change to a more
appropriate GS1 Data Carrier

Y


Implement changes to
Artwork or Packaging

N

Is it practical to
change Artwork or Packaging to
allow printing of the HRI +
GS1 Data Carrier?

Print GS1 Data Carrier and
HRI

N

By removing
some or all of the HRI, is there
now sufficient panel size to apply the GS1
Data Carrier and any remaining HRI at or
above the minimum size and
quality standard?

Y

N

Print ONLY the remaining
HRI and GS1 Data Carrier

No HRI required

Apply GS1 Data Carrier only

6



×