Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng xây dựng đường ô tô f1 (xây dựng nền đường) phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.46 MB, 41 trang )

Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
CHƯƠNG 6

THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔPHÁ
$1. KHÁI NIỆM
1.1. Khái niệ
m.
- Trong nhiề
u trường hợp, nổphá là phương pháp duy nhấ
t đ
ểxây dựng nề
n
đ
ường.
- Nổphá là tậ
n dụng nă
ng lượng to lớn sinh ra khi nổcủa thuố
c nổđ
ểphá vỡđấ
t
đ
á.
1.2. Ưu nhược điể
m.
1.2.1. Ưu đ
iể
m:
- Nă
ng suấ
t cao, giá thành hạ


.
- Tố
c độthi công nhanh.
1.2.2. Nhược điể
m:
- Độan toàn kém.
- Dễgây chấ
n đ
ộng đ
ế
n các công trình xung quanh, có thểgây sụ
t lởnề
n
đ
ường vềlâu dài sau khi thi công xong.
- Ảnh hưởng đ
ế
n môi trường sinh thái.
1.3. Phạm vi áp dụng.
- Phương pháp nổphá thường đ
ược sửdụ
ng trong các trường hợp sau :
+ Xây dựng nề
n đường ởcác đ
oạ
n gặ
p đá hoặ


t cứng.

+ Xây đựng nề
n đường trong trườ
ng hợp yêu cầ
u thi công nhanh gấ
p.
+ Xây dựng nề
n đắ
p cao hoặ
c các đ

p lớn.
+ Xây dựng đường hầ
m.
+ Phá cây, chướng ngạ
i vậ
t trong phạ
m vi xây dựng.
+ Khai thác vậ
t liệ
u xây dựng.

$-2 - THUỐC NỔ
2.1 Khái niệ
m.
- Nổlà sựgiả
i thoát cực kỳnhanh chóng mộ
t nă
ng lượng lớn và mộ
t khố
i lượng

lớn chấ
t khí. Lượng khí sinh ra khi nổtrong đ
iề
u kiệ
n nhiệ
t độcao, thời gian ngắ
n
sẽtạ
o nên áp lực rấ
t lớn phá vỡmôi trường xung quanh.
- Một hợ
p chấ
t hoá học hay một hỗn hợp cơhọ
c ởthểrắ
n, lỏ
ng hay khí, có khả

ng gây ra hiệ
n tượng nổkhi chị
u tác dụng của nhân tốbên ngoài (đố
t, đ

p) gọ
i là
thuốc nổ( hoặ
c chấ
t nổ
).
2.2 Phân loại thuố
c nổ.

- Theo thành phầ
n: thuốc nổchia làm hai loạ
i chính :
+ Hợp chấ
t hóa họ
c: là chấ
t hoá họ
c thuầ
n nhấ
t chứa các nguyên tốcầ
n
thiế
t (nguyên tốcháy và ôxy hoá) đểtham gia phả
n ứng nổ
. Các thành phầ
n củ
a
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 77


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
thuốc nổliên kế
t chặ
t chẽvớ
i nhau không thểphân ly bằ
ng các biệ

n pháp vậ
t lý đơn
giả
n. Tiêu biể
u cho loạ
i này như Nitrôtoluen, Nitroglyxêrin, Trinitrôtôluen,
Fuyminat thuỷngân...
Ví dụ: phả
n ứng hoá học nổcủ
a nitroglyxerin là :
4C3H5 (ONO2) 3 = 12CO 2 + 10H2 O + 6N2 + O2
+ Hỗ
n hợp cơhọ
c: Loạ
i thuố
c nổgồ
m nhiề
u thành phầ
n trộn vớ
i nhau theo
một tỉlệnhấ


nh, trong đó nhiề
u nhấ
t là chấ
t cháy (chứa các bon) và chấ
t cung cấ
p
ô xy. Các thành phầ

n này không kế
t hợp hóa học nên dễphân ly. Tiêu biể
u cho loạ
i
này là Amônít, đinamit, thuốc nổđ
en...
- Theo công dụng thực tếcũ
ng có thểphân thuốc nổthành mấ
y loạ
i sau:
+ Thuốc gây nổ
: là loạ
i thuố
c nổcó tố
c độnổvà đ
ộnhạ
y rấ
t lớn, thường
dùng trong kíp nổ.Tốc độnổcó thểđạ
t 2000-8000m/s. Chỉcầ
n va chạ
m mạ
nh hoặ
c
nhiệ
t nă
ng là nổ
. Điể
n hình cho loạ
i này là Fuyminat thuỷngân Hg(CNO)2, adit chì

PbN6 .
+ Thuốc nổchính: là thuố
c nổchủyế
u dùng đ
ểnổphá, có đ
ộnhạ
y tương
đ

i thấ
p, phả
i có thuốc gây nổtác dụng thì mới có thểnổđ
ược. Tuỳtheo tố

ộnổ
đ
ược chia thành ba loạ
i:
 Thuốc nổyế
u, có tốc đ
ộnổnhỏhơ
n 1000m/s (thuốc đ
en).
 Thuốc nổ trung bình, tốc độnổkhoả
ng 1000-3500m/s như
Amoni nitorat NH4 NO3 .
 Thuốc nổmạ
nh, có tốc đ
ộnổlớn hơn 3000m/s, có khi tới
7000m/s. Loạ

i này có sức công phá mạ
nh nhưTNT, Diamit.
2.3 Thành phầ
n, tính nă
ng một sốloại huốc nổ
.
+ Thuốc đen: Là hỗ
n hợp Kali Nitrat (KNO 3) hoặ
c Natri nitrat (NaNO3 ) với
lưu huỳ
nh và than gỗtheo tỷlệ6:3:1. Thuốc đ
en rấ
t dễcháy, tố
c đ
ộnổthấ
p
(400m/s), sức nổyế
u, thường dùng làm dây cháy chậ
m.
+ Amôni nitrat NH4NO3: Đây chính là phân hoá họ
c dùng trong nông
nghiệ
p, tốc đ
ộnổkhoả
ng 2000-2500m/s. Loạ
i thuốc này tương đố
i an toàn, giá
thành thấ
p nên được dùng rộng rãi.
+ Amônit: Hỗ

n hợp do amôn nitrat đ
ược trộ
n thêm mộ
t phầ
n thuốc nổkhác
và bột gỗ. Tố
c đ
ộnổkhoả
ng 2500m/s. Amônit không nhạ
y với va chạ
m, ma sát,
không bắ
t cháy khi gặ
p lửa, khi nổsinh ra ít khí CO 2, do vậ
y tương đ
ối an toàn và
đ
ược dùng khá phổbiế
n.
+ Trinitrotoluen, gọ
i tắ
t là TNT: công thức hoá học là C 6H2 (NO3)CH3 , là
loạ
i thuố
c nổmạ
nh, màu vàng nhạ
t, không tan trong nước, vịđ

ng. TNT độnhạ
y

không cao, là loạ
i thuốc nổan toàn. Khi nổsinh ra nhiề
u khí đ
ộc CO nên chỉdùng
đ
ểnổngoài trời hoặ
c dưới nước, không dùng đ
ểnổphá trong hầ
m, công trình ngầ
m.
+ Đinamit: Là hỗn hợp Nitroglyxêrin keo C3 H5(ONO 2) 3 vớ
i Kali nitrat
hoặ
c Amôn nitrat. Là loạ
i thuốc nổmạ
nh ởthểkeo. Tốc độnổ6000-7000m/s.
Điamit rấ
t nhạ
y vớ
i tác dụ
ng xung kích, ma sát, lửa, nhiệ

ộnhấ
t là nhiệ
t độ+100 C
(ởnhiệ

ộnày Đinamit kế
t tinh nên rấ
t dễnổ

). Đinamit không hút ẩ
m, không sợ
nước, nổđược cảdưới nướ
c, khi nổkhông sinh ra khí đ
ộc.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 78


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
$. 3 - CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY NỔVÀ VẬT LIỆU GÂY NỔ

ng lượng gây nổcó thểtồ
n tạ
i dưới dạ
ng quang nă
ng, nhiệ
t nă
ng, cơnă
ng
hay dùng nă
ng lượng nổphá của mộ
t khốithuốc nổkhác.
3.1 Gây nổbằ
ng kíp nổthường
- Vậ

t liệ
u gây nổcầ
n thiế
t gồ
m kíp nổthường và dây cháy chậ
m.
a) Kíp nổ
1- Ống kim loạ
i hoặ
c ống giấ
y.
2- Thuốc nổmạ
nh.
3- Đáy lõm.
4- Thuốc gây nổ.
5- Mắ
t ngỗng.
6- Dây cháy chậ
m.
- Kíp nổlà mộ
tố
ng tròn bằ
ng kim loạ
i hoặ
c bằ
ng giấ
y bìa cứng, đ
ường kính

ng khoả

ng 6-8mm, dài 35-51mm. Trong kíp nổ: mộ
t nửa phía đ
áy chứa thuố
c nổ
mạ
nh, tiế
p đó trong phầ
n mũkíp chứa thuố
c gây nổ(Fuyminat thuỷngân Hg (CN0)2
hoặ
c Adit chì PbN6 ). Phầ
n đầ
u kíp có một đ
oạ
n ố
ng dài 15mm đ
ểđưa dây cháy
chậ
m vào. Đáy kíp lõm vào đểtậ
p trung nă
ng lượng nổcủa kíp nổdo đ
ó dẽràng
gây nổcác khối thuốc nổ.
- Kíp nổcầ
n đượ
c bả
o quả
n nơi khô ráo (tránh tình trạ
ng kíp nổkhông nổ
, phả

i
xửlý mìn câm), tránh va chạ
m hoặ
c xung kích mạ
nh.
b) Dây cháy chậ
m.
- Có đường kính khoả
ng 5-6mm, lõi dây chấ
y chậ
m là thuố
c nổđen, ởgiữa lõi
có sợi dây dẫ
n bằ
ng dây gai, bên ngoài đ
ược quấ
n chặ
t bằ
ng các sợi giấ
y phòng
nước, rồi đ
ế
n dây gai hoặ
c dây chấ
t dẻ
o, ngoài cùng quét bitum phòng ẩ
m. Dây
cháy chậ
m có hai loạ
i: loạ

i phổthông có tốc độcháy 100-200m/s, loạ
i cháy chậ
m có
tốc đ
ộcháy 180-210m/s hoặ
c 240-350m/s.

Thuốc nổđen
-

Cấ
u tạ
o dây cháy chậ
m
Ưu điể
m: đ
ơn giả
n, dễsửdụng, không đ
òi hỏi các thiế
t bịphức tạ
p.

Nhược điể
m:
+ Không gây nổđồ
ng thờicho nhiề
u khố
i thuố
c nổđược.
+ Khó kiể

m soát được sựlàm việ
c bình thường của hệthố
ng gây nổ
.
+ Độan toàn không cao do phả
i tiế
p cậ
n gầ
n khối thuốc nổ
, lượng khí
đ

c hạ
i thoát ra nhiề
u.
3.2 Gây nổbằ
ng kíp nổđiệ
n
- Vậ
t liệ
u gây nổcầ
n thiế
t gồ
m kíp nổđ
iệ
n , dây dẫ

iệ
n và nguồn đ
iệ

n.
-

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 79


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Kíp nổđ
iệ
n có cấ
u tạ
o giố
ng nhưkíp nổthường có lắ
p thêm bộphậ
n dẫ
n
đ
iệ
n và mộ
t dây tóc bóng đèn đ
ểđ
iể
m hoảlàm cho kíp nổ. Điệ
n trởcủa kíp điệ
n từ
1-3,5, dây dẫ


iệ
n là dây đồ
ng đ
ường kính 0,5-1mm.
1- Ống kim loạihoặc ống giấy.
2- Thuốc nổmạnh.
3- Đáy lõm.
4- Thuốc gây nổ.
5- Mắt ngỗng.
6- Dây tóc.
7- Thuốc cháy.
8-Dây dẫn điệ
n

- Điề
u kiệ
n đểcho kíp điệ
n nổlà dòng điệ
n tạ
o ra mộ
t nhiệ
t lượng đ
ủlớn làm
cho thuốc cháy.
Q = 0.24I 2Rt
Trong đó:
I: Cường độdòng đ
iệ
n.

R: Điệ
n trởcủa kíp.
t: thời gian cháy củ
a thuốc trong kíp.
Nhưvậ
y, trong mạ
ch đ
iệ
n, kíp có điệ
n trởlớn sẽnổtrước nên sẽrấ
t nguy
hiể
m và không đ

m bả
o yêu cầ
u nổphá. Đểtránh tình trạ
ng trên, người ta quy đị
nh:
đ
iệ
n trởcác kíp nhỏhơn 1.25thì các kíp phả
i có đ
iệ
n trởkhông được chênh nhau
quá 0.25còn khi đ
iệ
m trởcủ
a kíp lớn hơn 1.25thì đ
iệ

n trởcủa kíp không đ
ược
chênh nhau quá 0.3.
- Cường độdòng điệ
n cũ
ng ả
nh hưởng đ
ên đ
ộnhạ
y của kíp, vì vậ
y phả
i quy
đ

nh đ
ộlớ
n củ
a dòng đ
iệ
n gây nổ
. Khi dòng đ
iệ
n có cường đ
ộnhỏthì tốc đ
ộtă
ng
nhiệ
t củ
a dây tóc chậ
m, thờ

i gian toảnhiệ
t dài do vậ
y độnhạ
y củ
a kíp giả
m đ
i.
Ngược lạ
i, nế
u cường độdòng điệ
n lớn đ
ế
n mức nào đó thì độnhạ
y của kíp sẽtrở
nên giống nhau mặ
c dù chúng có khác nhau vềđ
iệ
n trở
. Vì vậ
y phả
i quy đ

nh trịsố
dòng đ
iệ
n tố
i thiể
u khi nổ
. Thông thường, đ
ối với dòng đ

iệ
n một chiề
u Imin = 1.8A
và dòng xoay chiề
u I min = 2.5A
- Khi muố
n nổnhiề
u kíp thì mắ
c chúng thành mạ
ch điệ
n theo các sơđồ
: song
song, nố
i tiế
p hoặ
c hỗn hợp.
+ Sơđ
ồmắ
c nối tiế
p: giữa các kíp đ
ược mắ
c nối tiế
p với nhau, đ
ỡtốn
dây nhưng không tin cậ
y vì nế
u có một kíp không nổthì cảmạ
ch sẽhởvà không nổ
đ


ng loạ
t được.
+ Mắ
c song song: có thểđả
m bả

ộtin cậ
y vì các kíp độ
c lậ
p với
nhau nhưng tố
n dây.
+ Mắ
c hỗn hợp: mắ
c song song từng nhóm và từng nhóm mắ
c nối tiế
p
với nhau.
- Nhiệ
m vụcủa việ
c thiế
t kếgây nổbằ
ng đ
iệ
n là: chọn cách mắ
c điệ
n, bốtrí
mạ
ng lưới đ
iệ

n gây nổvà tính toán nguồ
n điệ
n cầ
n thiế
t.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 80


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Chọ
n cách mắ
c điệ
n tuỳthuộ
c vào: sốlượng, vịtrí các lỗmìn, các khố
i thuố
c
nổ
.
- Cầ
n tính toán đểxác đ

nh được yêu cầ
u của nguồ
n điệ
n : că

n cứvào mạ
ch
đ
iệ
n, tính đ
ược cườ
ng độdòng điệ
n mạ
ch ngoài, mạ
ch nhánh và trên từng kíp điệ
n.
Đểđả
m bả
o yêu cầ
u nổđược thì cường độdòng điệ
n thông qua mỗ
i kíp phả
i lớn
hơn cường độdòng điệ
n tối thiể
u gây nổ.
- Khi thi công nổphá gây nổbằ
ng nă
ng lượ
ng đ
iệ
n thì cầ
n đặ
c biệ
t chú ý tớ

i
công tác kiể
m tra trong và sau khi mắ
c điệ

ểđả
m bả
o an toàn, hiệ
u quả
.
Nhậ
n xét : phương pháp gây nổbằ
ng đ
iệ
n khắ
c phụ
c đ
ược tấ
t cảcác thiế
u sót củ
a
phươ
ng pháp gây nổbằ
ng kíp thườ
ng, thực hiệ
n được mọi ý đ
ồnổphá, nâng cao và
phát huy được hiệ
u quảcủa thuố
c nổ. Tuy nhiên đ

ểthực hiệ

ược việ

ó thì công
tác tính toán, kiể
m tra phả
i đượ
c thực hiệ
n rấ
t nghiêm ngặ
t và chính xác .
3.3 Gây nổbằ
ng dây nổ
- Khác với các phương pháp gây nổbằ
ng kíp, phương pháp này chỉcầ
n dây nổ
đ

t trong mỗi khố
i thuố
c nổ
.
- Dây nổcó dạ
ng giố
ng dây cháy chậ
m, vỏngoài có quấ
n sợi màu đ
ỏhoặ
c vân

đ
ỏđểphân biệ
t với dây cháy chậ
m. Ruột củ
a dây nổlà loạ
i thuố
c gây nổmạ
nh như
trimêtilen-trinitin C3H 6N3 (NO2)3 , ởgiữa có sợi dây lõi đ
ểphân phố
i thuố
c nổcho
đ

u. Vỏchống ẩ
m củ
a dây truyề
n nổcó thểbả


m cho dây không bịẩ
m sau 12
giờngâm nước.
- Do lõi thuố
c củ
a dây truyề
n nổcó tố
c độnổrấ
t lớ
n (6800-7200m/s) nên khi

đ
ược gây nổtừmột kíp nổ
, dây truyề
n nổsẽtruyề
n nổtức thì tớigói thuố
c nổ
.
- Khi cầ
n nổnhiề
u khố
i thuố
c nổthì cũng tiế
n hành mắ
c thành mạ
ng: song
song hoặ
c nố
i tiế
p.

1- Kíp nổ
a) Song song

2- Dây truyề
n nổ
b) Nối tiếp

3- Khốithuốc nổ
c) Bó song song


+ Mắ
c song song: thườ
ng dùng khi chiề
u sâu đặ
t thuố
c nổlớ
n, cựly
giữa các lỗthuốc xa.
+ Mắ
c nố
i tiế
p: thường ít dùng vì độtin cậ
y không cao.
+ Mắ
c bó song song: dùng khi các khố
i thuố
c nổbốtrí rấ
t sát nhau.
- Cách nố
i dây truyề
n nổ: Có hai cách nhưhình vẽsau:
Dây cuốn hoặ
c băng dính
Dây truyề
n nổchính
Hướng truyề
n nổ
30-50cm

Dây truyền nổnhánh


Dây truyề
n nổchính
Hướng truyề
n nổ
30-40cm

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Dây truyề
n nổnhánh

Trang 81


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Phương pháp này có ưu điể
m là đơn giả
n, khá an toàn do không phả
i cắ
m kíp
vào khố
i thuốc nổ
, đơn giả
m và có thểgây nổđồ
ng thời hoặ
c thứtự nhiề
u khố

i
thuốc nổ.Áp dụ
ng nhiề
u tạ
i các mỏkhai thác lộthiên.
- Nhược điể
m : khó kiể
m tra được mạ
ng lướ
i gây nổ
, giá thành cao.

$. 4 - TÁC DỤNG CỦA NỔPHÁ VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
PHÂN LOẠI TÁC DỤNG NỔPHÁ
4.1 Tác dụng nổphá với môi trường đất đá đồ
ng chấ
t và vô hạ
n
- Khi nổ, khí nổxung kích mạ
nh vào môi trường đ


á xung quanh tạ
o thành
sóng nổ
. Trong môi trường đồ
ng chấ
t, sóng nổnày sẽlan truyề
n đề
u hình thành

sóng nổhình cầ
u. Ở vùng trung tâm thì áp lực của sóng nổrấ
t lớn những càng
truyề
n xa thì áp lực càng giả
m vì nó phả
i vượt qua sức cả
n của đ


á.
- Nhờáp lực của sóng nổ mà đấ
t đ
á bịphá hoạ
i hoặ
c bịdi chuyể
n đi chỗ
khác.
- Tác dụng phá hoạ
i phụthuộc áp lực nổnên càng ra xa thì tác dụ
ng này càng
yế
u đi.
- Tác dụng nổphá trong môi trường đồ
ng chấ
t vô hạ

ược chia thành 4 vùng
nhưsau:
+ Vùng l (R


t thuốc, áp
4
lực nổlớn nhấ
t nên đấ
t đá bi vụn nát. Vì thế
3
Vùng 1 gọ
i là Vùng vụn nát hay ép co.
2 R
+ Vùng 2 (R1R
còn lớn nên đấ
t đ
á bịvỡthành từng mả
nh,
R
nế
u có mặ
t thoáng thì các mả
nh vỡbịđ

y
R
tung lên.
+ Vùng 3 (R2lực chỉđủsức phá hoạ
i sựliên kế
t giữa các R 1: Bán kính ép co
phầ

n tửđấ
t đá tạ
i chỗmà không đ

y chúng R 2: Bán kính nổtung
đi đ
ược.
R 3: Bán kính nổom
+ Vùng 4 (R3n độ
ng, áp lực R 4: Bán kính chấn động
đã yế
u chỉđ
ủsức gây chấ
n độ
ng.
- Ranh giới thực tếcủ
a từng phạ
m vi là không rõ rệ
t . Bán kính bao của 3
Vùng 1,2,3 là có ý nghĩ
a thực tế
: biể
u thịphạ
m vi bịphá hoạ
i do nổphá đ
ược gọ
i đó
là bán kính phá hoạ
i R.

4.2 Tác dụng nổphá trong môi trường đồng chấ
t có mặt tựdo
Trong môi trường đ
ồng chấ
t, có mặ
t tựdo, tác dụ
ng nổphá sẽtậ
p trung vào
chỗcó sức cả
n nhỏnhấ
t, tức là các chỗcó khoả
ng cách từtâm gói thuốc nổđế
n mặ
t
thoáng nhỏnhấ
t. Khoả
ng cách này gọ
i là đ
ường kháng nhỏnhấ
t W.
- Trường hợp a: W > R 3 sau khi nổ, mặ
t đấ
t chỉbịrung độ
ng và không có
vế
t tích phá hoạ
i, tác dụng nổphá trong lòng đấ
t tạ
o thành một khoả
ng trố

ng ngầ
m.
Trường lợp này được gọilà nổngầ
m.
2

1

3

4

- Trường hợp b : R2 < W R3 : sau khi nổ, đấ

á chỉbịnứt nẻvỡthành
hòn nằ
m tạ
i chổvà mặ
t đấ
t bịVùng lên. Hình thức nổnhưvậ
y gọ
i là nổom

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 82


Chươ

ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Trường hợp c : W R 2 sau khi nổ,đấ
t đá sẽtạ
o nên một hình chóp nón gọi
là phễ
u nổ. Một phầ
n đấ

á bịbắ

i xa và rơi ra xung quanh phễ
u, phầ
n còn lạ
i rơ
i
trởlạ
i lấ
p lòng phễ
u. Trường hợp này gọi là nổtung.
r

r

R
W

R3

R


W

W
R2

R1
R3

a) Nổngầ
m

b) Nổom

R2

c) Nổtung

Nhậ
n xét: Trong môi trường đ
ồng chấ
t có mặ
t thoáng tựdo, kế
t quảnổphá (nổ
ngầ
m, nổom, nổtung) phụthuộ
c vào W (cách bốtrí thuốc nổ) và bán kính R (lượng
thuốc nổ,loạ
i thuốc nổvà loạ
i đấ


á)
4.3 Phân loại tác dụng nổphá.
- Do R luôn thay đổ
i theo lượng thuốc nổ, loạ
i thuốc nổvà loạ



á nên đ

phân loạ
i hình thức nổ
, người ta thường dùng chỉtiêu là chỉ
sốnổn :
r
n W

Trong đó:
n: Chỉsốnổ.
r : bán kính phễ
u nổ.
W: đ
ường kháng nhỏnhấ
t.
Nế
u:
n>l
: Nổtung mạ
nh.
n = 1,0

: Nổtung tiêu chuẩ
n (tạ
o nên một phễ
u tiêu chuẩ
n).
0,75 < n < 1,0
: Nổtung yế
u.
n = 0,75
: Nổom tiêu chuẩ
n
n < 0,75
: Chuyể
n từhình thức nổom sang nổngầ
m.
- Tiế
n hành nổphá theo hình thức nổnào là tùy thuộ
c thuộc vào mục đích yêu
cầ
u nổphá, từđó chọ
n chỉsốnổn cho phù hợp.
- Ví dụ
: nổngầ
m thường chỉdùng đ
ểmởrộ
ng lỗkhoan tạ
o thành bầ
u chứa
đ
ược nhiề

u thuố
c nổ. Muố
n đấ
t đá được hấ
t đ
i xa thì thiế
t kếcho nổtung mạ
nh.
Trong trườ
ng hợp nề
n đường qua vách đ
á cheo leo chỉcầ
n đá vỡvà tựlă
n đi thì chỉ
cầ
n thiế
t kếcho nổom .. .
- Trong trường hợp có càng nhiề
u mặ
t tựdo thì hiệ
u quảnổphá càng tă
ng .Vì
thếcầ
n cốgắ
ng lợi dụng đ

a hình đểbốtrí nổphá trong đ
iề
u kiệ
n có nhiề

u mặ
t
thoáng.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 83


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
$-5 - TÍNH TOÁN LƯỢNG THUỐC NỔ.
- Lượ
ng thuố
c phả
i tính toán sao cho đạ

ược hiệ
u quảnổphá mà không gây

nh hưởng đế
n sựổ


nh củ
a nề
n đường và an toàn thi công.
- Công thức tính lượ
ng thuốc nổcầ

n thiế
t Q(kg) cho trường hợ
p đấ

á đồ
ng
chấ
t, đ

a hình bằ
ng phẳ
ng, có một mặ
t tựdo và cho nổvới hình thức nổtung tiêu
chuẩ
n là :
Q=qV
(kg)
Trong đó :
V: là thểtích hình phễ
u đấ
t đá bịphá hoạ
i sau khi nổmìn.
q: lượng thuố
c nổđ
ơn vị(kg/m3). Là lượng thuốc nổcầ
n thiế
t đểphá
3
vỡ1m đấ
t đá và thuố

c nổlà loạ
i thuố
c nổtiêu chuẩ
n (Amonit số9).
Thểtích phễ
u nổ:

r 2 W
V
3
Vì nổtung tiêu chuẩ
n nên:
r =1
n W

Do đ
ó:

W 2 W W 3
V

W 3
3
3

Q=qW3
Khi dùng thuốc nổkhông phả
i là thuốc nổtiêu chuẩ
n thì:
3

Q=eqW
Trong đ
ó: e là hệsốđiề
u chỉ
nh lượng thuố
c đơn vịq trong trường hợp thi
công bằ
ng loạ
i thuố
c nổkhông phả
i thuố
c nổtiêu chuẩ
n.
Vậ
y
-

$-6 - CÁC PHƯƠNG PHÁP NỔPHÁ VÀ ỨNG DỤNG TRONG XÂY
DỰNG NỀN ĐƯỜNG
6.1. Phương pháp nổốp (nổdán)

Thuốc nổ

- Đặ
t thuố
c nổvào chỗlõm trên bềmặ
t vậ
t đ

nh phá, sau đó

lấ
p đấ
t và cho nổ.
- Ưu điể
m củ
a phương pháp này là rấ

ơn giả
n, không phả
i
khoan, đ
ào đểtạ
o lỗmìn nhưng hiệ
u quảnổphá rấ
t thấ
p, tốn thuố
c
nổ
, không kinh tế
.
- Thường hạ
n chếdùng phương pháp này, chỉáp dụ
ng khi phá đá mồcôi, đ
ào
gố
c cây hoặ
c khi không có đ
iề
u kiệ


ểkhoan đ
ào tạ
o lỗmìn.
6.2. Phương pháp lỗmìn.
- Tiế
n hành khoan, đào, đụ
c vào đá cầ
n nổphá theo 1 hướng nào đó (thẳ
ng
đ
ứng, ngang hoặ
c xiên) các lỗđ

t thuố
c nổcó đ
ường kính F< 300mm : lỗmìn. Sau
đ
ó tiế
n hành nạ
p thuố
c nổ
, lấ
p lỗmìn và tiế
n hành gây nổ
.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 84



Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
-

Tuỳtheo đường kính, đ
ộsâu lỗmìn mà có thểchia thành 2 loạ
i:
+ Lỗmìn nông
+ Lỗmìn sâu
6.2.1. Nổphá lỗmìn nông (lỗnhỏ):

-

Đường kính lỗmìn : F = 25 – 50mm.

-

Chiề
u sâu lỗmìn

: h 5m

Tạ
o lỗmìn bằ
ng khoan hơi ép
hoặ
c đụ
c bằ
ng choòng (nhân công)


Ưu điể
m:
+ Thi công tạ
o lỗkhá đ
ơn giả
n
+ Không bịhạ
n chếbởi đị
a hình (có thểbốtrí các lỗmìn có vịtrí và
phươ
ng khác nhau)
+ Ảnh hưởng do chấ
n độ
ng tới môi trường xung quanh là nhỏ.
- Nhược đ
iể
m: Đường kính lỗmìn nhỏ
, lượng thuố
c nạ
p bịhạ
n chế(khoả
ng
3
1,5kg) nên nă
ng suấ
t nổphá không cao (mộ
t lỗkhông quá 10m ).
- Phương pháp này đ
ược áp dụng rộng rãi trong các trường hợp sau :

-

+
+
+
+
+

Đào nề
n đường nông (h5m).
Đào rãnh, tu sửa ta luy.
Mởrộng nề
n đường trong trườ
ng hợp tuyế
n nâng cấ
p cả
i tạ
o
Phá đá mồcôi, phá gốc cây.
Đào hầ


t thuố
c nổ
.

Lỗmìn phụ
Lỗmìn chính

h5m

b

a) Nền đào nông

Nề
n cũ
Nền mới

b) Nề
n mởrộng

6.2.2. Nổphá lỗmìn sâu:
-

Đường kính lỗmìn : F 75mm.
Chiề
u sâu lỗmìn
: h > 5m

-> Tạ
o lỗmìn bằ
ng máy khoan

- Ưu điể
m: Đườ
ng kính lỗmìn khá lớn -> nạ
p đ
ược nhiề
u thuố
c nổnên

phươ
ng pháp này có mộ
t sốưu đ
iể
m như:
+ Nă
ng suấ
t cao, lượng đấ

á phá đượ
c lớn.
+ Tă
ng nhanh được tiế

ộthi công.
- Nhược điể
m:
+ Sau khi nổphá thì có khoả
ng 10 – 15% đ
á tả
ng cầ
n phả
i phá tiế


làm nhỏ.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường


Trang 85


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
+ Công tác di chuyể
n máy khoan đế
n công trườ
ng, mởmặ
t bằ
ng thi
công và làm đường tạ
m phức tạ
p.
- Phương pháp này đ
ược áp dụng rộ
ng rãi khi phá đ
á ởnề
n đ
ường đào sâu,
vùng đ

nh đèo, và áp dụ
ng trong công tác khai thác đ
á.
Lỗmìn phụ
Lỗmìn chính

h > 5m


Máy khoan lỗmìn

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 86


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
-

Chú ý:
+ Lỗmìn có thểbốtrí theo các sơđ
ồsau:
b

b
a

a

a) Sơđồchữnhậ
t
b) Sơđ
ồhoa mai
+
Khi nổphá theo phương pháp lỗmìn ngườ
i ta thườ
ng bốtrí hai lỗ

mìn đặ
c biệ
t ởsát ranh giớ

ào gọ
i là lỗmìn gọ
t mặ
t và lỗmìn tạ
o nứt. Nổphá gọ
t
mặ

ược tiế
n hành sau khi hoàn thành việ
c nổphá phầ
n chính. Mục đích là tạ
o sự
bằ
ng phẳ
ng cho mái ta luy. Còn nổphá tạ
o nứt thì lạ
i thực hiệ
n trướ
c khi nổphá
phầ
n chính. Mục đ
ích là tạ
o khe nứt trước. Khe nứt này có tác dụ
ng cách ly hoặ
c

giả
m chấ
n độ
ng khiế
n cho phầ


t đá hoặ
c các công trình nằ
m ngoài ranh giới đào
không bịchấ

ộng, đồ
ng thờ
i khống chếđ
ểquá trình nổphá không quá phạ
m vi
yêu cầ
u. Hai lỗmìn này phả

ược bốtrí thuốc nổtrên suố
t chiề
u sâu lỗmìn.
+ Chiề
u sâu lỗmìn phả


m bả
o:
* phạ

m vi đ
ào.
* đ
ường kháng nhỏnhấ
tWđ
ểtránh áp lực nổphá tậ
p trung
cảvào lỗmìn -> không hiệ
u quả
.
+ Chiề
u dài nạ
p thuốc : Lthuố
c = (1/2-1/3) chiề
u sâu lỗmìn
6.3 Phương pháp nổbầ
u
- Phương pháp nổbầ
u là phươ
ng pháp mởrộng thểtích ởđáy các lỗmìn thông
thường thành các bầ
u tròn đ
ểchứa được lượng thuốc nổnhiề
u hơn.
- Sau khi khoan tạ
o các lỗmìn nhỏ
, người ta cho nổmột lượng nhỏthuố
c nổở
đ
áy lỗkhoan đ

ểtạ
o thành bầ
u chứa thuố
c nổ
.
- Sau mỗ
i lầ
n nổtạ
o bầ
u cầ
n vét sạ
ch đ


á lên. Các lầ
n nổcách nhau từ15 –
30’ đ
ểđả
m bả
o an toàn. Cầ
n kiể
m tra kích thước của bầ
u xem có đạ
t yêu cầ
u hay
không.
- Ưu điể
m của phương pháp nổbầ
u:
+ Tă

ng được hiệ
u quảnổphá nhờtác dụ
ng tậ
p trung thuố
c nổ.
+ Hiệ
u suấ
t nổphá tính theo 1mét dài lỗkhoan tă
ng lên -> tiế
t kiệ
m
đ
ược chi phí tạ
o lỗkhoan.
- Nhược điể
m của phương pháp nổbầ
u:
+ Tốn thời gian cho công tác tạ
o bầ
u.
+ Khó áp dụng đ
ược với đ
á cứng.
+ Đá vỡra không đ

u.
- Phương pháp này thích hợp với các loạ

á mề
m, đ


t cứng.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 87


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
6.4 Phương pháp hầm thuốc
- Dùng mìn nhỏđểnổphá tạ
o các đường hầ
m (hầ
m theo phương ngang hoặ
c
giế
ng thẳ
ng đ
ứng), sau đ
ó bốtrí thuố
c nổvà tiế
n hành nổphá.
- Trong xây dựng nề

ường : có thểdùng các hầ
m thuốc chứa từ20 – 200 kg
thuốc nổđểtiế
n hành nổphá trên các đoạ
n nề

n đào hoàn toàn hoặ
c nề
n đào chữL
trên sườn dốc có khối lượng đấ
t đá đ
ào lớ
n, tậ
p trung.
- Phương pháp này do dùng nhiề
u thuốc nổnhiề
u thuốc nổnên cho nă
ng suấ
t
cao nhưng dễgây mấ
tổ
n đị
nh cho nề

ường và các công trình xung quanh. Do đó
không áp dụng đối với các vùng đ

a chấ
t không ổ
n đ

nh hoặ
c gầ
n các công trình
khác. Thông thường, dùng ởnhững nơi có khố
i lượng đấ

t đá lớn, tậ
p trung hoặ
c
đ
oạ

ườ
ng cầ
n thi công gấ
p.
6.5 Phương pháp nổvi sai
- Nổphá vi sai là phương pháp nổkhống chếcho các khố
i thuố
c nổnổcách
quãng nhau mộtthờ
i gian rấ
t nhỏ(phầ
n tră
m hoặ
c phầ
n nghìn giây).
- Nổphá vi sai có ưu điể
m là tậ
n dụng nă
ng lượng nổ, đ
ợt nổsau sẽnổvào lúc
mà tác dụng phá hoạ




á do đợt nổtrước sinh ra chưa triệ
t tiêu hế
t. Các đợ
t nổ
sau vừa có thêm mặ
t tựdo, vừa tậ
n dụ
ng đ
ượ
c nă
ng lượng nổcủa các đ
ợt nổtrướ
c
làm cho hiệ
u quảtă
ng lên, tạ

iề
u kiệ
n tă
ng cựly giữa các khối thuố
c nổvà giả
m
đ
ược lượ
ng thuốc nổcầ
n thiế
t.
- Nổphá vi sai còn có thểgiả
m nhỏđược tác dụng phá hoạ

i củ
a sóng đị
a chấ
n
tới các công trình xung quanh nhờcác đợt sóng đ

a chấ
n liên tiế
p của các đ
ợt nổcả
n
trởlẫ
n nhau.
- Khi chọ
n phương pháp nổvi sai thì vấ
n đềquan trọ
ng là xác đị
nh khoả
ng
thờ
i gian t giữa các đ
ợt nổcho hợ
p lý:
+ t phả
i đủdài đểđ
ợt nổtrướ
c kị
p tạ
o nên mặ
t tựdo cho đ

ợt nổsau
(thời gian này đểkhố
i đấ
t đá nổra do đ
ợt nổtrước tung lên cao nhấ
t)
+ Nhưng t không được dài quá vì nhưvậ
y một phầ
n đấ
t đá sẽrơ
i trở
lạ
i lấ
p mấ
t phầ
n nổđợt trước, đồ
ng thời có thểả
nh hưởng đ
ế
n khối nổthuộc đợ
t
sau, ví dụsẽphá hoạ
i hệthống gây nổlàm đợ
t nổsau bị
câm.
Có rấ
t nhiề
u công thức kinh nghiệ

ểtính t, nhưng phổbiế

n nhấ
t là
công thức sau:
t = Kt .W
Trong đó:
W: đường kháng nhỏnhấ
t (m).
K t: hệsốphụthuộc tính chấ
t của đ

t đá cầ
n nổphá (10-3s/m). Có
thểham khả
o Kt theo bả
ng sau:
Loạiđá
1. Đá granit, peridolit, poocfia, thạch anh, xienhit
2. Quắ
c zit có chứa sắ
t, sa thạ
ch, phiế
n thạch biế
n chấ
t
3. Đá vôi, cẩ
m thạ
ch..
4. Macnơ, đá phấn, than đá

Tính chất

Rấtcứng
Cứng
Cứng vừa
Nứt nẻ
, mề
m yếu

Kt
3
4
5
6

- Theo kinh nghiệ
m sả
n xuấ
t thì thường nên chọ
n 5 - 100% giây; ởnước ta
theo kinh nghiệ
m tổng kế
t được (mỏđ
á Núi Voi) nên chọn t = 30 - 70% giây
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 88


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ

- Đểkhống chết thì có thểdùng các kíp nổvi sai hay dùng máy khố
ng chế
vi sai.
6.6 Phương pháp nổphá đị
nh hướng
- Nổphá đị
nh hướng có đặ
c điể
m là sau khi nổđ

t đ
á sẽtung đi theo mộ
t
hướng đị
nh trướ
c với mộ
t cựli đ

nh trước.
+ Phương hướng đị
nh trước này trùng với hướng đ
ườ
ng kháng bé nhấ
t.
+ Cựly đ

nh trước thì phụthuộ
c rấ
t nhiề
u yế

u tốvà hiệ
n đ
ang đ
ược
nghiên cứu vềlý thuyế
t tính toán cũng nhưthực nghiệ
m.
- Công thức kinh nghiệ

ểước tính phạ
m vi đấ
t đá tung đế
n sau khi nổ
x = 5n W
, (mét)
x: là phạ
m vi kểtừmặ
t tựdo của hầ
m thuố
c đế
n nơi xa nhấ
t đấ
t
đ
á có thểtung đ
ế
n được sau khi nổ(nhưvậ


t đá sẽrơi trong phạ

m vi x).
n: chỉsốnổ
.
W: đ
ường kháng nhỏnhấ
t
- Thiế
t kếnổphá đị
nh hướ
ng phả
i làm sao cho đấ

á nổra tậ
p trung rơi nhiề
u
nhấ
t vào vịtrí đã đ

nh. Nhưvậ
y phả
i thiế
t kếsao cho phương hướng đ
ường kháng
bé nhấ
t của tấ
t cảcác khối thuố
c nổcó hình chiế
u nằ
m tậ
p trung giao nhau ở

mộtđ
iể
m tưc là trung tâm đị
nh vị
. Trường hợp nổcó nhiề
u mặ
t thoáng thì phả
i
khống chếvịtrí khố
i thuốc nổđ
ểđấ

á tung đ
i được, đ
ểchắ
c chắ
n, khi thiế
t kếnổ
phá đị
nh hướng phả
i cho nổthí nghiệ
m trong điề
u kiệ
n thực tế
.
- Trong ngành giao thông các nước cũng đã sửdụ
ng khá nhiề
u nổphá đ

nh

hướng, ởnước ta cũ
ng đ
ã dùng trong một sốtrường hợp nhưđ
ểđào kênh (giố
ng
nhưnề

ào hoàn toàn) hoặ
c lắ
p hốbom, tuy nhiên mới là bước đ

u.

$-7 - ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI THIẾT KẾVÀ THI CÔNG NỔPHÁ.
7.1 Cựly an toàn khi nổphá
- Cựly bay xa nhấ
t củ
a đấ
t đá :
L = 20 n 2 W ,mét.
Trong đ
ó:
+ n : chỉsốnổtung.
+ W:đ
ường kháng nhỏnhấ
t.
- Khoả
ng cách an toàn do chấ

ộng khi nổmìn đ

ối với các công trình xung
quanh :
Rc = Kc. . 3 Q , mét
Trong đ
ó:
+ Kc : hệsốphụthuộ
c tính chấ
t củ


t ởnề
n củ
a các công trình xung
quanh.
+  : hệsốphụthuộ
c chỉ
sốnổn .
+ Q : tổ
ng khố
i lượng thuốc nổcủa các hầ
m thuố
c nổcó thời gian như
nhau hoặ
c nổchênh nhau không quá 2 phút và cựly cách công trình cầ
n bả
o vệnhư
nhau (chênh nhau không quá 10%).
- Khoả
ng cách an toàn do tác dụng xung kích củ
a sóng không khí khi nổ:

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 89


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
Rb = Kb. Q , mét
Trong đ
ó:
+ Kb : hệsốphụthuộc cách bốtrí thuố
c nổvà mức đ
ộhưhỏ
ng củ
a
công trình. Với người chọn Kb = 5.
+ Q : lượng thuố
c nổnạ
p trong 1 lỗmìn hoặ
c 1 hầ
m thuố
c.
- Khoả
ng cách an toàn đố
i vớ
i người khi nổphá :
+ 400 m :
Nổmìn mặ
t ngoài, nổlỗmìn sâu, nổhầ

m thuố
c.
+ 300m :
Nổmìn hầ
m thuốc nhỏ
.
+ 200m :
Nổlỗnhỏ
, nổmìn bầ
u.
+ 50m :
Nổmởrộng bầ
u.
7.2 Quy đị
nh vềan toàn khi thi công nổphá
- Phả
i có thiế
t kếchi tiế
t tổchức thi công nổphá (gọ
i là hộchiế
u) trong đó ghi
rõ: sơđ
ồbốtrí các lỗmìn, hầ
m mìn, loạ
i, chiề
u sâu lỗmìn, hầ
m mìn lượng thuố
c,
loạ
i chấ

t nổ, loạ
i kíp, chiề
u dài dây cháy chậ
m, chiề
u dài đoạ
n lấ
p lỗ, vậ
t liệ
u lấ
p lỗ
của mỗ
i lỗmìn, hầ
m mìn, tổ
ng sốthuố
c nổdùng trong mộ
t đợ
t, phương pháp gây
nổ

- Hộchiế
u phả
i phổbiế
n kỹcho tấ
t cảcán bộvà công nhân trực tiế
p thi công,
yêu cầ
u chấ
p hành thậ
t nghiêm chỉ
nh và sau khi nổphả

i ghi kế
t quảkèm theo các
nhậ
n xét rồi nộp lạ
i cho người có trách nhiệ
m theo dõi chỉđ

o.
- Phả
i có người chuyên trách chỉđ

o thi công nổphá trong bấ
t cứmột trường
hợp nào. Nhiệ
m vu là duyệ
t thiế
t kế
, hộchiế
u, cho lĩ
nh thuố
c nổ, chỉhuy thi công
và chỉhuy lúc gây nổcũng nhưgiả
i quyế
t các sựviệ
c sau khi nổ
.
- Thợmìn nên chuyên môn hóa và bắ
t buộ
c phả


ược huấ
n luyệ
n (có kiể
m tra
đ

t yêu cầ
u) trướ
c khi thi công hoặ
c làm bấ
t cứmộ
t việ
c gì có liên quan đế
n vậ
t liệ
u
nổ(vậ
n chuyể
n, bố
c dỡ…).
- Phả
i quy đị
nh thời gian nổmìn (thường chọn vào thời gian thưa người qua
lạ
i) và phả
i được thông báo rộ
ng rãi cho nhân dân quanh vùng. Phả
i có vọ
ng gác
cả

nh giới, quả
n lý giao thông và người đ
i lạ
i.
- Tiế
p xúc với vậ
t liệ
u nổkhông được hút thuố
c lá, không được làm gì đ
ểphát
sinh ra tia lửa trong vùng 100m cách vậ
t liệ
u nổ. Không đểbấ
t cứmột vậ
t gì, mộ
t
hành độ
ng gì gây ra va đ

p vào vậ
t liệ
u nổhoặ

ánh rơi vậ
t liệ
u nổ, không đ
ược
dùng dao, sắ
t, thép hoặ
c các dụng cụcó thểphát sinh ra tia lửa đểcắ

t thuố
c nổ,
không được lôi kéo, xách dây dẫ

iệ
n của kíp đ
iệ
n.
- Phả
i có hiệ
u lệ
nh nổmìn, gồm hiệ
u lệ
nh báo trước (yêu cầ
u sơtán ngườ
i và
thiế
t bị
), hiệ
u lệ
nh chuẩ
n bịnổmìn (sẵ
n sàng đểkiể
m tra), hiệ
u lệ
nh gây nổ
, hiệ
u
lệ
nh báo yên (sau khi đ

ã kiể
m tra thấ
y bả
o đả
m an toàn).
- Khi nổmìn người chỉhuy phả
i tựmình hoặ
c phân công theo dõi sốtiế
ng nổ
đ
ểbiế
t mìn đã nổhế
t chưa. Nế
u biế
t chắ
c chắ
n mìn nổhế
t và đ


á nơi nổmìn đ
ã

n đị
nh thì cũ
ng phả
i đ
ợi sau nă
m phút mới đ
ược rờ

i nơi trú ẩ
n vềkiể
m tra. Nế
u
không nắ
m chắ
c hoặ
c biế
t có mìn câm thì phả

ợi ít nhấ
t 15 phút. Kiể
m tra sau khi
nổ
, đố
i chiế
u với hộchiế
u phát hiệ
n những chỗnghi là có mìn câm và những chỗ
đ


á cheo leo dễsụ
t gây tai nạ
n đểkị
p thờicó biệ
n pháp xửlý.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường


Trang 90


Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Trường hợp có mìn câm (không nổ) phả
i báo hiệ
u. Công việ
c xửlý mìn câm
phả
i hế
t sức ít người, và phả
i tiế
n hành dưới sựhướng dẫ
n của người có trách nhiệ
m
chính. Trong mọ
i trường hợp cấ
m dùng tay hay bấ
t cứvậ
t gì đ
ểmoi hoặ
c rút dây lấ
y
kíp trong lỗmìn ra. Trường hợp thuốc nổchỉcháy phụ
t lên mà không nổthì mặ
c dù
còn hay hế
t thuố

c cũng cấ

ào hoặ
c khoan lạ
i, phả
i đ
ợi hế
t nóng mới đ
ược tìm
cách nạ
p thuốc bắ
n lạ
i.

$-8 – TRÌNH TỰTIẾN HÀNH NỔPHÁ
8.1. Lập hộchiế
u nổmìn:
- Tài liệ
u:
+ Bả
n đồ
, bình đồkhu vực trong đó thểhiệ
n chi tiế
t vềđ

a hình đị
a vậ
t
và các đ
ực trưng của đ


a hình củ
a đốtượng cầ
n nổphá.
- Nộ
i dung của hộchiế
u (bả
n thiế
t kếtổchức thi côngnổphá)
+ Sơđ
ồbốtrí các lỗmìn, sốlượng lỗmìn.
+ Chiề
u sâu và đ
ường kính lỗmìn, lượ
ng thuố
c nổ
, chiề
u sâu nạ
p thuố
c,
chiề
u dài đ
oạ
n lấ
p lỗ
, vậ
t liệ
u lấ
p lỗcủa mỗi lỗmìn, loạ
i chấ

t nổ
, loạ
i kíp, chiề
u dài
dây cháy chậ
m, tổng sốthuố
c nổdùng trong mộ

ợt, phương pháp gây nổ

+ Xác đị
nh được khoả
ng cách an toàn đố
i với người và công trình xung
quanh.
+ Vịtrí của các trạ
m gác.
+ Vịtrí ẩ
n nấ
p củ
a công nhân, thợnổmìn.
8.2. Trình duyệ
t cơquan chức nă
ng.
- Sau khi đã thiế
t kếxong hộchiế
u nổmìn thì phả
i trình hộchiế
u lên các cơ
quan chức nă

ng phê duệ
t ( thanh tra kỹthuậ
t an toàn củ
a nhà nước, công an tỉ
nh
thành phố
…)
8.3. Thi công

- Sau khi hộchiế
u nổmìn đ
ược phê duyệ
t thì tiế
n hành thi công theo trình tự
sau:
+ Tạ
o lỗmìn bằ
ng thủcông, máy hơi ép hoặ
c máy khoan.
+ Chuẩ
n bịcác vậ
t liệ
u nổ.
+ Nạ
p thuố
c nổvà đấ
u ghép mạ
ng lướinổ
.
+ Lấ

p lỗ
.
+ Kiể
m tra.
+ Tiế
n hành cho nổtheo mệ
nh lệ
nh.
8.4. Kiể
m tra và xửlý mìn câm.
- Xác đ

nh vịtrí mìn câm.
- Khoanh vùng đểđ

m bả
o an toàn, cắ
m cờbáo hiệ
u.
- Dùng máy nén khí đểthổ
i vậ
t liệ
u lấ
p lỗmìn.
- Bốtrí hệthống gây nổvà cho nổlạ
i.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường


Trang 91


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

CHƯƠNG 7
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU
$.1 - KHÁI NIỆM CHUNG VỀĐẤT YÊÚ
1.1. Khái niệ
m.
Đường ô tô qua mọ
i vùng khác nhau với đị
a hình, đ

a chấ
t thuỷvă
n khác
nhau. Hầ
u nhưởvùng nào, trên đấ
t nướ
c ta cũng có thểgặ


t yế
u. Ởvùng đồ
ng
bằ

ng, thường có các lớp bùn sét, bùn cát ởdưới. Vùng biể
n thường có đ

t ngậ
p
mặ
n, Vùng Tây nguyên có đ

t đỏbazan có tính trương nởlớn khi gặ
p nước.
Các vùng đấ
t yế
u thườ
ng gặ
p ởnước ta là:
- Vùng đ
ồng bằ
ng Bắ
c bộ.
- Đồ
ng bằ
ng Thanh – Nghệ– Tĩ
nh.
- Đồ
ng bằ
ng ven biể
n miề
n trung.
- Đồ
ng bằ

ng Nam bộ.
Trong xây dựng đường ởnướ
c ta đ
ã có không ít hiệ
n tượng sụt lởnghiêm trọ
ng
do đ

t yế
u. Đầ
u nă
m 1999, nề




u cầ
u Hàm Rồng (Thanh Hoá) cao 8m, coa
gia cốbấ
c thấ
m ởdưới và vả
i đị
a kỹthuậ
t ởta luy, nhưng mớ
i đắ
p cao 6m đã bịlún
sụ
t 2m và làm trồ
i ruộng lúa hai bên cao lên 75 – 85cm. Quốc lộ57 (Thanh Chương
– NghệAn) và Quố

c lộ1 (Km121 – Bắ
c Giang) bịsụt lởxé đôi tim đ
ường hàng cây
số
. … Những sựcốtrên đ
ây có thểdo thiế
t kếhoặ
c thi công nhưng trước hế
t cho ta
thấ
y tính chấ
t phức tạ
p của đ

t yế
u.
Tính chấ
t chung của đấ
t yế
u:
- Đấ
t yế
u là đấ
t có khảnă
ng chị
u lực thấ
p (<1daN/cm2).
- Có tính nén lún mạ
nh.
Góc nội ma sát () và lực dính đơ

n vị(C) nhỏ: (<100 , C <0.15
2
daN/cm ).
- Hàm lượ
ng nước cao, khố
i lượng thểtích nhỏ
.
- Độthấ
m nước rấ
t nhỏ.
Mộtsốloại đ
ấtyế
u thường gặ
p:
* Đất sét mề
m: là các loạ
i đấ
t sét hoặ
c á sét bão hoà nước. Các hạ
t sét (kích
thước <0.05mm) và hoạ
t tính của nó vớinước trong đ

t làm cho đ

t sét mang những
tính chấ
t mà những loạ



t khác không có: khi bịthấ
m nước thì hoá mề
m, nhưng
khảnă
ng thoát nước rấ
t chậ
m.
* Bùn: Là các lớp đ

t tạ
o thành trong môi trường nước ngọt hoặ
c nước mặ
n,
gồm các hạ
t rấ
t nhỏ(<0.02mm), các chấ
t hữu cơdưới 10%. Theo thành phầ
n hạ
t,
bùn có thểlà á cát, á sét, sét và cát mị
n. Bùn được tạ
o thành chủyế
u do sựbồ
i lắ
ng
tạ
icác đ
áy biể
n, vũ
ng, vị

nh, hồ, ao hoặ
c các bãi bồcửa sông. Bùn luôn no nước và
yế
u vềmặ
t chị
u lực
* Than bùn: đ
ược hình thành do sựphân huỷchấ
t hữu cơ(chủyế
u là thực
vậ
t). Hàm lượng hữu cơchiế
m 20-80%, thường có màu đ
en hoặ
c nâu sẫ
m, cấ
u trúc
-

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 92


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU


không mị
n. Dung trọng khô rấ
t thấ
p (0,3-0,9T/m3). Độẩ
m tựnhiên cao (85-95%),
hệsốnén lún lớn.
* Cát chảy: là cát mị
n, rời rạ
c, có nhiề
u chấ
t hữu cơhoặ
c hạ
t sét, hàm lượng
hạ
t bụi (0.05-0.002mm) chiế
m 60-70% hoặ
c lớn hơn nữa. Khi bịbão hoà nước có
thểbịpha loãng. Khi bịchấ

ộng hoặ
c chị
u ứng suấ
t thuỷđ
ộng thì chuyể
n sang
trạ
ng thái lỏ
ng nhớ
t gọ
i là cát chả

y.
* Đất bazan: Có độrỗ
ng rấ
t lớ
n và dung trọng khô rấ
t nhỏ. Thành phầ
n hạ
t
gầ
n giố
ng á sét, khảnă
ng thấ
m nướ
c khá cao.
1.2. Tổ
ng quan các phương pháp xửlí khi xây dựng nề
n đường trên đất yế
u.
- Khi thiế
t kếgặ
p đấ
t yế
u, thì biệ
n pháp nghĩđ
ế
n đầ
u tiên là đưa tuyế
n ra
khỏi khu vực có đ


t yế
u.
- Trong trường hợ
p không tránh đ
ược thì phả
i tiế
n hành khả
o sát các tiêu
chuẩ
n kinh tếkỹthuậ
t đểlựa chọn các phương pháp xửlí trên cơsởcác nguyên tắ
c
sau:
+ Ý nghĩ
a cấ
p hạ
ng kỹthuậ
t củ
a đường.
+ Khảnă
ng kinh phí, vốn đ

u tư.
+ Dựa vào tiế
n độthi công.
+ Tính chấ
t và chiề
u dầ
y của đ


t yế
u.
+ Phươ
ng tiệ
n thi công.
- Trên thực tếcác biệ
n pháp xửlí khi xây dựng nề
n đường trên đ

t yế
u có thể
phân làm ba nhóm sau:
+ Thay đ
ổi, sửa chữa đồán thiế
t kế(giả
m chiề
u cao nề
n đắ
p, di chuyể
n vị
trí tuyế
n đế
n khu vực không có đấ
t yế
u hoặ
c có nhưng chiề
u dày mỏ
ng). Đây là biệ
n
pháp tố

t nhấ
t nên cốgắ
ng áp dụ
ng.
+ Các biệ
n pháp liên quan đ
ế
n việ
c bốtrí thời gian (XD nề


p theo giai
đ
oạ
n), các giả
i pháp vềvậ
t liệ
u (đ

p bằ
ng vậ
t liệ
u nhẹ
, bệphả
n áp, đ
ào bỏmột phầ
n
đ

t yế

u), hoặ
c liên quan đế
n cảhai biệ
n pháp trên (gia tả
i tạ
m thời).
+ Các giả
i pháp xửlí bả
n thân nề
n đấ
t yế
u (nhưcọ
c ba lát, cọ
c cát, bấ
c
thấ
m...).

$.2 - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU
2.1. Các biệ
n pháp xửlí dưới tác dụng của thời gian hoặ
c tả
i trọng.
Mục đ
ích:
- Bả
o đả
m sựổn đ

nh củ

a nề
n đắ
p trong khi xây dựng.
- Đạ
t được mộ
t tố
c độlún phù hợ
p vớithờ
i gian thi công.
2.1.1. Xây dựng nề
n đắ
p theo giai đ
oạ
n.
- Cường độban đầ
u củ
a nề
n đấ
t yế
u rấ
t thấ
p do vậ
y đểcho nề
n đường ổn
đ

nh thì cầ
n tă
ng dầ
n cường độcủa nó lên bằ

ng cách đắ
p từng lớp mộ
t, chờmộ
t thời
gian cho nề
nổ


nh, cường độđấ
t nề
n tă
ng lên, khảnă
ng chị
u tả
i lớn hơn thì mới
đ

p lớp tiế
p theo.
- Phương pháp này có nhược điể
m là thời gian xây dựng kéo dài.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 93


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN


ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

2.1.2. Tă
ng chiề
u rộng của nề
n đường, làm bệphản áp.
- Khi cường đ
ộchống cắ
t của nề


t yế
u quá nhỏ,không đ
ủđểxây dựng nề
n
đ

p theo giai đ
oạ
n hoặ
c khi cầ
n tiế
n độthi công nhanh htì có thểdùng bệphả
n áp.
- Bệphả
n áp có tác dụng nhưmột đ
ối trọng làm tă
ng ổn đ

nh, giả

m khảnă
ng
trồi đ

t ra hai bên.
- Biệ
n pháp này có nhược đ
iể
m là chiế
m dụng diệ
n tích mặ
t bằ
ng lớn.
2.1.3. Đào bỏmột phần hoặ
c toàn bộđ
ất yế
u.
- Tuỳtheo chiề
u dày và tính chấ
t của đấ
t yế
u mà có thểđào bỏmộ
t phầ
n hoặ
c
toàn bộđấ
t yế
u.
- Có thểáp dụ
ng biệ

n pháp này trong các trường hợp sau:
+ Khi thờ
i hạ
n đưa vào sửdụ
ng là rấ
t ngắ
n.
+ Các đặ
c trưng cơhọc củ


t yế
u nhỏ.(VD: nhỏ).
+ Cao đ
ộthiế
t kếrấ
t gầ
n cao độthiên nhiên.
2.1.4. Giảm trọ
ng lượng nề
n đắ
p.
Có thểgiả
m trọng lượng nề


p trên đấ
t yế
u bằ
ng hai cách:

- Giả
m chiề
u cao nề
n đắ

ế
n trịsốtố
i thiể
u cho phép că
n cứvào đ
iề
u kiệ
n đị
a
chấ
t thuỷvă
n (đ

m bả
o chiề
u cao tối thiể
u củ
a nề

ường cũng nhưchiề
u cao tối
thiể
u trên mực nước tính toán theo quy phạ
m). Nế
u là nề


ường ởbãi sông có thể
giả
m mực nước dâng bằ
ng cách tă
ng khẩ

ộcầ
u.
- Dùng vậ
t liệ
u nhẹđểđ

p. Vậ
t liệ
u này phả
i bả
o đả
m các yêu cầ
u sau:
+ Dung trọ
ng nhỏ
.
+ Không ă
n mòn bê tông và thép.
+ Có khảnă
ng chị
u nén tốtnhưng đ
ộnén lún nhỏ
.

+ Không gây ô nhiễ
m môi trường.
- VD: Dă
m bào, mạ
t cưa, tro bay, xỉlò cao...
2.1.5. Phương pháp gia tải tạm thời.
- Dùng một tả
i trọ
ng đ

t lên nề
n đắ
p (thường là 2-3m nề
n đắ
p bổsung) trong
một thời gian sao cho trong thời gian đ
ó nề
n đường sẽđạ
t được đ
ộlún dựkiế
n.
Phương pháp này cho phép đạ

ược mộtđộcốkế
t yêu cầ
u trong thờigian ngắ
n.
- Trong các trường hợp sau biệ
n pháp gia tả
i tạ

m thời không nên áp dụ
ng:
+ Chiề
u cao nề
n đắ
p lớn (nế
u đắ
p thêm sẽmấ
t ổn đị
nh)
+ Chiề
u dày lớp đấ
t yế
u lớn (>5m).
2.1.6. Biệ
n pháp cải tạo đ
iề
u kiệ
n ổn đị
nh và biế
n dạng của đ
ấtyế
u.
- Khi lớp đấ
t yế
u có chiề
u dày không lớn và nằ
m trực tiế
p dưới nề
n đắ

p
thì có thểdùng các biệ
n pháp nhưlàm lớ


m cát, đ


á... Trong thực tếthường
dùng đệ
m cát, đ

m sỏ

á đểthay thếlớ


t yế
u chiề
u dày dưới 3m cho móng các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệ
p, dưới bả

áy các công trình thuỷlợi.
- Biệ
n pháp này không áp dụ
ng khi chiề
u dày đấ
t yế
u lớn hoặ

c trong các lớp
đ

t yế
u có nước ngầ
m.
2.1.6.1. Làm lớp đệ
m cát.
- Áp dụ
ng khi:
+ Chiề
u cao nề
n đắ
p từ6-9m.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 94


Ch
ng 7: XY DUNG NN

NG TRấN T YU

+ Lp
t y
u khụng quỏ dy.

Nền đắp

Đệm cát
Đất yếu
a) Lớp đệm cát đặt trực tiếp trên đất yếu.

Nền đắp
Đệm cát
Đất yếu
b) Lớp đệm cát sau khi đã đào bỏ một phấn đất yếu.

+ Cú ngu
n cỏt g
n.
2.1.6.2. Lm lp
m ỏ s
i.
Khi
t y
u di n
n

p tr
ng thỏi bóo ho n
c, cú chi
u dy nhhn 3m
v di lp

t y
u l lp ch
u lc t
t

ng thi xu
t hi
n nc cú ỏp lc cao dựng
lp

m cỏt khụng thớch hp thỡ cú thsdng
m
ỏ h
c,
ỏ d
m, sis
n.
2.1.7. p
ttrờn bố.
- Bố cú thlm b
ng tre, g,na, bú cnh cõy.
- Bố cú tỏc dng mr
ng di
n tớch truy
n t
i tr
ng v phõn bl
i t
i trng tỏc
d
ng lờn

t y
u.
- Phng phỏp ny cú u

i
m l thi cụng n gi
n, v
t li
u dki
m, rti
n.
2.2. T
ng t
c ck
t ca t y
u bng cỏch sdng ng th
m th
ng ng.
2.2.1. Mc
ớch.
- N
u n
n

t y
u cú chi
u dy ln ho
c cú hsth
m r
t nhthỡ quỏ trỡnh
lỳn ck
t c
a n
n

t y
u di t
i trng ca n
n

p sr
t lõu. Do v
y,
t
ng
nhanh tc
ck
t, ngi ta lm cỏc
ng th
m th
ng ng b
ng cc cỏt ho
c b
c
th
m nh
m t
o ra cỏc dũng th
m ngang vo cc cỏt ho
c b
c th
m, ti
p tc thoỏt
d
c theo c

c cỏt ho
c b
c th
m lờn m
t

t sau
ú thoỏt ra ngoi qua t
ng
m cỏt.

N
n
p

ng thm ngan g


m cỏt
ty
u
ng thm th
ng ng

2.2.2 Bn cht ca phng phỏp.
-
t y
u ch
t l
i, sc ch

u t
i, gúc n
i ma sỏt v lc dớnh
n vt
ng lờn l
do sthoỏt nc c
a
t y
u (g
i l sck
t).
Bi ging Xõy dng n
n ng

Trang 95


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

- Đểnước trong đ

t yế
u có thểthoát ra ngoài cầ
n có hai điề
u kiệ
n:
+ Phả

i tạ
o ra mộ
t áp lực lớn hơn áp lực tiề
n cốkế
t (áp lực tiề
n cốkế
t là
áp lực mà đ

t yế

ã từng chị
u trong lị
ch sửhình thành của nó).
+ Tạ
o ra mộ
t đường thoát nướ
c.
2.2.3 Dùng cọc cát (Sand pile).
2.2.2.1. Ưu nhược điể
m.
Ưu điể
m
- Cọc cát không chỉthoát nước mà còn có tác dụng làm chặ
t đấ
t và cả
i tạ
o
nề
n đấ

t yế
u. Nế

ường kính cọc cát càng lớn thì nề
n đấ
t yế
u càng được cả
i thiệ
n
tốt.
- Khi dùng cọc cát thì trịsốmô đ
un biế
n dạ
ng củ
a cọ
c cát và vùng đấ

ượ
c
nén chặ
t xung quanh giố
ng nhau nên sựphân bốứng suấ
t trong nề
n đấ
t sẽđồ
ng đ

u.
- Tậ
n dụng vậ

t liệ


a phương (cát).
- Thoát nước khá tố
t.
- Dùng cọc cát quá trình cốkế
t của nề
n tiế
n triể
n nhanh hơn khi dùng cọ
c
bêtông cố
t thép.
- Nế
u so với cọ
c cứng (cọ
c BTCT) thì cọ
c cát thì giá thành rẻhơn rấ
t nhiề
u.
Theo kinh nghiệ
m nước ngoài, giá thành rẻhơn hai lầ
n so với cọ
c bê tông cố
t thép.
ỞViệ
t Nam, giá thành rẻhơ
n khoả
ng 45% so với cọ

c bê tông cố
t thép.
Nhược điể
m
- Tốc đ
ộthi công chậ
m (4-5 tiế
ng cho mộ
t cọc cát sâu 15m).
- Vùng xáo trộn lớn: Khi khoan lỗđểhạcọc cát làm đấ
t xung quanh cọ
c cát
bịxáo trộ
n nhiề
u, làm bị
t chặ
t các lỗthoát nước.
- Đố
i với đấ
t quá yế
u cọc cát có thểbịgãy.
Đường kính cọc cát thường từ30-40cm.
2.2.1.3.Trình tựthi công.
- Trả
i lớ
p vả
i đị
a kỹthuậ
t. Lớp vả



a kỹthuậ
t có tác dụ
ng ngă
n cách giữa
lớp đấ
t yế
u và lớp đ

m cát, làm cho lớp đệ
m cát luôn sạ
ch và thoát nước tốt. Trong
trườ
ng hợp đ

t yế
u không làm bẩ
n tầ
ng đ

m cát thì không cầ
n lớp vả


a kỹthuậ
t.
- Thi công tầ
ng đ

m cát có chiề

u dày khoả
ng 1m với hai nhiệ
m vụchính:
+ Làm đ
ường thoát nước ngang.
+ Tạ
o điề
u kiệ
n cho máy móc hoạ


ng dễdàng trong quá trình thi công.
+ Tầ
ng đ

m cát cũ
ng phả
i chia thành từng lớ
p có chiề
u dày thích hợp và
đ
ược đ

m nén đ
ế

ộchặ
t yêu cầ
u.
- Đị

nh vịtấ
t cảcác vịtrí cọ
c cát theo hàng dọc và hàng ngang đ
úng với hồsơ
thiế
t kế
, dùng cọ
c tre đánh dấ
u từng vịtrí đ
ã đị
nh vị
.
- Khoan tạ
o lỗ
: có thểdùng các phươ
ng pháp sau.
+ Tạ
o lỗbằ
ng khoan ruộtgà.
+ Tạ
o lỗbằ
ng phương pháp xói nước.
+ Tạ
o lỗbằ
ng phương pháp nổmìn dài.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 96



Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

+ Tạ
o lỗbằ
ng cách đóng mộ
t ống thép xuố
ng đ

t có mũ
i bằ
ng gỗhoặ
c
bố
n lá thép tựmở.
- Khi đế
n cao độthiế
t kế
, tiế
n hành nhồi cát vào trong ống và tưới nước cho
cát chặ
t lạ
i.
- Rút ống thép lên (nế
u tạ
o lỗbằ
ng ống thép).

- Đắ
p nề

ườ
ng lên trên.

Khoan các lỗbằ
ng
phương pháp xói nướ
c

1

2

Các bước làm cọ
c cát
bằng phương pháp nổmìn dài

3

4

5

Khoan tạ
o lỗbằng ố
ng thép có mũitựđóng mở

Bài giảng Xây dựng nề

n đường

Trang 97


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Thiế
t bịdùng đ
ểđóng ố
ng thép xuống nề
n đấ
t yế
u
Nhậ
n xét:
Thi công cọc cát nhưtrên thường có mộ
t sốnhược đ
iể
m:
- Khó kiể
m tra đ
ược mức đ
ộđ

m chặ
t của cát trong ố

ng khi thi công
- Khi nhổống thép lên, do áp lực ngang củ
a đ

t sẽlàm cho đường kính cọ
c
cát nhỏlạ
i.
- Cát trong ống phầ
n tiế
p xúc vớ
i thành ống thườ
ng bịtơi ra khi rút ống lên.
2.2.2. Dùng bấ
c thấm (Wick drain).
2.2.2.1. Khái niệ
m.
- Bấ
c thấ
m là thiế
t bịthoát nước thẳ
ng đ
ứng gồm hai thành phầ
n chính:
+ Vỏlọ
c (jacket): có chức nă
ng chính là thấ
m nước qua lỗrỗ
ng theo
chiề

u ngang và lọc không cho các hạ


t chui vào làm tắ
c lõi. Thường làm bằ
ng vả
i
đ

a kỹthuậ
t không dệ
t.
+ Lõi (core): có tác dụ
ng chính là dẫ
n nướ
c thấ
m dọc từđấ
t yế
u lên mặ
t
đ


ểthoát ra ngoài, đ
ồng thời là thành phầ
n chính chị
u lực că
ng khi lắ
p đặ
t và lực

ngang củ



ểkhông bịbẹ
p làm mấ
t khảnă
ng thoát nước dọc. Thường làm bằ
ng
Polypropylene.
- Bấ
c thấ
m có chiề
u rộ
ng 100mm, dày từ4 đế
n 7mm và đ
ược cuốn thành
cuộ
n có tổng chiề
u dài hàng tră
m mét.
- Độsâu bấ
c thấ
m có thểtới40m, nhưng thường dùng là 15-20m
Lõi

Vỏlọc

Bài giảng Xây dựng nề
n đường


Trang 98


Ch
ng 7: XY DUNG NN

NG TRấN T YU

Cu t
o b
c thm
- B
c th
m cú u i
m l:
+ Kh
i lng v
t t(b
c th
m) g
n nhhn nhi
u so vi v
t li
u cỏt.
+ T
c thi cụng nhanh: 10 phỳt cho mt b
c th
m sõu 15m
+ Giỏ thnh rhn so vi cc cỏt (b

ng kho
ng 1/4 giỏ thnh cc cỏt).
+ n gi
n, dthi cụng, vựng xỏo trn nh.
+ Cú ththớch hp vi nhi
u lo
i
t y
u do cú thchn lo
i b
c th
m
thớch hp vi tớnh ch
t c- lý hoỏ c
a n
n
t.
- Tuy nhiờn b
c th
m c
ng cú nhc
i
m sau:
+ V
t li
u b
c th
m hi
n nay v
n ph

i nh
p ngo
i, chỳng ta cha s
n xu
t

c.
+ Hi
u quthoỏt nc c
a b
c th
m khụng cao.

Nền đắp
Vải địa kỹ thuật

Đệm cát
Đất yếu

2.2.2.2. Cỏc chtiờu cbn.
- Chtiờu vhsth
m (cm/s).
- Chtiờu vb
n ca si (hskộo t).
2.2.2.3. Trỡnh tthi cụng.
- Ph
i thi
t ksdi chuy
n cho mỏy c
m b

c th
m. Sdi chuy
n c
a
mỏy ph
i

m b
o i
u ki
n:
+ Khụng c
ố lờn b
c th
m ó c
m.
+ Hnh trỡnh di chuy
n ca mỏy l ớt nh
t
- Thi cụng lp v
i

a kthu
t. Lp v
i
a kthu
t cú tỏc d
ng ng
n cỏch
gia lp


t y
u v lp

m cỏt, lm cho lp

m cỏt luụn s
ch v thoỏt nc t
t.
Trong trng hp
t y
u khụng lm b
n t
ng
m cỏt thỡ khụng c
n lp v
i

a k
thu
t.
Bi ging Xõy dng n
n ng

Trang 99


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN


ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Lớp vải đ

a kỹthuậ
t và tầ
ng đệ
m cát
- Thi công mộ
t phầ
n của tầ
ng đ

m cát, phầ
n còn lạ
i phả
i đủphủlên bấ
c thấ
m
một đ
oạ
n tốithiể
u là 2cm. Tầ
ng đệ
m cát có tác dụ
ng:
+ Tạ
o đường thấ
m ngang đểnước có thểthoát ra ngoài.
+ Đểcho máy cắ

m bấ
c thấ
m di chuyể
n.
Trong trường hợp trên mặ
t gặ
p lớp đ

t tố
t, máy cắ
m bấ
c thấ
m có thểhoạ
t đ
ộng
đ
ược thì có thểlàm lớp đ

m cát sau khi cắ
m bấ
c thấ
m.
- Đị
nh vịtấ
t cảcác vịtrí cắ
m bấ
c thấ
m theo hàng dọ
c và hàng ngang đúng
với hồsơthiế

t kế
, dùng cọc tre đ
ánh dấ
u từng vịtrí đã đ

nh vị
.
- Lắ
p neo vào đ

u bấ
c thấ
m. Các đ

u neo phả
i có kích thước phù hợp với bấ
c
thấ
m, kích thước củ


u neo thườ
ng là 85x150mm bằ
ng tôn dày 5mm. Đầ
u neo có
tác dụng giữđầ
u bấ
c thấ
m khi bấ
c thấ

m được cắ
m đế
n đ
ộsâu thiế
t kế
. Đầ
u bấ
c
thấ

ược gậ
p lạ
i tố
i thiể
u 30cm.
- Cắ
m bấ
c thấ
m bằ
ng máy cắ
m bấ
c thấ
m. Máy cắ
m bấ
c thấ
m có các đặ
c
trựng kỹthuậ
t nhưsau:
+ Trục dùng đ

ểlắ
p và cắ
m bấ
c thấ
m có tiế
t diệ
n: 60x120mm, dọc trục có
vạ
ch chia đế
n cm đ
ểtheo dõi chiề
u sâu cắ
m bấ
c thấ
m và có quảdọ

ểkiể
m tra độ
thẳ
ng đ
ứng khi cắ
m bấ
c thấ
m.
+ Máy phả
i có lực đ
ủlớ
n đểcắ
m bấ
c thấ

m đế
n độsâu thiế
t kế
.
- Khi bấ
c thấ
m đế

ộsâu thiế
t kếthì kéo ống cắ
m bấ
c thấ
m lên sau đ
ó cắ
t
bấ
c thấ
m. Đầ
u bấ
c thấ
m phả
i cao hơn tầ
ng đệ
m cát 20cm.
- Thi công nốt tầ
ng đệ
m cát.
- Thi công tầ
ng lọ
c ngược: làm bằ

ng sỏ

á, cấ
p phối chọn lọc hoặ
c vả


a kỹ
thuậ
t.
- Đắ
p nề

ườ
ng lên trên.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 100


Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN

ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Máy cắm bấ
c thấ
m


Lỗluồn bấ
c thấ
m

Cấ
u tạo trục cắ
m bấc thấ
m
Ngoài ra còn có các phương pháp nhưcộ
t ba lát, cộ


t gia cốvôi, nề

ườ
ng đắ
p
trên cọ
c.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 101


×