Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Bài giảng xây dựng đường ô tô f1 (xây dựng nền đường) phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG TRÌNH
BỘMÔN ĐƯỜNG BỘ


BÀI GIẢNG

HÀ NỘI, 2007


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

CHƯƠNG 1
CÁC VẤN ĐỀCHUNG VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
$1 - YÊU CẦU ĐỐI VỚI NỀN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TÁC THI CÔNG
NỀN ĐƯỜNG
1.1. Yêu cầ
u đố
i với nề
n đường.
- Nề

ường là bộphậ
n chủyế
u củ
a công trình đường. Nhiệ
m vụcủa nó là đả
m


bả
o cường độvà đ
ộổn đị
nh của áo đường. Nó là nề
n tả
ng của áo đường; cường độ
,
tuổ
i thọ và chấ
t lượng sửdụ
ng củ
a áo đ
ường phụthuộc rấ
t lớn vào cườ
ng đ
ộvà độ



nh củ
a nề
n đường.
- Nề
n đường yế
u, áo đ
ườ
ng sẽbiế
n dạ
ng rạ
n nứt và hưhỏng nhanh. Do đ

ó nề
n
đ
ường cầ
n đả
m bả
o các yêu cầ
u sau :
+ Đả
m bả
o ổn đị
nh toàn khối.
+ Đủcường độ
.
+ Đả
m bả
o ổn đị
nh cường đ
ộtrong suốtthờ
i kỳkhai thác.
- Yêu tốchủyế
uả
nh hưởng tốicường độvà độổn đ

nh củ
a nề
n đường là :
+ Tính chấ
t củ
a đấ

t nề

ường. (vậ
t liệ
u xây dựng nề

ường).
+ Phương pháp thi công đặ
c biệ
t là chấ
t lượng đầ
m lèn.
+ Biệ
n pháp thoát nướ
c và biệ
n pháp bả
o vệnề
n đườ
ng.
- Trong từng đ
iề
u kiệ
n cụthể
, có thểxả
y ra các hiệ
n tượ
ng hưhỏng sau đ
ối với
nề
n đường :

+ Nề
n đường bịlún:
Nguyên nhân:
* Do dùng loạ
i đấ
t không tố
t.
* Do lu lèn không đ
ủđ
ộchặ
t.
* Do đắ
p nề
n đường trên đấ
t yế
u mà không xửlý hoặ
c sửlý
không phù hợp
+ Nề
n đường bịtrượ
t: do nề

ường đắ
p trên sườn dốc mà không rẫ
y
cỏ,đánh bậ
c cấ
p...
+ Nề
n đường bịnứt:

Nguyên nhân:
* Do đắ
p nề
n đường bằ
ng đ

t quá ẩ
m.
* Do đ

p bằ
ng đấ
t không đ
úng quy cách (chứa hàm lượ
ng hữu
cơnhiề
u, lẫ
n cỏrác, chứa muố
i hoà tan...).
* Do nề
n đường bịlún không đ

u.
+ Sụ
t lởmái ta luy:
Nguyên nhân:
* Do nề
n đắ
p quá cao (>6m) hoặ
c đào quá sâu (>12m).

* Do đ
ộdố
c mái ta luy nề
n đào hoặ
c nề
n đắ
p không phù hợp
(do thiế
t kếhoặ
c thi công không đ
úng).
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 1


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

a)Lún
b) Trượt trên sườn dố
c c) Sụt ta luy
1.2 Yêu cầu với công tác thi công nề
n đường.
Trong xây dựng đ
ường, công tác làm nề
n đường chiế

m tỷlệkhối lượ
ng rấ
t
lớn, nhấ
t là đường vùng núi, đòi hỏ
i nhiề
u sức lao độ
ng máy móc, xe vậ
n chuyể
n,
cho nên nó còn là mộ
t trong những khâu mấ
u chốt ả
nh hưởng tới thời hạ
n hoàn
thành công trình. Mặ
t khác chấ
t lượ
ng củ
a nề
n đường cũng ả
nh hưở
ng nhiề

ế
n
chấ
t lượng chung củ
a công trình nề


ường.
Vì vậy trong công tác tổchức thi công nề
n đường phải bả
o đảm:
1. Đả
m bả
o nề

ườ
ng có tính nă
ng sửdụ
ng tốt. Vịtrí, cao độ
, kích thước
mặ
t cắ
t, quy cách vậ
t liệ
u, chấ
t lượng đ

m nén ....phả
i phù hợp với hồsơthiế
t kếvà
các quy đị
nh hữu quan trong quy phạ
m kỹthuậ
t thi công. Yêu cầ
u này có nghĩ
a là
phả

i làm tốt công tác lên khuôn đường phục vụthi công, phả
i chọn vậ
t liệ
u sửdụ
ng
một cách hợp lý, phả
i lậ
p và hoàn chỉ
nh các quy trình thao tác kỹthuậ
t thi công và
chếđ
ộkiể
m tra, nghiệ
m thu chấ
t lượng.
2. Chọ
n phương pháp thi công thích hợp tuỳtheo các điề
u kiệ
n vềđị
a hình,
tình huống đào đắ
p, loạ


t đá, cựly vậ
n chuyể
n, thời hạ
n thi công và công cụthiế
t
bị

. Ví dụ
- Khi gặ

á cứng thì biệ
n pháp thích hợp là phươ
ng pháp thi công nổphá.
- Khi khối lượng công việ
c rấ
t nhỏ
, mà máy móc lạ
i ởxa thì nên dùng thủ
công.
3. Chọ
n máy móc thiế
t bịthi công hợp lý. Mỗi loạ
i phương tiệ
n máy móc
chỉlàm việ
c có hiệ
u quảtrong những phạ
m vi nhấ
t đị
nh. Nế
u chọn không đ
úng thì
sẽkhông phát huy đ
ược hế
t nă
ng suấ
t củ

a máy. Tuỳthuộc vào đ
iề
u kiệ


a hình đị
a
chấ
t, thuỷvă
n, khố
i lượng công việ
c, cựly vậ
n chuyể
n... đểchọn loạ
i máy cho thích
hợp.
4. Phả
i điề
u phố
i và có kếhoạ
ch sửdụng tốt nguồ
n nhân lực, máy móc, vậ
t
liệ
u một cách hợp lý, làm sao “tậ
n dụ
ng đ
ược tài nă
ng con người và củ
a cả

i”đểtă
ng

ng suấ
t lao đ
ộng, hạgiá thành và bả


m chấ
t lượng công trình. Trong thi công,
cốgắ
ng giả
m thiể
u thời gian máy chế
t, đ
iề
u phố
i máy móc hợp lý đ
ểnâng cao thời
gian làm việ
c củ
a máy. Có thểtậ
n dụng vậ
t liệ
u điề
u phố
i ngang và đ
iề
u phố
i dọc để

đ

p nề
n đường, tậ
n dụng vậ
t liệ


a phương... đ
ểhạgiá thành sả
n phẩ
m.
5. Các khâu công tác thi công nề

ường phả
i tiế
n hành theo kếhoạ
ch thi
công đ
ãđ

nh. Các hạ
ng mụ
c công tác xây dựng nề
n đường phả
i phố
i hợp chặ
t chẽ
,
công trình nề


ường cũng phả
i phố
i hợp tiế
n độvới các công trình khác và tuân thủ
sựbốtrí sắ
p xế
p thố
ng nhấ
t vềtổchức và kếhoạ
ch thi công của toàn bộcông việ
c
xây dựng đường nhằ
m hoàn thành nhiệ
m vụthi công đúng hoặ
c trước thời hạ
n.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 2


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

6. Tuân thủchặ
t chặ

t chẽquy trình kỹthuậ
t và quy tắ
c an toàn trong thi
công. Thi công nề
n đườ
ng phả
i quán triệ
t phương châm an toàn sả
n xuấ
t, tă
ng
cường giáo dụ
c vềan toàn phòng hộ, quy đ

nh các biệ
n pháp kỹthuậ
t đả
m bả
oan
toàn, nghiêm túc chấ
p hành quy trình làm việ
c an toàn, làm tố
t công tác đềphòng tai
nạ
n, bả


m thi công thực sựan toàn.
1.3. Mộ
t sốdạ

ng nề
n đường thường gặp.
1.3.1. Nề

ường đ
ắp thông thường.
B
b

m
1:

Thïng ®Êu

Nề

ường thông thường
Trong đó:
B – Chiề
u rộ
ng của nề

ường (m)
b - Chiề
u rộ
ng củ
a dả
i hộđ

o được bốtrí khi chiề

u cao từvai đ
ườ
ng đ
ế
n
đ
áy thùng đ

u lớn hơn 2m. Với đ
ường cao tốc và đ
ường cấ
p I, b không được vượt
quá 3m, với các cấ

ường khác b rộng từ1-2m.
m - Độdố
c củ
a taluy nề
n đắ

ược xác đị
nh theo loạ
i đấ
t đắ
p, chiề
u cao
taluy và điề
u kiệ



a chấ
t công trình của đáy nề
n đường. Khi chấ
t lượng của đ
áy
nề
n đắ
p tốtm đ
ược lấ
y theo bả
ng sau.
Độdố
c mái taluy nề
n đắ
p (theo TCVN 4054)
Chiều cao mái taluy nề
n đắ
p
Dưới 6m
Từ6-12m
1:1-1:1,3
1:1,3-1:1,5

Loạ
i đấtđắ
p
Các loạiđá phong hoá nhẹ
Đá dă
m, sỏi sạ
n, cát lẫ

n sỏisạ
n, cát hạ
t lớn,
cát hạtvừa, xỉquặng
Cát nhỏ,cát bột, đấtsét, á cát
Đấ
t bụi, cát mị
n

1:1,5

1:1,3-1:1,5

1:1,5
1:1,75

1:1,75
1:1,75

1.3.2. Nề

ường đắ
p ven sông.
B
Mùc n-íc th-êng xuyªn

Mùc n-íc thiÕt kÕ

1: m


Nề
n đường đắ
p ven sông
Cao đ
ộvai đ
ường phả
i cao hơn mực nước lũthiế
t kếkểcảchiề
u cao sóng vỗ
và cộ
ng thêm 50cm. Tầ
n suấ
t lũthiế
t kếnề
n đường ôtô các cấ
p cho ởbả
ng sau:
Tầ
n suấ
t lũthiế
t kếnề

ường
Cấ
p đường
Tầ
n suấ
t lũthiếtkế

Đường cao

tốc, cấ
pI
1%

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Đường
cấ
p II
2%

Đường
cấp III
4%

Đường cấ
p IV,V
xác đị
nh theo tình hình cụthể
Trang 3


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

Phả
i că

n cứvào dòng nước, tình hình sóng gió và xói mòn mà gia cốtaluy
nề
n đắ
p thích hợp.
1.3.3. Nề

ường nửa đ
ào, nửa đắ
p.

1:
n

>5m

B
1:m

b

Nề

ường nửa đ
ào, nửa đắ
p
Khi đ
ộdố
c ngang củ
a mặ
t đấ

t tựnhiên dốc hơ
n 1:5 thì phả
i đánh cấ
p mái
taluy tiế
p giáp giữa nề
n đ
ường và sườn dố
c (kểcảtheo hướng của mặ
t cắ
t dọ
c)
chiề
u rộng cấ
p không nhỏhơ
n 1m, đáy cấ
p phả
i dốc nghiêng vào trong 2-4%. Trước
khi đánh cấ
p phả

ào bỏđấ
t hữu cơvà gốc cây.
Khi mởrộ
ng nề

ường do nâng cấ
p cả
i tạ
o thì phả

i đánh cấ
p mái taluy tiế
p
giáp giữa nề

ườ
ng cũvà nề
n đườ
ng mởrộng. Chiề
u rộng cấ
p của đường cao tố
c,
đ
ường cấ
p I thường là 2m, loạ




p nên dùng đấ
t đắ
p nề
n đường cũ
.

B
1:

1:
n


1.3.4. Nề

ường có tường giữchân (tường chắ
n ởchân taluy)
Khi đ

t tương đố
i tơi xố
p dễtrượt chân taluy thì nên làm tường giữchân.
Tườ
ng chân tương đối thấ
p, chiề
u cao không quá 2m, đ

nh rộ
ng 0,5-0,8m, mặ
t trong
thẳ
ng đ
ứng, mặ
t ngoài dốc 1:0,2 - 1:0,5 bằ
ng đ
á xây hoặ
c xế
p khan.
Với nề
n đường đ

p qua các đ

oạ
n ruộng nước, có thểlàm tường giữchân cao
không quá 1,5 m bằ
ng đ
á xây vữa ởchân mái taluy đ

p.

m

Ruéng lóa
b

Nề
n đường có tường giữchân
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 4


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

Khi nề
n đườ
ng đ


p trên sườn dốc có xu hướng trượt theo sườn dốc hoặ
c để
gia cốđ

t đắ
p trảphầ
n đánh cấ
p ởchân taluy thì có thểdùng nề

ường có tường
chân. Tường chân có mặ
t cắ
t hình thang, đ

nh tường rộ
ng trên 1m, mặ
t ngoài dố
c từ
1:0,5-1:0,75, chiề
u cao không quá 5m xây đá. Tỷsốmặ
t cắ
t ngang củ
a tường trên
mặ
t cắ
t ngang của nề
n đườ
ng 1:6-1:7.
1.3.5. Nề


ường có tường giữởvai
Nề

ường nửa đ
ào nửa dào nửa đắ
p trên sườ
n dố
c đ
á cứng, khi phầ


p
không lớn nhưng taluy kéo dài khá xa khi đ

p thì nên làm tường giữởvai. Tường
giữởvai đường không cao quá 2m, mặ
t ngoài thẳ
ng đứng, mặ
t đáy dố
c nghiêng vào
trong 1:5 làm bằ
ng đá tạ
i chỗ
. Khi tường cao dưới 1m, chiề
u rộng là 0,8m, tườ
ng
cao trên 1m chiề
u rộ
ng là 1m, phía trong tường đắ
p đá. Chiề

u rộng bờan toàn L lấ
y
nhưsau: Nề
n đá cứng ít phong hoá: L = 0,2- 0,6m; nề
n đá mề
m hoặ
c đá phong hoá
nặ
ng L = 0,6-1,5m; đ

t hạ
t lớn đ

m chặ
t L = 1,0 - 2,0m.
Với đ
ường cao tố
c, đ
ường cấ
p I thì làm bằ
ng đ
á xây vữa, các đ
ường khác chỉ
xây vữa 50cm phía trên.

1:
n

B
L


Nề

ường có tường giữởvai
1.3.6. Nề

ường đ
ào

§Êt
§¸
1:
n

1: n

B

1: m

Nề

ường đ
ào
Độdốc mái taluy nề
n đào đấ
t phả
i că
n cứvào độdốc củ
a các tuyế

n đườ
ng
hiệ
n hữu gầ
n đó và tình hình ổ
n đị
nh của các hòn núi tựnhiên, tham khả
o bả
ng sau:
Độdốc mái taluy nề

ào
Độchặt
Keo kết
Chặ
t, chặtvừa
Tương đốixốp
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Chiề
u cao taluy (m)
< 20
1:0,3-1:0,5
1:0,5-1:1,25
1:1-1:1,5

20-30
1:0,5-1:0,75
1:0,75-1:1,5

1:1,5-1:1,75
Trang 5


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

Ghi chú:- Với đ
ườ
ng cao tố
c, đường cấ
p dùng đ
ộdốc mái taluy tươ
ng đ
ối thoả
i.
- Đấ
t loạ
i cát, đấ
t sỏ
i sạ
n và các loạ
i đ

t dễmấ
t ổ
n đị
nh sau khi mưa

thường phả
i dùng đ
ọdốc mái taluy tươ
ng đ
ối thoả
i.
- Đấ
t cát, đ

t hạ
t nhỏthì chiề
u cao mái taluy không quá 20m.
Độdố
c mái taluy đào đ
á phả
i că
n cứvào loạ

á, cấ
u tạ
o đị
a chấ
t, mức độphong
hoá của đ
á, chiề
u cao taluy, tình hình nước ngầ
m và nước mặ
t... mà xác đị
nh.
Trong trường hợ

p bình thường đ
ộdố
c mái taluy đ
ào đá có thểxác đ

nh theo bả
ng
sau:
Độdốc mái taluy đ
ào đá
Loạiđá

Mức độphong hoá

Các loạ
i đá phún xuấ
t, đá vôi Ít phong hoá
cứng, sa thạ
ch, đá phiế
n ma, thạch
Phong hoá mạ
nh
anh
Ít phong hoá
Các loạiđá yếu, diệ
p thạ
ch
Phong hoá mạ
nh


Chiều cao taluy
<20
20-30
1:0,1-1:0,3
1:0,2-1:0,5
1:0,5-1:1

1:0,5-1:1,25

1:0,25-1:0,75
1:0,5-1:1,25

1:0,5-1:1
1:0,75-1:1,5

1.3.7. Nề

ường đắ
p bằng cát.
Nề
n dường đ

p bằ
ng cát đ
ểđả
m bả
o cho cây cỏsinh trưởngvà bả
o vệtaluy
thì bềmặ
t taluy phả

i bọc đấ
t dính dày 1-2m, lớp trên của nề

ường phả


p bằ
ng
đ

t hạ
t lớn dày 0,3- 0,5m.

Nề

ường đắ
p bằ
ng cát

$2 - PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN LOẠI ĐÁT
NỀN ĐƯỜNG.
2.1. Phân loạ
i công trình nề
n đường :

- Đố
i với công tác thi công nề

ườ
ng, thường că

n cứvào khố
i lượng thi công
của công trình, chia làm hai loạ
i:
+ Công trình có tính chấ
t tuyế
n : khối lượng đào đắ
p không lớn và
phân bốtương đ
ối đ

u dọc theo tuyế
n.
+ Công trình tậ
p trung: khối lượ
ng đ
ào đ

p lớ
n, tậ
p trung (đ
ào sâu,
đ

p cao) vớ
i khối lượng: 3000-5000 m3/100m dài.
- Việ
c phân loạ
i này giúp ta xác đị
nh đ

ược tính chấ
t của công trình, từđó đ
ềra
giả
i pháp thi công thích hợp.
- Ngoài ra, người ta còn că
n cứvào hình dạ
ng nề
n đường mà chia thành các
dạ
ng sau:
+ Nề

ường đào hoàn toàn (nề

ào chữU).
+ Nề
n đường đào chữL
+ Nề
n đường nửa đ
ào nửa đắ
p.
+ Nề

ường đắ
p (bao gồm đắ
p trên sườn dốc, đắ
p cao (H>6m) và
đ


p thấ
p (H<=6m).
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 6


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

2.2. Phân loại đất nề
n đường :
- Có nhiề
u cách phân loạ


t nề

ường:
2.2.1. Phân loại theo mức độkhó dễkhi thi công :
- Đấ
t: được phân thành 4 cấ
p: CI, CII, CIII , CIV ( cường độcủa đ

t tă
ng dầ
n theo

cấ


t). Đấ
t cấ
p I,II thường không được dùng đ
ểđắ
p nề
n đường mà chỉdùng đ

t
cấ
p III và cấ
p IV.
- Đá: đ
ược phân thành 4 cấ
p: CI, CII , CIII , CIV ( cường độcủa đá giả
m dầ
n theo
cấ

á).
Đá CI: Đá cứng, có cường độchị
u nén > 1000 daN/cm2.
Đá CII: Đá tương đố
i cứng, có cường đ
ộchị
u nén từ800-1000 daN/cm2.
Đá CIII: Đá trung bình, có cường độchị
u nén từ600-800 daN/cm2.

Đá CIV: Đá tương đ
ốimề
m, giòn, dễdậ
p, có cường đ
ộchị
u nén < 600 daN/cm2.
Trong đ
ó đá CI, C II chỉcó thểthi công bằ
ng phương pháp nổphá, còn đá CIII
và CIV có thểthi công bằ
ng máy.
- Cách phân loạ
i này dùng làm că
n cứđ
ểchọ
n phương pháp thi công hợp lý từ
đ
óđ
ưa ra đ
ược đị
nh mức lao đ
ộng tương ứng và tính toán đ
ược giá thành, chi phí
xây dựng công trình. ( Ví dụ: đấ
t đá khác nhau thì đ
ộdốc ta luy khác nhau -> khối
lượng khác nhau, đồ
ng thời phương pháp thi công cũng khác nhau -> giá thành xây
dựng khác nhau)
2.2.2. Phân loại theo tính chấ

t xây dựng :
Cách phân loạ
i này cho người thiế
t kế
, thi công biế
t được tính chấ
t, đ


iể
m và
đ
iề
u kiệ
n áp dụ
ng của mỗ
i loạ


t. Theo tính chấ
t xây dựng ngườ
i ta phân thành:
- Đá: các loạ
i đá phún xuấ
t, trầ
m tích, biế
n chấ
t ởtrạ
ng thái liề
n khối hoặ

c rạ
n
nứt.
Đá dùng đ
ểđ

p nề
n đường rấ
t tốt đ

c biệ
t là tính ổn đ

nh nước. Tuy nhiên do có
giá thành cao nên nó ít được dùng đ
ểxây dựng nề

ường mà chue yế
u dùng trong
xây dựng mặ
t đườ
ng.
- Đấ
t: là vậ
t liệ
u chính đ
ểxây dựng nề
n đường. Đấ
t có thểchia làm hai loạ
i

chính:
+ Đấ
t rời: ởtrạ
ng thái khô thì rời rạ
c, chứa không quá 50% các hạ
t >2mm ,
chỉsốdẻ
o Ip < 1, gồ
m các loạ
i như: cát sỏ
i, cát hạ
t lớn, cát hạ
t vừa, cát hạ
t nhỏvà
cát bột.
+ Đấ
t dính: nhỏhạ
t ởtrạ
ng thái khô thì dính kế
t , chỉsốdẻ
o Ip > 1, gồ
m các
loạ
i như: đấ
t á cát, á sét, sét.
Có rấ
t nhiề
u loạ
i đấ
t khác nhau, tuy nhiên trong xây dựng nề


ường thì vấ
n
đ
ềquan trọ
ng nhấ
t là phả
i chọn đ
ược loạ
i đấ
t phù hợp với từng công trình nề
n
đ
ường, đặ
c biệ
t là phù hợp với chếđộthuỷnhiệ
t của nề

ường.
* Đấ
t cát: Là loạ
i vậ
t liệ
u rấ
t kém dính (c=0), trong đó không hoặ
c chứa rấ
t ít
hàm lượng đấ
t sét. Do vậ



t sét là loạ
i vậ
t liệ
u có thểdùng cho mọi loạ
i nềđ
ường
đ

c biệ
t các đoạ
n chị
uả
nh hưởng nhiề
u củ
a nước.
* Đấ
t sét: Trong đ

t chứa nhiề
u thành phầ
n hạ
t sét, có lực dính C lớn. Khi
đ

m chặ
t cho cường độkhá cao. Tuy nhiên do có nhiề
u hạ
t sét nên đ


t sét là vậ
t liệ
u
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 7


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

kém ổ
n đị
nh với nước, khi bịngâm nước hoặ
c bịẩ
m, cường đ
ộcủ
a nó giả
m đi rấ
t
nhiề
u. Do đó, đấ
t sét thường chỉdùng ởnhững nơi không hoặ
c ít chị
uả
nh hưởng
của nước.

* Đấ
t cấ
p phối, sỏi đồ
i: Là loạ
i cấ
p phối tựnhiên, có nhiề
u ởvùng trung du,
đ

i núi thấ
p. Trong thành phầ
n hạ
t, sỏi sạ
n chiế
m tỷlệtương đ
ối lớ
n, khi đ

m chặ
t
cho cường độrấ
t cao ( E0 1800daN/cm2). Tuy nhiên trong thành phầ
n của nó cũ
ng
chứa mộ
t hàm lượng sét nhấ
t đ

nh nên nó cũ
ng là loạ

i vậ
t liệ
u kém ổn đị
nh với
nước. Do vậ
y, vậ
t liệ
u này chỉsửdụ
ng ởnhững nơi ít chị
uả
nh hưởng của nướ
c,
hoặ
c đểlàm lớp trên cùng củ
a nề
n đườ
ng.
* Đấ
t á sét, á cát: Là loạ


t có tính chấ
t ởmức độtrung bình giữa đấ
t cát và







 

 









đ

t sét, do vậ
y nó cũ
ng đ
ược dùng phổbiế
n trong xây dựng nề
n đường.
a) Đấ
t sét
b) Đấ
t cát
c) Đấ
t á cát, á sét
* Các loạ


t sau không dùng đểđ


p nề
n đường: Đấ
t chứa nhiề
u chấ
t hữu
cơ, đ

t than bùn, đấ
t chứa nhiề
u lượ
ng muối hoà tan, đấ
t có đ
ộẩ
m lớn.

$3 . CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG.
Khi chọ
n các phương pháp thi công nên đ
ường phả
i că
n cứvào loạ
i tính chấ
t
công trình, thời hạ
n thi công, đ
iề
u kiệ
n nhân vậ
t lực, thiế

t bịhiệ
n có. Sau đ
ây là các
phươ
ng pháp thi công nề

ường chủyế
u.
4.1 – Thi công bằng thủcông.
- Dùng dụ
ng cụthô sơvà các công cụcả
i tiế
n, dựa vào sức người là chính để
tiế
n hành thi công.
- Có chấ
t lượng và nă
ng suấ
t thấ
p.
- Phương pháp thi công này thích hợp với công trình có khố
i lượng công tác
nhỏ, cựly vậ
n chuyể
n ngắ
n trong điề
u kiệ
n không sửdụ
ng được máy móc (diệ
n thi

công quá hẹ
p, không đủdiệ
n tích cho máy hoạ

ộng).
4.2 – Thi công bằng máy
- Chủyế
u là dựa vào các loạ
i máy móc: nhưmáy xới, máy ủ
i, máy đ
ào, máy
xúc chuyể
n, máy lu v.v... đ
ểtiế
n hành thi công.
- Phương pháp này cho nă
ng suấ
t cao, chấ
t lượng tố
t, là cơsởđ
ểhạgiá thành
xây dựng.
- Phương pháp thi công này thích hợp với công trình có khối lượng đào đ

p
lớn, yêu cầ
u thi công nhanh, đ
òi hỏi chấ
t lượng cao.


Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 8


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG

VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

4.3 – Thi công bằng nổphá
- Chủyế
u là dùng thuố
c nổvà các thiế
t bịcầ
n thiế
t (khoan lỗmìn, đào buồng
mìn, kíp nổ...) đ
ểphá vỡđ


á.
- Thi công bằ
ng thuố
c nổcó thểđ

m bả
o nhanh chóng, không đòi hỏ
i nhiề

u
nhân lực, máy móc nhưng yêu cầ
u phả
i tuyệ

ối an toàn.
- Phương pháp này thường dùng ởnhững nơi đào nề

ường qua vùng đ
á cứng
mà các phương pháp khác không thi công đ
ược.
4.4 – Thi công bằng sức nước
- Thi công bằ
ng sức nướ
c là lợi dụng sức nước xói vào đấ
t làm cho đ

t tởra,
hòa vào với nước, đấ
t lơlửng ởtrong nướ
c rồ
i được dẫ
n tới nơi đắ
p.
- Nhưvậ
y, các khâu công tác đ
ào và vậ
n chuyể
n đấ

t đề
u nhờsức nước.
Nhậ
n xét :
Các phương pháp thi công chủyế
u trên có thểđược áp dụ
ng đồ
ng thờ
i trên
các đ
oạ
n khác nhau, hay phối hợp áp dụ
ng trên cùng mộ

oạ
n tuỳ theo đ
iề
u kiệ
n
đ

a hình đ

a chấ
t, thủy vă
n, điề
u kiệ
n máy móc, thiế
t bị
, nhân lực, điề

u kiệ
n vậ
t liệ
u
mà áp dụ
ng các phương pháp trên vớ
i mức độcơgiớihoá khác nhau.
Hiệ
n
nay ởnước ta chủyế
u kế
t hợp giữa thi công bằ
ng máy và thủcông, trong những
trườ
ng hợp gặ



á cứng thì kế
t hợp với phương pháp thi công bằ
ng thuốc nổ.

$ 4 - TRÌNH TỰVÀ NỘI DUNG THI CÔNG NÊN ĐƯỜNG
- Khi tổchức thi công nề
n đườ
ng phả
i că
n cứvào điề
u kiệ
n thiên nhiên, tình

hình máy móc, thiế
t bị
, nhân lực đểphốihợp thực hiệ
n theo mộttrình tựthích hợp.
- Thông thườ
ng các công trình nhỏcầ
u nhỏ
, cống, kè v.v... tiế
n hành thi công
đ

ng thời với nề
n đường nhưng thường yêu cầ
u làm xong trước nề

ường, đ

c biệ
t
là khi dùng phương pháp tổchức thi công dây chuyề
n
T(ngµy)

L(m)

Trình tưthi công nề
n đường nhưsau:
3.1 – Công tác chuẩ
n bịtrước khi thi công.
3.1.1. Công tác chuẩ

n bịvềmặtkỹthuậ
t:
+ Nghiên cứu hồsơ.
+ Khôi phụ
c và cắ
m lạ
i tuyế
n đường trên thực đị
a.
+ Lên ga, phóng dạ
ng nề
n đường.
+ Xác đ

nh phạ
m vi thi công.
+ Làm các công trình thoát nước.
+ Làm đ
ường tạ

ưa các máy móc vào công trường.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 9


Chươ
ng 1: CÁC VẤN ĐỀCHUNG


VỀXÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG

3.1.2. Công tác chuẩn bịvềmặ
t tổchức:
+ Tổchức bộphậ
n quả
n lý chỉđạ
o thi công.
+ Chuyể
n quân, xây dựng lán trạ
i.
+ Điề
u tra phong tục tậ
p quán đị
a phương, điề
u tra tình hình khí
hậ
u thủ
y vă
n tạ
i tuyế
n đường v.v...
3.2 – Công tác chính
+ Xới đ

t
+ Đào vậ
n chuyể
n đấ
t.

+ Đắ
p đấ
t, đ

m chặ
t đấ
t.
+ Công tác hoàn thiệ
n: san phầ
ng bềmặ
t, tu sửa mái dốc ta luy,
trồng cỏ
.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 10


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
$-1. CÁC VẤN ĐỀCHUNG
sau:

Trong giai đoạ
n chuẩ

n bịthi công cầ
n phả
i theo dõi và kiẻ
m tra các công tác

+ Dọn dẹ
p phầ
n đấ
t đểxây dựng đ
ường, xây dựng các xí nghiệ
p và các cơ
sởsả
n xuấ
t, chặ
t cây đánh gốc, di chuyể
n các công trình kiế
n trúc cũ, di chuyể
n mồ
mả
.
+Xây dựng các xí nghiệ
p sả
n xuấ
t, lắ


t thiế
t bị
, làm kho bãi vậ
t liệ

u.
+ Xây dựng nhà ở,nhà làm việ
c các loạ
i, phòng thĩ
nghiệ
m hiệ
n trường.
+ Chuẩ
n bịxe máy thi công và vậ
n chuyể
n, xưở
ng sửa chữa xe máy.
+ Tuyể
n chọ
n và đào tạ
o cán bộthi công và cơkhí.
+ Lậ
p bả
n vẽthi công.
- Khi thi công trong thời hạ
n vài nă
m thì nên tiế
n hành công tác chuẩ
n bịcho
một sốhạ
ng mụ
c công tác nào đó rả
i ra theo thờ
i gian. Ví dụnế
u dựđị

nh thi công
mặ
t đường trong nă
m thứhai, thì công tác chuẩ
n bịsả
n xuấ
t vậ
t liệ
u và bán thành
phẩ
m xây dựng mặ
t đ
ường nên tiế
n hành vào cuố
i nă
m thứnhấ
t chứkhông phả
i
ngay từkhi khở
i công. Nế
u xây dựng sớm quá, sẽkhông tránh khỏi tình trạ
ng các
thiế
t bịsả
n xuấ
t của xí nghiệ
p sả
n xuấ
t phả
i chờviệ

c lâu dài, trong khi có thểphụ
c
vụcho các công trình khác.
- Nên phân bốcác công tác chuẩ
n bịtheo thời gian đểgiả
m bớt chi phí phả
i
chi đ
ồng thờ
i và có thểtiế
n hành công tác chuẩ
n bịbằ
ng mộ
t lực lượng và nhiề
u
phươ
ng tiệ
n nhỏ
. Tuy nhiên cầ
n phả
i bả
o đả
m hoàn thành kị
p thời bởi vì nế


công tác chuẩ
n bịchậ
m trễthì sẽả
nh hưởng xấ

u đế
n thời gian xây dựng công trình.
- Việ
c chuẩ
n bịcác hạ
ng mục nêu trên phả

ược hoàn thành trong thời gian 90
ngày kểtừkhi khởi công. Riêng phòng thí nghiệ
m hiệ
n trường và các thiế
t bịthí
nghiệ
m phả
i hoàn thành trong 60 ngày kểtừkhi khởicông.
- Chi tiế
t các hạ
ng mục củ
a công tác chuẩ
n bịvà danh mụ
c vềthiế
t bịvà nhân
sựđã nộ
p lúc bỏthầ
u không đ
ược thay đ
ổi và phả
i theo đúng cách và tiêu chuẩ
n đã
quy đị

nh trong hợp đồ
ng.

$-2 CHUẨN BỊNHÀ CÁC LOẠI VÀ VĂN PHÒNG TẠI HIỆN TRƯỜNG
Việ
c chuẩ
n bịnhà các loạ
i, phả
i đượ
c làm theo đúng hợp đồ
ng.
2.1. Yêu cấ
u vềbốtrí nhà ởvà nhà làm việ
c.
- Nhà thầ
u phả
i xây dựng, cung cấ
p, bả
o quả
n sửa chữa các loạ
i nhà ở, nhà làm
việ
c (vă
n phòng), các nhà xưở
ng nhà kho...tạ
m thời tạ
i hiệ
n trường, kểcảcác vă
n
phòng và nhà ởcho tưvấ

n giám sát. Sau khi hoàn thành hợp đ
ồng thì phả
i dỡbỏcác
nhà đó.
- Yêu cầ
u chung đố
i với các loạ
i nhà vă
n phòng phả
i phù hợ
p vớ
i các đ
iề
u lệ
liên quan hiệ
n hành củ
a nhà nước (nhưquy chuẩ
n xây dựng Việ
t Nam).
- Trụsởvă
n phòng củ
a nhà thầ
u, và của các tưvấ
n giám sát và nhà các loạ
i
khác phả

ược bốtrí phù hợp với kếhoạ
ch chuẩ
n bịđ

ã ghi rõ trong hợp đồ
ng.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 11


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
- Các vă
n phòng, nhà, đả
m bả
o đ
iề
u kiệ
n vệsinh môi trường, kế
t cấ
u phả
i
vững chắ
c, thoát nước tố
t, có sân đường rả
i mặ
t, đ

m bả
o các nhu cầ

iệ

n, nước,
đ
iệ
n thoạ
i và các thiế
t bị
, đồđ

c trong nhà sửdụ
ng thích hợp...
- Các nhà kho phả
i đả
m bả
o bả
o quả
n tốtvậ
t liệ
u.
2.2. Yêu cầ
u đố
i với phòng thí nghiệ
m hiệ
n trường:
- Nhà thầ
u phả
i cung cấ
p toàn bộnhà cửa, vậ
t liệ
u thiế
t bịthí nghiệ

m theo yêu
cầ
u thực hiệ
n hợp đ
ồng dướ
i sựhướng dẫ
n và giám sát của kỹsưtưvấ
n.
- Phòng thí nghiệ

ược xây dựng cách trạ
m trộn bê tông nhựa không quá
2km và trong khu vực không bịô nhiễ
m khi trạ
m trộ
n hoạ

ộng.
- Phòng thí nghiệ
m phả
i có đủcán bộvà nhân vien kỹthuậ
t có chứng chỉtay
nghềvà phả

ược trang bịđấ
y đủcác máy móc thiế
t bịthí nghiệ

ểlàm các thí
nghiệ



m bả
o hoàn thành công trình theo đúng các quy đ

nh kỹthuậ
t trong hồsơ
đ

u thầ
u.
Danh mụ
c các thí nghiệ
m và các trang thiế
t bịchủyế
u phải có ởtrong phòng thí
nghiệ
m hiệ
n trường củ
a nhà thầ
u
Danh mục các thí nghiệm yêu
cầu
I. Vềthí nghiệm đấ
t
I.1
Phân tích thành phầ
n hạ
t
TT


Trang bịchủyế
u cần có

Hai bộsàng 200-0,02mm; một cân 200g chính
xác đế
n 0,2gram; một cân 100g chính xác đế
n
0,1gram
I.2
Xác đị
nh độẩm
Một cân 100g chính xác đế
n 0,1gram và một tủ
sấy có thểgiữnhiệ
t ởnhiệ
t độ100-105oC
I.3
xác đị
nh giới hạn dẻ
o, giới hạn Một bộthí nghiệ
m giới hạ
n dẻo và một bộthí
chảy
nghiệ
m giớihạn chảy
I.4
thí nghiệ
m đầ
m nén

Một bộđầ
m nến tiêu chuẩn và một bộđầm nén
cả
i tiế
n
I.5
thí nghiệ
m CBR
Một thiếtbịđầm nén + 5 bộkhuôn
I.6
thí nghiệ
m ép lún trong phòng Một bộkhuôn của thí nghiệm CBR và một tấ
m
(xác đị
nh Eo)
ép D=5cm, giá lắ
p đặ
t đồng hồđo biế
n dạ
ng
chính xác đế
n 0,01mm, máy nén
II. Thí nghiệm vậ
t liệu móng áo đường
II.1
Phân tích thành phầ
n hạ
t
1-2 Bộ sàng tiêu chuẩ
n 0,02-40mm + cân

1000gram độchính xác 0,5gram
II.2
thí nghiệ
m đầ
m nén
Nhưđiề
u 1.4 + cân 1000gram độ chính xác
0,5gram
II.3
thí nghiệm đầm nén một trục Một máy nén 10 tấ
n
không hạn chếnởhông (dùng
cho vậ
t liệ
u móng có gia cốchấ
t
liên kế
t vô cơ)
II.4
thí nghiệ
m độhao mòn của đá Một bộthí nghiệm tiêu chuẩ
n LosAngeles

m (LosAngeles)
II.5
thí nghiệ
m hàm lượng sét trong Một bộtiêu chuẩ
n
vậ
t liệu đá hoặc thí nghiệ

m
đương lượng cát ES
II.6
thí nghiệ
m hàm lượng hạtdẹ
t
Một bộtiêu chuẩ
n

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 12


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
III. Thí nghiệm bê tông nhựa và hỗn hợp nhựa
III.1 thí nghiệ
m độkim lún của nhựa Một bộtiêu chuẩ
n
III.2 thí nghiệ
m độnhớt
Một bộtiêu chuẩ
n
III.3 thí nghiệ
m độkéo dài của nhựa Một bộtiêu chuẩ
n
III.4 thí nghiệ
m nhiệ

t độhoá mềm
Một bộtiêu chuẩ
n
III.5 xác đị
nh các chỉtiêu vậ
t lý của Một cân bàn 100gram (chính xác đế
n 0,5gram)
mẫu bê tông nhựa
+ 1cân trong nước 1000gram (chính xác đế
n
0,1gram) + mộtmáy trộn hỗn hợp đểđúc mẫ
u
III.6 thí nghiệ
m Marshall
Một bộ(Gồm cảthiế
t bịđúc mẫu, đẩ
y mẫu)
III.7 thí nghiệ
m xác đị
nh hàm lượng Một bộ(bằ
ng phương pháp ly tâm hoặ
c phương
nhựa
pháp chưng cấ
t)
IV. Thí nghiệ
m bê tông xi măng
IV.1 thí nghiệ
m phân tích thành phàn NhưII.1
hạ

t
IV.2 xác đị
nh độsụtcủa hỗn hợp
Một máy trộn trong phòng + 1 cân 100 kg + các
phễu đong + 2bộđo độsụt + 1 bàn rung
IV.3 thí nghiệ
m cường độnếmẫu
Một máy nén 10 tấ
n + 1 bộtrang thiế
t bịdưỡng
hộ(có thểkhống chếđộẩ
m và nhiệ
t độ), các
khuôn đúc mẫ
u (15x15x15) cm hoặ
c
(20x20x20) cm
IV.4 thí nghiệ
m cường độkéo uốn Một bộ
hoặ
c ép chẻ
IV.5 xác đị
nh nhanh độẩ
m của cốt Cân 1000gram (chính xác đế
n 1gram) + tủsấy
liệ
u
V. Các trang bịkiểm tra hiệ
n trường
V.1 Máy đo đạ

c
Một kinh vĩ+ một thuỷbình chính xác đểquan
trắ
c lún + thước các loại
V.2 Kiể
m tra độchặ
t bằ
ng phương Một bộthiếtbịrót cát
pháp rót cát
V.3 xác đị
nh độ ẩ
m bằng phương Một bộthí nghiệm đốtcồn + dao đai + cân
pháp dao đai đốtcồn
V.4 Đo độvõng trực tiếp dưới bánh Một cầ
n Benkelman 2:1 có cánh tay đòn dài ≥
xe
2,5m + giá lắ
p thiên phân kế+ 3-5 thiên phân kế
V.5 thí nghiệ
m ép lún hiệ
n trường
Một kích gia tả
i 5-10 tấ
n; tấm ép D=33cm, một
bộgiá mắc thiên phân kế;5-6 thiên phân kế
V.6 xác đị
nh lượng nhựa phun tưới Các tấm giấy bìa 1m2
tạihiện trường
V.7 Khoan lấy mẫ
u bê tông nhựa

Máy khoan mẫ
u, đường kính 105mm
V.8 Đo độbằ
ng phẳ
ng
Một bộthước dài 3m

Ghi chú: Tuỳthực tếcó thểyêu cầ
u nhà thầ
u mua sắ
m hoặ
c bỏchi phí thuê thực
hiệ
n các hạ
ng mục thí nghiệ
m cầ
n thiế
t khác (đ

c biệ
t là các thí nghiệ
m phục vụcho
việ
c thiế
t kếbả
n vẽthi công chi tiế
t).
2.3. Yêu cầ
u vềxưởng sửa chữa:
- Nhà thầ

u phả
ibốtrí mộ
t xưởng sửa chữa được trang bịthích hợp đ
ểsửa chữa
máy móc thiế
t bị
thi công và xe vậ
n chuyể
n phụ
c vụcông trình.
- Ngoài ra phả
i bốtrí một nhà kho đểbả
o quả
n các phụtùng, thiế
t bịdựtrữvà
các nhà hoặ
c sân đểxe máy.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 13


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
- Với các công trình trong nướ
c, nhu cầ
u vềnhà cửa tạ
m thời phụthuộ

c vao
khối lượng công trình, thời hạ
n thi công, và đ
iề
u kiệ
n cụthểcủa đị
a phương, dựa
vào các vă
n bả
n quy đ

nh hiệ
n hành đểtính toán chính xác.

$-3 CHUẨN BỊCÁC CƠSỞSẢN XUẤT.
- Cơsởsả
n xuấ
t củ
a công trường gồ
m các xí nghiệ
p sả
n xuấ
t vậ
t liệ
u xây dựng
và bán thành phẩ
m, các xưởng sửa chữa cơkhí và bả
o dưỡng xe máy, các cơsởbả
o
đ


m việ
c cung cấ

iệ
n, nước...phụ
c vụcho quá trình thi công và sả
n xuấ
t vậ
t liệ
u.
- Trừcác thành phốvà khu vực kinh tếlớn, trong xây dựng đường thường tổ
chức các cơsởsả
n xuấ
t tạ
m thờ
i, thời gian sửdụng 2-3 nă

ểsả
n xuấ
t các bán
thành phẩ
m.
- Phả
i tính toán đầ

ủcác yêu cầ
u vềvậ
t liệ
u các loạ

i (cấ
p phố
i, đ
á các loạ
i,
các bán thành phẩ
m: bê tông nhựa, đ
á trộ
n nhựa, bê tông xi mă
ng...) cho các công
trình, că
n cứvào vịtrí các nguồ
n vậ
t liệ
u phù hợp với tiế
n độthi công mà xác đị
nh
công suấ
t hoạ
t độ
ng của các mỏvậ
t liệ
u và các trạ
m trộ
n trực thuộc nhà thầ
u cũ
ng
nhưkhố
i lượng vậ
t liệ

u phả
i mua tạ
i các cơsởsả
n xuấ
t cốđ

nh theo hợp đ
ồng.
- Thời kỳchuẩ
n bịcác xí nghiệ
p sả
n xuấ
t được xác đị
nh theo thời hạ
n mà xí
nghệ

ó phả
i cung cấ
p sả
n phẩ
m cho xây dựng đ
ường. Đểxây dựng các xí nghiệ
p
này cũ
ng phả
i lậ
p tiế
n độthi công, ghi rõ: ngày khởi công và ngày hoàn thành nhà
xưởng sả

n xuấ
t và nhà ở, thờ
i kỳvậ
n chuyể
n thiế
t bịđế
n xây lắ
p, thời gian chạ
y thử
và sả
n xuấ
t thử, thời gian làm đườ
ng vậ
n chuyể
n vậ
t liệ

ế
n và chởsả
n phẩ
m đi...
- Trước khi xí nghiệ
p sả
n xuấ
t phục vụthi công phả
i có mộ
t thời gian dựtrữ
sửa chữa các trục trặ
c phát hiệ
n khi sả

n xuấ
t thử.
- Trong quá trình chuẩ
n bịcầ
n phả
i tổchức đ
ào tạ
o, bồi dưỡng tay nghềđ
ểcó
đ
ủcán bộ,công nhân sửdụng tố
t các xí nghệ
p đó.

$-4 CHUẨN BỊĐƯỜNG TẠM, ĐƯỜNG TRÁNH VÀ CÔNG TÁC
ĐẢM BẢO GIAO THÔNG
- Khi sửdụ
ng đ
ường hiệ
n có đểvậ
n chuyể
n phục vụthi công thì nhà thầ
u phả
i
đ

m nhậ
n việ
c duy tu bả
o dưỡng con đ

ường đ
ó, bả


m cho xe chạ
y an toàn và êm
thuậ
n.
- Khi thi công nâng cấ
p cả
i tạ
o hoặ
c làm lạ
i con đ
ường cũthì nhà thầ
u phả
i có
biệ
n pháp thi công kế
t hợ
p tố
t với việ
c bả
o đả
m giao thông sao cho các xe máy và
xe công cộng không làm hạ
i công trình và việ
c đi lạ

ượ

c an toàn.
- Đểbả
o vệcông trình, đ

m bả
o an toàn giao thông, nhà thầ
u phả
i bốtrí đầ
y
đ
ủcác biể
n báo, rào chắ
n, thiế
t bịchiế
u sáng và các thiế
t bịkhác tạ
i những vịtrí mà
việ
c thi công không gây trởngạ
i cho việ
c sửdụng bình thườ
ng con đường. Các biể
n
báo phả
i sơn phả
n quang, các thiế
t bịan toàn khác phả
i có chiế
u sáng đả
m bả

o có
thểnhìn thấ
y chúng vào ban đ
êm.
- Nhà thầ
u phả
i bốtrí người điề
u khiể
n giao thông bằ
ng cờởcác chỗmà việ
c
thi công gây trởngạ
i cho giao thông, nhưcác đoạ
n đường hẹ
p, xe chỉđi lạ
i một
chiề
u, các đ
oạ
n phả
i chạ
y vòng quanh công trình, đ
iề
u khiể
n giao thông trong giờ
cao đ
iể
m, trong trương hợ
p thời tiế
t xấ

u...
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 14


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
- Nhà thầ
u phả
i đả
m bả
o công tác duy tu bả
o dưỡng hiệ
n hữu và việ
c đ
iề
u
khiể
n giao thông trên đ
oạ

ường mình nhậ
n thầ
u trong suốt thời gian thi công, bả
o
đ

m an toàn giao thông.

- Trong quá trình thi công, nhà thầ
u phả
i kị
p thời dọ
n dẹ
p các chướng ngạ
i vậ
t
gây cả
n trởvà nguy hiể
m cho giao thông, nhấ
t là các đố
ng vậ
t liệ
u và các xe máy đỗ
trái phép.

$-5 CÔNG TÁC CHUẨN BỊHIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
5.1. Công tác khôi phục cọc
Nhậ
n xét : Giữa thiế
t kếvà thi công thường cách nhau mộ
t khoả
ng thời gian
nhấ
t đị
nh có thểdài hay ngắ
n; trong quá trình đó các cọ



nh vịtrí tuyế

ường khi
khả
o sát có thểbịhỏng hoặ
c mấ
t do nhiề
u nguyên nhân:
- Do tựnhiên: mối, mọt... Điề
u này thường thấ
y ởcác tuyế

ường làm mới.
- Do nhân tạ
o: ý thức của người dân, do sửa chữa đ
ườ
ng... Thường thấ
y ởcác
tuyế

ường cả
i tạ
o nâng cấ
p
 Cầ
n phả
i bổsung và chi tiế
t hoá các cọ
c đểlàm cho việ
c thi công đ

ược dễdàng,
đ

nh đ
ược phạ
m vi thi công và xác đị
nh khối lượ
ng thi công được chính xác.
Nộ
i dung công tác khôi phụ
c cọ
c và đị
nh phạ
m vi thi công gồm :
- Khôi phụ
c cọ
c đỉ
nh: Cọc đ

nh đ
ượ
c cốđ

nh bằ
ng cọ
c bê tông đúc sẵ
n hoặ
c
đ
ổtạ

i chỗ. Khi khôi phục cọc đỉ
nh xong phả
i tiế
n hành giấ
u cọc đ

nh ra khỏ
i phạ
m
vi thi công. Đểgiấ
u cọc có thểdùng các biệ
n pháp sau:
+ Giao hội góc.
+ Giao hội cạ
nh.
+ Giao hội góc cạ
nh.
+ Cạ
nh song song (thường dùng những nơ
i tuyế
n đi song song vớ
i vách
đ
á cao).
- Khôi phụ
c tạ
i thực đ

a những cọc chủyế
u xác đị

nh vịtrí tuyế
n đường thiế
t
kế
:
+ Điể


u, đ
iể
m cuối.
+ Cọc lý trình (cọ
c H, cọc kilomét).
+ Cọc chủyế
u xác đ

nh đường cong (NĐ, NC, TĐ, TC, P).
+ Cọc xác đ

nh vịtrí các công trình (Cầ
u, cố
ng, kè, tường chắ
n…)
- Khôi phụ
c cọ
c chi tiế
t và đóng thêm cọc phụ
:
+ Trên đường thẳ
ng: khôi phục nhưthiế

t kế
.
+ Trên đ
ường cong: khoả
ng cách giữa các đ
iể
m chi tiế
t tuỳthuộc vào
bán kính đ
ường cong:

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 15


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
R < 100m
:
khoả
ng cách cọc 5m
R = 100 - 500m
:
khoả
ng cách cọc 10m
R > 500m
:
khoả

ng cách cọc 20m
+ Có thểđ
óng thêm cọc phụởnhững đ
oạ
n cá biệ

ểtính khố
i lượng
đ
ược chính xác hơn (TKKT : 20-30m/cọc, khi cầ
n chi tiế
t có thể5-10m/cọc):
* Các đ
oạ
n có thiế
t kếcông trình tườ
ng chắ
n, kè...
* Các đ
oạ
n có nghi ngờvềkhố
i lượng.
* Các đ
oạ
n bịthay đổ
i đị
a hình.
- Kiể
m tra cao độmốc và có thểthêm các mốc cao độmới đểthuậ
n tiệ

n trong
quá trình thi công (các mố
c gầ
n công trình cầ
u cố
ng đểtiệ
n kiể
m tra cao độkhi thi
công).
Thông thường khoả
ng cách giữa các mốc đ
o cao nhưsau:
+ 3km : vùng đồ
ng bằ
ng.
+ 2km : vùng đồ
i.
+ 1km : vùng núi .
+ Ngoài ra còn phả
i đặ
t mốc đo cao ởcác vịtrí công trình: cầ
u, cống,
kè, ởcác chỗđ
ường giao nhau khác mức v.v...
Tuỳthuộc tầ
m quan trọng của công trình mà cao độcó thểđ
ược xác đị
nh
theo mốc cao đ
ộquốc gia hay mố

c cao đ
ộgiảđị
nh.
- Kiể
m tra độcao thiên nhiên ởtấ
t cảcác cọ
c chi tiế
t trên tuyế
n.
5.2. Công tác lên khuôn đường (lên ga) và đị
nh phạ
m vi thi công
- Mục đích : Công tác lên khuôn đường (còn gọ
i là công tác lên ga) nhằ
m cố
đ

nh những vịtrí chủyế
u của mặ
t cắ
t ngang nề
n đường trên thực đị

ểđả
m bả
o thi
công nề

ường đ
úng vớ

i thiế
t kế
.
- Tài liệ
u dùng đ
ểlên khuôn đ
ường là: bả
n vẽmặ
t cắ
t dọ
c, bình đ
ồvà mặ
t cắ
t
ngang nề

ường.
- Đố
i với nề
n đ

p, công tác lên khuôn đ
ường bao gồ
m việ
c xác đ

nh đ
ộcao
đ


p đấ
t tạ
i trụ
c đường và mép đườ
ng, xác đị
nh chân ta luy.
- Đố
i với nề
n đào các cọc lên khuôn đường phả
i rời ra khỏi phạ
m vi thi công,
trên các cọc này phả
i ghi lý trình và chiề
u sâu đ
ào đ

t: sau đó phả
i đị
nh đ
ươc mép ta
luy nề
n đào.
- Khi thi công cơgiới, các cọ
c lên khuôn đường có thểbịmấ
t đi trong quá
trình thi công  cầ
n phả
i dời ra khỏi phạ
m vi thi công.
- Xác đị

nh phạ
m vi thi công, phạ
m vi giả
i phóng mặ
t bằ
ng đểtiế
n hành giả
phóng mặ
t bằ
ng.
Nhậ
n xét : Công tác GPMB thường rấ
t phức tạ
p, tố
n kém, ả
nh hưởng nhiề
u đế
n
tiế
n độthi công công trình. Do đ
ó, ngay từkhâu thiế
t kếcầ
n lưu ý tới vấ

ềnày: có
các phương án chỉ
nh tuyế
n cho hợp lý và trong quá trình thực hiệ
n thì phả
i kế

t hợp
nhiề
u cơquan tổchức.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 16


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

CÇn xö lý

H (1. 5m)

5.3. Công tác dọn dẹ
p trước khi thi công
Đểđ

m bả
o nề
n đường ổ
n đị
nh và có đ
ủcường đ
ộcầ
n thiế
t thì trước khi thi

công nề
n đường đ

c biệ
t là các đ
oạ
n nề
n đ
ường đ

p phả
i làm công tác dọn dẹ
p.
Công tác này bao gồ
m:
- Bóc đ

t hữu cơ.
- Nạ
o vét bùn.
- Phả
i chặ
t các cành cây vươn xoè vào phạ
m vi thi công tới đ
ộcao 6m, phả
i
đ
ánh gốc cây khi chiề
u cao nề
n dắ

p nhỏhơn 1,5m hoặ
c khi chiề
u cao gố
c cây cao
hơn mặ


t tựnhiên 15-20cm. Các trường hợp khác phả
i chặ
t cây (chỉđểgốc còn
lạ
i cao hơn mặ


t 15cm).
- Các hòn đá to cả
n trởviệ
c thi công nề
n đào hoắ
c nằ
m ởcác đoạ
n nề


p có
chiề
u cao nhỏhơn 1,5m, đ

u phả
i dọn đi. Thường những hòn đ

á có thểtích trên
1,5m3 thì phả
i dùng mìn đểphá nổ, còn những hòn đ
á nhỏhơ
n có thểdùng máy đ

đ
ưa ra khỏi phạ
m vi thi công.
- Các hòn đ
á tả
ng nằ
m trong phạ
m vi hoạ
t độ
ng củ
a nề

ường cầ
n phá bỏđể
đ

m bả
o nề
n đồ
ng nhấ
t, tránh lún không đ

u.


Vïng ho¹t ®éng cña nÒn ®-êng

Kh«ng cÇn xö lý

- Trong phạ
m vi thi công nế
u có các đố
ng rác, đ

m lầ
y, đấ
t yế
u, đấ
t muố
i, hay
hố
c giế
ng, ao hồ
...đ

u cầ
n phả
i xửlý thoảđ
áng trước khi thi công. Tát cảmọi
chướng ngạ
i vậ
t trong phạ
m vi thi công phả
i phá dỡvà dọ
n sạ

ch.
+ Trong phầ
n nề
n đắ
p, các hốđào bỏcây cối hoặ
c các chướng ngạ
i vậ
t
đ

u phả
i đ
ược lấ
p và đ

m chặ
t bằ
ng các vậ
t liệ
u thích hợp nhưvậ
t liệ
u đ

p nề
n
đ
ường thông thường.
+ Việ
c đổbỏ
, huỷbỏcác chấ

t thả
i do dọ
n dẹ
p mặ
t bằ
ng phả
i tuân thủ
pháp luậ
t và các quy đị
nh củ
a đị
a phươ
ng. Nế
u đố
t (cây, cỏ
) phả

ược phép và phả
i
có người trông coi đ
ểkhông ả
nh hưởng đ
ế
n dân cưvà công trình lân cậ
n.
+ Chấ
t thả
i có thểđ
ược chôn lấ
p vớ

i lớp phủdầ
y ít nhấ
t 30cm và phả
i bả
o
đ

m mỹquan.
+ Vịtrí đ
ổchấ
t thả
i nế
u nằ
m ngoài phạ
m vi chỉgiới giả
i phóng mặ
t bằ
ng
thì phả
i có sựcho phép của đ

a phương (qua thươ
ng lượng).
+ Vậ
t liệ
u tậ
n dụ
ng lạ
i phả


ược chấ

ống với mái dốc 1:2 và phả
i bốtrí
ởnhững nơi không ả
nh hưởng đế
n việ
c thoát nước; phả
i che phủbềmặ

ống vậ
t
liệ
u.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 17


Chươ
ng 2: CÔNG TÁC CHUẨN BỊTHI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
5.4. Bả
o đảm thoát nước trong thi công
Trong suố
t quá trình thi công phả
i chú ý và đả
m bả
o thoát nước đểtránh các
hậ

u quảxấ
u có thểxẩ
y ra phả
i ngừng thi công một thời gian, phả
i làm thêm mộ
t số
công tác do mưa gây ra hoặ
c có khi phả
i phá công trình đểlàm lạ
i v.v...
Đểđ

m bả
o thoát nước trong thi công, cầ
n chú ý tổchức thi công đ

u tiên các
công trình thoát nước có trong thiế
t kế

ồng thờ
i có thểphả
i làm thêm một sốcông
trình phụnhưmương rãnh tạ
m chỉdùng trong thời gian thi công, các công trình phụ
này cầ

ược thiế
t kếtrong khi lậ
p thiế

t kếtổchức thi công đ
ường.
Ngoài ra trong mỗ
i công trình cụthểcũ
ng cầ
n phả
i có những biệ
n pháp kỹ
thuậ
t và tổchức đ
ểbả
o đả
m thoát nước :
- Khi thi công nề
n đắ
p, phả
i đả
m bả
o cho bềmặ
t của nó có đ
ộdố
c ngang. Để
đ

m bả
o an toàn cho máy làm đ
ường và ô tô chạ
y, trịsốđ
ộdốc ngang không quá
10%.

- Khi thi công nề
n đườ
ng đ
ào hoặ
c rãnh thoát nước phả
i thi công từthấ
p lên
cao.
5.5. Chuẩn bịxe máy thi công.
- Trong quá trình chuẩ
n bị
, nhà thầ
u phả
i chuẩ
n bịvà vậ
n chuyể
n đế
n công
trườ
ng các máy móc thiế
t bịđáp ứng đượ
c các yêu cầ
u thi công theo đ
úng các quy
đ

nh trong hợp đồ
ng thầ
u, phả


ào tạ
o công nhân sửdụ
ng các máy móc thiế
t bịđó
và tổchức bả
o dưỡng sửa chữa chúng trong quá trình thi công.
- Trong quá trình chuẩ
n bị
, nhà thầ
u phả
i bốtrí một xưởng sửa chữa cơkhí để
tiế
n hành công tác sửa chữa và bả
o dưỡng máy trong khi thi công.
- Phả
i thực hiệ
n tốt phương châm “phân công cốđ

nh người sửdụ
ng máy,
đ

nh rõ trách nhiệ
m, vịtrí công tác”
.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 18



Ch
ng 3: PHNG N THI CễNG NN NG O V NN NG P

CHNG 3
PHNG N THI CễNG NN NG O V NN NG
P
Khi thi cụng n
n ng
o v n
n
ng
p, cú thcú nhi
u phng ỏn thi
cụng khỏc nhau.
Ch
n phng ỏn thi cụng no, ph
i xu
t phỏt ttỡnh hỡnh cthv ph
i th
a
món
c cỏc yờu c
u sau :
1. Mỏy múc v nhõn lc phi
c sdng thu
n linht, phỏt huy
c t
i a

cụng su
t ca mỏy, phi cú
di
n thi cụng,
m bo mỏy múc v nhõn lc lm
vi
c
c bỡnh thng v an ton.
2.
m b
o cỏc lo
i
t cú tớnh cht khỏc nhau
p thnh n
n
ng theo tng
lp
3.
m bo n
n
ng thoỏt nc ddng trong quỏ trỡnh thi cụng

$.1- PHNG N THI CễNG NN NG O
Trong b
t ctrng h
p no, o n
n
ng hay o thựng
u, trc tiờn
ph

i
m b
o
i
u ki
n thoỏt nc tt.
Trong ph
m vi xõy ng cụng trỡnh, n
u cú h
, ao, ru
ng nc, ph
i tỡm cỏch
d
n nc ra ngoi ph
m vi thi cụng v o cỏc rónh c
t n
c hay
p cỏc
ờ ng
n
nc
trỏnh nc bờn ngoi ch
y vo ph
m vi thi cụng.
Khi thi cụng n
n
o, ph
i da vo kớch thc n
n


ng, tỡnh hỡnh phõn b
ca
t trong ph
m vi l
y
t

p, i
u ki
n

a ch
t thy v
n v lo
i cụng cmỏy
múc thi cụng hi
n cú, m cú thchn trong cỏc phng ỏn di
õy:
1.1 - Phng ỏn o ton btheo chi
u ngang.
- Tmt

u ho
c tchai

u o
n n
n
o, o trờn ton bm
t c

t ngang
(chi
u rng v chi
u sõu) ti
n d
n vo dc theo tim ng. (hỡnh 3-l).
H-ớng đào

A
B

Nền đắp

H-ớng đào

b)
Bậc thứ 1
Bậc thứ 2

Nền đắp

1: m

Nền đào

A-A
1: m

A


a)

B-B
Đ-ờng vận chuyển đất
Bậc thứ 1

Nền đào

Bậc thứ 2

Ph
n o sau
cựng

B

Hỡnh 3.1.
a) o trờn ton mt c
t

b) o theo b
c

Hỡnh 3.1. o ton btheo chi
u ngang.
- Cú thdựng cỏc lo
i mỏy sau thi cụng:
Bi ging Xõy dng n
n ng


Trang 19


Chươ
ng 3: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐÀO VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
+ Máy xúc: Là loạ
i máy thích hợp nhấ
t đ
ểthi công. Tuy nhiên, đ

nâng cao nă
ng suấ
t của máy thì chiề
u cao mỗ
i bậ
c phả


m bả
o máy xúc đ

y gầ
u
(3- 4m, tuỳtheo loạ
i đấ
t và dung tích gầ
u).
+ Thi công bằ
ng thủcông: Biệ
n pháp này chỉdùng khi nề

n đào có
khối lượng nhỏhoặ
c không thểthi công bằ
ng máy. Chiề
u cao đào củ
a mỗi bậ
c độ
l,5 đế
n 2,0m đ
ểđả
m bả
o an toàn lao độ
ng và thi công thuậ
n lợi
+ Thi công bằ
ng máy ủ
i: có thểdùng máy ủi đào đ
ổngang trong
trườ
ng hợp chiề
u sâu đ
ào thấ
p hay đào chữL
- Nế
u nề

ường sâu, có thểchia làm nhiề
u bậ

ồng thờ

i tiế
n hành thi công,
đ
ểtă
ng diệ
n thi công nhưng phả


m bả
o mỗ
i bậ
c có đường vậ
n chuyể


t và hệ
thố
ng thoát nước riêng tránh tình trạ
ng nước ởbậ
c trên chả
y xuống bậ
c dưới, ả
nh
hưởng tớicông tác thi công ởbậ
c dưới.
-

Phương án này thích hợp vớinhững đ
oạ
n nề

n đào sâu và ngắ
n.

1.2 – Phương án đào từng lớp theo chiề
u dọc.
-

Tức là đào từng lớp theo chiề
u dọ
c trên toàn bộchiề
u rộ
ng của mặ
t cắ
t ngang
NÒn ®µo
1
3
5

7

2
4
6

NÒn ®¾p

NÒn ®¾p

nề

n đường (hình 3-2) và đào sâu dầ
n xuố
ng dưới.
Hình 3.2. Đào từng lớp theo chiề
u dọ
c
-

Có thểdùng các loạ
i máy sau đ
ểthi công:
+ Nế
u cựly vậ
n chuyể
n ngắ
n (<100m) thì có thểdùng máy ủi.
+ Nế
u cựly vậ
n chuyể
n dài (100
chuyể
n.
+ Nế
u cựly vậ
n chuyể
n L>1000m thì có thểdùng máy xúc kế
t hợp ô
tô vậ
n chuyể

n hoặ
c máy ủiđểđ
ào kế
t hợp máy xúc và ô tô vậ
n chuyể
n.
-

Đểđ

m bả
o thoát nước tố
t, bềmặ

ào phả
i luôn luôn dố
c ra phía ngoài.

- Phương án này thích hợp khi đ

a chấ
t của nề

ào gồ
m nhiề
u tầ
ng lớp vậ
t
liệ
u khác nhau mà có thểtậ

n dụng vậ
t liệ
u đào đ
ểđắ
p nề
n tuy nhiên, phương án này
không thích hợp với nơi đị
a hình dốc và bềmặ
t gồghềkhông thuậ
n tiệ
n cho máy
làm việ
c.
1.3 – Phương án đào hào dọc.
- Khi dùng phương án này, thì đ
ào một hào dọ
c hẹ
p trước rồi lợ
i dụng hào dọ
c
đ
ó mởrộ
ng sang hai bên hình (3-3), nhưvậ
y có thểtă
ng diệ
n thi công, có thểlợi
dụ
ng hào dọc đ
óđ
ểlàm đường vậ

n chuyể
n và thoát nước ra ngoài.
-

Đểđ
ào hào dọc có thểdùng mộ
t trong hai phương trên.

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 20


Chươ
ng 3: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐÀO VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
- Sau khi đào hào dọ
c xong, có thểdùng máy xúc hay nhân lực đ
ểthi công nề
n
đ
ường theo phương án này.
3

2
9

1
8


4
7

5
10

6
11

Hình 3.3. Đào hào dọ
c
-

Có thểlắ
p đường ray, dùng xe goòng đểvậ
n chuyể


t.

-

Phương án này thích hợp vớicác đoạ
n nề

ào vừa dài vừa sâu.

1.4 – Phương án đào hỗ
n hợp.
Có thểphố

i hợp phươ
ng án l và 3, tức là đ
ào một hào dọ
c trướ
c rồi đ
ào thêm
các hào ngang đểtă
ng diệ
n tích thi công (hình 3-4). Mỗ
i mộ
t mặ

ào có thểbốtrí
một tổhay một máy làm việ
c.

Hµo ®µo däc
Hµo ®µo ngang

Hình 3.4 Đào hỗn hợp
Nhậ
n xét :
Khi chọ
n phương án thi công, ngoài việ
c xét tính chấ
t của công trình, loạ
i
máy móc và công cụthi công ra, còn phả
i xét tới mặ
t cắ



a chấ
t của nề

ào. Nế
u
đ

t củ
a nề

ào dùng đểđắ
p mà có nhiề
u loạ
i khác nhau, phân bốtheo nhiề
u lớp
nằ
m ngang thì dùng phương pháp đào từng lớp theo chiề
u dọc là hợp lý hơn (vì nó
thoảmãn các yêu cầ
u đố
i với việ

ắp nề
n đắp .
Khi đ
ổđ
ống đấ
t bỏcủ

a nề
n đ
ào vềphía trên sườn dốc thi cầ

ổliên tụ
c
thành đê ngă
n nước, dẫ
n nướ
c ra ngoài không đ
ểchả
y vào nề
n đường. Nế
u đổphía
dưới sườn dố
c, thì phả
i đ
ổgián đoạ
n đểđả
m bả
o nước có thểthoát ra ngoài một
cách thuậ
n lợi .
Khi đổđấ
t ởven sông suối, không được chắ
n ngang hay làm hẹ
p lòng sông
suối.
Đường đào hoàn thành đ
ế


âu phả
i làm ngay hê thống cống rãnh thoát nướ
c
đ
ế
n đó, đ

m bả
o mặ
t đường luôn luôn khô ráo.

$. 2 - PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
2.1 – Xửlý nề
n đất thiên nhiên trước khi đắ
p.
Trước khi đắ


t làm nề
n đường, đ
ểbả


m nề

ường ổ
n đị
nh, chắ
c chắ

n
không bịlún, trụt, trượt, thì ngoài việ


m bả
o yêu cầ
u vềđ



t ra, phả
i xửlý tốt
nề
n đấ
t thiên nhiên.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 21


Chươ
ng 3: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐÀO VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
a. Nề
n thông thường: Xửlý nhưsau tuỳthuộc vào độdốc sườn tựnhiên
- Nế
u độdốc sườn tựnhiên is < 20% chỉcầ
n tiế
n hành rẫ
y cỏ,bóc đ


t hữu cơ
ởphạ
m vi đ
áy nề
n tiế
p xúc với sườn dố
c. Nế
u không rẫ
y hế
t cỏthì mùa mưa, nướ
c
chả
y trên sườn sẽthấ
m theo lớp cỏmục rũ

ó, lâu dầ
n làm xói đ
áy nề
n, làm giả
m
sức bám củ
a nề
n với mặ


t tựnhiên và sẽlàm cho nề
n bị
trượt.
- Nế

u độdố
c sườn tựnhiên is = 20 - 50% : cầ
n đánh bậ
c cấ
p theo quy đ

nh
sau:
+ Nế
u thi công bằ
ng thủcông thì bềrộng bậ
c cấ
p b = 1.0m
+ Nế
u thi công bằ
ng máy thì chiề
u rộng bậ
c cấ
p phả
i đả
m bả
o
đ
ủdiệ
n thi công cho máy làm việ
c, thườ
ng b = 2 - 4.0m.
+ Mỗ
i cấ
p cầ

n dố
c vào phía trong từ2% đế
n 3%.
- Nế
u độdố
c sườn tựnhiên is > 50% : cầ
n có biệ
n pháp thi công riêng, làm
các công trình chố
ng đỡnhư: tường chắ
n, kè chân, kè vai đường...

20 %
<

is<5
0

1: m

1:m
2 - 3%

%

b

Hình 3.5. Cấu tạo bậ
c cấp
b. Nề

n có đấ
t yế
u: Có thểdùng mộ
t sốbiệ
n pháp sau:
- Xây dựng nề


p theo giai đoạ
n.
- Tă
ng chiề
u rộ
ng của nề

ường, làm bệphả
n áp.
- Đào bỏmột phầ
n hoặ
c toàn bộđ

t yế
u.
- Giả
m trọng lượ
ng nề


p.
- Phương pháp gia tả

i tạ
m thời.
- Thay đ

t hoặ
c làm tầ
ng đệ
m cát.
- Đắ


t trên bè.
- Sửdụng đ
ường thấ
m thẳ
ng đ
ứng (cọ
c cát, bấ
c thấ
m).
- Cọ
c ba lát, cọ
c bê tông cốt thép….
2.2 – Nguyên tắ
c đắ
p nề
n đường bằ
ng đất.
- Vậ
t liệ

u đắ
p: Đểđả
m bả
o nề
n đ
ường ổ
n đ

nh, không phát sinh hiệ
n tương
lún, biế
n dạ
ng, trượt v.v... thì cầ
n chọ
n loạ




p thích hợp vì vậ
y, phả
i xét tính
chấ
t cơlý của đ

t.
+ Dùng đ

t thoát nước tốt đ
ểđắ

p nề

ường là tố
t nhấ
t, do ma sát
trong lớn, tính co rút nhỏ,ít chị
uả
nh hưởng củ
a nước.
+ Đấ
t dính thoát nước khó, kém ổ


nh đ
ối với nước nhưng khi
đ

m bả
o đầ
m chặ
t, thì cũ
ng đạ

ược độổ


nh tốt, do đ
ó nó thường được dùng ở
Bài giảng Xây dựng nề
n đường


Trang 22


Chươ
ng 3: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐÀO VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
những nơi nề

ường khô ráo, không bịngậ
p, chân đường thoát nước nhanh, hoặ
c
dùng đ

p bao nề
n cát…
+
Những loạ
i đấ
t sau đ
ây không thểdùng đ
ểđ

p nề

ường : đấ
t
dính có độẩ
m lớn, đấ
t có lẫ
n nhiề

u chấ
t hữu cơ, đấ
t có chứa muối hòa tan và thạ
ch
cao (tỷlệmuố
i và thạ
ch cao trên 5%), đ

t cát bột, đ

t bùn.
Có thểtham khả
o bả
ng sau:
Các loạiđấ
t đắ
p nề
n đường
Tỷlệhạ
t cát (2-0,5mm)

Chỉsố

theo % khối lượng

dẻ
o

Á cát nhẹhạ
t to


>50%

1 -7

Rấtthích hợp

Á cát nhẹ

>50%

1–7

Thích hợp

Á sét nhẹ

>40%

7 – 12

Thích hợp

Á sét nặ
ng

>40%

12 – 17


Thích hợp

Sét nhẹ

>40%

17 - 27

Thích hợp

Loạiđấ
t

Khảnă
ng sửdụng

+
Lớp vậ
t liệ
u dày 30-50cm trên mặ
t nề


p (dưới đ
áy áo đ
ường
hay còn gọ
i là lớp trên nề

ườ

ng) phả
i được chọ
n lọ
c kỹtheo đ
úng các chỉtiêu kỹ
thuậ
t qui đ

nh cho lớp Subgrade (lớp đ

t có đ
ộđ

m chặ
t yêu cầ
u K0,98 theo đ

m
nén cả
i tiế
n – AASHTO T180) và phả
i phù hợp với các yêu cầ
u sau:
Giới hạ
n chả
y

Tối đ
a 40.


Chỉ
sốdẻ
o

Tối đ
a 17

CBR (ngâm 4 ngày)

Tối thiể
u 7%

Kích cỡhạ
t cho phép

100% lọ
t sàng 90mm

+

Khi đắ
p nề
n đ
ườ
ng bằ
ng đ
á, vậ
t liệ
u phả
i đ


m bả
o các tiêu

chuẩ
n sau:
a. Đá phả
i rắ
n chắ
c, bề
n và đồ
ng chấ
t, không nứt nẻ
, không
2
phong hoá có cường đ
ộtố
i thiể
u bằ
ng 400daN/cm đ
ược Tưvấ
n giám sát chấ
p
thuậ
n.
b. Đá phả
i có thểtích trên 0,015m 3 và không dưới 75% tổng
khối lượng đ
á đắ
p nề


ường phả
i là các viên có thểtích 0,02m3.
3
c. Dung trọng thiên nhiên (khối đ

c) 
w = 2,4T/m .

d. Hệsốmề
m hoá Km 0,75.
- Tốt nhấ
t nên dùng một loạ
i đấ
t đồng nhấ
t đểđắ
p cho mộ

oạ
n nề


p. Nế
u
thiế
u đấ
t mà phả
i dùng hai loạ
i đấ
t dễthoát nước và khó thoát nước đ

ểđắ
p trên
cùng mộtđoạ
n nề

ườ
ng thì phả
i tuân theo những nguyên tắ
c sau đây:
+ Đấ
t khác nhau phả
i đắ
p thành từng lớp nằ
m ngang khác nhau,
không đắ
p lẫ
n lộ
n (Tránh hiệ
n tượng lún không đề
u làm hưhỏng mặ

ường).

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 23


Chươ

ng 3: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG ĐÀO VÀ NỀN ĐƯỜNG ĐẮP
+ Nế


t thoát nước tố
t (đ

t cát, á cát) đắ
p trên đấ
t thoát nướ
c
khó (sét, á sét) thì bềmặ
t lớp thoát nước khó phả
i dố
c nghiêng sang hai bên với độ
dố
c không nhỏhơ
n 4% đ
ểđả
m bả
o nướ
c trong lớp đấ
t trên thoát ra ngoài dễdàng.
Nế


t thoát nước tố


p dưới lớp thoát nước khó, thì bềmặ

t

+

§Êt khã tho¸t n-íc

§Êt tho¸t n-íc tèt
4%

4%
§Êt khã tho¸t n-íc

§Êt tho¸t n-íc tèt

lớp dưới có thểbằ
ng phẳ
ng.
+ Không nên dùng đ

t thoát nướ
c khó (đ

t sét) bao quanh, bít kín
loạ
i đấ
t thoát nước tố
t (đấ
t cát, á cát).
- Khi dùng đ


t khác nhau đắ
p trên những đ
oạ
n khác nhau, thì những chỗnố
i
phả
i đắ
p thành mặ
t nghiêng (dạ
ng hình nêm) đểchuyể
n tiế
p dầ
n từlớp này sang lớp
§Êt khã tho¸t n-íc

§Êt tho¸t n-íc tèt

§Êt khã tho¸t n-íc

§Êt khã tho¸t n-íc

§Êt tho¸t n-íc tèt

§¾p ®óng

§Êt tho¸t n-íc tèt

§¾p sai

kia và dễđ


m chặ
t, tránh hiệ
n tượng lún không đ

u.
-

Khi mởrộ
ng nề

ường đắ
p, thì phả
i theo nguyên tắ
c:

+ Đấ
t dùng đểmởrộng tố
t nhấ
t là cùng loạ
i với đ

t nề

ường
cũ. Trườ
ng hợp không có, thì dùng đ

t thoát nướ
c tốt.

+

Trước khi mởrộng thì phả
i rẫ
y cỏvà đánh cấ
p.

+

Khi đắ
p đấ
t, cầ


p từng lớp và đ

m đạ
t độchặ
t cầ
n thiế
t.

+ Trong trườ
ng hợp thi công bằ
ng máy mà chiề
u rộ
ng mởthêm
không đủcho máy làm việ
c thì chuyể
n sang thi công bằ

ng thủcông hoặ
c mởrộ
ng
thêm nề

ường đủdiệ
n cho máy hoạ

ộng , sau đ
ó thì bạ
t đi.
+ Tuỳtheo điề
u kiệ
n cụthểmà có thểmởrộng 1 bên hoặ
c 2 bên
(mởrộ
ng 2 bên thì mặ

ường mới nằ
m trọn trên nề
n đường cũ tă
ng độổn đ

nh,
bù vênh ít. Nế
u phầ
n mởrộng quá hẹ
p, không đ
ủdiệ
n thi công cho máy thì tiế

n
hành mởrộ
ng 1 bên).
2.3 – Các phương pháp đắ
p nề
n đường bằ
ng đất.

n cứcác đ
iề
u kiệ
n đ

a hình, điề
u kiệ
n vậ
n chuyể
n và chiề
u cao đắ
p nề
n
đ
ường mà có thểdùng phương án sau:

Bài giảng Xây dựng nề
n đường

Trang 24



×