LỜI NÓI ĐẦU
Công cuộc xây dựng dất nước ta đang phát triển rất nhanh, từ
nhiều góc cạnh và nhiều hướng khác nhau. Sự chuyển đổi cơ chế
thị trường cùng với chính sách mở cửa của Nhà nước đã tạo điều
kiện cho các Doanh nghiệp phát huy hết tiềm lực, khả năng của
mình, đồng thời lại đặt chính các doanh nghiệp đó trước những sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp muốn
hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì công tác kế toán phải được
coi trọng.
Công tác kế toán thực sự là một việc hết sức quan trọng, nó
luôn tồn tại song song và phát triển cùng Doanh nghiệp, là công
cụ đắc lực giúp cho doanh nghiệp thực hiện ý đồ kinh doanh và đề
ra chiến lược kinh doanh cụ thể. Để đảm bảo điều đó thì người
làm công tác kế toán phải nắm vững các nghiệp vụ kinh tế để nắm
vững về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó cung cấp
nhanh nhất, chính xác nhất những thông tin về kinh tế giúp cho
chủ doanh nghiệp nắm vững tình hình kinh doanh của đơn vị để từ
đó đưa ra những phương án thích hợp nhằm mang lại lợi nhuận
cao nhất cho doanh nghiệp.
Từ những nhận thức trên và qua quá trình học tập tại trường,
cùng với sự giúp đỡ của các cô chú phòng Kế toán Công ty Cổ
phần Thành Đức, đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo Lê Thị Bình
đã giúp em nghiên cứu đề tài “Công tác tổ chức hạch toán kế toán
tại công ty Cổ phần Thành Đức ” để từ đó cho em thấy rõ hơn
công tác hạch toán kế toán một cách sâu sắc.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản
thân còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy
cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Phần I
Những vấn đề chung ở Công ty Cổ phần Thành Đức.
I. Những vấn đề chung về công ty Cổ phần Thành Đức.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Thành Đức
Địa chỉ
: 14 Lê Văn Linh - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Tổng số cán bộ công nhân viên :110 người
Công ty Cổ phần Thành Đức là Doanh nghiệp tư nhân, là đơn
vị hạch toán kinh doanh độc lập.
Trong những năm gần đây do tốc độ phát triển kinh tế của
nước ta ngày một cao, do cơ chế thị trường mới mở nhu cầu
phương tiện đi lại tăng . Xuất phát từ thực tế đó mà công ty được
thành lập
Tổng số
Tài sản là:
19 257 059 133đ
09 332 đ
Tài sản lưu động: 17 809 949 801 đ
Công ty cổ phần thành đức là một đơn vị chuyên nghành ,
với đội ngũ cán bộ quản lý, có trình độ, kinh nghiệm, đội công
nhân kỹ thuật có tay nghề cao, công ty đã bán được hàng trăm xe
máy suzuki , yamaha, super ,dream,attila victoria M9R,wave
a,angel,.. có uy tín với khách hàng.
Trong những năm qua, thị trường của Công ty Cổ phần
Thành Đức đã không ngừng được mở rộng. Đó là thị trường của
các xe máy trong cả nước.Xe máy của công ty khi bàn giao đưa
vào sử dụng đều được đánh giá đạt tiêu chuẩn ca
Nhờ những thành tựu và cố gắng trong sản xuất kinh doanh,
Công ty TNHH Trung Thành đã đạt được những thành tích đáng
kể sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
1. Doanh
thu
2. Chi phí
- CF
B.Hàng
- CP
QLDN
- Giá vốn
Thực hiện
2004
Thựchiện
2005
So sánh
Chênh lệch
Tỷ lệ %
11759395200 199041322
97689819798 6
10
20,4%
1178359349
98325987562 00
19,8%
220000000
320000000
5703844
91
670983480
975356030 1168449514
70
33
195099473
40
3. Lợi
nhuận
5379829
8
173877743
1200794
45
223,2%
Qua bảng trên ta có thể nhận thấy trong hai năm qua là năm
2004 – 2005 doanh thu của doanh nghiệp năm 2005 tăng hơn so
với năm 2004 là 19904132210 đồng tương ứng tăng 20,4%. Còn
chi phí tăng 19509947340 đồng tương ứng tăng 19,8% ,đây không
phải là một điều đáng lo ngại vì tỷ lệ tăng của doanh thu cao hơn
so với tỷ lệ tăng của chi phí. Mặt khác khi doanh thu tăng đương
nhiên sẽ dẫn tới chi phí tăng lên. Chính vì thế chúng ta thấy lợi
nhuận tăng 120079445 đồng tăng tương ứng là 223,2%.
Những con số trên có ý nghĩa vô cùng to lớn khi mà trên thị trường
xe, các đơn vị khác với nhiều thành phần kinh tế khác nhau, kể cả
các đơn vị liên doanh với nước ngoài có đầy đủ sức mạnh cạnh
tranh, chấp nhận và đi lên trên cơ chế thị trường.Đó là nhờ sự
nhanh nhạy của ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên trong
Công ty dưới sự lãnh đạo sáng suốt của bộ chủ quản.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của
Công ty.
2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
2.1.1.
Tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Công ty Cổ phần Thành Đức là cơ sở sản xuất kinh doanh, là
một đơn vị kinh tế độc lập, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về
vốn và sản xuất, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Chính vì vậy việc tổ chức bộ máy quản lý rất quan trọng, đòi hỏi
phải tổ chức hợp lý, khoa học, phù hợp với đặc điểm, nhiệm vụ sản
xuất của Công ty.Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, cùng
với cơ chế sản xuất mới, Công ty đã tổ chức bộ máy gọn nhẹ, trên
cơ sở quản lý có hiệu quả, vẫn đảm bảo đầy đủ, hợp lý, phù hợp
với tình hình sản xuất hiện nay
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
P. Giám đốc
Cửa hàng YAMAHA
Cửa hàng YAMAHA
Số 1
Số 2
Cửa hàng SUZUKI
Cửa hàngSYM
Kho
phụ
tùn
g
Trạm bảo hành
Trạm bảo hành
Trạm bảo hành
YAMAHA
SUZUKI
SYM
*.
Chức năng nhiệm vụ bộ máy quản lý:
-
Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất trong công ty, là
người đại diện cho cán bộ công nhân viên trong công ty, thay mặt
cho công ty chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đại diện cho công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với
Nhà nước, đồng thời chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
-
Phó giám đốc: Giúp giám đốc chỉ đạo công ty, lập kế hoạch
sản xuất hàng năm và theo dõi tình hình chất lượng số xe cần đưa
ra thị trường.
-
Công ty gồm có 4 cửa hàng chính,trong đó có 3 trạm bảo
hành;các cửa hàng chuyên bán các loại xe máy với nhiều màu
sắc,kiểu dáng khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu cửa người tiêu
dùng. Các cửa hàng phối hợp cùng giám đốc kiểm tra, điều hành
hoạt động sản xuất của công ty.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
a)
Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty cổ phần THANH ĐỨC là một Công ty có quy mô
vừa . Để thực hiện đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung thống
nhất của kế toán trưởng và chuyên môn hoá công tác kế toán của
bộ phận kế toán, yêu cầu và trình độ quản lý của Công ty. Bộ phận
kế toán của Công ty bao gồm :
+ Một kế toán trưởng
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán thanh toán tiền mặt, thủ quỹ
+ Kế toán thuế
b) Chức năng - nhiệm vụ và phân công lao động kế toán của
từng bộ phận:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng
Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kế
Toán
Than
h
Toán
Kế
Toán
Kho
Thủ
Quỹ
a/Kế toán trưởng:
-Tổ chức bộ máy kế toán phục vụ công tác quản lý
- Có nhiệm vụ chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác
kế toán trong toàn công ty
b/Kế toán tổng hợp:
- Giúp ban giám đốc chấp hành các chính sách chế độ tài
chính, kế toán quy định
-Tập hợp các số liệu về kinh tế để cùng ban giám đốc tổ chức
phân tích các hoạt động kinh tế tìm ra biện pháp quản lý nhằm
đảm bảo cho hoạt động của công ty thu được kết quả cao
-Lập luận chứng kinh tế cho các công tác đầu tư theo kế hoạch.
c/ Thủ quỹ:
Thực hiện các quan hệ giao dịch với ngân hàng để đảm
bảo lượng tiền mặt . Theo dõi và quản lý tiền mặt các loại của
công ty, thực hiện thu chi tiền mặt và đảm bảo tồn quỹ tiền mặt.
Ngoài ra còn có các nhân viên trong phân xưởng sảm xuất
có nhiệm vụ ghi chép giám sát hoạt động kinh doanh phát sinh ở
từng phân xưởng. Sau đó tổng hợp gửi về phòng tài chính kế toán.
d). Kế toán tiền mặt, tiền lương:
Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tính toán, tổng hợp số
liệu về kết quả lao động, quản lý chặt chẽ việc sử dụng chi tiêu cho
chi phí thuộc quản lý của công ty.
e). Kế toán thuế :
Kê khai các hoá đơn mua và bán của công ty từ đó tính ra
các khoản phải tính thuế, được khấu trừ và cuối cùng là khoản
phải nộp cho ngân sách nhà nước .
f). Quĩ tiền mặt:
Ngoài ra ở các đội sản xuất đều có kế toán để theo dõi tình
hình nhập xuất vật tư, chi lương cho công nhân viên ở các đội,
theo dõi các chi phí khác. Sau đó mỗi tháng tập hợp toàn bộ chi
phí gửi lên phòng kế toán của công ty.
3. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty:
Công ty Cổ phần Thành Đức áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ để ghi sổ kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ là một hình
thức rất thông dụng với các cơ quan hiện nay bởi hình thức này
rất gọn nhẹ ít giấy tờ xong vẫn dễ kiểm tra, dễ quản lý,nhưng vẫn
đem lại hiệu quả cao trong công tác hoạch toán .
Sơ đồ trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
( bảng kê chứng từ gốc)
Chứng từ
ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ
cái
Sổ
chi
tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng đối chiếu số
phát
sinh
Bảng chi tiết số
phát sinh
Bảng cân đối kế toán
Ghi chú :
: quan hệ đối chiếu
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
Phần II
Thực trạng hạch toán tại công ty cổ phần Thành Đức
Công ty Cổ phần Thành Đức hạch toán theo phương pháp
KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ( 10% ).
.
I. Số dư đầu kỳ các TK
SHTK
111
112
131
138
152
153
154
211
2141
311
331
3388
341
411
415
421
431
Tên TK
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Phải thu khác
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải trả khác
Vay dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận chưa phân
phối
Quỹ khen thưởng phúc
Dư nợ
1.320.000.000
650.000.000
250.000.000
60.000.000
120.240.000
9.000.000
3.520.650
Dư có
20.320.400.000
5.600.000
400.700.000
390.200.000
8.200.000
950.000.000
17.360.000.000
5.790.000.000
450.000.000
320.000.000
441
lợi
Nguồn vốn đầu tư
XDCB
Cộng
575.590.000
26.250.290.000 26.250.290.000
Số dư chi tiết trên một số TK
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Mã
KH
BM
TL
VC
HT
TY
VM
Tên khách hàng
Dư có
CT Hoà Bình Minh
CT TNHH Tiến Lý
CT Vĩnh Cát
CT TNHH Hợp Thành
CT Thành Yến
CT VMEP
Cộng
50.000.000
37.000.000
20.000.000
49.000.000
54.000.000
40.000.000
250.000.000
TK 152 – Nguyên vật liệu
Tên NVL
Khung xe
Hộp xích
Vành xe
Hộp số
Càng xe
Cộng
ĐVT
Chiếc
Hộp
Cái
Hộp
Đôi
SL
300
1.000
500
10.000
240
Đơn giá
80.000
3.000
46.000
4.600
101.000
Thành tiền
24.000.000
3.000.000
23.000.000
46.000.000
24.240.000
120.240.000
TK 153 – Công cụ dụng cụ
Tên CCDC
Máy nén khí
Máy nắn càng
Súng vặn ốc
Cộng
ĐVT
Cái
Cái
Cái
SL
500
20
20
Đơn giá
Thành tiền
10.000 5.000.000
150.000 3.000.000
50.000 1.000.000
9.000.000
TK 331 – Phải trả người bán
Tên khách hàng
Công ty Nam Đô
Công ty Thuận Thành
Công ty TNHH Thành Công
Công ty Hoà Phát
Cộng
Dư có
72.000.000
95.000.000
62.000.000
161.200.000
390.200.000
II. Các NV phát sinh trong tháng 6/ 2005
1, Ngày 1/6 PNK số 20. Hoá đơn GTGT 172306, công ty
mua hàng của công ty Thanh Hà, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG
chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Xăm lốp
Cái
1.000
90.000
90.000.000
Cộng
90.000.000
2, PNK số 21. Hoá đơn GTGT 926000, công ty mua hàng của
công ty Thuận Thành, tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. ĐG
chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Hộp số
Hộp
100 101.000
10.100.000
ốc
Chiếc
10.000
5.000
50.000.000
Cộng
60.100.000
3, Ngày 3/6 PXK số 10, xuất khung xe cho bộ phận sản xuất
250 chiếc, thành tiền là 20.000.000
4, Ngày 3/6 PNK số 22. Hoá đơn GTGT 172768, công ty mua
hàng của công ty Hoàn Mỹ, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa
thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Nan hoa
Cái
100.000
525
52.500.000
Cộng
52.500.000
5, Ngày 3/6 PT số 62, công ty Hoà Bình Minh nộp phí hải quan
số tiền là 50.000.000
6, Ngày 4/6 PNK số 23, hoá đơn GTGT 926499, công ty mua
hàng của công ty Thuận Thành, đã thanh toán một nửa bằng TM
theo PC số 46. ĐG chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Khung xe
Cái
600
80.000
48.000.000
Cộng
48.000.000
7, Ngày 5/6 PNK số 24. Hoá đơn GTGT 779225, công ty mua
hàng của công ty Việt Nga. Tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa
thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Hộp xích
Hộp
1.00
80.000
80.000.000
Cộng
80.000.000
8, Ngày 6/6 PXK số 11, xuất CCDC: máy nén khí cho bộ phận
sản xuất 270 cái, thành tiền 2.700.000
9, Ngày 7/6 PC số 47 thanh toán toàn bộ số còn nợ cho Thuận
thành 212.400.000
10, PXK số 12 ngày 7/6, xuất hộp xích cho bộ phận sản xuất
800 hộp, thành tiền 2.400.000
11, PXK số 13 ngày 8/6, xuất ốc vít cho bộ phận sản xuất
10.000 chiếc, thành tiền 46.000.000
12, Ngày 8/6 PT số 63, công ty Thành Yến mua xe, giá vốn
50.000.000. Tổng số tiền bao gồm cả thuế 10% là 59.400.000.
Khách hàng chưa thanh toán
13,Ngày 9/6, PXK số 14, xuất nan hoa cho bộ phận sản xuất
100.000 cái, số tiền là 52.500.000
14, Ngày 10/6, PNK số 25, hoá đơn GTGT 123956, công ty
mua hàng của TNHH Thành Công, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG
chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Vành xe
Cái
800
46.000
36.800.000
Cộng
36.800.000
15, Ngày 11/6, PNK số 26, HĐGTGT 146970, công ty mua
hàng của Việt Nga, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Hộp xích
Hộp
10.000
3.000
30.000.000
Cộng
30.000.000
16, Ngày 12/6, PNK số 27, HĐGTGT 123975, công ty mua
hàng của Hoà Phát, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa thuế 10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Càng xe
Cái
1.000
101.000
101.000.000
Cộng
101.000.000
17, Ngày 12/6, PXK số 15, xuất xăm lốp cho bộ phận sản xuất
10.000 cái, thành tiền 90.000.000
18, Ngày 13/6, PXK số 16, xuất ốc vít cho bộ phận sản xuất
8.000 chiếc, thành tiền là 40.000.000
19, Ngày 13/6 PT số 64 công ty TNHH Hợp Thành mua xe,
giá vốn 40.000.000. Tổng số tiền bao gồm cả thuế 10% là
53.900.000, khách hàng chưa thanh toán.
20, Ngày 14/6 PNK số 28, HĐGTGT 180123, công ty mua
hàng của petrolimex, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa thuế
10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Xăng
lít
10.000
6.800
68.000.000
Cộng
68.000.000
21, Ngày 14/6 PC số 48 mua quà thăm người ốm 1.200.000
22, Ngày 15/6 PXK số 17 xuất hộp xích cho bộ phận sản xuất
2.000 hộp, thành tiền là 80.000.000
23, Ngày 15/6 PXK số 18 xuất hộp số cho bộ phận sản xuất 50
hộp, thành tiền là 5.050.000
24, Ngày 15/6 PT số 65 TNHH Tiến Lý nộp phí hải quan
37.000.000.
25, Ngày 16/6 PNK số 29, HĐGTGT 180796 công ty mua
hàng của petrolimex, tiền hàng chưa thanh toán. ĐG chưa thuế
10%
Tên NVL
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Dầu nhớt
lít
1.000
11.600
11.600.000
Mỡ máy L2
Kg
1.000
29.000
29.000.000
Cộng
40.600.000
26, Ngày 16/6, PC số 50 chi tiền sửa máy bơm nước: 700.000
27, Ngày 16/6 PC số 51 nộp kinh phí hội nghị sở 1.500.000
28, Ngày 16/6 PC số 52, công ty mua máy bơm điện trục
ngang 1.000 m3/h của nhà máy bơm Hải Dương với số tiền
70.000.000 (thuế10%) HĐ GTGT 192003. Đã nhập kho theo PNK
số 30.
29, Ngày 17/6 PXK số 19 xuất VLP: xăng dầu cho đội bảo
dưỡng xe 11.600.000
30, Ngày 18/6 PXK số 20 xuất càng xe cho đội sản xuất 950
đôi, thành tiền là 95.950.000
31, Ngày 18/6 Trích khấu hao TSCĐ là 11.500.000
32, Ngày 19/6 chi phí điện đã trả bằng tiền mặt theo PC số 53,
số tiền là 7.400.000
33, Ngày 19/6 các chi phí khác theo PC số 54. HĐGTGT
142007, chưa thuế 10% là 420.000.000
34, Ngày 20/6 PXK số 21 xuất xăng cho đội vận chuyển xe là
47.600.000
35, Ngày 20/6 PT số 66 Vĩnh Cát nộp phí hải quan 20.000.000.
36, Ngày 20/6 PXK số 22 xuất vành xe cho đội lắp giáp là
50.600.000
37, Ngày 21/6 PT số 67 CT VMEP nộp phí hảI quan
40.000.000
38, Ngày 21/6 PXK số 23 xuất mỡ máy L2 cho đội bảo dưỡng
xe là 14.500.000
39, Ngày 21/6 tính ra tiền lương trả công ngoài ngày nghỉ
1.200.000
40, Ngày 22/6 tiền lương trả cho đội bảo dưỡng xe là:
97.000.000
41, Ngày 22/6 chi phí BHXH, KPCĐ, BHYT trích theo tỷ lệ
qui định
42, Ngày 22/6 PC số 55 chi tiền trả nợ toàn bộ cho Hoà Phát
272.300.000
43, Ngày 22/6 PC số 56 chi tiền trả công ngoài ngày nghỉ
1.200.000
44, Ngày 22/6 phế liệu thu hồi từ XDCB thu bằng TM theo PT
số 68, số tiền là 3.290.000
45, Ngày 23/6 nhập kho từ bộ phận sản xuất
46, Ngày 23/6 PC số 57 chi TM trả lương cho đội lắp giáp
91.180.000
47, Ngày 24/6 PC số 58 chi tiền thuê bãi đỗ xe 700.000
48, Ngày 25/6 PC số 59 trả toàn bộ nợ cho Việt Nga
121.000.000
49, Ngày 26/6 PC số 60 trả nợ cho petrolimex 119.460.000
50, Ngày 26/6 PT số 69, rút TGNH về nhập quỹ TM
30.000.000
51, Ngày 26/6 PC số 61 mua BHXH cho đội bảo dưỡng
2.000.000
52, Ngày 27/6 kết chuyển chi phí
ĐỊNH KHOẢN
(Đơn vị:1000 đ)
1. Nợ TK 152- Xăm lốp:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Thanh Hà:
99.000
90.000
9.000
2. Nợ TK 152:
60.100
- Hộp số:
- ốc vít:
Nợ TK 133:
Có TK 112:
66.110
10.100
50.000
6.010
3. Nợ TK 621:
Có TK 152- Khung xe:
20.000
20.000
4. Nợ TK 152- Nan hoa:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Hoàn Mỹ:
57.750
52.500
5.250
5. Nợ TK 111:
Có TK 131- Hoà Bình Minh:
50.000
50.000
6a. Nợ TK 152- Khung xe:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Thuận Thành:
52.800
b. Nợ TK 331- Thuận Thành:
Có TK 111:
26.400
48.000
4.800
7. Nợ TK 152- Hộp xích :
Nợ TK 133:
Có TK 331-Việt Nga:
88.000
80.000
8.000
8. Nợ TK 621:
Có TK 153- Máy nén khí:
2.700
26.400
2.700
9. Nợ TK 331- T.Thành:
Có TK 111:
212.400
10. Nợ TK 621:
Có TK 152- Hộp xích:
2.400
212.400
2.400
11. Nợ TK 621:
Có TK 152- ốc vít:
46.000
46.000
12a. Nợ TK 632:
Có TK 155:
50.000
b. Nợ TK 131- Thành Yến:
Có TK 511:
54.000
Có TK 3331:
5.400
50.000
13. Nợ TK 621:
Có TK 152- Nan hoa:
52.500
52.500
14. Nợ TK 152- Vành xe:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Thành Công:
40.480
36.800
3.680
15. Nợ TK 152- Hộp xích:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Việt Nga:
33.000
30.000
3.000
16. Nợ TK 152- Càng xe:
59.400
101.000
Nợ TK 133:
Có TK 331- Hoà Phát:
111.100
10.100
17. Nợ TK 621:
Có TK 152- Xăm lốp:
90.000
90.000
18. Nợ TK 621:
Có TK 152- ốc vít:
40.000
40.000
19a. Nợ TK 632:
Có TK 155:
40.000
b. Nợ TK 131- Hợp Thành:
Có TK 511:
49.000
Có TK 3331:
4.900
40.000
20. Nợ TK 152- Xăng:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Petrolimex:
74.800
21. Nợ TK 431:
Có TK 111:
22. Nợ TK 621:
Có TK 152- Hộp xích:
80.000
23. Nợ TK 621:
53.900
68.000
6.800
1.200
1.200
80.000
5.050
Có TK 152- Hộp số:
5.050
24. Nợ TK 111:
Có TK 131- Tiến Lý:
37.000
37.000
25. Nợ TK 152:
- Dầu nhớt:
- Mỡ máy L2:
Nợ TK 133:
Có TK 331- Petrolimex:
44.660
40.600
11.600
29.000
4.060
26. Nợ TK 642:
Có TK 111:
700
27. Nợ TK 642:
Có TK 111:
1.500
28. Nợ TK 211:
Nợ TK 133:
Có TK 111:
70.000
7.000
29. Nợ TK 627:
Có TK 152- Dầu nhớt:
11.600
11.600
30. Nợ TK 621:
Có TK 152- Càng xe:
95.950
95.950
31. Nợ TK 627:
Có TK 214:
Nợ TK 009:
11.500
700
1.500
77.000
11.500
11.500
32. Nợ TK 627:
Có TK 111:
7.400
33. Nợ TK 627:
Nợ TK 133:
Có TK 111:
420.000
42.000
7.400
462.000
34. Nợ TK 627:
Có TK 152- Xăng:
47.600
35. Nợ TK 111:
Có TK 131- Vĩnh Cát:
20.000
36. Nợ TK 621:
Có TK 152- Vành xe:
50.600
37. Nợ TK 111:
Có TK 131- CTy VMEP:
40.000
40.000
38. Nợ TK 627:
Có TK 152- Mỡ máy L2:
14.500
14.500
47.600
20.000
50.600
39. Nợ TK 622:
Có TK 334:
1.200
40. Nợ TK 622:
Có TK 334:
97.000
41. Nợ TK 622:
Nợ TK 334:
Có TK 338:
- 3382:
- 3383:
18.430
5.820
1.200
97.000
24.250
1.940
19.400
- 3384:
42. Nợ TK 331- Hoà Phát:
Có TK 111:
2.910
272.300
272.300
43. Nợ TK 334:
Có TK 111:
1.200
44. Nợ TK 111:
Có TK 152:
3.290
45a. Nợ TK 154:
Có TK 621:
485.200
Có TK 622:
116.630
Có TK 627:
512.600
b. Nợ TK 155:
Có TK 154:
4.635.080
1.200
3.290
1.114.430
4.635.080
46. Nợ TK 334:
Có TK 111:
91.180
91.180
47. Nợ TK 642:
Có TK 111:
700
700
48. Nợ TK 331- Việt Nga:
Có TK 111:
121.000
121.000
49.Nợ TK 331- petrolimex:
119.460
Có TK 111:
119.460
50. Nợ TK 111:
Có TK 112:
30.000
30.000
51. Nợ TK 3383:
Có TK 111:
2.000
2.000
52a. Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511:
Có TK 911:
103.000
103.000
b. Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911:
Có TK 632:
90.000
90.000
c. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
2.900
Có TK 642:
2.900
d. Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911:
Có TK 421:
10.100
10.100
53. Khấu trừ thuế
Nợ TK 3331:
10.300