Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.13 KB, 84 trang )

Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô giáo trong khoa kế
toán.
Tên em là: Vũ Thị Minh Nguyệt
Là sinh viên lớp: CTK10.01
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp
Việt Nhật, em đã đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài :” Kế toán bán
hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật” để làm chuyên đề
báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Em xin cam đoan Báo cáo thực tập trên là hoàn toàn do em tự viết kết hợp
với tài liệu thực tế của doanh nghiệp,tài liệu giảng dạy của các thầy,cô giáo
trong nhà trường và những điều hiểu biết mà thầy cô đã dạy em.
Báo cáo thực tập trên không dùng tài liệu không được phép,không sao chép
của bất kỳ ai.
Nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước thầy cô và Nhà trường !
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013
Người cam đoan

Vũ Thị Minh Nguyệt

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

1

Lớp: CKT 10.1



Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. TNHH
2. DN
3. PNK
4. PXK
5. CN
6. TM
7. SX
8. SXKD

Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Công nghiệp
Thương mại
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh

9. VNĐ

Việt Nam đồng

10. GTGT


Giá trị gia tăng

11. TSCĐ

Tài sản cố định

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

2

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính
độc lập, tự chủ trong các Doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi Doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
phải kinh doanh có lãi.
Muốn vậy, các Doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu
tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp
và là cơ sở để Doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các Doanh nghiệp là lợi nhuận
nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết
quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó, bên cạnh các biện pháp

quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là rất cần thiết giúp Doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời
và chính xác để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật, em đã chọn đề tài:
“Kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh
doanh ” tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật để
nghiên cứu và viết luận văn của mình.
Kết cấu bài của em gồm 3 chương:
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

3

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng
hợp Việt Nhật.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Việt Nhật
Chương 3:Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng,
phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật.

Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình
của các thầy, các cô trong bộ môn Kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là cô Vũ
Thị Thu Hiền, cùng với các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán tại Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật. Tuy nhiên, phạm vi của
đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều, quá trình tiếp cận thực tế chưa sâu và
do trình độ bản thân còn hạn chế nên em khó tránh khỏi những sai sót trong
quá trình viết. Em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô
giáo và các anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2013.
Vũ Thị Minh Nguyệt

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

4

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ TỔNG HỢP VIỆT NHẬT.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại
và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật.
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Ban đầu công ty được thành lập với tên là: “Công ty TNHH Một thành viên

thương mại và dịch vụ tổng hợp
Việt Nhật” theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104001102 do
phòng ĐKKD – SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ Hà Nội cấp ngày 30/03/2007. Sau
đó công ty đổi tên là: “ Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt
Nhật” theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – đăng ký thuế Công ty TNHH có hai
thành viên trở lên, đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 02 năm 2010.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG
HỢP VIỆT NHẬT.
Tên giao dịch Tiếng Anh: VIET NHAT TRADING AND SERVICE
GENERAL COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: VIET NHAT TDS CO.,LTD
Loại hình: Công ty TNHH
Mã số thuế: 0102198510
Địa chỉ trụ sở chính: P804, CT1-2 khu đô thị Mễ Trì Hạ, xã Mễ Trì, huyện
Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Số điện thoại: 0437920959.
Số Fax: 0437920960.
Số tài khoản: 102010000996516 tại ngân hàng Công Thương – Chi nhánh
Thành Công.
Cơ sở: HEAD DOANH THU
Địa chỉ: số 9, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

5

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập

Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng)
Danh sách thành viên góp vốn:
Số TT

Tên thành viên

Giá trị góp vốn

Phần vốn góp (%)

1

CAO THỊ XUÂN THU

3.000.000.000

50,0

2

HOÀNG VĂN TUYẾN

3.000.000.000

50,0

Người đại diện theo pháp luật của công ty:

Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: CAO THỊ XUÂN THU
Chức danh: Phó Giám đốc
Họ và tên: TRẦN THANH LIÊM.
1.1.2Nghành nghề kinh doanh của công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Vụ Tổng Hợp Việt Nhật.
Số TT
Tên ngành nghề
1
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ;
Bán buôn ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi, ô tô vận tải, ô tô
2
chuyên dụng;
3
Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống);
4
Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống);
5
Đại lý ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống);
Đại lý ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi, ô tô vận tải, ô tô chuyên
6
dụng;
7
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;
8
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;
9
Bán mô tô, xe máy;
10
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy;

11
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy;
12
Cho thuê ô tô;

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

6

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý ở công ty
TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật
1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Là một công ty thương mại, công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ
Tổng Hợp Việt Nhật phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ sau :
- Quản lý và sử dựng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa
ra các biện pháp có hiệu quả kinh doanh cao nhất đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách chế độ pháp luật của nhà
nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
người lao động.
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Nhật là đơn vị

kinh doanh thương mại nên ngoài những đặc điểm chung thì công ty có những
nét riêng về đơn vị kinh doanh thương mại đó là :
+Đặc điểm về hoạt động:
Hoạt động kinh kế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển
hàng hóa đó là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua, bán trao đổi
và dự trữ hàng hóa. Vì vậy công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tổng
Hợp Việt Nhật đã luôn tìm nguồn hàng cung ứng từ nhiều nhà sản xuất để
tiến hành hoạt động kinh doanh. Hàng hóa mua về có thể bán thẳng cho người
mua hoặc cũng có thể nhập kho, bãi để bán bằng nhiều hình thức khác nhau.
+Đặc điểm về hàng hóa:
Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có
hình thức vật chất( dịch vụ) mà doanh nghiệp mua về với hình thức để bán.
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

7

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Đối với công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Nhật mặt
hàng chủ yếu mua về và đưa ra tiêu thụ trên thị trường là các sản phẩm xe
máy, ô tô, phụ tùng sửa chữa ô tô, xe máy…….
+Đặc điểm về lưu chuyển hàng hóa:
Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại có thể theo một
trong hai phương thức là bán buôn và bán lẻ. Bán buôn hàng hóa là một hình
thức phân hóa của hoạt động doanh nghiệp nhằm mục đích chuyển bán và tiếp

cận dòng hàng hóa và dịch vụ mạng lưới bán lẻ hàng hóa là một hành vi trao
đổi thương mại, trong đó người mua là người tiêu dùng cuối cùng và động cơ
thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Hiện nay công ty đang áp dụng cả hai hình thức
bán hàng này để có thể tiếp cận với thị trường một cách sâu rộng nhất.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Việt Nhật.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Việc tổ chức bộ máy quản lý trong một công ty trước tiên cần quan tâm đến
những mục tiêu chiến lược của công ty, trên cơ sở đó xác định mức độ tạo ra
giá trị, lợi nhuận của các bộ phận. Các vị trí công việc phải có đủ quyền hạn
để thực thi nhiệm vụ có hiệu quả, đồng thời mối quan hệ giữa người có nghĩa
vụ báo cáo và người lập báo cáo được xác lập rõ ràng. Bên cạnh đó, việc tổ
chức các cấp độ kiểm soát cần thực hiện linh hoạt để vừa nhằm tạo điều kiện
hoạt động cho các bộ phận tạo ra sự gắn kết, hỗ trợ giữa các bộ phận đó với
nhau. Trên cơ sở những tiêu chí trên, Công ty đã thiết lập mô hình tổ chức
theo đúng mô hình của một công ty TNHH, đồng thời có những bổ sung phù
hợp với điều kiện kinh doanh, đời sống văn hóa đặc thù của doanh nghiệp.

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

8

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

* Cơ cấu tổ chưc bộ máy quản lý của Công ty


GIÁM ĐỐC

Phòng
Hành chính
– Nhân sự

Phòng
Kinh doanh 1

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Kinh doanh 2

Phòng
Tài chính
– Kế toán

Phòng
Kinh doanh 3

Giám đốc
Giám đốc là đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, là người đứng đầu ra
quyết định quan trọng và chịu trách nhiệm đối với những quyết định của mình.
Phòng Kinh doanh
Hoạt động Công ty là nhập hàng hoá từ Công ty và bán lại cho các
khách hàng trong nước, nên Phòng Kinh doanh được coi là một bộ phận quan
trọng bậc nhất của Công ty. Phòng Kinh doanh bao gồm ba bộ phận chính là

Phòng Kinh doanh 1, Phòng kinh doanh 2, Phòng Kinh doanh 3. Phòng kinh
doanh có các chức năng :
- Phụ trách mảng hoạt động về nhập hàng hoá, bao gồm các khâu từ
nghiên cứu thị trường, đàm phán ký kết hợp đồng mua hàng hoá, thực hiện
các thủ tục giấy tờ để nhập hàng hoá đến việc nhận hàng và lưu kho hàng hóa.

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

9

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, Marketing giới thiệu và
quảng cáo sản phẩm, đàm phán ký kết các hợp đồng bán hàng nhằm thực hiện
mục đích cuối cùng là tiêu thụ hàng hoá, thu lợi nhuận cho Công ty.
- Thực hiện các hoạt động như vận chuyển, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng,
… Đó là các hoạt động liên quan đến dịch vụ hậu mãi nhằm đưa đến cho
khách hàng sự thoả mãn, hài lòng, yên tâm và tin tuởng vào Công ty, góp
phần quan trọng gây dựng uy tín cho Công ty trong lòng khách hàng.
-…
Phòng Tài chính - Kế toán
Các hoạt động của Công ty được số liệu hoá qua Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng giữ chức năng theo dõi và tổng hợp các vấn đề về tài chính
như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, cách thức và hiệu quả sử dụng các dòng
tiền,… lập các báo cáo tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

của Công ty theo từng thời kỳ, thời điểm.
- Phòng Tài chính – Kế toán được Giám đốc phân công nhiệm vụ đảm
nhiệm chức năng tài chính của Công ty, đảm bảo hoạt động tài chính luôn linh
hoạt. Cân đối dòng tiền thu chi ổn định, hỗ trợ tối đa ở từng khâu nhằm rút
ngắn thời gian đi của dòng tiền.
- Thu chi tiền mặt, lập báo cáo kế hoạch tín dụng của Công ty.
- Khi có hợp đồng đầu vào, phòng Tài chính – Kế toán lên kế hoạch
thanh toán, khi hàng về, yêu cầu thu nợ cùng cán bộ kinh doanh. Hàng tháng,
gửi báo cáo công nợ chi tiết của khách hàng cho Trưởng phòng kinh doanh,
phụ trách ngành hàng.
Phòng Hành chính –Nhân sự
Phòng Hành chính – Nhân sự phụ trách các vấn đề hành chính, tổ chức của
Công ty. Đó là các vấn đề liên quan tới thủ tục giấy tờ hành chính, vấn đề tổ
chức nhân sự, bố trí sắp xếp nguồn nhân lực,các hoạt động liên quan đến
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

10

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Đảng, Đoàn, đời sống của nhân viên trong Công ty… đảm bảo cho Công ty
hoạt động một cách thông suốt, đúng pháp luật và đạt hiệu quả cao nhất
1.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán trong Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật.
1.3.1. Tổ chức công tác kế toán của Công ty

Bộ máy kế toán của công ty được chia thành những bộ phận khác nhau,
mỗi bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện chức năng đối với từng phần hành kế
toán của công ty. Các bộ phận này nằm dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng,
đồng thời có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Các nhân viên kế toán trong bộ
máy kế toán có sự tương tác qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần
hành trong bộ máy.
*Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Thủ
quỹ

Kế
toán
kho

Kế toán
dịch vụ
sửa
chữa

Kế
toán
bán
hàng

Kế toán

tiền
lương
và ngân
hàng

* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận kế toán
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

11

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Kế toán trưởng: là người trực tiếp tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế
toán, tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ toàn bộ
tài sản của công ty. Giám sát chặt chẽ công tác nghiệp vụ kế toán tài chính
của công ty. Kiểm tra việc tập hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh và lập
Báo cáo tài chính.Chịu trách nhiệm về tính chính xác trung thực của số liệu kế
toán. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung và phải chịu trách nhiệm trước
công ty, các cơ quan cấp trên và
pháp luật về công việc thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình. Tham
mưu cho Giám đốc kế hoạch và phân tích hiệu quả kinh tế trong từng thời
điểm.
Thủ quỹ: Là người quản lý các quỹ của doanh nghiệp và thực hiện các
việc thu chi khi có quyết định của cấp trên. Phụ trách công việc thu chi của
các phiếu thu, phiếu chi do kế toán chuyển qua, bảo quản tiền mặt, phát tiền

đến tận tay người nhận
Kế toán kho: Là người kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho,
đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán. Trực tiếp tham gia kiểm kê
số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho. Tham gia công tác kiểm kê định
kỳ
(hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử
lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. Lập chứng từ nhập xuất, chi phí
mua hàng, hóa đơn bán hàng và kê khai thuế đầu vào đầu ra. Nộp chứng từ và
báo cáo kế toán theo qui định.
Kế toán dịch vụ sửa chữa: Là một kế toán có trách nhiệm về phần tổng
hợp, phản ánh các số liệu liên quan đến dịch vụ sửa chữa của công ty. Hàng
ngày, khi có các nghiệp vụ phát sinh kế toán cần phải phản ánh chính xác ,
trung thực các số liệu liên quan.
Kế toán bán hàng: Phụ trách các hoạt động trao đổi mua bán hàng hoá
trong công ty đối với các đối tác trong lĩnh vực kinh doanh, giá cả của các
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

12

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

loại hàng hoá trong công ty. Tính toán phản ánh một cách hợp lý, kịp thời,
chính xác các khoản chênh lệch về giá cả. Đôn đốc thực hiện kế hoạch công
nợ trong và ngoài công ty, hạn chế tình hình chiếm dụng vốn. Báo cáo giá cả
hàng hoá lên cho kế toán trưởng và nộp báo gía lên cho Giám đốc. Xác định

kết quả kinh doanh của đơn vị.
Kế toán tiền lương và ngân hàng: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp
số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, tính lương và các khoản trích
theo lương, phân bổ chi phí nhân công theo đúng đối tượng sử dụng lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương. Hàng ngày phản ánh tình hình thực
thu chi và tổng quỹ tiền gửi ngân hàng. Thường xuyên đối chiếu số dư thực tế
so với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử
dụng tiền gửi ngân hàng. Trong công tác trên phần mềm kế toán, hàng ngày
nhập liệu cho các phiếu thu, chi, giấy báo Nợ, Có của ngân hàng, cuối kỳ in
các báo cáo.
* Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong công ty
Phòng kế toán luôn có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các số liệu cho các
bộ phận khi cần thiết và nằm trong quyền hạn của mình. Thông qua các số
liệu thu thập được thì kế toán cũng tham mưu, đưa ra các đánh giá cụ thể về
tình hình biến động tài sản, vốn, tình hình kinh doanh của Công ty. Còn các
phòng ban khác khi có sự biến động kế toán nào xảy ra phải thông báo kịp
thời cho bộ phận kế toán, cung cấp kịp thời cho các kế toán. Phòng kế toán và
các bộ phận quản lý trong công ty phải cùng nhau nhìn ra những tồn tại,
vướng mắc xảy ra để cùng nhau góp ý, đưa ra biện pháp giải quyết, khắc
phục, cùng nhau vì sự phát triển chung của Công ty.
1.3.2. Hình thức kế toán của Công ty
Hiện nay công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Tổng Hợp Việt Nhật
đang áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung”.

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

13

Lớp: CKT 10.1



Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Các loại sổ sử dụng chủ yếu là: sổ nhật ký chung, sổ cái, các sổ thẻ kế
toán chi tiết( sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sổ chi tiết thanh toán với người bán,
sổ chi tiết thanh toán với người mua….)
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu:

1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định về việc Ban
hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (số 48/2006/QĐ – BTC)
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

14

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Hệ thống tài khoản kế toán trong công ty gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản
cấp 2 như trong quyết định 48.
1.3.4. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Công ty đã và đang áp dụng Hệ thống chứng từ kế toán do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng
BTC và một số chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
- Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch, bắt đầu
từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
đồng Việt Nam(VNĐ). Tiền ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng
Trung ương quy định.
- Doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh: Được xác định trên cơ
sở xuất bán hàng, phát hành hóa đơn và thực tế thu bằng tiền.
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh do liên quan đến việc
hình thành doanh thu trong kỳ, được tập hợp và ước tính đúng kỳ kế toán.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp đường thẳng dựa trên

quyết định 206/ 2003/ QĐ- BTC ngày 12/ 12/ 2003 của bộ tài chính.
- Phương phách hạch toán hàng tồn kho: Là phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ
- Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty: Hiện nay công ty đang áp
dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng….các hóa đơn chứng từ mang tính đặc thù của bộ
tài chính.
- Báo cáo tài chính: Được trình bày trên nguyên tắc giá gốc. Các loại báo
cáo tài chính hiện nay mà công ty đang áp dụng là:
+

Bảng cân đối kế toán

+

Báo cáo kết quả kinh doanh

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

15

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

+

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


+

Thuyết minh báo cáo tài chính

Báo cáo thực tập

Các báo cáo này được thành lập thông qua việc tổng kết tình hình hoạt
động kinh doanh hàng quý để phản ánh tình hình công nợ, tài sản, vốn chủ sở
hữu, kết quả lãi lỗ của công ty.
Phản ánh được toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của tài sản
của công ty, qua đó quản lý chặt chẽ tài sản bảo vệ được tài sản của công ty
nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng.
Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh cũng
như kết quả quá trình hoạt động kinh doanh đem lại nhằm kiểm tra việc thực
hiện nguyên tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh.
Phản ánh tình hình lao động của người lao động để khuyến khích người
lao động làm việc cao hiệu quả lao động.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG,
PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG
HỢP VIỆT NHẬT.
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

16

Lớp: CKT 10.1



Trng: Cao ng kinh t cụng nghip H Ni

Bỏo cỏo thc tp

2.1. Tỡnh hỡnh t chc k toỏn bỏn hng, phõn b chi phi mua hng v
xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty TNHH thng mi v dch v
tng hp Vit Nht.
2.1.1. c im hng hoỏ tiờu th.
Hng húa m Cụng ty TNHH Thng Mi v Dch V Tng Hp Vit
Nht l cỏc loi xe :ụ tụ ch khỏch trờn 12 ch ngi, ụ tụ vn ti, ụ tụ con loi
12 ch ngi tr xung, mụ tụ xe mỏy , phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
mô tô, xe máy Cụng ty nhp cỏc loi t mt s ngun khỏc nhau v tin
hnh hot ng kinh doanh.
2.1.2. Phng thc tiờu th.
Phng thc trc tip
2.1.3. Phng thc thanh toỏn.
Cụng ty TNHH Thng Mi v Dch V Tng Hp Vit Nht ỏp dng
phng thc thanh toỏn bỏn hng thu tin ngay v bỏn chu (bỏn tr chm).
Trong quỏ trỡnh bỏn hng cụng ty cú quan h vi nhiu khỏch hng khỏc
nhau tu theo tng khỏch hng m cụng ty ỏp dng tng phng thc thanh
toỏn cho phự hp.
i vi phng thc bỏn hng thu tin ngay thỡ khi mua hng ca cụng
ty khỏch hng s thanh toỏn ngay bng tin mt hay chuyn khon.
Vớ d: Húa n s 002225 v phiu xut kho s 012 ngy 12/04 xut
kho bỏn trc tip cho A Nguyn Vn Hi xe wase 110 RSX v ó thu c
bng tin mt theo PT 111, cha thu VAT 10% l 24.000.000
i vi phng thc bỏn chu (hay bỏn tr chm): Tc l khỏch hng s
nhn hng v thanh toỏn trong mt khon thi gian nht nh theo tho thun.
Vớ d:Hoỏ n s 002227v phiu xut kho s 014 ngy 16/04
xut kho bỏn tr chm cho A Lờ Huy Hong xe Air Blade 125 vi giỏ l

45.990.000, cha thu GTGT 10%, tr ln u

bng

tin mt l

15.990.000, cũn li thanh toỏn dn trong 3 thỏng.
SV:V Th Minh Nguyt

17

Lp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Các hình thức thanh toán mà công ty sử dụng đó là trả bằng tiền mặt và
chuyển khoản tùy theo điều kiện thuận lợi với mỗi khách hàng.
2.1.4. Tài khoản sử dụng để hạch toán bán hàng tại công ty
Để hạch toán quá trình bán hàng công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 156 – Hàng hóa.
TK 131 – Phải thu khách hàng.
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
TK 5212- Hàng bán bị trả lại.
TK 5213- Giảm giá hàng bán.
TK 111 – Tiền mặt.

TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Đối với kế toán xác định kết quả kinh doanh công ty sử dụng các tài
khoản
sau:
TK 6421 – Chi phí bán hàng.
TK 6422 – Chi phí quả lý doanh nghiệp.
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Và một số tài khoản liên quan khác: 635, 515,…..
2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Việt Nhật.
2.2.1. Chứng từ sử dụng theo các phương thức tiêu thụ tại công ty
Phiếu thu (Mẫu số: 01-TT).
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số: 01GTKT-3LL).
Phiếu xuất kho (Mẫu số: 02-VT).
Phiếu chi (Mẫu số: 02-TT).
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

18

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Phiếu nhập kho (Mẫu số: 01-VT)
Giấy báo nợ
Giấy báo có

2.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho
Để xác định được giá trị thực tế xuất kho. Công ty sử dụng phương
phápđơn giá bình quân cả kỳ dự trữ dựa vào phiếu nhập kho và sổ chi tiết
hàng hoá.
Giá đơn vị

Giá trị thực tế hàng hóa

hàng hóa bình

tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hóa tồn

quân cả kì

đầu kỳ

+
+

Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

Trong đó:
Giá thực tế của hàng hóa xuất kho = Giá đơn vị hàng hoá bình quân *
Số lượng hàng hóa xuất kho
Giá trị thực tế của hàng hóa tồn đầu kỳ = Đơn giá bình quân kỳ trước *
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ.

Giá trị thực tế của hàng hoá nhập trong kì = Đơn giá hàng hoá nhập *
Số lượng hàng hoá nhập trong kì
VD: Mặt hàng Honda Wave RSX
Tồn đầu kỳ 15 chiếc. 19.000.000
Nhập trong kỳ 30 chiếc 19.600.000
Giá đơn vị bình quân =
Wave RSX

15 x 19.000.000 + 30 x 19.600.000
15 + 30

= 19.400.000(đ/ch
)

VD: Ngày 04/04/2012 xuất kho bán 10 xe Wave RSX cho Đại Lý Hoài Anh,
giá bán 20.200.000đ/ch, giá chưa VAT 10% theo phiếu xuất kho số 010, theo
hóa đơn GTGT 002221
Giá thưc tế xuất kho 10 xe Wave RSV = 10x19.400.000= 194.000.000 đồng
2.2.3. Kế toán chi tiết hàng hoá
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

19

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập


Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch
toán chi tiết hàng hóa
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp
N-X-T

Phiếu xuất kho

Kế toán tổng
hợp

Dựa vào yêu cầu nhập hàng cửa bộ phận bán hàng và quyết định nhập hàng
của phòng kinh doanh, hợp đồng kinh tế ta lập được phiếu nhập kho sau
VD: Ngày 01/04/2013

Nhập chiếc xe Wave RSX của Cty Honda Việt

Nam , Số lượng: 30 chiếc , đơn giá mua chưa thuế: 19.600.000 đồng/chiếc,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Theo phiếu nhập kho số
012, hóa đơn số 001129
Phiếu nhập kho:
Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho cho
các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện
định mức tiêu hao vật tư.


Biểu: 01
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Việt Nhật
Địa Chỉ: P804, CT1-2 KĐT Mễ Trì Hạ

Mẫu sô S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 04 năm 2013
Số 012
Nợ TK 156
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

20

Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Có TK 112
Họ và tên người giao hàng: Cty Cổ phần Honda Việt Nam
- Theo HĐ số 001129 ngày 01 tháng 04 năm 2013.
- Nhập tại kho: .......hàng hóa
Địa điểm: số 9, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

ST
T

Tên hàng hoá.

A

B

1

Mã số

Đơn vị
tính

C

Error: Reference
source not foundSố
lượng

Thành tiền

Theo
chứng từ

Thực
nhập


1

2

3

4

30

30

19.600.000

588.000.000

D

Xe Wave RSX RSX- 01

Đơn giá

Chiếc

Cộng tiền hàng

588.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm tám tám triệu đồng chẵn ./.
- Số chứng từ gốc kèm theo:(HĐ -001129)…….

Ngày.01 tháng 04 năm 2013
Người lập
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Kèm theo phiếu nhập kho là HĐGTGT của bên bán hàng giao cho công ty

Biểu: 02
Hóa đơn GTGT
Phản ánh thuế giá trị gia tăng phải nộp. Đây là khoản khách hàng phải nộp .
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT-LL3
Số : 001129
Ngày 01 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Cty Cổ phần Honda Việt Nam
Địa chỉ :
Số tài khoản : 102010000996516
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

21


Lớp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập

Điện thoại : 0437920959.Mã số thuế:0102198510
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Thị Thanh Hoa
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Việt Nhật
Địa Chỉ: P804, CT1-2 KĐT Mễ Trì Hạ
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
ST
T
A
1

Tên hàng hóa,
dịch vụ

Số

Đơn vị tính

B
Xe Wave RSX

Thuế suất GTGT : 10%

Đơn giá


lượng

C
Chiếc

1
30

Thành tiền

2
19.600.000

3
588.000.000

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:
Tổng công tiền thanh toán:

588.000.000
58.800.000
646.800.000

Số tiền bằng chữ : Sáu trăm bốn sáu triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Dựa vào giấy đề nghị xuất kho hợp đồng bán hàng ta lập phiếu xuất kho sau
Phiếu xuất kho:
Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho
các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện
định mức tiêu hao vật tư.

Biểu: 03
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
tổng hợp Việt Nhật

Mẫu sô S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày

Địa Chỉ: P804, CT1-2 KĐT Mễ Trì Hạ

14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 04năm 2012
Số:. 010
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Thăng
Lý do xuất kho
: Xuất bán cho Đại Lý Hoài Anh
Xuất tại

: Kho hàng hóa
SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

22

Nợ :TK 632
Có: TK156

Lớp: CKT 10.1


Trng: Cao ng kinh t cụng nghip H Ni

TT

Tờn, nhón iu , quy
cỏch, phm cht

A

B

1

n v
tớnh

Mó s
C


Xe Wave RSX

RSX-01

D
Chic

Bỏo cỏo thc tp

S lng
Yờu
Thc
cu
xut
1
2
10

10

n giỏ

Thnh tin

3

4

19.400.000


194.000.000

Cng

194.000.000

Vit bng ch: Mt trm chớn t triu mt trm ngn ng chn ./.
Xut ngy 04 thỏng 04 nm 2013
PT bộ phận sử dụng
(Ký , họ tên)

PT cung tiêu
(Ký , họ tên)

Ngời giao hàng
(Ký , họ tên)

Thủ kho
(Ký , họ tên)

Thủ trởng
(Ký , họ tên)

Biu: 04
n v: Cụng ty TNHH thng mi v
dch v tng hp Vit Nht

Mu sụ S03-DNN
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC ngy


a Ch: P804, CT1-2 KT M Trỡ H

14/9/2006 ca B trng BTC)

Biu: 05
Hoá đơn GTGT
Mẫu số: 01 GTKT3LL
(Liên 2: Giao cho khách hng)
Ký hiệu TP/2010B
Ngy 04/04/2013
Số: 0043665
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH thng mi v dch v tng hp Vit
Nht
Địa chỉ : P804, CT1-2 KT M Trỡ H T Liờm-HN
Số tài khoản :102010000996516
Điện thoại :0437920959
MST:0102198510
Họ và tên ngời mua hàng : Nguyn Vn Thng
Đơn vị : Đại lý Hoi Anh
Địa chỉ: 39, Cu Giy - HN
Số Tài Khoản: 045798300
Hình thức thanh toán : Cha thanh toán
SV:V Th Minh Nguyt

23

Lp: CKT 10.1


Trng: Cao ng kinh t cụng nghip H Ni


ST
T
1
1


kho
2
KH
H

Mã vật t

Tên vật t

vt

3
RSX-01

4
Xe Wase RSX

5
Chic

Bỏo cỏo thc tp

S

lng
6
10

Đơn giá

Thnh tin

7
8 = 7x6
19.400.000 194.000.000

Cng tin hng:
Thu sut GTGT: 10%,
Tin thu GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Bằng chữ: Hai trm mi ba triu bn trm nghỡn ng

194.000.000
19.400.000
213.400.000

Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký , họ tên )
(Ký , họ tên )
(Ký , họ tên )
( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)


Biu: 06
n v: Cụng ty TNHH thng mi v dch v

Mu sụ S03-DNN

tng hp Vit Nht

(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC ngy

a Ch: P804, CT1-2 KT M Trỡ H

14/9/2006 ca B trng BTC)

PHIU XUT KHO
Ngy 12 thỏng 04 nm 2013

N :TK 632

S:. 012

Cú: TK156

H tờn ngi mua hng : Nguyn Vn Hi
Lý do xut kho

: Xut bỏn cho trc tip

Xut ti

: Kho hng húa


TT

Tờn, nhón iu , quy
cỏch, phm cht

A

B

Mó s
C

SV:V Th Minh Nguyt

n v
tớnh
D

24

S lng
Yờu
Thc
cu
xut
1
2

n giỏ


Thnh tin

3

4

Lp: CKT 10.1


Trường: Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội

1

Xe Wave RSX

RSX-01

Chiếc

1

Báo cáo thực tập

1

19.400.000

Cộng


19.400.000

19.400.000

Viết bằng chữ: Mười chín triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn ./.
Xuất ngày 12 tháng 04 năm 2013
PT bé phËn sö dông
(Ký , hä tªn)

PT cung tiªu
(Ký , hä tªn)

SV:Vũ Thị Minh Nguyệt

Ngêi giao hµng
(Ký , hä tªn)

25

Thñ kho
(Ký , hä tªn)

Thñ trëng
(Ký , hä tªn)

Lớp: CKT 10.1


×