Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

VAI TRÒ của tảo và ĐỘNG vật NGUYÊN SINH TRONG môi TRƯỜNG nước”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 26 trang )

GVHD
TRƯƠNG THỊ
THU HƯƠNG

GROUP 2

VI SINH MÔI TRƯỜNG
BÀI THUYẾT TRÌNH
Chủ đề: “VAI TRÒ CỦA TẢO VÀ ĐỘNG VẬT NGUYÊN

SINH TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC”


HỌ VÀ TÊN

MSSV

Nguyễn An Tâm

14070681

Nguyễn Hoàng Thuận

14105971

Nguyễn Quý Tường

14077681

Bùi Tuấn Thiện


14081791

Lê Quý Tuyền

14079351

Lý Công Thành

14078321


TẢO
Đặc điểm cấu tạo của tảo

Một số loại tảo
trong tự nhiên

Vai trò của tảo
trong tự nhiên và đời sống


Đặc điểm cấu tạo

Một số loài trong
tự nhiên

Vai trò của ĐVNS
đối với tự nhiên và đời sống

ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH



Tảo

Tảo (algae) là những thực vật bậc thấp, quang
tự dưỡng (autotrophe), sống chủ yếu ở trong
nước và những nơi có độ ẩm của nước, có
ánh sáng (trên mặt đất, trong đất ở trạng thái
ngủ, trên đồi núi, thân cây, tường ẩm, băng
tuyết…).

01

03

02

Tảo phân bố rộng rãi trong tự nhiên, đa
số sống trong nước ngọt và tạo thành
năng suất sơ cấp của các thủy vực.
Tảo có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
hình thành và cải tạo đất, tham gia vào
việc khép kín vòng tuần hoàn vật chất
trong tự nhiên.


Đặc điểm cấu tạo
* Cấu tạo
* Hình thái
- Tảo

có có
cấuthể
trúc
thực vật
gồm dính
nhiềuvới
màng
bao
bọc,một
bêntập
trong là
Tảo
là một tế bào riêng
rẽ hoặc
nhau
thành
nguyễn
chất động
với nhân
hìnhchuyển
(Chất động,
nhân, cơ
màng
hạch nhân).
đoànsinh
chuyển
hoặcđiển
không
thể nhân
có roivàchuyển

động
được. Roi có thể có một hoặc hai , đơn giản hoặc phân nhánh.
- Trong nguyên sinh chất chưa lục lạp gồm các tilacoit riêng rẽ hoặc liên kết
với nhau. Trên các tilacoit mang các sắc tố (pigments)
- Bên trong nguyên sinh chất còn có chứa các chất dự trữ
- Ngoài ra, trong nguyên sinh chất còn chứa các thể riboxom, các hạt
cơ thể, lipit, không bào, ở ngành tảo mắt còn có thêm các điểm mắt,
nhờ đó tế bào di chuyển về phía ánh sáng.


Tảo mắt

Tảo lục


Một số loại tảo trong tự nhiên

Tảo lam
Tảo đỏ


Vai trò
Mặt lợi
Một số tác giả Hoa Kỳ
cho rằng hàng năm tảo
có thể tổng hợp ra
trong đại dương 70280 tỷ tấn chất hữu cơ
Tiêu thụ bớt lượng
muối khoáng dư thừa
=> Bảo vệ môi trường

thủy sản



Là nguồn thức ăn
của động vật nhỏ
trong nước, nơi trú
ngụ cho sinh vật
phù du
Có khả năng tự làm sạch
môi trường do tảo có
khả năng hấp thụ
khoáng chất trong nước,
cung cấp O2 cho sinh
vật dưới nước


Là sinh vật chỉ thị môi trường nước:

Tảo beegiatoa chỉ thị
MT nồng độ
Hydrogen Sulfat cao

Oscillatoria thuộc
ngành tảo lam chỉ thị
MT giàu chất hữu cơ.

Tảo Sphaerolitus chỉ
thị cho môi trường
giàu protein, glucid,

chất béo


Mặt hại

Hiện tượng thủy triều đỏ ( nước nở hoa)
Loài này phát triển lấn át các loài
khác và đạt mật độ hàng triệu tế
bào trong một lít nước gây nên
hiện tượng đổi màu nước nhiều
thành phần độc tố trong thủy triều
đỏ có khả năng gây tê liệt thần
kinh rất mạnh.


Ứng dụng của tảo trong việc bảo vệ môi trường

Sản xuất
nhiên
liệu sinh
học
(NLSH)

Xử lý
nước thải



ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Đặc điểm cấu tạo


Design

Kích thước

Rất nhỏ, trung bình
khoảng 5 - 100μm.

Hình dạng
Hình giày, hình chuông,
hình cầu…

Cấu trúc tế bào


Video

Photo

Màng, tế bào
chất và nhân.

Kiểu đối xứng


Audio

Có thể không đối
xứng, đối xứng
mặt trời…



Cấu trúc tế bào
Màng
Lớp ngoài tế do bào
chất tạo nên: thường là
màng phim (pellicula),
một số động vật nguyên
sinh là màng cuticula
(đôi khi thấm thêm
SiO2, CaCO3…) như
trùng lỗ, một số động
vật nguyên sinh có vỏ
cellulose điển hình như
thực vật.

TB
chất
Lớp ngoài (ngoại chất) quánh
và đồng nhất, hình thành màng
tế bào. Lớp trong (nội chất)
lỏng và dạng hạt, chứa nhiều cơ
quan tử.

Nhân
Có màng nhân bao quanh và trên
màng nhân có nhiều lỗ hổng
thông với tế bào chất, trong nhân
còn có hạch nhân, nơi hình
thành các ribosome. Thông

thường, động vật nguyên sinh
chỉ có một nhân nhưng một số
nhóm có hai hay nhiều nhân.




Vai trò

1
Làm sạch môi trường
nước: Trùng biến hình,
trùng giày, trùng hình
chuông, trùng roi

2
Đóng vai trò quan trọng
ở mức độ sản xuất sơ
cấp và phân hủy

3
Một số động vật
nguyên sinh có lợi cho
ao nuôi cá như: trùng
roi xanh, trùng giày
(trùng cỏ), trùng biến
hình

4
Dùng để chỉ thị về độ

sạch của môi trường
nước


Gây bệnh ở người và động vật







Trùng
roi máu

Trùng
sốt rét

Trùng cầu



Trùng
kiết lị



Trùng
bào tử



Cách truyền bệnh đến người

Trùng kiết lị
Theo thức ăn, nước uống vào ruột
người. Vào đến ruột, trùng kiết lị
chui ra khỏi bào xác và bám vào
thành ruột, gây ra các vét loét ở ruột
rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa.

Trùng sốt rét
Qua muỗi Anôphen để vào máu
người, sau đó chui vào hồng cầu,
lấy hết chất nguyên sinh trong
hồng cầu, sinh sản cho nhiều cá
thể mới rồi phá vỡ hồng cầu.


KẾT LUẬN


Câu hỏi tổng kết
Câu 1: Đâu là tác hại của hiện tượng
thủy triều đỏ?
A.Làm giảm thiểu lượng Oxi trong nước.
B. TạoD.
raTất
độc cả
tố gây
liệtán

thần
kinh.
cáctê
đáp
trên.
C. Làm thay đổi thành phần hóa học của nước.
D.Tất cả các đáp án trên.


Câu 2: Loại tảo nào sau đây có khả năng đồng hóa
Nitơ trong không khí khi cộng sinh với bèo hoa dâu?
A.Tảo đỏ.
B. Tảo lam.
C. Tảo lục.
D.Tảo mắt.

B. Tảo lam.


Câu 3: Chọn câu sai, điểm chung của Tảo và ĐVNS?
A.Làm sạch môi trường nước.
B. LàC.nguồn
ăn cho
động vật
Đều thức
là sinh
vật các
dị dưỡng
vànhở
tạptrong

dưỡng.
nước.
C. Đều là sinh vật dị dưỡng và tạp dưỡng.
D.Đều là sinh vật chỉ thị môi trường nước.


Câu 4: Chọn các đáp án đúng. ĐVNS có
những đặc điểm?
A.Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
Cơgồm
thểmột
gồmtếmột
B. CơB.thể
bào. tế bào.
C. Sinh
sản vôsản
tính,
tínhhữu
đơntính
giản.đơn giản.
C. Sinh
vôhữu
tính,
D.CóF.cơ
quandịdidưỡng
chuyển nhờ
chuyên
hóa.
Sống
chất

hữu cơ có sẵn.
E. Tổng
hợp
chất
hữu

nuôi
sống

thể.
G. Di chuyển nhờ roi, long bơi, chân giả.
F. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
G. Di chuyển nhờ roi, long bơi, chân giả.


×