Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Chương 2: Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 53 trang )

Chương 2:
Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản
1. Chuẩn mực về tài sản cố định
2. Chuẩn mực về hàng tồn kho
3. Chuẩn mực về đầu tư tài chính
4. Chuẩn mực về ảnh hưởng của sự thay đổi tỉ giá hối
đoái

1


1. Chuẩn mực về tài sản cố định
IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc, thiết bị
IAS 38 – Tài sản vô hình
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
IAS 17 – Thuê tài sản

2


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc, thiết bị

3


Nội dung
a.
b.
c.
d.
e.



Mục đích
Phạm vi qui định
Các khái niệm cơ bản
Tiêu chuẩn ghi nhận
Đánh giá tại thời điểm ghi nhận (xác định giá
trị ban đầu)

f. Đánh giá sau thời điểm ghi nhận

(chi phí

phát sinh sau ghi nhận ban đầu)
Dừng ghi nhận (thanh lí tài sản)

g.
h. Trình bày báo cáo tài chính

4


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

a. Mục đích
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các
nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, gồm:


Tiêu chuẩn ghi nhận.




Thời điểm ghi nhận



Xác định giá trị ban đầu



Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu



Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu



Khấu hao



Thanh lý
5


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

b. Phạm vi áp dụng

IAS 16 áp dụng cho kế toán nhà xưởng, máy móc, thiết bị trừ
khi một chuẩn mực khác cho phép cách hạch toán khác.
Chuẩn mực này không áp dụng cho:


Máy móc thiết bị nắm giữ vì mục đích bán (IFRS 5- TS dài hạn
nắm giữ vì mục đích bán)



Tài sản có tính chất sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp
(IAS41)



TS khảo sát và đánh giá khoáng sản (IFRS 6)



Quyền khai thác khoáng sản và các mỏ khoáng sản.
6


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

b. Phạm vi áp dụng
Trường hợp CMKT khác qui định phương pháp xác định và
ghi nhận ban đầu của máy móc, thiết bị, nhà xưởng khác với
các qui định của trong chuẩn mực này thì các nội dung khác
như phương pháp hạch toán khấu hao … vẫn đươc hạch toán

theo chuẩn mực này.

7


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

c. Các khái niệm cơ bản
Nhà xưởng, máy móc, thiết bị là các tài sản hữu hình
mà:
Doanh nghiệp nắm giữ phục vụ cho sản xuất hay cung cấp
hàng hoá dịch vụ, cho người khác thuê hoặc cho các mục
đích hành chính, và
Được ước tính sử dụng trong thời gian nhiều hơn một kỳ

Nguyên giá: là toàn bộ số tiền hoặc tương đương tiền đã
trả hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác phải trả để
mua hoặc xây dựng tài sản tại thời điểm tài sản đó được
ghi nhận.
8


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

c. Các khái niệm cơ bản
Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của TS trong suốt thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của tài sản trừ (-)
giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.

Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí
thanh lý ước tính.
Thời gian sử dụng hữu ích là :
(a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TS, hoặc:
(b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà
doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. 9


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

c. Các khái niệm cơ bản
Giá trị ghi sổ: Là giá trị của tài sản sau khi trừ (-) khấu hao
luỹ kế và tổn thất lũy kế của tài sản đó.
Tổn thất tài sản: khoản chênh lệch âm giữa giá trị ghi sổ và
giá trị có thể thu hồi của tài sản
Giá trị có thể thu hồi: giá trị cao hơn giữa giá trị hợp lí của
tài sản trừ đi chi phí bán và giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng: Là giá trị hiện tại của dòng tiền ước tính thu
được trong tương lai từ việc sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị
thanh lý của chúng.

Giá trị hợp lí: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các
bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
10


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận

Nhà xưởng, máy móc, thiết bị được ghi nhận khi:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
từ việc sử dụng tài sản đó, và
b) Giá trị tài sản phải được xác định một cách đáng tin
cậy

11


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị
d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)

 Khi xác định tiêu chuẩn thứ nhất doanh nghiệp
phải xác định mức độ chắc chắn của việc thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai, dựa trên các bằng
chứng hiện có tại thời điểm ghi nhận ban đầu và phải
chịu mọi rủi ro liên quan.

12


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị
d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Khi xác định tiêu chuẩn thứ nhất:


VD: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị sử dụng cho mục đích đảm bảo an
toàn sản xuất, kinh doanh hoặc bảo vệ môi trường mặc dù không trực
tiếp đem lại lợi ích kinh tế như các TS khác nhưng chúng lại cần thiết
cho doanh nghiệp trong việc đạt được các lợi ích kinh tế nhiều hơn từ

các tài sản khác. Tuy nhiên, các nhà xưởng, máy móc, thiết bị này chỉ
được ghi nhận nếu nguyên giá của chúng và các tài sản có liên quan
không vượt quá tổng giá trị có thể thu hồi từ các tài sản đó và các tài
sản khác có liên quan. Ví dụ, một nhà máy hóa chất có thể phải lắp đặt
các thiết bị và thực hiện quy trình chứa và bảo quản hóa chất mới để
tuân thủ yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với việc sản xuất và lưu trữ
hóa chất độc. Các tài sản lắp đặt liên quan đi kèm chỉ được hạch toán
là máy móc, thiết bị nếu không có chúng doanh nghiệp sẽ không thể
hoạt động và bán sản phẩm hóa chất của mình.
13


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị
d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Tiêu chuẩn thứ hai cho việc ghi nhận nhà xưởng, máy móc,
thiết bị thường đã được thỏa mãn vì nguyên giá tài sản được
xác định thông qua mua sắm, trao đổi, hoặc tự xây dựng.

14


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị
d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Khi xác định các bộ phận cấu thành của Một nhà xưởng, máy
móc, thiết bị doanh nghiệp phải áp dụng các tiêu chuẩn cho
từng trường hợp cụ thể. Doanh nghiệp có thể hợp nhất các bộ
phận riêng biệt không chủ yếu, như khuôn đúc, công cụ,
khuôn dập và áp dụng các tiêu chuẩn nhà xưởng, máy móc,
thiết bị vào tổng giá trị đó.


15


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Các phụ tùng và thiết bị phụ trợ thường được coi là hàng tồn
kho và được hạch toán vào chi phí khi sử dụng. Các phụ tùng
chủ yếu và các thiết bị bảo trì được xác định là nhà xưởng,
máy móc, thiết bị khi doanh nghiệp ước tính thời gian sử dụng
chúng nhiều hơn một năm. Nếu phụ tùng và thiết bị bảo trì chỉ
được dùng gắn liền với máy móc, thiết bị và việc sử dụng
chúng là không thường xuyên thì chúng được hạch toán là
máy móc, thiết bị riêng biệt và được khấu hao trong thời gian
ít hơn thời gian sử dụng hữu ích của TS liên quan.

16


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí
của tài sản cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán
riêng biệt cho mỗi bộ phận cấu thành. Trường hợp này được
áp dụng khi từng bộ phận cấu thành tài sản có thời gian sử
dụng hữu ích khác nhau, hoặc góp phần tạo ra lợi ích kinh tế
cho doanh nghiệp theo những tiêu chuẩn quy định khác nhau
nên được sử dụng các tỷ lệ và các phương pháp khấu hao
khác nhau.


 Ví dụ:

17


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Ví dụ: Một DN mua một tòa nhà với thời gian sử dụng hữu
ích 50 năm với giá $7 triệu. DN đã xác định được thời gian sử
dụng hữu ích và giá trị của từng bộ phận trong tòa nhà như
sau:
Bộ phận
Đất
Mái nhà
Hệ thống thang máy
Thiết bị nội thất
Các bộ phận còn lại
Tổng

Thời gian sử dụng
hữu ích
không xác định
25
20
10
50

Giá trị

$2 000 000
$1 000 000
$500 000
$500 000
$ 3 000 000
$ 7 000 000
18


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của nhà xưởng,
máy móc, thiết bị được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa
mãn điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.

19


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)


Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
 Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu nhà xưởng, máy
móc, thiết bị được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu

chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái
tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như:
(a) Thay đổi bộ phận của TS làm tăng thời gian sử dụng hữu
ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
(b) Cải tiến bộ phận của TS làm tăng đáng kể chất lượng sản
phẩm sản xuất ra;
(c) Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi
phí hoạt động của tài sản so với trước.
20


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

d. Tiêu chuẩn ghi nhận (tiếp)
 Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu


Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng nhằm mục
đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại
lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt
động tiêu chuẩn ban đầu được tính vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.

21


Ví dụ:
Khoản chi phí nào sau được phép vốn hoá vào
giá trị của tài sản theo qui định của IAS 16:
a. Chi phí thay thế bộ phận mái của toà nhà văn

phòng cứ 15 năm 1 lần
b. Chi phí bảo dưỡng tài sản 3 tháng 1 lần
c. Chi phí lắp đặt tài sản mới
d. Chi phí thay thế các bộ phận phụ hàng năm

22


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

e. Đánh giá tại thời điểm ghi nhận ban đầu
Nhà xưởng, máy móc, thiết bị thỏa mãn tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản phải được đánh giá tại
thời điểm ghi nhận ban đầu theo nguyên giá

23


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

e. Đánh giá tại thời điểm ghi nhận ban đầu (tiếp)
Nguyên giá của nhà xưởng, máy móc, thiết bị mua bao
gồm:






Giá mua tài sản, bao gồm thuế nhập khẩu và các khoản thuế

không được hoàn lại, trừ đi các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá được hưởng
Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đem tài sản vào vị trí
và địa điểm sẵn sàng sử dụng
Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản, khôi phục mặt
bằng đặt tài sản mà DN phải thực hiện khi mua tài sản hoặc sau
thời gian sử dụng tài sản cho mục đích ngoài sản xuất
24


IAS 16 – Nhà xưởng, máy móc thiết bị

e. Đánh giá tại thời điểm ghi nhận ban đầu (tiếp)
 Các chi phí không tính vào nguyên giá:
- Chi phí đào tạo nhân viên
- Chi phí hành chính và các CPSXC khác.
- Các khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động
đúng như dự tính.

25


×