Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tìm hiểu các thế hệ CPU của Intel từ năm 2001 đến nay.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 23 trang )

Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
MỤC LỤC
Phần I: Mở đầu ...................................................................................................... 3
I. Giới thiệu đề tài: ............................................................................................. 3
II. Mục đích của đề bài: ..................................................................................... 4
III. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................. 4
IV. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 4
V. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 4
Phần II Nội dung ................................................................................................... 5
I. Giới thiệu chung về CPU của hãng Intel ....................................................... 5
II. BXL 32 bit: Vi kiến trúc NetBurst ............................................................... 5
1. Giới thiệu ................................................................................................... 5
2. Pentium IV Willamette .............................................................................. 5
3. Pentium IV Northwood.............................................................................. 6
4. Pentium IV Prescott ................................................................................... 6
5. Intel Celeron .............................................................................................. 8
6. Pentium IV Xeon ....................................................................................... 8
7. Pentium IV Extreme Edition ..................................................................... 9
III. BXL 64 bit: Vi kiến trúc NetBurs ............................................................... 9
1. Pentium IV Prescott ................................................................................. 10
2. Pentium D ................................................................................................ 10
2. Pentium Extreme Edition ......................................................................... 11
IV. BXL 64 bit: Kiến trúc Core ....................................................................... 11
1. Giới thiệu ................................................................................................. 11
2. Intel Core 2 .............................................................................................. 13
2.1 Core 2 Duo (tên mã Conroe) ................................................................. 14
2.2 Core 2 Extreme (tên mã Conroe XE) .................................................... 14
2.3 Core 2 Duo (tên mã Allendale) .............................................................. 15
2.4 Core 2 Extreme & Quad Core (tên mã Kentsfile) ................................. 15
2.5 Core 2 Duo (tên mã Wolfdale) .............................................................. 15
GVHD: Lê Thị Đình



Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

1


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
3. Pentium Dual Core .................................................................................. 16
4. Intel Core i3, i5, i7 ................................................................................... 17
5. Intel Core M ............................................................................................. 19
Phần III: Kết luận ................................................................................................ 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 23

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

2


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu đề tài
Hiện nay ngành công nghệ thông tin đang phát triển rộng rãi. Nó đã được áp
dụng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế và đời sống. Đã nhắc đến công nghệ thông
tin thì không thể không nhắc đến máy tính. Dần dần chúng ta sẽ không thể sống
thiếu máy tính, nó sẽ trở thành một phần rất quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta. Vậy để sử dụng thành thạo hơn về máy tính thì chúng ta cần hiểu rõ
hơn về nó. Máy tính được cấu tạo từ 4 bộ phận chủ yếu: Bộ vi xử lý trong tâm

(CPU) gọi tắt là bộ vi xử lý, thiết bị đầu vào (bàn phím, chuột, máy quét...), thiết
bị lưu trữ (ROM, RAM...), thiết bị đầu ra (màn hình, máy in, loa...). Trong đó
CPU có vài trò rất là quan trọng trong máy tính, có nhiều chức năng. Thứ nhất,
CPU có khả năng thực hiện tính toán với tốc độ nhanh. Thứ hai, CPU có khả
năng lưu giữ và lấy ra những thông tin từ bộ nhớ trong. Thứ ba, CPU có khả
năng nhận biết và chấp hành lênh của máy tính. Cuối cùng, CPU có khả năng
chỉ huy các bộ phận hoạt động nhẹ nhịp nhàng. Cho nên CPU được xem như là
“bộ não” của máy vi tính. Chỉ cần ví dụ CPU như “bộ não” thì đã đủ biết tầm
quan trọng vô cùng của nó. Hiện nay trên thị trường có rất nhiệu loại CPU của
các hãng khác nhau. Và một trong những hãng lơn nhất đó là Intel
(Integrated Electronics). Được thành lập từ năm 1968 cho đến nay, Intel đã cho
ra đời rất nhiều loại CPU có những tính năng ưu việt dần và ngày càng hoàn
thiện hơn.
Tìm hiểu về các loại CPU là một vấn đề khá là thú vị. Và cần thiết, đây là lĩnh
vực mà em còn chưa hiểu biết nhiều và em muốn học hỏi và bổ sung thêm vốn
kiến thức của còn thiếu này của mình. Vậy nên:
Em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu các thế hệ CPU của Intel từ năm 2001
đến nay”.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

3


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
II. Mục đích của đề bài
Giúp em củng cố, nâng cao kiến thức về môn học kiến trúc máy tính và
nắm vững kiến thức sử dụng CPU – Bộ vi xử lý trong thực tế.

III. Đối tượng nghiên cứu
Các loại CPU của hãng Intel từ năm 2001 đến nay.
IV. Phạm vi nghiên cứu
CPU của hãng Intel.
V. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.
- Phương pháp quan sát thực tiễn.
- Phương pháp chuyên gia.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

4


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

PHẦN II: NỘI DUNG
I. Giới thiệu chung về CPU của hãng Intel
Tập

đoàn Intel (Integrated Electronics)

thành

lập

năm 1968 tại Santa


Clara, California, Hoa Kỳ. Intel sản xuất các sản phẩm như chip vi xử lý cho máy
tính, bo mạch chủ, ổ nhớ flash, cạc mạng và các thiết bị máy tính khác.
Năm 1971, bộ vi xử lý 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên của Intel. Từ đó đến nay
hãng Intel đã cho ra đời rất nhiều loại CPU có chất lượng trên thị trưởng, từ năm
2001 đến này chủ yếu hãng có 3 dòng sản phẩm chính cho người sử dụng đó là
Intel Pentium, Intel Celeron, Intel Core i.
II. Bộ xử lý 32 bit Vi kiến trúc NetBurst
1. Giới thiệu
Intel Pentium IV (P4) là BXL được giới thiệu vào tháng 11 năm 2000. Một
số công nghệ nổi bật được áp dụng trong vi kiến trúc NetBurst như Hyper
Pipelined Technology mở rộng số hàng lệnh xử lý, Execution Trace Cache tránh
tình trạng lệnh bị chậm trễ khi chuyển từ bộ nhớ đến CPU, Rapid Execution
Engine tăng tốc bộ đồng xử lý toán học.

BXL Pentium IV
2. Pentium IV Willamette
Pentium IV Willamette: xuất hiện cuối năm 2000, có bus hệ thống 400 MHz,
bộ nhớ đệm tích hợp L2 – 256 KB, socket 423 và 478, có 42 triệu transistor. P4
Willamette có một số tốc độ như 1,3, 1,4, 1,5, 1,6, 1,7, 1,8, 1,9, 2,0 GHz, và có
giá thành vào khoảng 15 – 30$.
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

5


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

Pentium IV Willamette

3. Pentium IV Northwood
Pentium IV Northwood: xuất hiện vào tháng 1 năm 2002, được sản xuất trên
công nghệ 0,13 µm, có khoảng 55 triệu transistor, bộ nhớ đệm tích hợp L2 512
KB, socket 478 và và có giá thành vào khoảng 15 – 30$.
Northwood có 3 dòng gồm:
- Northwood A có bus 400 MHz, tốc độ 1,6, 1,8, 2,0, 2,2, 2,4, 2,5, 2,6 và
2,8 GHz.
- Northwood B có bus 533 MHz, tốc độ 2, 26, 2,4, 2,53, 2,66, 2,8 và 3,06 GHz
(riêng 3,06 GHz có hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading – HT).
- Northwood C có bus 800 MHz hỗ trợ tất cả HT, gồm 2,4, 2,6, 2,8, 3,0,
3,2, 3,4 GHz.

Pentium IV Northwood
4. Pentium IV Prescott
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

6


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
Pentium IV Prescott: xuất hiện Tháng 3 năm 2004. Là BXL đầu tiên Intel
sản xuất theo công nghệ 90 nm, kích thước vi mạch giảm 50% so với P4
WillametteĐiều này cho phép tích hợp nhiều transistor hơn trên cùng kích thước
(125 triệu transistor so với 55 triệu transistor của P4 Northwood), tốc độ chuyển
đổi của transistor nhanh hơn, tăng khả năng xử lý, tính toán. Dung lượng bộ nhớ
đệm tích hợp L2 của P4 Prescott gấp đôi so với P4 Northwood. Ngoài tập lệnh
MMX, SSE, SSE2, Prescott được bổ sung tập lệnh SSE3 giúp các ứng dụng xử
lý video và game chạy nhanh hơn và có giá thành vào khoảng 5 – 17$.


Pentium IV Prescott
Có 3 dòng:
- Prescott A bus 533 MHz, có các tốc độ 2,26, 2,4, 2,66, 2,8 (socket 478),
Prescott 505 (2,66 GHz), 505J (2,66 GHz), 506 (2,66 GHz), 511 (2,8 GHz), 515
(2,93 GHz), 515J (2,93 GHz), 516 (2,93 GHz), 519J (3,06 GHz), 519K (3,06
GHz) sử dụng socket 775LGA.
- Prescott E, F (năm 2004) có bộ nhớ đệm L2 1 MB (các phiên bản sau
được mở rộng 2 MB), bus hệ thống 800 MHz. Ngoài tập lệnh MMX, SSE,
SSE2, SSE3 tích hợp, Prescott E, F còn hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng, một
số phiên bản sau có hỗ trợ tính toán 64 bit. Dòng sử dụng socket 478 gồm
Pentium 4 HT 2.8E (2,8 GHz), 3.0E (3,0 GHz), 3.2E (3,2 GHz), 3.4E (3,4 GHz).
Dòng sử dụng socket 775LGA gồm Pentium 4 HT 3.2F, 3.4F, 3.6F, 3.8F với các
tốc độ tương ứng từ 3,2 GHz đến 3,8 GHz.
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

7


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
5. Intel Celeron
BXL Celeron được thiết kế với mục tiêu dung hòa giữa công nghệ và giá
cả, đáp ứng các yêu cầu phổ thông như truy cập Internet, Email, chat, xử lý các
ứng dụng văn phòng. Điểm khác biệt giữa Celeron và Petium là về công nghệ
chế tạo và số lượng Transistor trên một đơn vị. Và có giá từ 15 – 30$.
Có 3 dòng:
- Celeron Willamette 128 (2002), bản “rút gọn” từ P4 Willamette, sản xuất
trên công nghệ 0,18 µm, bộ nhớ đệm L2 128 KB, bus hệ thống 400 MHz, socket

478. Celeron Willamette 128 hỗ trợ tập lệnh MMX, SSE, SSE2. Một số BXL
thuộc dòng này như Celeron 1.7 (1,7 GHz) và Celeron 1.8 (1,8 GHz).
- Celeron NorthWood 128, công nghệ 0,13 µm, bộ nhớ đệm tích hợp L2
128 KB, bus hệ thống 400 MHz, socket 478. Celeron NorthWood 128 cũng hỗ
trợ các tập lệnh MMX, SSE, SSE2, gồm Celeron 1.8A, 2.0, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4,
2.5, 2.6, 2.7, 2.8 tương ứng với các tốc độ từ 1,8 GHz đến 2,8 GHz.
- Celeron D được xây dựng từ nền tảng P4 Prescott, sản xuất trên công
nghệ 90 nm, bộ nhớ đệm tích hợp L2 256, bus hệ thống 533 MHz, socket 478 và
775LGA. Ngoài các tập lệnh MMX, SSE, SSE2, Celeron D hỗ trợ tập lệnh
SSE3, một số phiên bản sau có hỗ trợ tính toán 64 bit.

Intel Celeron
6. Pentium IV Xeon

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

8


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
Xuất hiện vào tháng 5 năm 2001, cache L2 tích hợp 256kb với các dòng
1.4, 1.5 và 1.7 GHz. Hỗ trợ hệ thống tập lệnh mở rộng SSE2 và SIMD

Pentium IV Xeon
7. Pentium IV Extreme Edition
Pentium IV Extreme Edition xuất hiện vào tháng 9 năm 2003, là BXL
được Intel "ưu ái” dành cho game thủ và người dùng cao cấp. P4EE được xây
dựng từ BXL Xeon dành cho máy chủ và trạm làm việc. Ngoài công nghệ HT

"đình đám” thời bấy giờ, điểm nổi bật của 4EE là bổ sung bộ nhớ đệm L3 2 MB.
Phiên bản đầu tiên của P4 EE (nhân Gallatin) sản xuất trên công nghệ 0,13 µm,
bộ nhớ đệm L2 512 KB, L3 2 MB, bus hệ thống 800 MHz, sử dụng socket 478
và 775LGA, gồm P4 EE 3.2 (3,2 GHz), P4 EE 3.4 (3,4 GHz) có giá vào khoảng
19 – 40$.

Pentium 4 Extreme Edition

III. BXL 64 bit: Vi kiến trúc NetBurs
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng

9


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
1. Pentium IV Prescott
So với BXL 32 bit thì lần này, vi kiến trúc NetBurst 64 bit (Extended
Memory 64 Technology - EM64T) đầu tiên được Intel sử dụng trong BXL P4
Prescott (tên mã Prescott 2M).
Prescott 2M cũng sử dụng công nghệ 90 nm, bộ nhớ đệm L2 2 MB, bus
hệ thống 800 MHz, socket 775LGA. Ngoài các tập lệnh MX, SSE, SSE2, SSE3,
công nghệ HT và khả năng tính toán 64 bit, Prescott 2M (trừ BXL 620) có hỗ
trợ công nghệ Enhanced SpeedStep để tối ưu tốc độ làm việc nhằm tiết kiệm
điện năng.
Prescott Cedar Mill (năm 2006) hỗ trợ các tập lệnh vàtính năng tương tự
Prescott 2M nhưng không tích hợp Virtualization Technology. Cedar Mill được sản
xuất trên công nghệ 65 nm nên tiêu thụ điện năng thấp hơn, tỏa nhiệt ít hơn các
dòng trước, gồm 631 (3,0 GHz), 641 (3,2 GHz), 651 (3,4 GHz) và 661 (3,6 GHz).

2. Pentium D
Pentium D không sử dụng công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading
có giá vào khoảng từ 15 – 32$.

Pentium D
Có 2 dòng:
- SmithField (Pentium D, 8xx) ra mắt vào ngày 26 tháng 5 năm 2005. Là
BXL lõi kép (dual core) đầu tiên của Intel, được cải tiến từ P4 Prescott nên cũng
gặp một số hạn chế như hiện tượng thắt cổ chai do băng thông BXL ở mức 800
MHz (400 MHz cho mỗi lõi), điện năng tiêu thụ cao, tỏa nhiều nhiệt. Smithfield
được sản xuất trên công nghệ 90 nm, có 230 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2 2
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 10


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
MB (2x1 MB, không chia sẻ), bus hệ thống 533 MHz (805) hoặc 800 MHz,
socket 775LGA. Ngoài các tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3. Smithfield được
trang bị công nghệ Enhanced SpeedStep (830, 840).
- Presler (Pentium D, 9xx) ra mắt vào ngày 16 tháng 1 năm 2006, được
Intel thiết kế mới trên công nghệ 65 nm, 376 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2 4
MB (2x2 MB), hiệu năng cao hơn, nhiều tính năng mới và ít tốn điện năng hơn
Smithfield.
2. Pentium Extreme Edition
Khác với Pentium D, Pentium Extreme Edition hỗ trợ rất tốt cho game thủ và
người dùng cao cấp vì nó có sử dụng công nghệ siêu phân luồng Hyper
Threading có giá thành vào khoảng 12 – 30$.

Pentium Extreme Edition

Cũng chia làm 2 dòng:
- SmithField: sử dụng công nghệ 90nm, bộ nhớ đệm L2 được mở rộng đến
2 MB, hỗ trợ tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3, và sử dụng công nghệ HT,
EIST và EM64T. Ví dụ: Pentium 840 EE có tốc độ 3,20 Ghz, bus hệ thống 800
MHz, socket 7745LGA.
- Presler: sử dụng công nghệ 65nm, bố nhó đệm L2 được mở rộng đến tận 4
Mb, hỗ trợ tập lệnh MMX. SSE, SSE2, SSSE3, và có công nghệ HT, EIST,
EM64T và Virtualization Technology. Ví dụ: Pentium EE 965 có tốc độ 3,73
GHz, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775.
IV. Bộ xử lý 64 bit: Kiến trúc Core
1. Giới thiệu
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 11


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
Tại diễn đàn IDF đầu năm 2006, Intel đã giới thiệu kiến trúc Intel Core
với năm cải tiến công nghệ quan trọng so với các kiến trúc trước đây là:
- Wide Dynamic Execution (khả năng mở rộng thực thi động): thực thi
động là sự kết hợp của nhiều kỹ thuật (phân tích luồng dữ liệu, thực thi suy
đoán, thực thi phi thứ tự…) đã được Intel thực hiện trong vi kiến trúc P6 gồm bộ
xử lý Pentium Pro, Pentium II và Pentium III. Trong vi kiến trúc NetBurst sau
đó, Intel đưa ra cơ chế Advanced Dynamic Excution (thực thi động tiên tiến)
thiết kế sâu hơn, tiên đoán xa hơn và cải tiến giải thuật tiên đoán nhánh lệnh để
giảm bớt trường hợp tiên đoán sai. Trong kiến trúc Core, hàng lệnh thực thi
được thiết kế dài hơn 14 khâu giúp tiên đoán nhánh lệnh chính xác hơn và có
đén 4 hàng lệnh thực thi cùng 1 lúc. Một tính năng khác cũng góp phần rút ngắn
thời gian thực thi lệnh là macrofusion. Trong quá trình giải mã lệnh, một số cắp
vi lệnh thông dụng sẽ được macrofusion ghép thành 1 vi lệnh mới.

- Intellligent Power Capability (tính năng quản lý điện năng thông minh):
một trong những yếu tố đánh giá hiệu quả hệ thống điện toán hiện tại là chỉ số
hiệu năng điện năng tiêu thụ. Điều này có nghĩa chúng ta chỉ cần giảm lượng
điện năng tiêu thụ là đã tăng hiệu quả hệ thống. Bên cạnh các cải tiến nâng cao
hiểu năng xử lý, Intel Core đồng thời thiết kế Intellligent Power Capability để
tiết kiệm điện năng. Công nghệ hiện tại cho phép Intel thiết kế cơ chế tắt mở
cổng luận lý theo yêu cầu. Nhờ vậy, vi kiến trúc Core có khả năng tắt một hệ
thống con trong bộ vi xử lý khi không cần dùng đến để tiết kiệm điên năng,
nhưnh vẫn đảm bảo kích hoạt ngay khi cần để không ảnh hưởng đến tốc độ
chung của bộ vi xử lý. Bên cạnh đó, nhiều tuyế bus và vùng dữ liệu cũng đã
được thiết kế tách biệt để có thể vẫn đẩm bảo truyền tải dữ liệu ở mức điện áp
thấp trong một số trạng thái.
- Advanced Smart Cache (chia sẻ bộ nhớ đệm linh hoạt): khác với cách
thực hiện thông thường, Intel thiết kế trong vi kiến trúc Core một bộ đệm L2
dùng chung cho cả hai nhân vi xử lý để nâng cao hiệu năng, tăng phần hiệu quả
truy xuất dữ liệu. Đơn giản một điều, khi hai nhân thực thi cần sử dụng một dữ
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 12


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
liệu giống nhau thì có thể lưu tại một nơi trong vùng đệm L2 dùng chung chứ
không cần phải lưu thành hai bản tại hai vùng đệm L2 riêng như trước đây. Điều
này giúp tiếp kiệm tài nguyên, rút ngắn thời gian chuyển dữ liệu qua lại hai bộ
đệm. Công nghệ này còn cho phép nhân chia động dung lượng vùng đệm tho
nhu cầu từng nhân. Khi nhân thứ nhất không cần dùng đến bộ đệm thì toàn bộ
vùng đệm L2 dùng chung có thể được chia hết cho nhân thứ hai; và ngược lại.
- Smart Memory Access (truy xuất bộ nhớ thông minh): có hai kỹ thuật
quan trọng là nạp trước dữ liệu và bộ nạp lệnh tiên tiến. Ký thuật nạp trước dữ

liệu có giải thuật đặc biệt để định giá được những lênh load không lệ thuộc và có
thể thực thi vượt trước lệnh store. Điều này thực thi đúng tinh thần xử lý song
song và đạt đến mức độ lệnh thực thi vi lệnh nên hỗ trợ rất đắc lực cho môi
trường đa nhiệm. Còn bộ nạp lệnh tiến tiến không chỉ làm nhiệm vụ nạp dữ liệu
vào bộ nhớ mà còn chuyển dữ liệu sẵn sàng tại vùng đệm để tận dụng được tốc
độ truy xuất cao của vùng đệm.
- Advanced Digital Media Boost (tăng tốc phương tiện số tiên tiến): tăng
tốc thực thi lệnh Streaming SIMD Extension, hỗ trợ phép toán SIMD 128bit.
Trước đây, bộ vi xử lý chỉ hỗ trợ các phép toán độ dài 64bit nên 1 lệnh SIMD
128bit buộc phải chia đôi ra và xử lý trong hai xung. Có công nghệ này đã rút
ngắn gấp dôi thời gian xử lý dữ liệu của các ứng dụng video, âm thanh, đồ họa.
Khả năng tính toán chấm phẩy động và số nguyên 128bit cũng giúp tăng độ
chính xác trong các ứng dụng đặc thù như xử lý ảnh, video, giọng nói, mã hóa,
tài chính…
2. Intel Core 2
BXL lõi kép sản xuất trên công nghệ 65nm, hỗ trợ SIMD instructions,
công nghệ Virtualization Technology cho phép chạy cùng lúc nhiều hệ điều
hành khác nhau, tăng cường bảo vệ hệ thống trước sự ttaans công của virus, tối
ưu tốc độ BXL nhằm tiết kiệm điện năng, quản lý máy tính từ xa. Ngoài ra còn
hỗ trợ các tập lệnh MMX, SSE, SSE2, SSE3.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 13


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

2.1 . Core 2 Duo (tên mã Conroe)
Được giới thiệu vào tháng 7 năm 2006, có 291 triệu transistor, bộ nhớ đệm L2

4 MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775LGA. Các BXL thuộc dòng này là:
- Core 2 Duo E6850 – 3.00 GHz (4 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 20$.
- Core 2 Duo E6750 – 2.67 GHz (4 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 18$.
- Core 2 Duo E6700 – 2.67 GHz ( 4 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 18$.
- Core 2 Duo E6600 – 2.40 GHz ( 4 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 15$
- Core 2 Duo E6550 – 2.33 GHz ( 4 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 14$.
- Core 2 Duo E6420 – 2.13 GHz ( 4 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 12$.
- Core 2 Duo E6400 – 2.13 GHz ( 2 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 12$.
- Core 2 Duo E6320 – 1.86GHz ( 4 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 4 – 8$.
- Core 2 Duo E6300 – 1.86 GHz ( 2 MB L2, 1066 MHz FSB) giá 4 – 8$.
2.2. Core 2 Extreme (tên mã Conroe XE)
Được giới thiệu vào tháng 7 năm 2006 với đại diện X6800 2.93 GHz, bố nhớ
đệm L2 đến 4 MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775LGA.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 14


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
Đây là BXL lõi kép dành cho gảm thủ sử dụng kiến trúc Core có nhiều đặc
điểm giống với BXL Core 2 như công nghệ sản xuất 65nm, hỗ trợ các công
nghệ mới Enhanced Intel SpeedStep Technology, Virtualization Technology…
2.3. Core 2 Duo (tên mã Allendale)
Được giới thiệu vào tháng 1 năm 2007, có 167 triệu transistor, bộ nhớ đệm
L2 2 MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 775LGA, không hỗ trợ Virtualization
Technology. Các BXL thuộc dòng này :
- Core 2 Duo E4600 – 2.40 GHz (2 MB L2, 800 MHz FBS) giá 21$.
- Core 2 Duo E4500 – 2.20 GHz (2 MB L2, 800 MHz FBS) giá 20$.
- Core 2 Duo E4400 – 2.00 GHz (2 MB L2, 800 MHz FBS) giá 18$.

- Core 2 Duo E4300 – 1.80 GHz (2 MB L2, 800 MHz FBS) giá 18$.
2.4. Core 2 Extreme & Quad Core (tên mã Kentsfile)
Được giới thiệu vào tháng 11 năm 2006, có 586 triệu Transistor, bộ nhớ đệm L2
4 MB, bus hệ thống 1066 MHz, socket 774LGA. Một số BXL thuộc dòng này :
- Core 2 Extreme QX6850 – 3.00 GHz (2x4 MB L2 cache, 1333 MHz
FSB) giá 73$.
- Core 2 Extreme QX6800 – 2.93 GHz (2x4 MB L2 cache, 1066 MHz
FSB) giá 11$.
- Core 2 Extreme QX6700 – 2.66 GHz (2x4 MB L2 cache, 1066 MHz
FSB) giá 10$.
- Core 2 Quad Q6700 – 2.66 GHz (2x4 MB L2 cache, 1066 MHz FSB) giá 21$.
- Core 2 Quad Q6600 – 2.40 GHz (2x4 MB L2 cache, 1066 MHz FSB) giá 17$.
2.5 . Core 2 Duo (tên mã Wolfdale)
Sử dụng công nghệ 45nm với 410 triệu Transistor, có các tính năng tương tự
như với dòng Conroe nhưng có thêm các đặc điểm như : 50% bộ nhớ cache (6 MB
thay vì 4 MB ở dòng Conroe), sử dụng thêm công nghệ Intel Trusted Execution
Technology và sử dụng tập lệnh SSE4, SIM. Một số BXL thuộc dòng này :
- Core 2 Duo E8600 – 3.33 GHz (6 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 28$.
- Core 2 Duo E8500 – 3.16 GHz (6 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 23$.
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 15


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
- Core 2 Duo E8400 – 3.00 GHz (6 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 10$.
- Core 2 Duo E8300 – 2.83 GHz (6 MB L2, 1333 MHz FSB) giá 10$.
- Core 2 Duo E8200 – 2.66 GHz (6 MB L2, 1333 MHz FS) giá 9$.
3. Pentium Dual Core
Pentium Dual Core là Core 2 Duo trong trường hợp đối với phiên bản cho

máy tính xách tay. CPU với tố độ làm việc thấp hơn, bộ nhớ Cache L2 ít hơn.
Được giới thiệu vào tháng 1 năm 2007. Sử dụng tập lệnh SSSE3, SIMD với
công nghệ 45 nm và gồm 167 triệu Transistor. Pentium Dual Core cho máy tính
để bàn là bộ vi xử lý Dual Core dựa trên vi cấu trúc Core, cùng với nó được sử
dụng trong Core 2 Duo.
Pentium Dual Core và Pentium D là khác nhau, mặc dù cả 2 đều là Dual Core,
Pentium D dự trên vi cấu trúc trước kia của Intel đó là cấu trúc NetBurst, cùng
với cấu trúc được dùng cho Pentium IV.
Pentium Dual Core dùng 1 MB bộ nhớ cache L2, mà được chia sẻ cho hai lõi
CPU. Có các tính năng sau :
- Vi cấu trúc Core (cho phiên bản máy tính để bàn) hoặc Pentium M (cho
phiên bản laptop)
- 32 KB Cache lệnh L1 và 32 Kb Cache dữ loeeuj cho mỗi lõi
- Công nghệ Dual Core, xử lý sản xuất 65 nm
- Socket 774LGA.
- FSB 800 cho CPU máy tính để bàn hoặc 533 MHz cho phiên bản laptop.
- Hỗ trợ công nghệ Intel EM64T, tập lệnh SSE3, Execute Disable bit, khả
năng quản lý nguồn thông minh, và công nghệ Ehanced SpeedStep.
Một số BXL thuộc dòng này :
- Intel Pentium E2220 – 2.40 GHz (1 MB L2, 800 MHz FSB) giá 40 - 77$
- Intel Pentium E2200 – 2.20 GHz (1 MB L2, 800 MHz FSB) giá 40 -77$
- Intel Pentium E2180 – 2.00 GHz (1 MB L2, 800 MHz FSB) giá 33 – 76$
- Intel Pentium E2160 – 1.80 GHz (1 MB L2, 800 MHz FSB) giá 30$
- Intel Pentium E2140 – 1.60 GHz (1 MB L2, 800 MHz FSB) giá 20$
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 16


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

- Intel Pentium E5400 – 2.70 GHz (2 MB L2, 800 MHz FSB) giá 73$
- Intel Pentium E5300 – 2.60 GHz (2 MB L2, 800 MHz FSB) giá 50$
- Intel Pentium E5200 – 2.50 GHz (2 MB L2, 800 MHz FSB) giá 45$
4. Intel Core i3, i5, i7
Core i3 được phát hành vảo tháng 1 năm 2010, có tốc độ xử lý 2.50GHz
đến 3.90GHz, xử lý sản xuất 32nm đến 14nm, hỗ trợ các tập lệnh MMX, SSE,
SSE2, SSE3, SSSE3, SSE4,SSE4.2, AVX2.0, có 2 lõi, sử dụng trong nhiều
mẫu máy tính giá rẻ và tầm trung. Core i3 lõi kép đủ tốt cho nhu cầu sử dụng
máy tính thông thường hàng ngày. Giá của các loại laptop core i3 thường rơi vào
khoảng 7 đến 11 triệu.

Core i5 được phát hành vảo tháng 9 năm 2009 có tốc độ xử lý
2.30 GHz đến 3.60GHz, xử lý sản xuất 45nm đến 22nm, hỗ trợ các tập lệnh x86,
MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSSE3, SSE4.2, số lượng lõi 2/4, là vi xử lý loại phổ
thông của Intel, được dùng trong nhiều mẫu laptop 15 inch, thậm chí cả một số
mẫu 17 inch. Giá của các loại laptop core i5 thường có giá từ 12 triệu tới 20 triệu.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 17


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
Core i7 được phát hành vào tháng 11 năm 2008, có tốc độ xử lý 2.53GHz
đến 4,4 (ép xung tối đa) GHz, xử lý sản xuất 45nm đến 14nm, hỗ trợ các tập
lệnh x86, MMX, SSE, SSE2, SSE3, SSSE3S, EM64T, SSE4.1,SSE4.2, VTX, AES, AVX, số lượng lõi 2/4/6/8 (Extreme), có trong các phiên bản lõi tứ,
thường được dùng trong những laptop cao cấp có giá đắt hơn một chút. Laptop
chạy Core i7 thực sự hữu ích cho hoạt động chơi game hoặc sử dụng cácphần
mềm đồ hoạt như photoshop …. Giá của các loại laptop core i7 thường có giá
trên dưới 20 triệu.


Core i3 đều có 2 nhân, bất kể là trên laptop hay máy để bàn. Vi xử lý Core i3
được hỗ trợ công nghệ đa luồng Hyper Threading, song lại không có Turbo
Boost cho phép tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ nặng. Trong khi đó,
Core i5 là một dòng sản phẩm trung cấp. Các chip Core i5 cho desktop phần lớn
đều có 4 nhân (chỉ một số ít có 2 nhân) và đều có công nghệ Turbo Boost, song
lại không có Hyper Threading. Core i5 trên laptop chỉ có 2 nhân song tất cả đều
có cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Và dòng sản phẩm cuối
cùng là Core i7 với hiệu năng mạnh mẽ nhất cùng các công nghệ hiện đại. Tất cả
các sản phẩm Core i7 đều có cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Core i7 trên desktop có 4 hoặc 6 nhân. Core i7 trên laptop có thể có 2 hoặc 4
nhân. Các công nghệ được sử dụng:
- Công nghệ Turbo Boost: Turbo Boost là một tính năng chỉ có trên các vi
xử lý Core i5 và i7 của dòng Intel Core i cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép
xung. Tính năng này giúp cho 1 vài nhân cần xử lý nặng hơn tự tăng xung nhịp
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 18


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
của mình giúp tăng hiệu quả xử dụng điện năng và hiệu năng xử lý cho sản
phẩm.

- Hyper Threading Technology (HTT): Hyper Threading Technology là
công nghệ siêu phân luồng luồng (HT – Hyper Threading) giúp các các nhân xử
lý có thể giả lập thêm một nhân nữa để xử lý. Tính năng này giúp CPU có thể xử
lý nhiều luống dữ liệu hơn số nhân thực có sẵn. Công nghệ này đã có trên tất cả
các dòng và các thế hệ vi xử lý Intel Core i.
5. Intel Core M

Mới đây nhất, tại IFA năm 2014, Intel đã giới thiệu bộ vi xử lí Core M với
đặc điểm độc đáo là không cần quạt tản nhiệt, và rất nhanh chóng Apple đã
mang bộ vi xử lí này vào chiếc Macbook 12 inch siêu mỏng khiến cả thế giới
phải trầm trồ. Không chỉ mỗi Apple, trước đó Dell và Lenvo đã kịp trang bị bộ
vi xử lí này cho những chiếc tablet lai laptop và ultrabook siêu mỏng.
Điểm đáng chú ý đầu tiên, Intel Core M là bộ vi xử lí đầu tiên được Intel sản
xuất dựa trên quy trình 14nm với khả năng tiết kiệm điện tăng tối đa chỉ còn 4,5
W (các dòng chip tiết điện kiệm khác tiêu thụ khoảng 5-10W). Nhờ khả năng
này, những thiết bị sử dụng Core M sẽ sở hữu thời lượng pin đáng nể (lên tới
20% so với các dòng chip thông thường). Và thời lượng pin khủng của Macbook
12 inch với hơn 10 giờ sử dụng là minh chứng rõ ràng nhất. Core M sẽ là những
GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 19


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
vi xử lý hai nhân, hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng (4 luồng tất cả), mỗi nhân
như thế sở hữu 2MB cache. Ngoài ra chip còn được tích hợp bộ xử lý đồ họa
Intel HD Graphics (GPU GT2). Các thiết bị chạy Core M có thể dùng tối đa
8GB RAM DDR3. Hiện Intel chưa công bố cụ thể xung nhịp của CPU lẫn GPU,
tuy nhiên hãng tiết lộ rằng Core M sẽ có nhiều đơn vị xử lý đồ họa hơn 20% so
với các CPU Haswell. Kích thước mạch chip Core M cũng nhỏ hơn 50% và độ
cao giảm 30% so với CPU Core thế hệ trước nên các hãng phần cứng sẽ không
gặp nhiều khó khăn khi triển khai dòng vi xử lý này lên các thiết bị mỏng.

Bên phải là chip Haswell, bên trái là Broadwell-Y (Core M)
Tuy nhiên, một câu hỏi đặt ra là với thiết kế tiết kiệm điện này thì sức mạnh
của Core M có trở nên yếu đuối? Không hề, Core M có hiệu năng xử lí các tác
vụ bình thường nhanh gấp đôi và chơi game nhanh gấp 7 lần so với dòng chip

Core i5 thế hệ đầu tiên được Intel giới thiệu năm 2010. So với một số CPU
Haswell tại thời điểm hiện tại, Core M cũng có sức mạnh xử lí ngang ngửa. Nếu
ở CES 2015, dòng chip Broadwell được Intel giới thiệu với sức mạnh xử lí cùng
với hiệu suất đồ họa tuyệt vời thì Core M lại là giải pháp không thể thay thế trên
các thiết bị di động như laptop lai tablet, máy tính xách tay mỏng nhẹ như
Ultrabook của Dell hay Macbook 12 inch của Apple. Tất nhiên, Core M không
phải là vũ khí để Intel nhắm vào phân khúc thị trường cao cấp mà là nhóm người

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 20


Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính
dùng đang muốn nâng cấp từ những chiếc laptop cũ, dày, nặng sang những chiếc
máy tính mỏng, nhẹ, thiết kế đẹp và đặc biệt là pin "trâu". Một số các sản phẩm:
- Intel Core M3-6Y30 có bộ nhớ đệm 4 MB, tốc độ 900 MHz, số lõi xử lý
2/4 và công suất tối đa 4,5 W có giá 280$.
- Intel Core M5-6Y54 có bộ nhớ đệm 4 MB, tốc độ 1,1 GHz, số lõi xử lý
2/4 và công suất tối đa 4,5 W có giá 281$.
- Intel Core M5-6Y57 có bộ nhớ đệm 4 MB, tốc độ 1,1 GHz, số lõi xử lý
2/4 và công suất tối đa 4,5 W có giá 281$.
- Intel Core M7-6Y75 có bộ nhớ đệm 4 MB, tốc độ 1,2 GHz, số lõi xử lý
2/4 và công suất tối đa 4,5 W có giá 393$.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 21



Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

PHẦN III: KẾT LUẬN
Làm tiểu luận hay bài tập lớn rất tốt cho chúng ta, nó giúp ta trau dồi kinh
nghiệm thực tế. Làm cho chúng ta đỡ bơ ngỡ khi ra trường và có thể làm việc
một cách tự tin sau khi tốt nghiệp. Việc làm tiểu luận đã cho em rất nhiều kinh
nghiệm trong việc tìm kiếm tài liệu, ví dụ như tìm kiếm qua mạng Internet, sách,
hay những người xung quanh. Ngoài ra nó còn giúp cho em hiểu rõ hơn về CPU,
một bộ phận quan trọng nhất của máy tính, và ở đây là CPU của hãng Intel.
Trong suốt quá trình thực hiện bài tiểu luận với sự hướng dẫn tận tình của
Ths. Lê Thị Đình em đã hoàn thành bài tiểu luận này. Đề tài này đã giúp chúng
em củng cố thêm kiến thức về nhiều mặt, đặc biệt là về mặt tìm kiếm thông tin
và hiểu rõ hơn về các thế hệ CPU của hãng Intel. Trong quá trình làm tiểu luận
chắn hẳn vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong quý thầy cô thông cảm. Em
mong được sự góp ý của quý thầy cô đề bài tiểu luận đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày… tháng … năm 2015
Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Ths. Lê Thị Đình

Hoàng Năng Hưng

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 22



Bài tập lớn môn: Kiến trúc máy tính

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng Kiến Trúc Máy Tính của Nguyễn Kim Khánh – Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội.
[2] Bài giảng Kĩ thuật Vi Xử Lý của Hồ Viết Việt – Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
[3] Tìm hiểu Vi xử lý Pentium IV của Ths. Hoàng Xuân Diệu.

GVHD: Lê Thị Đình

Sinh viên thực hiện: Hoàng Năng Hưng 23



×