Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Dự án đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật khu tường niệm danh nhân chu văn an – huyện thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.72 KB, 81 trang )

Mục lục
Chơng I

Sự cần thiết phải đầu t
1.1. Nghiên cứu sự cần thiết lập dự án đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng
Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
1.2. Các căn cứ pháp lý để lập dự án
1.3. Mục tiêu của dự án

Chơng II
2.1.
2.2.

Hình thức đầu t và chủ đầu t
Hình thức đầu t
Chủ đầu t

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.

Địa điểm xây dựng và phơng án giải phóng
mặt bằng
Địa điểm xây dựng
Các điều kiện tự nhiên
Đặc điểm hiện trạng khu đất dự án
Phơng án giải phóng mặt bằng

4.1.
4.2.


4.3.

Nội dung quy hoạch chi tiết 1/500
Cơ cấu tổ chức không gian
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

Chơng III

Chơng IV

Chơng V

Thiết kế cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5.1. Thiết kế san nền
5.2. Thiết kế giao thông
5.3. Thiết kế cấp nớc
5.4. Thiết kế thoát nớc ma
5.5. Thiết kế thoát nớc bẩn và vệ sinh môi trờng
5.6. Thiết kế cấp điện
5.7. Thiết kế Kè bờ hồ, Cầu, Cổng tờng rào.

Chơng VI.
6.1.
6.2.
6.3.
6.4.
6.5.
6.6.
Chơng VII.

7.1.
7.2.
7.3.
Chơng VIII.

Đánh giá sơ bộ tác động môi trờng
Mục tiêu
Các văn bản pháp lý và tài liệu cơ sở làm căn cứ đánh giá ĐTM
Đặt vấn đề
Hiện trạng môi trờng tại khu vực dự án
Đánh giá tác động môi trờng của dự án tới khu vực
Biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi trờng
Phơng án tổ chức thực hiện, quản lý khai
thác và tiến độ dự án
Tổ chức thực hiện dự án
Tổ chức quản lý khai thác dự án
Tiến độ thực hiện dự án
Tổng mức đầu t , nguồn vốn và lợi ích kinh


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

8.1.
8.2.

tế xã hội
Tổng mức đầu t
Đánh giá lợi ích kinh tế xã hội của dự án

9.1.

9.2.

Kết luận và kiến nghị
Kết luận
Kiến nghị

Chơng IX.

Phụ lục
Phụ lục 1
Tổng mức đầu t
Khái toán chi phí xây lắp và thiết bị
Phụ lục 2 Phụ lục tính toán hạ tầng
Phụ lục tính toán giao thông
Phụ lục tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn
Phụ lục tính toán mạng lới cấp nớc
Phụ lục 3 Văn bản pháp lý
Phụ lục 4 Nămg lực đơn vị t vấn

Chơng I

Sự cần thiết phải đầu t

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

2


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì


1.1- sự cần thiết lập dự án đầu t xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu tởng niệm danh nhân chu văn an
Danh nhân Chu Văn An sinh ngày 25/8 Nhâm Thìn (năm 1292) tại
làng Quang Liệt, xã Quang Liệt, huyện Long Đàm (nay là xã Thanh Liệt,
huyện Thanh Trì, Hà Nội) là một danh nhân học rộng tài cao, có công lao
to lớn trong nền văn hoá nớc nhà, nhất là trong lĩnh vực giáo dục. Ông là
đại diện tiêu biểu cho truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc, là bậc Thái
sơn - Bắc đẩu trong hàng Nho, là nhà giáo dục, nhà văn hoá kiệt xuất của
Thăng Long - Đại Việt thời Trần và của lịch sử dân tộc.
Thân thế sự nghiệp, đạo đức của nhà giáo Vạn thế s biểu Chu Văn
An đã đợc nhân dân và các nhà trí thức tiêu biểu của dân tộc truyền tụng.
Tên tuổi của ông đợc đặt cho nhiều trờng học lớn khắp các tỉnh từ Bắc tới
Nam. Sự tôn vinh danh nhân Chu Văn An đã biểu lộ tinh thần Tôn s trọng
đạo của đông đảo các tầng lớp xã hội trong mọi thời đại trên bình diện cả
nớc.
Ngoại trừ di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám với quy mô kiến trúc và
ý nghĩa đặc biệt là trờng đại học đầu tiên, lâu đời nhất của Thủ đô đã đợc
Bộ Văn hoá thông tin xếp hạng và đặt tợng thờ ông, thì tại quê hơng ông huyện Thanh Trì - còn có rất nhiều di tích nằm rải rác, nhng tất cả đều có
quy mô nhỏ, bị phân tán thiếu tập trung và một bộ phận không nhỏ những
công trình, di tích này đã bị xuống cấp. Do đó, cần đầu t xây dựng một khu
tởng niệm lớn về danh nhân Chu Văn An tại địa phơng ông sinh thành.
Tại hội thảo khoa học Xây dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn
An đã đợc Sở VH-TT Hà Nội và UBND huyện Thanh Trì tổ chức năm
2006, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu đã đóng góp nhiều ý kiến về việc
xây dựng Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại xã Thanh Liệt, huyện
Thanh Trì. Các ý kiến tham luận đều thống nhất chung rằng: Xây dựng khu
tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại xã Thanh Liệt là việc làm cần thiết
và chính đáng, không những thể hiện sự biết ơn đối với danh nhân văn hoá
kiệt xuất mà còn góp phần giáo dục thế hệ trẻ. Khu tởng niệm phải đợc xây
dựng trong không gian văn hoá xứng đáng với tầm vóc danh nhân, góp phần

tạo nên một quần thể danh thắng lớn ở phía Nam thành phố, tiến tới kỷ
niệm 1000 năm Thăng Long-Hà Nội. Theo nguyện vọng của Đảng bộ và
nhân dân huyện Thanh Trì, UBND thành phố đã cho phép UBND huyện đợc lập phơng án đầu t xây dựng khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại
quê hơng xã Thanh Liệt, trong khu vực chùa Quang Ân và đình Ngoại thờ
danh tớng Phạm Tu, để nơi đây xứng đáng là quần thể di tích lịch sử văn
hoá của Thủ đô ngàn năm văn hiến, nơi giáo dục truyền thống cho đời sau,
diễn ra các hoạt động văn hoá, văn nghệ dân gian cộng đồng.
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

3


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Nghị Quyết của Ban chấp hành TW Đảng khóa VIII lần thứ 5 xác
định: Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội vừa là mục tiêu vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng và phát triển văn hóa
là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo. Việc xây dựng khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An là sự cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng và phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đất nớc.
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã hoàn thành, đồng thời UBND thành
phố Hà Nội đã cho phép tách dự án đầu t xây dựng, tôn tạo khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An - huyện Thanh Trì thành các dự án thành phần tại
Văn bản số 814/VP-VHKG ngày 15/10/2008 thì việc đầu t xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An là phù hợp quy hoạch và rất
cần thiết nhằm tạo mặt bằng hạ tầng để tiến hành triển khai xây dựng các
dự án thành phần tiếp theo theo Quy hoạch đợc duyệt và phù hợp với sự
phát triển kinh tế-xã hội chung.
1.2- Các căn cứ pháp lý để lập dự án đầu t:
- Luật Xây dựng năm 2003

- Luật di sản Văn hoá số 16/2003/QH11 ngày 16/11/2003 của Quốc
hội khoá XI kỳ họp thứ 4;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng hớng
dẫn thi hành Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông t số 33/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng
dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và t vấn xây dựng công trình;
- Thông t 209/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bọ tài chính về việc
hớng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định dự án;
- Chỉ thị số 30/2008/CT-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tớng Chính phủ
về việc kỷ niệm 1000 năm Thăng Long Hà Nội;
- Quyết định số 05/2002/QĐ-BVHTT ngày 06/02/2003 của Bộ trởng
Bộ Văn hoá thông tin về việc ban hành Quy chế bảo quản, tu bổ phục hồi di
tích lịch sử và Danh lam thắng cảnh;
- Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tớng Chính
phủ về việc phê duyệt đề cơng các hoạt động tiến tới kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long Hà Nội và đại lễ kỉ niệm;

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

4


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

- Quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử

dụng đất và giao thông) đã đợc UBND thành phố phê duyệt tại quyết định
số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001.
- Quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì tỉ lệ 1/5000 đã đợc
UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND
ngày 20/01/2009.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định quản lý các dự án đầu t xây
dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nớc của thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 23/7/2008 của UBND Thành
phố Hà Nội về việc Phê duyệt Điều chỉnh cơ cấu quy hoạch sử dụng đất và
kiến trúc cảnh quan khu vực Trờng đua ngựa cũ và công viên cây xanh
Thành phố tại phờng Đại kim quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt huyện
Thanh Trì Hà Nội tỷ lệ 1/200;
- Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 15/06/2009 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An xã Thanh Liệt huyện Thanh Trì - Hà Nội;
- Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 15/06/2009 của UBND thành
phố Hà Nội về việc Ban hành quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An xã Thanh Liệt
huyện Thanh Trì - Hà Nội;
- Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu t dự án XD khu di dân
phục vụ GPMB Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác
thuộc huyện Thanh Trì;
- Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 24/03/2010 của UBND thành
phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu di dân phục vụ GPMB Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An và
các dự án khác thuộc huyện Thanh Trì;
- Quyết định số 1398/QĐ-SXD ngày 10/03/2009 của Sở Xây dựng Hà
Nội về việc phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị đầu t dự án: Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì;

- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 09/02/2010 của UBND huyện
Thanh Trì về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình của dự
án Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
huyện Thanh Trì;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng số 09.250/HT tỉ lệ 1/500 của Công ty
TNHH nhà nớc một thành viên địa chính Hà Nội đo vẽ tháng 4 năm 2009;
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

5


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

- Công văn số 252/CV-BQL ngày 8/12/2008 của Ban quản lý dự án
huyện Thanh Trì về việc thoả thuận cấp nớc, thoát nớc cho dự án quy hoạch
chi tiết khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An;
- Công văn số 536/QĐ-ĐLHN-ĐLTT-KT của Điện lực Thanh Trì về
việc thoả thuận cấp điện cho cấp điện dự án;
- Công văn số 198a/TLTT-KH ngày 05/08/2009 của Xí nghiệp
ĐTPTTL Thanh Trì;
- Báo cáo khảo sát địa chất của dự án;
- Các văn bản khác có liên quan.
- Quy phạm thiết kế đờng phố và quảng trờng số 20 TCN - 104 - 83
của Bộ Xây dựng nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đờng ô tô - yêu cầu thiết kế số 4054 1998 của Bộ Khoa học công
nghệ và môi trờng.
- Quy trình thiết kế hệ thống thoát nớc bên ngoài số 20 TCN - 105
-84 của Bộ Xây dựng nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- TCXD 51: 1984 Thoát nớc Mạng lới bên ngoài và công trình
- TCVN 33: 1985 Cấp nớc Mạng lới bên ngoài và công trình

- TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế điện: TCVN và tiêu chuẩn ngành
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN 18 :
1984
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN 19 :
1984
- Qui phạm trang bị điện áp dụng theo tiêu chuẩn ngành: 11 TCN
21 : 1984
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điệntheo tiêu chuẩn :
TCVN 4756 : 1989 .
- Tiêu chuẩn chiếu sáng áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN 259 : 2001
- Các qui trình, qui phạm và tiêu chuẩn khác có liên quan.
1.3- Mục tiêu của dự án:
- Góp phần hoàn thiện quy hoạch chung về quy hoạch, kinh tế xã
hội của Thủ đô Hà Nội.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại tạo cơ sở mặt
bằng để tiến hành đầu t xây dựng các công trình kiến trúc ở giai đoạn tiếp
theo, hình thành một một khu tởng niệm kết hợp công viên cây xanh xứng
đáng với tầm cỡ danh nhân văn hoá dân tộc Chu Văn An, đồng thời thể hiện
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

6


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

lòng tôn kính của nhân dân Thủ đô và cả nớc đối với danh nhân, với văn
hoá và học thức.
- Dự án hoàn thành sẽ là địa điểm sinh hoạt văn hoá truyền thống của
địa phơng nói riêng, của thành phố và cả nớc nói chung, góp phần quan

trọng trong công tác giáo dục truyền thống, tôn vinh tấm gơng học tập cho
các thế hệ con cháu và là địa điểm tổ chức các cuộc hội thảo khoa học lịch
sử.
- Dự án hoàn thành không chỉ đạt đợc mục tiêu bảo tồn di tích văn
hoá theo chủ trơng của Đảng và Nhà nớc mà còn góp phần thực hiện mục
tiêu trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phơng và cả nớc; đem hình ảnh
văn hoá và tên tuổi danh nhân Việt Nam đến với các du khách nớc ngoài và
bạn bè thế giới.
- Đầu t xây dựng dự án thiết thực để chào mừng kỷ niệm 1000 năm
Thăng Long - Hà Nội.

Chơng II

Hình thức đầu t và chủ đầu t

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

7


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

2.1. Hình thức đầu t
2.1.1. Tên dự án
Tên dự án: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm danh nhân
Chu Văn An
Địa điểm: Xã Thịnh Liệt - Huyện Thanh Trì - Thành Phố Hà Nội
Chủ đầu t: UBND huyện Thanh Trì
- Địa chỉ trụ sở chính : 375 đờng Ngọc Hồi thị trấn Văn Điển huyện

Thanh Trì - Hà Nội
2.1.2. Hình thức đầu t
Đầu t xây dựng mới cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu tởng niệm danh nhân
Chu Văn An trên khu đất đợc UBND thành phố Hà Nội phê duyệt. Chủ đầu
t trực tiếp quản lý và điều hành dự án.
2.1.3. Nguồn vốn
Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu công viên Chu Văn An dự kiến
sử dụng các nguồn vốn sau:
- Vốn ngân sách.
2.1.4. Loại công trình:
Theo Ngh nh 12/2009 ngy 10/02/2009 ca Chớnh ph v Qun lý
d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh v Ngh nh s 209/2004/N-CP ngy
29/12/2004 ca Chớnh ph v qun lý cht lng cụng trỡnh, cụng trỡnh
"Xõy dng h tng k thut khu tng nim danh nhõn Chu Vn An ti xó
Thanh Lit, huyn Thanh Trỡ, H Ni " l cụng trỡnh xõy dng mi h tng
k thut thuc nhúm B (cú mc vn u t t 40 700 t ng). Cp cụng
trỡnh: cp IV.

Chơng III

địa điểm xây dựng và
phơng án giải phóng mặt bằng

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

8


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì


3.1. địa điểm xây dựng:
3.1.1. Vị trí
Địa điểm thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tởng niệm
danh nhân Chu Văn An nằm về phía Tây, Tây Nam Thành phố Hà Nội,
thuộc xã Thanh Liệt - Huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội; với ranh giới
cụ thể nh sau:
- Phía Đông Bắc: giáp khu đô thị.
- Phía Tây Bắc: giáp thổ canh xã Thanh Liệt (dự án công viên cây
xanh - hồ điều hoà) quy hoạch và tuyến đờng dự kiến.
- Phía Đông Nam: giáp với đờng quy hoạch mặt cắt ngang 25m (đã
đợc cấp chỉ giới đờng đỏ) và làng xóm xã Thanh Liệt.
- Phía Tây Nam giáp với đờng quy hoạch mặt cắt ngang 30m (đã đợc
cấp chỉ giới đờng đỏ) và Khu đô thị mới Cầu Bơu.
3.2. các điều kiện tự nhiên:
1- Địa hình
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có địa hình tơng đối bằng phẳng,
ao hồ chiếm khoảng 30% tổng diện tích. Cao độ trung bình +4,8m. Có thể
chia thành 3 loại địa hình chính:
+ Loại 1: đất Đình, Chùa, cao độ trung bình +5,5m.
+ Loại 2: chủ yếu là ruộng trũng cao độ trung bình + 4,5m.
+ Loại 3: chủ yếu là ao hồ cao độ đáy trung bình + 1,0m
2- Khí hậu
Khu vực nằm trong vùng Đồng bằng châu thổ Sông Hồng có đặc
điểm nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt là mùa nóng và mùa lạnh.
* Nhiệt độ trung bình hàng năm 23C, trung bình cao nhất là 30C,
trung bình thấp nhất là 15C;
* Lợng ma trung bình hàng năm 1600mm, lợng ma ngày lớn nhất
568mm, số ngày ma trung bình nhiều năm: 144 ngày;
* Độ ẩm không khí tơng đối thấp nhất trung bình năm là 84% và độ
ẩm không khí tơng đối cao nhất trung bình năm là 95%; Độ ẩm bình quân

năm: 78%.
* Số giờ nắng trung bình năm 1464 giờ;
*Tốc độ gió trung bình mùa Hạ là 2.2 m/s, tốc độ gió trung bình
mùa Đông là 1.8 m/s;
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

9


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Tổng lợng bức xạ nhiều năm là 122 kcal/cm2.
3- Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình
a. Địa chất thuỷ văn:
- Địa chất : Căn cứ tài liệu đánh giá địa chất tổng thể Thành phố Hà
Nội do chuyên gia Liên Xô cũ lập năm 1979, khu vực nghiên cứu là vùng có
địa chất á sét, tơng đối thuận lợi cho xây dựng.
Nớc ngầm : Theo tài liệu đánh giá nguồn nớc ngầm Hà Nội năm
1991 -1992 của Liên đoàn II địa chất thuỷ văn và thực tế các giếng khoan
đang khai thác, khu vực nghiên cứu có mức nớc ngầm dồi dào, chất lợng tốt
có thể khai thác thoả mãn nhu cầu dùng nớc. Nớc có trong tầng cuội sỏi,
tầng chứa nớc cách mặt đất tự nhiên từ 30-40m.
b. Địa chất công trình:
Trên cơ sở khoan địa chất, kết quả thí nghiệm hiện trờng xuyên tiêu
chuẩn (SPT), kết hợp với các kết quả thí nghiệm trong phũng. Trong phạm
vi khảo sỏt cỏc lớp đất đợc phân chia và thể hiện trên các mặt cắt địa chất
công trỡnh, tớnh tu trờn xuống dới, gặp các lớp đất nh sau:
Lớp 1: Đất thổ nhỡng.
Lớp này phân bố rộng khắp trong khu vực khảo sát, nhng không liên
tục, không gặp trong hố khoan ND7. Chiều dày lớp thay đổi từ 0.2m (hố

khoan C1, ND3) đến 0.5m (hố khoan C2, ND6), trung bỡnh 0.3m. Thành
phần của lớp gồm sét, màu xám, xám nâu, xám vàng nhiều chỗ lẫn hữu cơ,
rễ cây
Lớp 2: Sét dẻo thấp, màu nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
Lớp 2 nằm dới lớp 1, 1a, phân bố liên tục trong khu vực khảo sát, gặp
tại tất cả các hố khoan. Độ sâu gặp lớp thay đổi từ 0.2m (hố khoan C1,
ND3) đến 2.5m (hố khoan ND7), độ sâu kết thúc biến đổi từ 3.0m (hố
khoan C2, ND6) đến 6.2m (hố khoan C1). Chiều dày của lớp thay đổi từ
1.5m (hố khoan ND7) đến 6.0m (hố khoan C1), trung bỡnh 3.8m. Thành
phần của lớp là sột dẻo thấp, màu nõu đỏ, trạng thỏi dẻo cứng, sức chịu tải
quy ớc: R=0,75~1,5kG/cm2.
Lớp 3: Sét dẻo thấp, màu xám nâu, xám đen, trạng thái dẻo mềm đến
dẻo chảy.
Lớp 3 nằm dới lớp 2, phân bố không liên tục trong khu vực khảo sát,
chỉ gặp tại các hố khoan C1, C2, ND1, ND2, ND5, ND7. Độ sâu gặp lớp
thay đổi từ 3.0m (hố khoan C2) đến 6.2m (hố khoan C1). Chiều dày lớp cha
đợc xác định cụ thể, tại hố khoan ND2, ND5 đó khoan đến độ sâu 9.0 m
vẫn cha hết lớp. Thành phần của lớp là sét dẻo thấp, màu xám nâu, xám đen,
trạng thỏi dẻo mềm đến dẻo chảy. Sức chịu tải quy ớc: R=0,75~1,5kG/cm2.
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

10


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Lớp 4: Cát hạt trung, màu xám đen, trạng thái chặt vừa.
Lớp 4 nằm dới lớp 2 tại các hố khoan ND3, ND4, ND6, nằm dới lớp
3 tại các hố khoan C1, C2, ND1, ND7 phân bố rộng khắp trong khu vực
khảo sát, không gặp lớp trong hố khoan ND2, ND5. Chiều sâu gặp lớp thay

đổi từ 3.0m (hố khoan ND6) đến 8.5m (hố khoan C1), chiều dày lớp cha đợc xác định cụ thể, 02 hố khoan máy C1, C2, khoan đến độ sâu 20.0m vẫn
cha hết lớp. Thành phần của lớp là cát hạt trung, màu xám đen, trạng thái
chặt vừa. Sức chịu tải quy ớc: R=1,0~3,0kG/cm2.
4- Các dự án lân cận:
Theo quy hoạch chung, dự án đầu t xây dựng khu tởng niệm danh
nhân Chu Văn An tiếp giáp với những dự án sau:
- Phía Đông Bắc: giáp khu đô thị.
- Phía Tây Bắc: giáp thổ canh xã Thanh Liệt (dự án công viên cây
xanh - hồ điều hoà) quy hoạch và tuyến đờng dự kiến.
- Phía Đông Nam: giáp với đờng quy hoạch mặt cắt ngang 25m (đã
đợc cấp chỉ giới đờng đỏ) và làng xóm xã Thanh Liệt.
- Phía Tây Nam giáp với đờng quy hoạch mặt cắt ngang 30m (đã đợc
cấp chỉ giới đờng đỏ) và Khu đô thị mới Cầu Bơu.
Nh vậy trong tơng lai sẽ khi các dự án hoàn thiện sẽ hình thành một
khu tởng niệm với quy hoạch và hệ thống hạ tầng hoàn chỉnh đáp ứng yêu
cầu của một khu tởng niệm có quy mô.
3.3. đặc điểm Hiện trạng khu đất dự án:
Khu vực quy hoạch xây dựng Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An
có phạm vi nghiên cứu khoảng 54,9602ha, bao gồm chủ yếu là đất canh tác
(trồng hoa màu), đất công trình văn hoá (đình, chùa), đất nghĩa địa, phần
còn lại là hệ thống ao, hồ, mơng thuỷ lợi, đờng bờ thửa (phục vụ canh tác),
đờng giao thông nội xã. Các loại đất hiện trạng đợc bao ranh giới từng loại,
có ký hiệu. Số liệu hiện trạng sử dụng đất khu vực đợc tổng hợp và đánh giá
cụ thể nh sau:
Bảng tổng hợp và đánh giá hiện trạng sử dụng đất
TT

1



hiệu
ô đất
NN-1

2

NN-2

Phân loại đất

Diện tích
(m2)

Tỉ lệ
(%)

Đề xuất

Đất nông nghiệp (Trồng lúa)

52.420

9,54

Đất nông nghiệp (Trồng lúa)

1.116

0,20


Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

11


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì
3

NN-3

Đất nông nghiệp (Trồng lúa)

10.337

1,88

4

NN-4

Đất nông nghiệp (Vờn cây)

13.465

2,45


5

NN-5

23.245

4,23

6

NN-6

2.270

0,41

7

NN-7

Đất nông nghiệp (Trồng hoa
màu)
Đất nông nghiệp (Trồng hoa
màu)
Đất nông nghiệp (Vờn cây)

18.344

3,34


8

NN-8

86.108

15,67

9

NN-9

9.695

1,76

10

NN-10

12.324

2,24

11

13

VH-1 Đất di tích văn hoá
(chùa Quang Ân)

VH-2 Đất di tích văn hoá
(đình Ngoại)
NĐ-1 Đất nghĩa địa

14

NĐ-2 Đất nghĩa địa

15

NĐ-3 Đất nghĩa địa

16

NĐ-4 Đất nghĩa địa

17

NĐ-5 Đất nghĩa địa

18

NĐ-6 Đất nghĩa địa

19

NĐ-7 Đất nghĩa địa

20


NĐ-8 Đất nghĩa địa

21
22

NĐ-9 Đất nghĩa địa
AH-1 Đất ao hồ

23

AH-2 Đất ao hồ

12

Đất nông nghiệp (Trồng hoa
màu)
Đất nông nghiệp (Trồng hoa
màu)
Đất nông nghiệp (Trồng hoa
màu)

sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng

Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng
Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng

12.199 2,22 Giữ lại tôn tạo, di tích đã đợc
xếp hạng lịch sử văn hoá
6.856 1,24 Giữ lại tôn tạo, di tích đã đợc
xếp hạng lịch sử văn hoá
1.604 0,29 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
3.647 0,66 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
2.635 0,48 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
5.670 1,03 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
14.991 2,73 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
1.347 0,25 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
1.792 0,33 Giữ lại cải tạo chỉnh trang theo
quy hoạch
3.163 0,57 Đền bù di chuyển vào nghĩa
trang thành phố
5.270 0,96

9.811 1,79 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
9.804 1,78 Giải phóng mặt bằng thực hiện

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

12


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42


theo quy hoạch
AH-3 Đất ao hồ
59.082 10,7 Giải phóng mặt bằng thực hiện
5
theo quy hoạch
AH-4 Đất ao hồ
3.455 0,63 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH-5 Đất ao hồ
1.650 0,30 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH-6 Đất ao hồ
3.904 0,71 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH-7 Đất ao hồ
4.168 0,76 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH-8 Đất ao hồ
3.319 0,60 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH-9 Đất ao hồ
2.477 0,45 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
4.265 0,78 Giải phóng mặt bằng thực hiện
10
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
1.198 0,22 Giải phóng mặt bằng thực hiện

11
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
3.548 0,65 Giải phóng mặt bằng thực hiện
12
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
1.174 0,21 Giải phóng mặt bằng thực hiện
13
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
2.136 0,39 Giải phóng mặt bằng thực hiện
14
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
1.252 0,23 Giải phóng mặt bằng thực hiện
15
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
1.693 0,31 Giải phóng mặt bằng thực hiện
16
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
3.048 0,55 Giải phóng mặt bằng thực hiện
17
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
2.055 0,37 Giải phóng mặt bằng thực hiện
18
theo quy hoạch

AH- Đất ao hồ
658 0,12 Giải phóng mặt bằng thực hiện
19
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ
937 0,17 Giải phóng mặt bằng thực hiện
20
theo quy hoạch
AH- Đất ao hồ (Đầm tròn)
97.228 17.6 Cải tạo chỉnh trang theo quy
13
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

43
44
45
21

21
ĐT-1 Đất để trống

9
hoạch
3.890 0,71 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
ĐT-2 Đất để trống
6.512 0.68 Giải phóng mặt bằng thực hiện

theo quy hoạch
ĐT-3 Đất để trống
3.719 0,68 Giải phóng mặt bằng thực hiện
theo quy hoạch
Đất giao thông và các 30.121 5,48 Cải tạo hoặc chuyển đổi chức
đất khác
năng sử dụng
549.60 100
Tổng cộng
2
3.3.1 Tình hình dân c
Trong khu vực thực hiện dự án không có dân c sinh sống.
3.3.2. Các công trình kiến trúc:
Trong khu vực thực hiện dự án có một vài công trình kiến trúc hiện
có đó là các công trình di tích văn hóa (chùa Quang Ân, Đình ngoại) đợc
xây dựng theo kiến trúc cổ, mái ngói một tầng, cổng tam quan. Hiện tại các
công trình này đã xuống cấp, cần phải tôn tạo.
3.3.4 Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a. Đờng giao thông:
Gồm các tuyến đờng sau:
Tuyến đờng vòng quanh hồ Đầm Tròn là trục giao thông chính của
khu quy hoạch, nối từ đờng ven sông Tô Lịch qua khu tập thể quân đội, khu
cơ quan, qua đình Ngoại, chùa Quang Ân đi vào khu dân c xã Thanh Liệt.
Tuyến đờng này có mặt cắt ngang không ổn định từ 3-5m, gồm nhiều đoạn
có kết cấu khác nhau là đờng đất, đờng nhựa và đờng gạch.
Các đờng nhỏ khác có mặt cắt nhỏ hẹp, kết cấu là đờng đất hoặc đờng lát gạch đã xuống cấp.
Bảng tổng hợp khối lợng đờng giao thông hiện
trạng
TT


Loại đờng

Số hiệu
mặt cắt
1-1

Chiều dài Bề rộng mặt đờng
(m)
(m)
521
3,0 7,0

1

Đờng gạch

2

Đờng bê tông

2-2

869

4,0 6,0

3

Đờng đất


3-3

1.130

3,0 6,0

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

14


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

4

Bờ đất

4-4

5.240

1,5 13,5

b. Hệ thống thoát nớc ma, nớc bẩn.
Toàn bộ nớc ma và nớc thải trong khu vực đổ vào các ao hồ trũng và
kênh mơng hiện có.
Khu vực nghiên cứu cha có hệ thống thoát nớc đạt tiêu chuẩn vệ sinh
môi trờng. Hệ thống ao hồ, kênh mơng này sẽ phải cải tạo lại theo Quy
hoạch. Có một số đoạn mơng xây phục vụ canh tác nông nghiệp.
Bảng tổng hợp khối lợng hiện trạng cấp thoát nớc

TT

Hạng mục

1
2
3
4

Chiều dài
(m)
1.045
687
465
1.423

Chiều rộng
(m)
79
1 2,5
1,5 2,5
1,0 2,5

Chiều cao (m)

Kênh dẫn nớc
1,3 1,7
Rãnh đất
0,3 0,7
Mơng

0,6 1,5
Rãnh xây, mơng
1 1,5
tiêu kết hợp
c. Hiện trạng cấp nớc:
Hiện khu vực này cha có hệ thống cấp nớc sinh hoạt. Hệ thống cấp nớc sẽ phải điều chỉnh lại theo quy hoạch mới để đảm bảo tính đồng bộ
của dự án.
d. Hiện trạng cấp điện:
Tuyến điện 6KV ở phía nam khu quy hoạch cấp điện cho 01 trạm
biến áp là trạm treo, đã cũ, công suất nhỏ. Từ đây có các tuyến điện hạ
thế cấp cho các khu cơ quan và dân c trong khu vực bằng hệ thống dây
nổi trên cột, không đồng bộ và không đạt tiêu chuẩn.
Bảng tổng hợp khối lợng hiện trạng cấp điện

TT

Hạng mục

1
2
3

Đờng điện cao thế 6KV
Đờng điện hạ thế
Trạm biến áp

Đơn
vị
m
m

trạm

Số lợng

Tình trạng

200
1.960
01

Đi nổi
Đi nổi
Trạm treo, cũ,
công suất nhỏ

d. Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc:
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

15


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Trong ranh giới quy hoạch có 2 cột ăng-ten thông tin của đài phát tín
Trung ơng, nằm cạnh khu cơ quan quân đội.
3.3.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng.
Bảng tổng hợp quỹ đất
STT

Phân


loại

đất

Diện
tích đất

Đề xuất

(m2)
229.324 Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức
năng sử dụng.
19.055 Giữ lại tôn tạo. Các di tích này đã đợc
xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
40.119 Di chuyển vào nghĩa trang thành phố
để đảm bao đời sống tinh thần của ngời dân
216.86 Giải phóng mặt bằng, cải tạo chỉnh
trang theo quy hoạch.
2

1

Đất nông nghiệp

2

Đất di tích văn hóa

3


Đất nghĩa địa

4

Đất ao hồ

5

Đất để trống

14.121

6

Đất giao thông

30.121

Tổng cộng

Giải phóng mặt bằng thực hiện theo
quy hoạch
Cải tạo hoặc chuyển chức năng sử
dụng

549.60
2

Nhìn chung, khu đất đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tởng niệm

danh nhân Chu Văn An có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho việc thực
hiện dự án. Do khu đất canh tác không có dân c sinh sống nên việc đền bù
không lớn, giải phóng mặt bằng thuận lợi và việc thực hiện dự án sẽ mang
lại hiệu quả kinh tế xã hội cao.
Đây là một dự án có ý nghĩa văn hóa xã hội to lớn, góp phần lu
truyền đạo đức nho giáo, truyền thống hiếu học của dân tộc nên đợc sự ủng
hộ của các cấp cũng nh nhân dân địa phơng.
Hiện tại hệ thống hạ tầng kỹ thuật cha có nên thuận lợi trong việc xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật mới, đồng thời xung quanh là những dự án
đã đợc cấp chỉ giới nên dễ dàng trong việc khớp nối với hệ thống hạ tầng
bên ngoài.
3.4. Phơng án giải phóng mặt bằng.
3.4.1. Căn cứ pháp lý
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

16


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

- Luật đất đai ngày 26/11/2003
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 cuả Chính phủ về
bồi thờng, hỗ trợ và tái định c khi nhà nớc thu hồi đất;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thờng, hỗ trợ, tái định c khi
Nhà nớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thờng, hỗ
trợ và tái định c.

- Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về bồi thờng, hỗ trợ và tái định
c trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố
Hà Nội năm 2009;
- Quyết định số 105/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật
kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3.4.2. Công việc đền bù
A, Nguyên tắc chung
- Chỉ đền bù trong phạm vi ranh giới chiếm đất của dự án.
- Vận dụng hạng đất cao của khu vực để tính chi phí bồi thờng cho dự
án.
- Vận dụng hệ số u tiên cho các đối tợng chính sách (gia đình có
công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng)
- Vận dụng mức cao cho việc hỗ trợ, di dời trong phạm vi của tỉnh.
- Cho phép áp dụng mức đền bù cao cho các trờng hợp phức tạp,
không có tiêu chí đánh giá.
B, Mục đích yêu cầu
* Mục đích
- Đảm bảo tính chính xác, độ tin cậy cao và thỏa đáng trong việc lựa
chọn phơng án tối u về đền bù giải phóng mặt bằng thuộc phạm vi chiếm
đất của khu đô thị.
- Quan tâm đúng mức quyền lợi của ngời lao động và đảm bảo tính
công bằng, công khai, hợp lý trong việc đền bù giải phóng mặt bằng.

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

17



Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

- Vận dụng các chính sách để hỗ trợ và ổn định cuộc sống cho các
hộ gia đình trong việc di dời đến nơi ở mới.
* Yêu cầu
- Điều tra thiệt hại và đất của nhân dân đợc thực hiện trên bản đồ địa
chính tỷ lệ 1/500 thể hiện hiện trạng sử dụng đất và tài sản thực tế có trên
đất.
- Thể hiện đờng ranh giới của vùng dự án lên bản đồ địa chính tỷ lệ
1/500 theo từng công trình và địa bàn hành chính của thôn xã.
- Việc điều tra các thiệt hại đợc phối hợp chặt chẽ từ ngời sử dụng
đất đến chính quyền địa phơng, các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo tính
công bằng, tính toán đầy đủ về số lợng, chất lợng các hạng mục thiệt hại. áp
dụng đúng các quy định hiện hành, các nguyên tắc pháp lý để đa ra các chi
phí bồi thờng đúng mức và hợp lý.
- Thống nhất đợc hình thức bồi thờng phù hợp với từng loại đối tợng,
đảm bảo yêu cầu tối thiểu cho ngời sống bằng nông nghiệp, tránh các xáo
trộn gây ảnh hởng không tốt đến tình hình kinh tế xã hội của địa phơng.
- Tuyên truyền rộng rãi trong dân để bà con hiểu đợc tầm quan trọng
trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang dịch vụ - đô thị,
từ đó để bà con tự giác kê khai và có thái độ ủng hộ tích cực.
c) Cơ chế đền bù
UBND Huyện Thanh Trì thành lập Hội đồng đền bù thiệt hại giải
phóng mặt bằng ở cấp huyện. Hội đồng đền bù thiệt hại GPMB có trách
nhiệm giúp UBND huyện Thanh Trì và trình UBND Thành phố Hà Nội phê
duyệt, tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng theo phơng án đợc
duyệt.
Trong công tác bồi thờng giải phóng măt bằng cần xác định rõ cơ

chế:
- Điều tra xác minh cụ thể cho từng đói tợng đợc bồi thờng về số lợng, khối lợng, chất lợng, tình trạng pháp lý, nguồn gốc vốn đầu t.
- Xác định rõ tỷ lệ bồi thờng hay hỗ trợ đúng theo các quy định của
Nhà nớc.
- Về tài sản các công trình kiến trúc: Xác định rõ công trình có tháo
dỡ di chuyển đợc hay phá bỏ trong đó có tính đến khả năng thu hồi vật liệu.
- Xác định hình thức bồi thờng bằg tiền, bằng đất khu tái định c trên
nguyên tắc không gây xáo trộn lớn đến tình hình kinh tế xã hội của địa phơng.

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

18


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

- Xây dựng đơn giá bồi thờng đúng theo các quy định của pháp luật
và phù hợp với thực tế địa phơng đợc đại bộ phận đa số nhân dân chấp
thuận.
- Công tác tái định c phải đợc giải quyết đồng bộ trong tổ chức thực
hiện bồi thờng giải phóng mặt bằng.
- Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, hợp lý trong công tác bồi
thờng giải phóng mặt bằng.
- Tổ chức lực lợng thực hiện có sự phối hợp chặt chẽ với chính
quyền, ban ngành huyện, xã, các trởng ấp, tổ tự quản tại địa bàn dự án.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai chu đáo cụ thể đúng quy
trình quy định.
3.4.3. Thực trạng và tình hình sử dụng đất
STT


Phân loại đất

Diện tích đất

Phơng án

(m2)
1 Đất nông nghiệp
2 Đất di tích văn hóa
3 Đất nghĩa địa
4 Đất ao hồ

229.324 Đền bù thu hồi để chuyển đổi chức năng
sử dụng.
19.055 Giữ lại tôn tạo. Các di tích này đã đợc
xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
40.119 Di chuyển vào nghĩa trang thành phố để
đảm bao đời sống tinh thần của ngời dân
216.86 Giải phóng mặt bằng, cải tạo chỉnh trang
theo quy hoạch.
2

5 Đất để trống

14.121

6 Đất giao thông
Tổng cộng

30.121


Giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy
hoạch
Cải tạo hoặc chuyển chức năng sử dụng

549.60
2

3.4.4. Phơng án đền bù
A, Bồi thờng hỗ trợ về đất:
Toàn bộ diện tích sử dụng đủ điều kiện theo Nghị định 197/2004/NĐCP ngày 03/1202004 của Chính phủ về bồi thờng, hỗ trợ khi Nhà nớc thu
hồi đất. Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về bồi thờng, hỗ trợ và tái định
c trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kết quả xác định theo bản thuyết minh về xây dựng đơn giá bồi thờng.
Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

19


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Bồi thờng về cây trồng:
- Mức đền bù thiệt hại đối với cây hàng năm, vật nuôi trên đất có mặt
nớc đợc tính bằng giá trị sản lợng thu hoạch trong 1 năm theo năng suất
bình quân của 3 năm trớc đó với giá trung bình của nông sản, thuỷ sản cùng
loại ở địa phơng tại thời điểm đền bù.
- Mức đền bù thiệt hại đối với cây lâu năm đợc tính bằng giá trị hiện
có của vờn cây (không bao hàm trị giá đất) tại thời điẻm thu hồi đất theo giá
của địa phơng.

- Kết quả xác định theo bản thuyết minh về xây dựng đơn giá bồi thờng.
B, Đền bù về nhà ở và các công trình kiến trúc:
Về đơn giá xây dựng nhà ở vật kiến trúc thông dụng là cơ sở tính giá
trị trong việc mua bán, tính lệ phí trớc bạ, bồi thờng thiệt hại khi nhà nớc
thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng.
Đối với tài sản nhà và công trình kiến trúc bồi thờng hay hỗ trợ đợc
xác định các mức quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/1202004 của Chính phủ về bồi thờng, hỗ trợ và tái định c khi Nhà nớc
thu hồi đất. Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về bồi thờng, hỗ trợ và tái định
c trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kết quả xác định theo bản thuyết minh về xây dựng đơn giá bồi thờng.
C, Đền bù thiệt hại về mồ mả
Đối với việc di chuyển mồ mả, mức tiền đền bù đợc tính cho chi phí
về đất đai, đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có
liên quan trực tiếp.
D, Các tỷ lệ hỗ trợ
Căn cứ vào các văn bản pháp quy của Trung ơng và địa phơng, áp
dụng, vận dụng đa vào tính toán trong dự toán phơng án bồi thờng khả thi
nh sau:
Hỗ trợ về di dời trong phạm vi nội xã: 1.000.000 đồng
Hỗ trợ về ổn định sản xuất và đời sống xã hội : 30kg/ngời/tháng trong
thời gian 6 tháng.
Trờng hợp chỉ thu hồi đất ở hoặc đất sản xuất: 30kg/ngời/tháng trong
thời gian 3 tháng.

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

20



Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Hộ gia đình có ngời đang hởng chế độ trợ cấp xã hội của Nhà nớc
phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất đợc hỗ trợ tối thiểu là 1.000.000
đồng.
Các hỗ trợ khác: Đối với các tổ chức, hộ gia đình cá nhân là chủ sử
dụng đất bị thu hồi thực hiện phá dỡ công trình, di chuyển đúng kế hoạch
của Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng đợc hỗ trợ thởng. Mức thởng phải
căn cứ vào quy mô, tính tích cực đối với dự án mức thấp nhất là 1.000.000
đồng/hộ và tối đa là 5.000.000 đồng/hộ. Trong phơng án này ớc toán bằng
5% tổng số kinh phí bồi thờng trực tiếp.
3.4.5. Chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng:
Chi phí thực hiện giải phóng mặt bằng sau đây là chi phí tạm tính.
* Tính toán kinh phí phục vụ cho công tác đền bù giải mặt bằng
Nội dung chi cho công tác tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng bao
gồm:
Chi triển khai thành lập Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng và
công tác chuẩn bị khác có liên quan.
Chi khảo sát điều tra về tình hình kinh tế xã hội, về thực trạng đất đai,
tài sản thuộc phạm vi của dự án.
Chi cho công tác kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại
Chi cho việc lập phơng án đền bù, giải phóng mặt bằng.
Kiểm tra, hớng dẫn thực hiện chính sách đền bù, giải quyết vớng mắc
trong công tác.
Thuê văn phòng và trang thiết bị là việc của Hội đồng đền bù.
In ấn và văn phòng phẩm.
Các khoản chi khác liên quan đến công tác đền bù giải phóng mặt
bằng.

Mức chi dự kiến tạm tính 2% giá trị đền bù thực tế.
* Tổng mức kinh phí dự kiến cho công tác đền bù giải mặt bằng có bảng
tính kèm theo
Căn cứ các văn bản hớng dẫn về đền bù GPMB, Tổng chi phí thực
hiện công tác đền bù GPMB của dự án là: 705.420.000.000 đồng.
Về tái định c: có công tác tái định c cho các hộ mất đất.

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc

21


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Chơng IV

Nội dung quy hoạch chi tiết 1/500
4.1- Cơ cấu quy hoạch:
Nguyên tắc tổ chức:
Bố trí Khu tởng niệm ở trung tâm khu quy hoạch, kết hợp hài hoà với cảnh
quan tự nhiên, mặt nớc và các trục đờng giao thông.
Xác định ranh giới bảo tồn các di tích lịch sử, ranh giới các khu dân c.
Xây dựng Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An thành một không gian
văn hoá đa năng, cùng với việc tôn vinh danh nhân văn hoá còn đáp ứng đựơc
những nhu cầu văn hoá đa dạng của mọi lứa tuổi trong cuộc sống hiện đại của
Thủ đô.
Phơng án 1:
TT

Loại đất


Diện tích
(ha)

5,8643
8,8234

Tỷ lệ (%)

1
2

Đất cây xanh
Đất công viên tởng niệm

10,67%
16,05%

3

Đất công viên văn hoá truyền thống

11,3564 20,67%

4
5
6
7

Đất công viên văn hoá thể thao

Đất di tích lịch sử, công trình tởng niệm
Đất hồ điều hoà kênh dẫn nớc
Đất giao thông (động và tĩnh)
Tổng cộng

7,5815
1,9935
10,3108
9,0303
54,9602

13,79%
3,63%
18,76%
16,43%
100%

- Phơng án 2:
TT

Loại đất

1
2

Đất cây xanh
Đất công viên tởng niệm

3
4

5
6
7

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ (%)

5,7764
8,7826

10,5%
16,0%

Đất công viên văn hoá truyền thống

12,1488

22,1%

Đất công viên văn hoá thể thao
Đất di tích lịch sử, công trình tởng niệm
Đất hồ điều hoà kênh dẫn nớc
Đất giao thông (động và tĩnh)

7,0097
2,6958
10,3180
8,2289


12,7%
4,9%
18,8%
15,0%

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc Hà Nội


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

Tổng cộng
54,9602
100%
* Phơng án quy hoạch khu tởng niệm:
Khu tợng đài Danh Nhân Chu Văn An đợc tổ chức đi vào từ 4 hớng chính.
Lối thứ nhất đi từ phía Bắc từ trục trung tâm khu đô thị đi vào, lối thứ 2 đi từ
phía Tây cạnh làng nghề Triều Khúc, lối thứ 3 đi từ phía Nam gần khu đô thị
cầu Biêu, lối thứ 4 đi từ phía Tây gần đền thờ Chu Văn An.
Tổ chức tuyến giao thông thành thành hình xoáy ốc, khu tợng đài Danh
Nhân Chu Văn An đợc đặt ở tâm xoáy ốc tạo điểm nhấn về cảnh quan. Khu vực
giao thông này thành 1 quảng trờng cây xanh có cảnh quan đẹp.
Từ tâm đảo bảo giao thông hớng về phía nam là khu trung tâm tởng niệm
với điểm nhấn chính là tợng đài danh nhân Chu Văn An. Hai bên là 2 toà nhà có
chức năng hội trờng, th viện, lu niệm Khu trung tâm tởng niệm này nằm tiếp
giáp với hồ Đầm Tròn, nhìn về phía Nam.
* Nhận xét phơng án.
Phơng án 1:
+ Ưu điểm: cơ cấu quy hoạch mạch lạc, với các khu chức năng bố trí hợp
lý. Các trục giao thông chính hớng về phía tợng đài tạo nên các góc nhìn đẹp kết

hợp với các tuyến đờng dạo vòng tạo sự cởi mở trong không gian khu tởng niệm
và thuận lợi trong việc tiếp cận với các công trình văn hoá. Khu đầm tròn ở phía
nam đợc cải tạo từ hồ hiện trạng là một cảnh quan tự nhiên rất có giá trị, phí
đông bắc khu tởng niệm bố trí các công trình dịch vụ và hoạt động giải trí.
+ Nhợc điểm: trong khu tởng niệm cha bố trí một quảng trờng đủ rộng
làm nơi tập trung cho các hoạt động lễ hội văn hoá.
Phơng án 2:
+Ưu điểm của phơng án chọn: Cơ cấu quy hoạch mạch lạc, với các khu
chức năng bố trí hợp lý. Các trục giao thông chính hớng về phía tợng đài hết hợp
với các tuyến đờng dạo vòng tạo sự cởi mở trong không gian khu tởng niệm và
thuận lợi trong việc tiếp cận với các công trình văn hoá. Khu đầm tròn ở phía
nam đợc cải tạo từ hồ hiện trạng là một cảnh quan tự nhiên rất có giá trị. Phía
Đông bắc khu tởng niệm bố trí các công trình dịch vụ va hoạt động giải trí. Tợng
đài ở vị trí trung tâm công viên và khu vực sân tởng niệm rộng là nơi tổ chức
các hoạt động văn hoá, lễ hội khu vực. Về tổ chức không gian cảnh quan khu
quy hoạch, khu trung tâm tởng niệm bố trí hài hoà với các công trình di tích lịch
sử hiện có, tạo một hớng nhìn đồng nhất về hớng Nam ra hồ Đầm Tròn. Đối với
ngời Việt, hớng Nam gắn với nguồn sinh khí bất tận, với trí tuệ và thiện tâm; là
hớng của những ớc vọng truyền đời vô bờ bến. Phơng án này cũng nhận đợc sự
đồng thuận nhất trí cao của các nhà sử học, phù hợp với các yếu tố phong thuỷ,

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc Hà Nội


Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì

tín ngỡng của dân tộc. Đơn vị thiết kế đề xuất chọn phơng án 2 để triển khai quy
hoạch chi tiết xây dựng Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An tại xã Thanh
Liệt Huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội.
4.2- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

Căn cứ mục tiêu nhiệm vụ thiết kế đã đợc UBND thành phố Hà Nội phê
duyệt, quy hoạch Khu tởng niệm danh nhân Chu Văn An đợc tổ chức thành 2
khu vực chức năng chính là:
- Khu vực 1: Khu tởng niệm danh nhân có các công trình tởng niệm, bảo
tàng, hội thảo và các di tích lịch sử bảo tồn tu tạo. Khu vực này nằm ở trung tâm
khu quy hoạch. Cùng với đình Ngoại, chùa Quang Ân tạo ra một quần thể di tích
gắn liền với truyền thống, văn hoá. Bảo tồn các giá trị văn hoá của thành phố.
Nơi giáo dục truyền thống đạo đức và hiếu học của quê hơng Thanh Trì, nơi phát
động các phong trào dạy tốt, học tốt cho thầy trò trong nghành giáo dục, tuyên
dơng các học sinh, sinh viên giỏi; nơi có môi trờng thiên nhiên văn hóa để tổ
chức các hoạt động du lịch văn hoá; là nơi diễn ra các sinh hoạt văn hóa cộng
đồng nh câu lạc bộ Thơ, Th Pháp, Sáng tác hội hoạ; là một trong những trung
tâm sinh hoạt văn hoá của đông đảo tầng lớp nhân dân, vinh danh nền học vấn
và khuyến khích sự ham học, tìm tòi hiểu biết của các thế hệ thanh thiếu niên,
học sinh, sinh viên góp phần vào sự phát triển hài hoà về nhân cách, đạo đức,
Văn Thể _ Mỹ cho các thế hệ thanh thiếu niên, sinh viên của huyênh Thanh
Trì, của Thủ đô chủ nhân tơng lai của quê hơng và đất nớc.
- Khu vực 2: Dành cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của nhân dân và khách du
lịch với cảnh quan môi trờng trong lành, sạch đẹp. Đây là các công viên cây
xanh kết hợp các công trình dịch vụ, du lịch, thể dục thể thao, hệ thống hồ điều
hoà và kênh mơng tạo nên một quần thể du lịch sinh thái. Các khu chức năng
này nằm bao quanh khu trung tâm tởng niệm. Đây là nơi giao lu văn hoá của
Khu tởng niệm, tạo một không gian cây xanh, công trình thể thao, văn hoá, mặt
nớc.
Trên cơ sở phân khu nh trên, toàn bộ khu quy hoạch đợc phân bổ thành
các ô đất có chức năng, diện tích và chỉ tiêu xây dựng cụ thể nh sau:

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu của từng ô đất

Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc Hà Nội



Dự án đầu t XD hạ tầng kỹ thuật Khu tờng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì
Chức
năng


hiệu ô
đất

DT đất
(M2)

DT.
XD
(M2)

Mật
độ
XD
(%)

T.
cao

Diện
tích
sàn
(M2)


Công ty xây dựng và phát triển đô thị Trờng Đại Học Kiến Trúc Hà Nội

Ghi chú


×