Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tư vấn và kiểm toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.32 KB, 100 trang )

Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Mai Thị Sen

SV: Mai Thị Sen

ii
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
MỤC LỤC
Trang bìa.............................................................................................................i
Lời cam đoan.....................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................ii
MỤC LỤCiii
Trang bìa i iii
Lời cam đoan ii............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU


KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.........................................................4

1.1.Khái niệm và đặc điểm về khoản mục phải thu khách hàng..................4
1.1.1.Khái niệm khoản mục nợ phải thu khách hàng...............................4
1.1.2.Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng.......................................4
1.1.3.Vai trò của khoản mục phải thu khách hàng trong ki ểm toán BCTC
6
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong ki ểm toán
BCTC................................................................................................................7
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.....................7
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.........................8
1.2.3. KSNB và khảo sát KSNB nợ phải thu khách hàng trong ki ểm toán
BCTC 9
1.2.3.1. KSNB nợ phải thu khách hàng.................................................9
1.2.3.2. Khảo sát KSNB nợ phải thu khách hàng................................10
1.2.4. Các rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản m ục phải thu khách
hàng. 13
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách h àng trong ki ểm toán
BCTC..............................................................................................................14
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng............14
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán........................................................16
1.3.2.1. Khảo sát kiểm soát khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC....................................................................................16
SV: Mai Thị Sen
iii
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh

1.3.2.2. Khảo sát cơ bản đối với khoản mục phải thu khách hàng.....17
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.....22
CHƯƠNG 223
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM
TOÁN QUỐC TẾ (AC)..............................................................................................23

2.1 Tổng quan chung về công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc tế.....23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty....................................23
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy hành chính của công ty :.....................................................24

2.1.3. Các dịch vụ do công ty cung cấp....................................................26
2.1.4. Quy trình chung kiểm toán BCTC.................................................27
Hình 2.2 Quy trình chung kiểm toán BCTC tại công ty AC.....................................27

27
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản m ục phải thu khách h àng trong
kiểm toán BCTC tại công ty AC....................................................................27
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................27
Bảng 2.1. Kế hoạch kiểm toán tại công ty ABC........................................................28

2.2.1.1. Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của công ty khách hàng. 31
Bảng 2.2. Giấy tờ làm việc của KTV tìm hiểu về thông tin cơ sở khách hàng.........31
công ty ABC31
Bảng 2.3. Giấy tờ làm việc của KTV thu thập thông tin về hoat động liên tục........31
Bảng 2.4 Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tính tuân thủ pháp luật của khách hàng
31

2.2.1.2. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty...................32
Bảng 2.5. Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm soát............33


2.2.1.3. Đánh giá về mức trọng yếu......................................................35
Bảng 2.6 Bảng ước lượng mức độ trọng yếu.............................................................35
Bảng 2.7 Phân tích sơ bộ về khoản phải thu khách hàng..........................................36

2.2.1.4. Thiết kế chương trình kiểm toán............................................36
Bảng 2.8 Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.........................36

2.2.2. Thực hiện kiểm toán .......................................................................40
2.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát......................................40
Bảng 2.9 Giấy tờ làm việc của KTV về HTKSNB các khoản phải thu....................40

SV: Mai Thị Sen

iv
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
2.2.2.2. Thủ tục phân tích.....................................................................42
Bảng 2.10 Giấy tờ làm việc của KTV về số liệu tổng hợp và phân tích...................43

2.2.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết...........................................................45
Bảng 2.11 Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên về đối chiếu số liệu chi tiết và tổng
hợp của khoản phải thu khách hàng...........................................................................46
Bảng 2.12. Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra các nghiệp vụ bất thường..............48
Bảng 2.13 Giấy tờ làm việc của KTV về các nghiệp vụ bất thường.........................50
Bảng 2.14 Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tính đúng kỳ các khoản phải thu
khách hàng.51

Bảng 2.15 Giấy tờ làm việc của KTV về việc gửi thư xác nhận đến khách hàng....52
Bảng 2.16 Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu khách hàng.....................................55
Bảng 2.17 Giấy tờ làm việc của KTV về việc kiểm tra đánh giá chênh lệch tỷ giá
từng lần thanh toán.....................................................................................................57
Bảng 2.18 Kiểm tra chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi.......................................60
Bảng 2.19 Giấy tờ làm việc của KTV về việc soát xét các sự kiện sau ngày kết thúc
năm tài chính...............................................................................................................62

2.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán...........................................................62
Bảng 2.20 Kết luận kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng...............................63
CHƯƠNG 365
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ KIỂM TOÁN QUỐC TẾ.............................65

3.1. Nhận xét đánh giá về quy trình kiểm toán kho ản m ục ph ải thu khách
hàng tại công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc Tế AC........................65
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................65
3.1.1.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................65
3.1.1.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................66
3.1.1.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.........................................67
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................67
3.1.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................67
3.1.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................69
3.1.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán.........................................71
3.1.2.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên.......................................71
SV: Mai Thị Sen

v
Lớp: CQ48/22.04



Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
3.2. Định hướng phát triển của công ty kiểm toán AC và sự cần thiết phải
hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng............................73
3.2.1. Định hướng phát triển của công ty AC trong thời gian tới ............73
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện...........................................................74
3.3. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện.........................................................75
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện....................................................................75
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện.........................................................................75
3.4. Giải pháp hoàn thiện..............................................................................76
3.4.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán........................................76
3.4.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán..............................................79
3.4.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................82
3.5. Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên........................................83
3.5.1. Từ phía Nhà nước và các cơ quan chức năng...............................83
3.5.2. Từ phía nhà trường.........................................................................84
3.5.3. Từ phía công ty kiểm toán và các Kiểm toán viên.......................85
3.5.4. Từ phía hiệp hội nghề nghiệp........................................................85
3.5.5. Từ phía doanh nghiệp được kiểm toán...........................................86
KẾT LUẬN86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................87

SV: Mai Thị Sen

vi
Lớp: CQ48/22.04



Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AC

Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc tế

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

CSDL


Cơ sở dẫn liệu

DPPT

Dự phòng phải trả

HĐTV

Hội đồng thành viên

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KHTT

Khách hàng trả trước

KSNB

Kiểm toán nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

PTKH

Phải thu khách hàng


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TXN

Thư xác nhận

TSCĐ

Tài sản cố định
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1

Kế hoạch kiểm toán tại công ty ABC

28

Bảng 2.2

Giấy tờ làm việc của KTV tìm hiểu về thông tin cơ sở 33
khách hàng công ty ABC

SV: Mai Thị Sen

vii
Lớp: CQ48/22.04



Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
Bảng 2.3

Giấy tờ làm việc của KTV thu thập thông tin về hoat động 34
liên tục

Bảng 2.4

Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tính tuân thủ pháp luật 36
của khách hàng

Bảng 2.5

Bảng câu hỏi đánh giá rủi ro kiểm soát và môi trường kiểm 37
soát .

Bảng 2.6

Bảng ước lượng mức độ trọng yếu

40

Bảng 2.7

Phân tích sơ bộ về khoản phải thu khách hàng.

40


Bảng 2.8

Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.

41

Bảng 2.9

Giấy tờ làm việc của KTV về HTKSNB các khoản phải thu

45

Bảng 2.10

Giấy tờ làm việc của KTV về số liệu tổng hợp và phân tích

48

Bảng 2.11

Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên về đối chiếu số liệu chi 51
tiết và tổng hợp của khoản phải thu khách hàng

Bảng 2.12

Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra các nghiệp vụ bất 53
thường

Bảng 2.13


Giấy tờ làm việc của KTV về các nghiệp vụ bất thường

55

Bảng 2.14

Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tính đúng kỳ các khoản 56
phải thu khách hàng.

Bảng 2.15

Giấy tờ làm việc của KTV về việc gửi thư xác nhận đến 58
khách hàng

Bảng 2.16

Kiểm tra chi tiết các khoản phải thu khách hành

60

Bảng 2.17

Giấy tờ làm việc của KTV về việc kiểm tra đánh giá chênh

62

lệch tỷ giá từng lần thanh toán
Bảng 2.18

Kiểm tra chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi


SV: Mai Thị Sen

65
viii
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
Bảng 2.19

Giấy tờ làm việc của KTV về việc soát xét các sự kiện sau

67

ngày kết thúc năm tài chính.
Bảng 2.20

Kết luận kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng

68

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Er
ro
r:
Re

fer
en
ce
so
ur
ce
no
t
fo
un
d

Hình 2.1

Sơ đồ bộ máy hành chính của công ty

Hình 2.2

Quy trình chung kiểm toán BCTC tại công ty AC

SV: Mai Thị Sen

Er
ro
r:
Re
fer
en
ce
so

ix
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
ur
ce
no
t
fo
un
d

SV: Mai Thị Sen

x
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Xã hội ngày càng phát triển, nền kinh tế ngày càng phức tạp, thông tin
kinh tế càng có nguy cơ chứa đựng rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy. Tất cả các đối
tượng quan tâm tới thông tin đều có nguyện vọng chung là sử dụng thông tin có
độ tin cậy cao, độ chính xác và trung thực. Kiểm toán là một hoạt động không
thể thiếu trong quá trình vận hành của nền kinh tế thị trường nhằm nâng cao
chất lượng thông tin, giúp người sử dụng ra quyết định thích hợp. Năm 1992

,Việt Nam có công ty kiểm toán đầu tiên và số lượng các công ty kiểm toán
không ngừng gia tăng cho đến hiện nay.Sự cạnh tranh của các công ty kiểm
toán làm cho các công ty phải không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ
của mình để đáp ứng được yêu cầu khách hàng đặt ra.Vì vậy các công ty phải
ngày càng hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm toán của mình.
Trong báo cáo tài chính,chỉ tiêu phải thu khách hàng( ngắn hạn và dài
hạn) là một chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng trọng yếu tới tính trung thực hợp lí
của Báo cáo tài chính.Mọi sai phạm tồn tại trong chỉ tiêu này đều có thể dẫn sai
phạm trong các chỉ tiêu khác trên báo cáo tài chính như : Tiền và tương đương
tiền,doanh thu,lợi nhuận, thuế phải nộp Nhà nước…..từ đó dẫn đến rủi ro lớn
cho kiểm toán viên và cho công ty kiểm toán. Với vai trò quan trọng của chỉ
tiêu phải thu khách hàng ,do đó trong mọi cuộc kiểm toán, kiểm toán khoản
mục phải thu khách hàng phải luôn được quan tâm đúng mức.
Thực tập tại Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc tế AC, được tìm
hiểu quy trình kiểm toán BCTC của công ty nói chung và các thủ tục, phương
pháp kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC nói
riêng, em thấy quy trình và phương pháp kiểm toán về khoản mục phải thu
khách hàng của công ty còn gặp phải một số khó khăn và hạn chế nhất định.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục phải thu khách hàng cũng như
SV: Mai Thị Sen

1
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
quy trình và phương pháp kiểm toán khoản mục này, em đã quyết định chọn đề
tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc tế.”

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Mục đích nghiên cứu đề tài này là nhằm hệ thống hóa những lí luận cơ
bản về qui trình kiểm toán nợ Phải thu khách hàng và tiếp cận phân tích làm rõ
thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục này tại Công ty TNHH Tư vấn và
Kiểm toán Quốc tế (AC) , đánh giá đúng thực trạng kiểm toán, đồng thời phân
tích làm rõ những tồn tại trong kiểm toán nợ Phải thu khách hàng,từ đó đưa ra
một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Qui trình kiểm toán khoản mục Phải
thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu qui trình kiểm toán
khoản mục Phải thu khách hàng tại AC mà chủ thể kiểm toán là các KTV độc
lập với nội dung đây là một khoản mục kiểm toán trong một cuộc kiểm toán
BCTC riêng biệt, khi kết thúc kiểm toán khoản mục này không phải lập
BCKT mà chỉ cần lập biên bản kiểm toán.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung: duy vật biện chứng.
Phương pháp cụ thể: Logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân
tích, mô tả… Từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm và những vấn đề còn tồn
tại cũng như đề xuất các giải pháp để hoàn thiện qui trình kiểm toán khoản
mục này tại công ty.
.
SV: Mai Thị Sen

2
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính

GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
5. Kết cấu của luận văn
Với đề tài đã lựa chọn, ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng
biểu, đồ thị, các từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của
khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng trong kiểm toán BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Tư vấn và Kiểm toán
Quốc tế (AC).
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH Tư vấn và Kiểm toán Quốc tế (AC).
Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo Công ty AC đã tạo điều kiện
cung cấp các tài liệu của Công ty cho em trong quá trình thực tập cũng như các
anh chị trong phòng nghiệp vụ đã nhiệt tình hướng dẫn. Và em cũng xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Thịnh Văn Vinh đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Mai Thị Sen

3
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.

1.1. Khái niệm và đặc điểm về khoản mục phải thu khách hàng.
1.1.1. Khái niệm khoản mục nợ phải thu khách hàng.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trong mối
quan hệ phổ biến với hoạt động của các doanh nghiệp khác, với các tổ chức, cá
nhân và cơ quan quản lý Nhà nước. Mối quan hệ này tồn tại một cách khách
quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và
các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Phải thu khách hàng phản ánh quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với
khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa,
cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng thi công mà khách
hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền.
1.1.2. Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng.

Theo “Chế độ kế toán doanh nghiệp” của Bộ Tài Chính, ban hành kèm
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 có đưa ra những
nguyên tắc trong ghi nhận các khoản phải thu như sau:
-

Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu ,theo
từng nội dung phải thu ,theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn,phải thu dài hạn
và ghi chép theo từng lần thanh toán.

-

Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp

về mua sản phẩm ,hàng hóa ,nhận cung cấp dịch vụ ,kể cả TSCĐ,bất động
sản đầu tư.

-

Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm ,hàng

SV: Mai Thị Sen

4
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
hóa,BĐS đầu tư,TSCĐ,cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt,séc,hoặc
đã thu qua Ngân hàng).
-

Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư Nợ
lớn thì định kì cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã
phát sinh,đã thu hồi và số còn nợ ,nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác
nhận bằng văn bản .

-

Phải tiến hành phân loại nợ : Loại nợ có thể trả đúng hạn,quá hạn,nợ khó
đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ trích lập dự phòng hoặc
có biện pháp xử lí đối với khoản nợ phải thu không thu hồi được.


-

Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp,thành phẩm,hàng hóa,dịch vụ lao vụ
sản phấm theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng nếu
không đúng như thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

-

Tài khoản sử dung: Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua

chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi.
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian
lận.Là đối tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận
của đơn vị.
Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được, tuy
nhiên nó phụ thuộc vào việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là những ước
tính kế toán mang tính chủ quan của các kế toán viên và nhà quản lý nên có
nhiều khả năng sai phạm và khó kiểm tra.
Trên bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày ở cả
phần tài sản và phần nguồn vốn.
Phần tài sản: Được trình bày ở chỉ mục “Phải thu khách hàng” trong chỉ
tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” phản ánh số tiền còn phải thu của khách
SV: Mai Thị Sen

5
Lớp: CQ48/22.04



Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
hàng.Và được phản ánh ở mục “Phải thu dài hạn của khách hàng” trong chỉ
tiêu “Các khoản phải thu dài hạn” phản ánh số tiền còn phải thu của khách
hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo.
Phần nguồn vốn: Được trình bày ở mục "Người mua trả tiền trước" trong
chỉ tiêu "Nợ ngắn hạn" phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu lớn hơn số
phải thu khách hàng.
1.1.3. Vai trò của khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC

Đây là một chỉ tiêu quan trọng của báo cáo tài chính vì có liên quan đến cả
tài sản,nguồn vốn và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản phải thu
khách hàng có quan hệ mật thiết với dự phòng khoản phải thu khó đòi luôn
được đánh giá khá chủ quan bởi Ban lãnh đạo của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này thường được người sử dụng thông tin báo cáo tài chính của
doanh nghiệp dùng để đánh giá khả năng thanh toán cho các khoản nợ của
doanh nghiệp khi đánh giá mối tương quan giữa công nợ và tài sản của doanh
nghiệp.Cho thấy an ninh tài chính của doanh nghiệp có được đảm bảo hay
không qua các chỉ tiêu tài chính về khả năng thanh toán.
Phải thu khách hàng liên quan đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên Báo cáo
tài chính như: Doanh thu bán hàng, tiền mặt, giá vốn hàng bán, chi phí, thuế giá
trị gia tăng phải nộp…Đây là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai xót,và các sai
phạm này thường ảnh hưởng trọng yếu tới các thông tin trên BCTC của doanh
nghiệp.Nắm được tầm quan trọng của khoản mục này giúp KTV xác định
chính xác mức độ trọng yếu của khoản mục này, từ đó đưa ra các thủ tục kiểm
toán thích hợp để nhanh chóng phát hiện ra những điểm bất hợp lý,hợp lí và
xác định trọng tâm của cuộc kiểm toán khi kiểm toán khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm toán BCTC.


SV: Mai Thị Sen

6
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.


Mục tiêu tổng quát: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp

để xác minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến quá trình hạch toán và tổng
hợp số liệu của khoản mục phải thu khách hàng về mức độ trung thực hợp lý
trình bày trên BCTC.


Mục tiêu cụ thể: Thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp

để xác minh các cơ sở dẫn liệu cụ thể :
Đối với nghiệp vụ Phải thu khách hàng:
- Kiểm tra CSDL “tính có thật”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ
phải thực sự phát sinh và được phê chuẩn đúng đắn.
- Kiểm tra CSDL “tính toán, đánh giá”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã
ghi sổ phải được tính toán, đánh giá đúng đắn và hợp lý.
- Kiểm tra CSDL “hạch toán đầy đủ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã
ghi sổ kế toán phải được hạch toán đầy đủ, không trùng lặp hay bỏ sót nghiệp

vụ nào.
- Kiểm tra CSDL “phân loại và hạch toán đúng đắn”: các nghiệp vụ phải
thu khách hàng phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và
đúng quan hệ đối ứng tài khoản (vào các sổ kế toán), chính xác về số liệu
tương ứng trên chứng từ.
- Kiểm tra CSDL “hạch toán đúng kỳ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng
phát sinh phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ nào phải
được ghi sổ kế toán của kỳ ấy.
Đối với số dư Phải thu khách hàng :
- Kiểm tra CSDL “sự hiện hữu”: Các khoản nợ phải thu khách hàng trên sổ
kế toán là thực tế đang tồn tại.
SV: Mai Thị Sen

7
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
- Kiểm tra CSDL “quyền và nghĩa vụ”: có đầy đủ bằng chứng xác nhận
quyền được thu của đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân
- Kiểm tra CSDL “tính toán, đánh giá”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được tính toán đúng đắn, chính xác.
- Kiểm tra CSDL “hạch toán đầy đủ”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được ghi nhận đầy đủ, không trùng hay sót.
- Kiểm tra CSDL “phân loại đúng đắn”: các khoản nợ phải thu khách hàng
được phân loại đúng đắn để trình bày trên BCTC.
- Kiểm tra CSDL “cộng dồn”: số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết
Phải thu khách hàng được xác định đúng đắn, việc kết chuyển số liệu từ các
sổ kế toán chi tiết sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái không có sai sót.

- Kiểm tra CSDL “trình bày và công bố”: khoản Phải thu khách hàng được
trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán
với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
- Các chính sách ,các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động bán hàng và thu tiền của đơn vị đã xây dựng,ban hành và áp dụng
trong công tác quản lý và kiểm soát nội bộ.
- Các BCTC liên quan chủ yếu có liên quan gồm Bảng cân đối kế toán
(báo cáo các thông tin tài chính như:phải thu khách hàng ngắn hạn,dài
hạn,người mua trả tiền trước và các thông tin tài chính khác...)Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh(báo cáo các thông tin tài chính như: doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ,các khoản làm giảm doanh thu bán hàng...), Bản
thuyết minh BCTC(báo cáo các thông tin chi tiết về doanh thu bán hàng, về
các khoản giảm trừ doanh thu,bảng phân tích tuổi nợ của các khoản phải thu
của công ty..
- Các sổ hạch toán liên quan đến đến các khoản phải thu khách hàng gồm
SV: Mai Thị Sen

8
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
sổ hạch toán nghiệp vụ và sổ hạch toán kế toán. Ví dụ: sổ hạch toán nghiệp vụ
như: Nhật kí thu tiền, Thẻ kho, Nhật ký bảo vệ kho, Nhật ký vận chuyển hàng
hoá .Và các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của tài khoản 131,139, 511, 111,
112, 004....
- Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh và
chưa thu tiền là căn cứ để ghi sổ kế toán :hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho,

biên bản bàn giao, hoá đơn bán hàng, phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân
hàng, bảng sao kê của ngân hàng, biên bản đối chiếu công nợ, bảng kê số dư
các khoản nợ Phải thu khách hàng tại ngày 31/12...)
- Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến các khoản phải thu khách hàng.
1.2.3. KSNB và khảo sát KSNB nợ phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC
1.2.3.1. KSNB nợ phải thu khách hàng.
Việc xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu đối với nợ phải thu khách
hàng là một điều hết sức quan trọng của mỗi đơn vị với quá trình sản xuất
kinh doanh.Vì nó xác định giúp đơn vị khoản nợ phải thu đối với từng khách
hàng là bao nhiêu,các khoản nợ phải thu khó đòi cũng như không thể thu hồi.
Nội dung công việc KSNB nợ phải thu khách hàng cụ thể ở mỗi đơn vị
là không thể như nhau nhưng đề có thể khái quát ở những việc chính sau:
 Đơn vị xây dựng và ban hàng các quy định về quản lý nói chung và
KSNB nói riêng cho nợ phải thu khách hàng.Những quy định này có thể chia
làm 2 loại :


Quy định về chức năng,trách nhiệm,quyền hạn và nghĩa vụ của người

hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc như :quy định chức năng,quyền
hạn ,trách nhiệm và nghĩa vụ của người được giao nhiệm vụ xét duyệt đơn đặt
hàng,người xét duyệt và phê chuẩn bán chịu,người xuất giao hàng......Những
quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng
SV: Mai Thị Sen

9
Lớp: CQ48/22.04



Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát: kiểm soát khi chấp nhận
đơn đặt hàng,cho phép xuất kho hàng đem bán....


Quy định về trình tự,thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục

thực hiện xử lí công việc như: trình tự xét duyệt đơn đặt hàng ,trình tự thủ tục
phê duyệt xuất giao hàng,..
 Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lí và kiểm soát
nói trên gắn với từng công việc :tổ chức phân công ,bố trí nhân sự ,phổ biến
quán triệt về chức năng ,nhiệm vụ,kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định
KSNB nợ phải thu khách hàng ....


Thực hiện quy tắc phân công,phân nhiệm trong hoạt động bán hàng và

thu tiền: phải quy định phân chia trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận để có
thể theo dõi và thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng hiệu quả


Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống : Nguyên tắc này

đòi hỏi phải tách biệt giữa các công việc có kiên quan có khả năng chi phối
làm sai lệch thông tin tài chính như: giữa khâu phê duyệt với khâu thực hiện
bán hàng;giữa khâu bán hàng với giữ hàng; giữa khâu kế toán thu tiền với
khâu giữ quỹ;....



Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:Đơn vị phải có các quy

định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn,quản lí đối
với hoạt động thu tiền của khách hàng.
1.2.3.2. Khảo sát KSNB nợ phải thu khách hàng.


Mục tiêu khảo sát.
Mục tiêu cụ thể và chủ yếu của khảo sát về KSNB nợ phải thu khách

hàng là làm rõ CSDL của KSNB phải thu khách hàng của doanh nghiệp có
thỏa mãn ba CSDL : có thật,hiệu lực và liên tục hay không?. Qua đó để hiểu
rõ cơ cấu KSNB đối với khoản mục phải thu khách hàng ; đánh giá mức độ
rủi ro kiểm soát.Trên cơ sở kết quả khảo sát về KSNB, KTV sẽ xác định
SV: Mai Thị Sen

10
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
phạm vi kiểm toán và thiết kế các khảo sát cơ bản thích hợp.


Nội dung chủ yếu của khảo sát về KSNB


Tìm hiểu,đánh giá về việc thiết kế,xây dựng các chính sách kiểm soát,


các quy định về KSNB
Để có thể hiểu biết về các chính sách,quy định của đơn vị về KSNB đối
với nợ phải thu khách hàng,KTV cần yêu cầu các nhà quản lí đơn vị cung cấp
các văn bản quy định về KSNB có liên quan như :Quy định về chức năng
,nhiệm vụ quyền hạn của bộ phận hay cá nhân trong việc xét duyệt đơn đặt
hàng,trong phê chuẩn bán chịu,trong việc phê chuẩn xuất giao hàng,trong việc
đàm phán và kí kết hợp đồng thương mại ,xuất giao hàng và theo dõi thu hồi
tiền hàng,...
Khi nghiên cứu các văn bản quy định về KSNB của đơn vị cần chú ý đến
khía cạnh cơ bản :
- Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với các khâu,các bước
của hoạt động phải thu khách hàng
- Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với đặc điểm hoạt
động phải thu khách hàng của đơn vị.


Khảo sát về sự vận hàng các quy chế kiểm soát nội bộ.
Mục tiêu chủ yếu của khảo sát ở đây là để đánh giá về tính hữu hiệu

trong vận hàng của các quy chế KSNB,cụ thể là sự hiện hữu (hoạt động) và
tính thường xuyên,liên tục trong vận hàng của các quy chế kiểm soát,các bước
kiểm soát.Cách thức khảo sát thu thập bằng chứng làm cơ sở đánh giá có thể
áp dụng rất đa dạng : phỏng vấn,quan sát,kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động
KSNB lưu lại trên hồ sơ ,tài liệu....


Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm

soát nội bộ
Sự thực hiện đúng các nguyên tắc “Phân công và ủy quyền”,nguyên tắc

SV: Mai Thị Sen

11
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
“Bất kiêm nhiệm” sẽ đảm bảo tăng cường hiệu lực của hoạt động kiểm
soát,ngăn ngừa hạn chế được sự lạm dụng hay lợi dựng chức năng,quyền hạn
trong quá trình thực hiện công việc phải thu khách hàng.KTV thường chú ý
đến việc thực hiện thủ tục phê duyệt có đúng chức năng hay không,việc bố trí
nhân sự có được đảm bảo sự độc lập cần thiết cho sự giám sát chặt chẽ hay
không.


Trình tự khảo sát KSNB
Bước 1: Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn có về KSNB đối với nợ phải thu

khách hàng.Việc thiết lập hệ thồng câu hỏi này phải theo trình tự, đầy đủ và
chặt chẽ.
Bước 2:Trực tiếp khảo sát,thu thập,tìm hiểu về quá trình KSNB các
bước bán hàng và thu tiền của đơn vị được kiểm toán theo các mục tiên kiểm
soát chủ yếu để làm cơ sở đánh giá trên các hoạt động KSNB đã nên ở
trên(văn bản chính sách,quy chế;sự vận hàng;sự tuân thủ các nguyên tắc kiểm
soát)
Bước 3:Đánh giá về hiệu lực KSNB và rủi ro kiểm soát đối với hoạt
động phải thu khách hàng.
Bước 4:Đánh giá chi phí và lợi ích của việc khảo sát kiểm soát
Bước 5:Thiết kế các khảo sát cơ bản(đặc biệt là khảo sát chi tiết) đối với

nợ phải thu khách hàng và xác định qui mô,phạm vi áp dụng phương pháp
kiểm toán cơ bản.


Phương pháp khảo sát


Kiểm tra: KTV thu thập, tìm hiểu và kiểm tra các chính sách và quy

định mà đơn vị áp dụng đối với hoạt động liên quan đến các khoản phải thu
khách hàng như các chính sách, quy chế quy định về việc phê chuẩn bán chịu,
các dấu hiệu KSNB lưu lại trên các hồ sơ tài liệu (như Lời phê duyệt và chữ
kí của người phê duyệt đơn bán hàng; Dấu hiệu của hoàn thiện chứng từ
SV: Mai Thị Sen

12
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
kế toán; Chữ kí của người kiểm tra việc ghi sổ kế toán,…) .


Quan sát: KTV tiến hành quan sát thực tế ở đơn vị công việc của nhân

viên thực hiện kiểm soát hồ sơ, tài liệu, kiểm soát hàng khi xuất ra khỏi kho,...


Phỏng vấn: KTV thực hiện kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp hoặc gửi bảng


câu hỏi đối với những người có liên quan trong đơn vị về sựu hiện hữu của
các bước kiểm soát, kể cả tính thường xuyên hiện hữu vận hàng của nó.


Yêu cầu làm lại đối với các bộ phận có liên quan khi cần thiết để KTV

kiểm tra.
1.2.4. Các rủi ro thường gặp khi kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng.
Khoản phải thu khách hàng liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều lần
giao dịch mua bán chịu. Do tính phức tạp, Phải thu khách hàng là một trong
những khoản mục thường hay xảy ra sai phạm nhất. Các sai phạm này có thể
là do vô tình, thiếu trình độ song cũng không loại trừ trường hợp doanh
nghiệp cố tình gian lận. Cách thức gian lận cũng như sai sót của doanh nghiệp
liên quan đến khoản mục này là rất đa dạng. Trong quá trình thực hiện kiểm
toán, các rủi ro có thể gặp cụ thể như sau:
- Khai báo tăng phải thu khách hàng trên cơ sở hạch toán khống nghiệp vụ
bán hàng hoặc hạch toán sớm nghiệp vụ bán hàng nhưng chưa được coi là
hoàn thành tiêu thụ.
- Ghi nhận muộn khoản phải thu khách hàng.
- Khả năng ghi nhận sai các khoản phải thu.
- Không bù trừ cùng đối tượng hoặc bù trừ công nợ không cùng đối tượng.
- Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, chặt chẽ: chưa có quy định
về số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán…
- Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý.

SV: Mai Thị Sen

13

Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
- Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán
các khoản phải thu không mang tính chất phải thu thương mại vào TK131.
- Ghi nhận các khoản trả trước cho người bán không có chứng từ hợp lệ.
Các khoản đặt trước tiền hàng cho người bán hoặc có mối quan hệ kinh tế lâu
dài, thường xuyên với các tổ chức kinh tế khác nhưng không tiến hành ký kết
hợp đồng kinh tế giữa hai bên...
- Hạch toán giảm công nợ Phải thu khách hàng do hàng hóa bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Không hạch toán khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Ghi tăng khoản Phải thu khách hàng không phù hợp với tăng doanh thu.
- Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn không
quy định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng.
- ….
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC.
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng


Tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
- Tình hình chung về kinh tế và đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh tác

động đến đơn vị được kiểm toán nói chung và khoản mục Phải thu khách
hàng nói riêng.
- Các đặc điểm cơ bản của khách hàng như lĩnh vực hoạt động, kết quả
tài chính, nghĩa vụ cung cấp thông tin, kể cả những thay đổi từ lần kiểm toán

trước.
- Năng lực quản lí của Ban giám đốc và những cá nhân có trách nhiệm
quản lí, xử lí khoản mục Phải thu khách hàng.


Tình hình về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ.

SV: Mai Thị Sen

14
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
- Chính sách kế toán mà đơn vị áp dụng và các thay đổi trong các chính
sách đó.
- Ảnh hưởng của các thay đổi chính sách tới khoản mục PTKH.
- Những thông tin cụ thể về hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ
của đơn vị gắn với việc kiểm soát quá trình xử lý đơn đặt hàng. việc phê
chuẩn bán chịu, việc ghi sổ các khoản phải thu do bán chịu..


Đánh giá ban đầu về rủi ro và mức độ trọng yếu của Kiểm toán viên.
Trọng yếu được thiết lập chung cho toàn bộ BCTC sau đó phân bổ cho

khoản mục phải thu khách hàng.
- Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: là số tiền sai lệch tối đa có thể
chấp nhận được của thông tin tài chính.
- Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng khoản mục: Dựa

trên bản chất các khoản mục, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, kinh nghiệm
của KTV và chi phí kiểm toán đối với từng khoản mục.
- Rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được xác định cho toàn cuộc kiểm
toán và áp dụng cho khoản mục phải thu khách hàng, còn rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát cần xác định cụ thể riêng cho khoản mục này.
- Xác định khả năng về những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm của
những năm trước và rút ra từ những gian lận và sai sót phổ biến đối với khoản
mục Phải thu khách hàng.


Xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán
- Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đối với công việc kiểm toán
- Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ của đơn vị khách hàng đến các thủ tục,

nội dung, phạm vi kiểm toán.


Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra
- Sự tham gia, phối hợp của các KTV trong công việc kiểm toán cụ thể.
- Sự phối hợp của các chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau.

SV: Mai Thị Sen

15
Lớp: CQ48/22.04


Học viện Tài chính
GVHD: PGS.TS Thịnh Văn Vinh
- Trình bày rõ số lượng các đơn vị trực thuộc phải kiểm toán.

- Yêu cầu về nhân sự.


Các vấn đề khác như khả năng hoạt động kinh doanh liên tục của đơn
vị; sự hiện hữu của khách hàng; điều khoản của hợp đồng kiểm toán và
những trách nhiệm pháp lí khác…



Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng được thiết kế

thành ba phần: Các khảo sát nghiệp vụ, các thủ tục phân tích, các khảo sát chi
tiết các số dư.
-

Các khảo sát nghiệp vụ: thu thập đầy đủ bằng chứng, kiểm tra sự phê

duyệt các nghiệp vụ bán chịu và cơ sở xét duyệt các nghiệp vụ bán chịu, tìm
hiểu chính sách bán của đơn vị...
- Các thủ tục phân tích: Xem xét số dư của khoản phải thu khách hàng đã
hợp lý chưa, so sánh số dư các năm, thực hiện phân tích các tỷ suất như cơ
cấu các khoản phải thu, số vòng quay nợ phải thu, xem xét ảnh hưởng của các
khoản phải thu đến khả năng thanh toán...
- Các khảo sát chi tiết các số dư: xem xét số dư đầu kỳ và cuối kỳ các
khoản phải thu khách hàng, kiểm toán các cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu,
CSDL tính toán đánh giá, CSDL cộng dồn, trình bày và công bố...
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.
1.3.2.1. Khảo sát kiểm soát khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC.



Tìm hiểu đánh giá về các chính sách kiểm soát, các quy định về KSNB về
khoản mục phải thu khách hàng.
Để có được hiểu biết về các chính sách, các quy định của đơn vị về

KSNB đối với các khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên cần yêu cầu các
nhà quản lý đơn vị cung cấp các văn bản quy định về KSNB có liên quan như:
SV: Mai Thị Sen

16
Lớp: CQ48/22.04


×