Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH vật tư thiết bị linh huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.51 KB, 60 trang )

Lời nói đầu
Từ khi nền kinh tế mở cửa, nước ta bước vào nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà Nước theo định hướng XHCN. Ngay từ khi mới thành lập, công ty đã đạt cho
mình một mục tiêu cố gắng phát triển để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ngày
càng lớn mạnh. Muốn đạt được mục tiêu này, công ty phải nhận thức đúng đắn vai trò của
công tác kế toán đặc biệt là kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp có vai trò rất quan trọng trong hệ thống Quản lý kinh doanh là một bộ
phận quan trọng cấu thành hệ thống thông tin của Công ty. Nó là công cụ quan trọng thực
hiện quản lý, điều hành kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính. Trong Công ty
kế toán có vai trò thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài
chính, các hoạt động kinh tế tài chính của công ty đều được hạch toán sử dụng hệ thống
các phương pháp khoa học của mình để thu nhận kịp thời, đầy đủ, toàn diện hệ thống và
chính xác. Nhờ vậy mà các thông tin kinh tế tài chính của Công ty được chuyển lên giám
đốc và ban quản lý một cách kịp thời và chính xác.
Để phát huy vai trò quan trọng của công tác kế toán thì Công ty phải biết tổ chức một
cách khoa học và hợp lý công tác kế toán tại doanh nghiệp mình.
Trong thời gian thực tập sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các anh chị tại
phòng kế toán của Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy em đã tìm hiểu được một
số vấn đề cơ bản về tình hình kinh doanh và công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
được trình bày trong bài báo cáo tổng quan.
Nội dung chính của báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận thì báo cáo này gồm 3
chương:
Phần I: Khái quát chung về công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh huy
Phần III: Nhận xét đánh giá, ý kiến đề xuất cần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy

1


PHẦN I: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ


THIẾT BỊ LINH HUY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy được thành lập năm 2008, được thành lập theo
quyết định của Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng, kinh doanh vật liệu xây dựng,
sản phẩm chế tạo công nghiệp và máy móc thiết bị. Ngày nay cùng với sự phát triển của
nền kinh tế thị trường, sản phẩm của Công ty ngày một phong phù, cải tiến phù hợp với
người tiêu dùng Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Mã số thuế: 0201300324
Địa chỉ: Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Tên Tiếng Anh : LINHHUY
Mã số doanh nghiệp: 0201300324
Điện thoại: 0313.261 875
Fax: 0313.261 430
Người đại diện: Hoàng Thị Kim Phương
Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
Là một doanh nghiệp thương mại có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập
và được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước.
Trong quá trình hình thành và phát triển của công ty, mặc dự tuổi đời còn khá trẻ,
nhưng công ty đó từng bước khẳng định thương hiệu của mình. Cùng với sự vận động
trưởng thành, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và cải tiến khoa học kĩ thuật, nâng
cao trình độ nghiệp vụ, công nghệ kĩ thuật mới, Công ty đó không ngừng cố gắng vươn
lên theo nhịp sống của thời đại và trưởng thành nhanh chóng cho kịp xu hướng phát triển
của nền kinh tế thế giới. Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, cải tiến
mặt hàng, chất lượng mặt hàng kết hợp nội lực và ưu thế từ bên ngoài môi trường kinh
doanh, Công ty đã đạt được những thành tựu nhất định và không ngừng phát triển đưa tập thể
đi những bước vững chắc.
Tiêu chí hoạt động:
Luôn năng động, sáng tạo, linh hoạt trong từng chiến lược kinh doanh, nhằm ứng
biến kịp thời trước những biến động của nền kinh tế thị trường. Từ đó có những điều

chỉnh phù hợp nhằm đảm bảo lợi ích cho khách hàng và các đối tác.
Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, do đó mục tiêu là không ngừng hợp tác
và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, khai thác tốt khách hàng hiện có và khách
hàng tiềm năng.
Toàn thể CBCNV không ngừng nỗ lực xây dựng công ty trở thành một tập đoàn
kinh tế vững mạnh, đủ sức vươn xa để cùng cạnh tranh với các tập đoàn kinh tế khác
trong và ngoài nước. Với thuận lợi riêng của mình, chúng tôi có tham vọng một thời gian
không xa sẽ trở thành một tập đoàn lớn trong lĩnh vực kinh doanh thương mại.

2


Với quy mô ngày càng mở rộng, lực lượng lao động cũng đã được bổ sung đầy đủ
các vị trí. Thu nhập của người lao động cũng ngày được cải thiện và nâng cao.
Bên cạnh những nỗ lực trong hoạt động kinh doanh, chúng tôi tích cực thực hiện
các hoạt động xã hội từ thiện, góp phần cùng cộng đồng xây dựng cuộc sống tốt đẹp
hơn.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ.
1.2.1: Chức năng
Là một doanh nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân và được hạch toán kinh doanh
độc lập.
Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh doanh
theo đúng luật định.
- Chuyên Kinh doanh buôn bán máy móc và phụ tùng máy khác.
- Chuyên cung cấp các loại vật tư thiết bị: Van Công nghiệp, bơm công nghiệp, vòng bi, gối đỡ,
gioăng, các loại ống thộp, inox,....
- Kinh doanh đồ nội thất, đồ gỗ các loại.......
- Kinh doanh thiết bị chiếu sáng, đèn chiếu sáng các loại…
- Vận tải hàng hóa ......
1.2.2: Nhiệm vụ

Kinh doanh sản phẩm trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép đó
được cấp bởi Bộ thương mại.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo qui chế hiện
hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty.
Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường trong nước và thị hiếu của
khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả và lợi
nhuận như doanh nghiệp mong muốn.
Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phù hợp với nhu
cầu của thị trường.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính kinh doanh có
hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và nhập khẩu của đất nước.
Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước.
Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
mua bán ngoại thương và các văn bản mà Công ty đó ký kết.
Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường xuyên
bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên.
1.3 .Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty.

3


Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh
doanh


Phòng kế
toán

Thủ kho

Giao nhận

Giám đốc:
- Là người lãnh đạo cao nhất trong Công ty có quyền quyết định việc điều hành hoạt
động của công ty theo đúng kế hoạch chính sách của Nhà nước và chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của công ty.
- Quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau đây gọi là
bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty
theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bản cân đối kế toán, báo
cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm
tài chính và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.
Phó Giám đốc:
- Là người giúp việc cho Giám đốc tham gia quản lý các phòng ban trong công ty. Trực
tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc và các hoạt động liên quan mà mình
phụ trách.
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Phòng kinh doanh:
+ Công tác kế hoạch:
Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn;
Tham mưu xây dựng kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự án đầu tư;
Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của Công ty và
các công tác khác được phân công theo quy định;

+/ Công tác lập dự toán:
Chủ trì lập dự toán công trình, dự toán mua sắm vật tư thiết bị và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt;

4


Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đốc thẩm duyệt về dự toán, thanh quyết toán khối
lượng thực hiện hoạt động công ích, thương mại - dịch vụ, các dự án đầu tư xây dựng
công trình, mua sắm thiết bị, khắc phục bão lụt để trình cấp có thẩm quyền duyệt.
+/ Công tác hợp đồng:
Tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình và nguồn vốn do Công ty làm
Chủ đầu tư và Hợp đồng xây dựng, mua sắm phương tiện, thiết bị, vật tư nhiên liệu, hợp
đồng sửa chữa phương tiện thiết bị và những hợp đồng trên các lĩnh vực khác theo quy
định hiện hành.
Phòng kế toán :
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám đốc.
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty;
Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng

nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám
đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà
nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty;
Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ... trong Công ty và báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
Kiểm tra định kỳ về công tác kế toán, thực hiện chế độ chính sách, kỷ luật thu chi tài
chính, kế toán vốn và các loại tài sản khác trong toàn công ty nhằm thực hiện đúng các
chế độ chính sách của Nhà nước đó quy định. Tham gia kiểm tra quyết toán năm của các
đơn vị trực thuộc.
Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc
mua sắm, thanh lý, nhượng bán.. tài sản của Công ty.
Tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu.
Thủ kho:
- Theo dõi tình hình nhập - xuất – tồn hàng hóa .
- Thực hiện công tác xuất nhập hàng .
- Theo dõi hàng tồn kho

5


- Bảo quản, chịu trách nhiệm chính về hàng hóa
- Sắp xếp hàng hóa trong kho cho hợp lý
- Báo cáo về tình hình hàng hóa theo tháng cho lãnh đạo
- Tuân thủ quy định về PCCC và an toàn hàng hóa trong kho
Giao nhận:
- Nhận hàng hóa và hồ sơ tài liệu theo yêu cầu.
- Giao hàng hóa theo chỉ thị của cấp trên
- Kiểm tra hàng hóa được bàn giao và ký nhận vào phiếu xuất kho hoặc sổ giao

nhận.
- Lưu giữ và bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Giao nhận hàng hóa đầy đủ cho người nhận và ký sổ giao nhận với đơn vị nhận
hàng.
1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
trong năm 2010, năm 2011, năm 2012.
Biểu 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Doanh thu

6.850.804.630

12.738.156.568

5.246.931.763

Giá vốn

5.725.648.985

10.987.548.265

4.428.562.547


Chi phí BH

284.569.548

348.725.698

175.825.454

Chi phí QLDN

134.127.467

131.897.277

115.778.162

LNTT

706.458.630

1.269.985.320

526.765.600

Thuế TNDN

197.808.416

317.496.330


131.691.415

LNST

508.650.214

952.488.990

395.074.245

4.425.000

4.559.500

4.612.500

Chỉ tiêu

TNBQ/người

* Nhận xét: Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh trên ta thấy được:
+ Doanh thu tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 có sự tăng, giảm
không đồng đều. Cụ thể như sau, năm 2010 doanh thu đạt 6.850.804.630đ, năm 2011
doanh thu đạt 12.738.156.568đ. Như vậy, doanh thu tăng thêm 5.887.351.930đ. Nhưng

6


đến năm 2012 doanh thu chỉ đạt 5.246.931.765đ, tức là đó giảm đi 7.491.224.795đ.
Nhưng so với các công ty cùng ngành thì công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy vẫn

đạt doanh thu cao.
+ Giá vốn của Công ty trong 3 năm cũng thay đổi tương tự Doanh thu năm 2010
Giá vốn là 5.725.648.985 đ. Năm 2011 đạt mức vượt trội 10.987.548.265 đ, năm 2012 là
4.428.562.547 đ.
+ CPBH và CP QLDN cũng có nhiều thay đổi, năm 2010 CPBH là 284.569.548đ,
CPQLDN là 134.127.467 đ. Năm 2011, CPBH là 348.725.698đ, CPQLDN là
131.897.277đ
+ Lợi nhuận của công ty năm 2011 là 952.488.990đ, tăng mạnh so với năm
2010(508.650.214đ) do công ty đã có kinh nghiệm hơn trong việc quản lý, điều hành, tìm
được nguồn hàng đáp ứng được yêu cầu của khách hàng với mức giá tốt nhất và hợp lý
công ty đã giảm thiểu được chi phí, doanh thu tăng từ đó làm cho lợi nhuận cũng tăng.
Nhưng đến năm 2012 lợi nhuận chỉ đạt 395.074.245đ, tức là đó giảm đi 557.414.745đ.
Nguyên nhân là do năm 2012 công ty không tiêu thụ được hàng, lượng hàng tồn kho quá
lớn.
+ Thu nhập bình quân / người của Công ty cũng tăng theo từng năm. Điều này cho
thấy nỗ lực phát triển và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên của tập thể Công ty.

7


PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ LINH HUY
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Kế toán trưởng

Kế toán viên

Thủ quỹ


* Chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau:
- Kế toán trưởng: Chỉ đạo tổ chức các phần hành kế toán, kiểm tra giám sát toàn bộ hoạt
động kinh tế tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán
kế toán đồng thời tham vấn cho giám đốc để có thể đưa ra các quyết định hợp lý. Cuối kỳ
kế toán, kế toán trưởng tập hợp số liệu từ các kế toán viên lập báo cáo tài chính, xác định
kết quả và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kế toán viên: theo dõi, quản lý các phần hành kế toán còn lại của công ty.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý và nhập, xuất tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực
tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt và báo cáo với kế toán
trưởng về tình hình nhập, xuất tiền mặt trong ngày.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty.
- Công ty TNHH Vật tư thiết Linh Huy áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/ 01 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
-Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao: Sử dụng phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Tính giá nhập kho: Theo giá gốc
+ Tính giá xuất kho: Theo phương pháp Nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này thì những NVL nào nhập trước được xuất dùng hết mới xuất dùng
đến lần nhập sau. Do đó, giá NVL xuất dùng được tính hết theo giá nhập kho lần trước,
xong mới tính theo giá nhập kho lần sau. theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
Ưu điểm : Đơn giản, dễ làm, dễ tính
Nhược điểm : Khối lượng hạch toán nhiều, phụ thuộc vào giá cả thị trường.
-Lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, thu nhập cá nhân,
mức dự phòng trợ cấp việc làm.


8


- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
Nguyên tắc: ở kho ghi chép về số lượng, còn ở phòng kế toán ghi chép về cả số lượng và
giá trị của từng loại NVL.
2.2. Thực tế một số phần hành kế toán.
Khảo sát số liệu
-Kế toán tiền mặt:
Ví dụ 1: Ngày 24/7/2013 công ty phát sinh nghiệp vụ mua Xi măng của công ty Xi măng
Hải Ngọc. Hóa đơn GTGT số 0031750 tổng số tiền thanh toán 3.687.500, thuế suất 10%.
-Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0031750 kế toán lập phiếu chi số 0087
-Từ hóa đơn GTGT và phiếu chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0240, đăng ký vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ quỹ tiền mặt.
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 111.
-Từ sổ cái TK111 kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ quỹ tiền mặt
để lập Báo cáo tài chính
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
Hóa Đơn Giá Trị gia tăng
Mẫu số:01GTKT/001
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ký hiệu: AB/12P
Ngày 24 tháng 7 năm 2013
Số: 003175
Đơn vị bán hàng: Công ty Xi Măng Hải Ngọc
Mã số thuế: 0200120833
Địa chỉ: Số 195 Bạch Đằng, Thượng Lý, Hồng Bàng, Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3523 080

Fax: 031.3525 304
Số tài khoản: ......................................Tại: ............................................................
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Mã số thuế: 0201300324
Địa chỉ: Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM
Số tài khoản: 050500003182
Số
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Đơn giá
lượng
A
B
C
1
2
1
Xi măng
Bao
7
462.662,3
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
323.864
Tổng cộng tiền thanh toán:
3.687.500


Thành tiền
3=1x2
3.238.636
3.238.636

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng
(Đã ký)

Người bán hàng
(Đã ký)

9

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)


Biểu số 2.2: Phiếu chi
Cty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy

Số: 89

Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền,
Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 24 tháng 7 năm 2013
Nợ TK 156: 3.238.636
Nợ TK 133: 323.864
Có TK 111: 3.678.500

Họ và tên người nhận tiền: Trần Hữu Quỳnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do thanh toán: Thanh toán mua xi măng
Số tiền: 3.687.500
Viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu sáu trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm đồng

Biểu số 2.3: Chứng từ ghi sổ
Cty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền,
Hải Phòng

Mẫu số S02a-DN

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0240
Ngày 24 tháng 7 năm 2013

Đơn vị tính:VNĐ
Chứng từ
Số
PC89
PC89

Ngày
24/7/2013
24/7/2013

Trích yếu
Mua xi măng
Thuế GTGT mua xi măng

Cộng
Kèm theo 02 chứng từ gốc

Số hiệu tài khoản
TK nợ
TK có
156
1111
1331

1111

Số tiền
3.238.636
323.864
3.687.500

Ngày 24 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)

10


Ví dụ 2: Ngày 25/7/2013, Công ty phát sinh nghiệp vụ thu hồi các khoản nợ phải thu với số
tiền 70.000.000, phiếu thu số 04.
-Căn cứ vào sổ hạch toán chi tiết và giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán lập phiếu thu số 04.
-Từ phiếu thu số 04, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0242 và đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và sổ quỹ tiền mặt.
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK111
-Từ sổ cái TK111 kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ quỹ tiền mặt để
lập Báo cáo tài chính.
Biểu số 2.4: Phiếu thu
Công ty TNHH Vật tư thiết bị
Linh Huy
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang,

Ngô Quyền, Hải Phòng

PHIẾU THU

Số: 04

Ngày 25 tháng 7 năm 2013

Nợ 111:70.000.000
Có 131:70.000.000

Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Nga
Địa chỉ: Kế toán
Lý do nộp tiền: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 70.000.000 đ
Viết bằng chữ: Bảy mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo:
chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: Bảy mươi triệu đồng chẵn.

11


Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)


Biểu số 2.5: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8,Nam Pháp I, Đằng Giang,Ngô Quyền, Hải Phòng

Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0242
Ngày 25 tháng 7 năm 2013

Chứng từ
Số
PT04

Ngày
25/7/2013

Số hiệu tài khoản

Trích yếu


Thu tiền nợ từ khách hàng

TK nợ
111

TK có
131

Cộng

Đơn vị tính:VNĐ
Số tiền

70.000.000
70.000.000

Kèm theo 01
chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013

Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
0224
0240
0242
0245
Cộng tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
Người ghi sổ

Ngày tháng
..................................
07/7/2013
.................................
24/7/2013
..................................
25/7/2013
…………………….
31/7/2013

Kế toán trưởng

12

………..
3.500.000
………..
3.687.500
……….

70.000.000
…………
3.118.602.894
54.786.000.987
166.987.877.667
Giám đốc


Biểu số 2.7: Sổ quỹ tiền mặt
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 7 năm 2013
Đơn vị tính:VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ

Ngày tháng
chứng từ

Số hiệu chứng từ
Thu
Chi

05/7/2013

05/7/2013

PC0005

20/7/2013


20/7/2013

PC0041

Diễn giải

Thu

Số tiền
Chi

Số dư đầu tháng
....

24/7/2013

24/7/2013

PC89

25/7/2013

25/7/2013

PT04

27/7/2013
31/7/2013


27/7/2013
31/7/2013

PT07

PC92

Thanh toán tiền điện tháng 7
Thuế GTGT đầu vào
....
Thanh toán tiền vận chuyển

Thanh toán tiền mua xi măng
Thuế GTGT đầu vào
Thu nợ từ khách hàng
....
Phí xuất hàng
Thu hồi tạm ứng tiền ứng Cty NĐHP
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Tồn
315.000.000


3.824.540
382.454

345.825.460
345.443.006

500.000

418.532.892

3.238.636
323.864

488.532.892
488.209.028
558.209.028

1.185.000
20.000.000
2.659.235.456
2.828.813.890

125.421.562
145.421.562

70.000.000

145.421.562
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu số 2.8: Sổ cái
Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8 Nam Pháp I, Đằng Giang,Ngô Quyền, Hải Phòng

13


SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2013
Tài khoản: 111

Chứng từ ghi sổ
Ngày
Số hiệu

Diễn giải

Tkđư

Số dư đầu kỳ
05/7

0221

20/7


0237

24/7

0240

25/7

0242

29/7

0244

31/7

0245

Người ghi sổ

.....
Thanh toán tiền nước tháng 7
Thuế GTGT đầu vào tiền nước tháng 7
.....
Thanh toán tiền vận chuyển
....
Thanh toán tiền mua xi măng
Thuế GTGT đầu vào mua xi măng
Thu nợ từ khách hàng

....
Phí hàng xuất
....
Thu hồi tạm ứng tiền ứng cty NĐHP
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Số tiền
Nợ
315.000.000

6422
1331

824.540
382.45

156

500.000

156
1331
131

3.238.636
323.864
70.000.000

6421

331

Kế toán trưởng

1.185.000
20.000.000
2.659.235.456
145.421.562
Giám đốc

14

Cỳ

2.828.813.890


- Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ví dụ 3: Ngày 26/7/2013 công ty nhận được tiền ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản
với số tiền 2.000.000đ.
-Sau khi nhận được sổ hạch toán chi tiết và giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hành đối
chiếu với sổ sách tại công ty.
-Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dựng ghi vào sổ cái TK 112.
-Cuối hàng tháng, kế toán tiến hành khóa sổ cái TK112 và từ sổ cái làm căn cứ ghi vào Bảng
cân đối số phát sinh và cuối năm vào Báo cáo tài chính.
Biểu số 2.9: Sổ hạch toán chi tiết
Vietcombank
Chi nhanh HP


SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT

So cif
: 0126604
Ma NHNN
: 4251
Tai khoan
:
003.1.00.003070.2D
Cty TNHH Vật tư thiết bị
Linh Huy
45 460 165. 00

Ngay.HDT: 26/7/2013
So du dau ngay

Ng. lap/SCT

So 97
Ngay 26/7/2013
Mattv 091

So
Phg Reference

NgGD

MaGD

311010


DD4400.1508 G00
Doanh so ngay
Doanh so thang
Doanh so nam
So du cuoi ngay

Doanh so no

2 147 700 792
16 140 734 171
Ngay gio in 26/7/2013 07:36:29

Biểu số 2.10: Giấy báo có
Vietcombank

15

Doanh so co
2 000 000
2 000 000
2 138 249 837
16 048 352 230
45 460 165


Chi nhanh 3

Giấy báo có
Ngay 26/7/2013


Mattv: 091

TEN DON VI : CT TNHH VAT TU THIET BỊ LINH HUY
SO TAI KHOAN : 0031000167352
Ngay

Ten khach hang

26/7/2013

Cty TNHH Do Ngan

So cif

So tien

0126604

Thanh tien

2 000 000

2.000.000

Tong cong
Thanh toan vien

:


2.000.000

Kiem soat vien

Truong phong

Biểu số 2.11: Chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8 Nam Pháp I, Đằng Giang,Ngô Quyền,
Hải Phòng

Mẫu số S02a-DN

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0245
Ngày 26 thỏng 7 năm 2013
Chứng từ
Số
Ngày
1
26/7/2013

Trích yếu
Khách hàng ứng trước tiền

Cộng
Kèm theo 02 chứng từ gốc

Số hiệu tài khoản
TK nợ

TK có
112
131

Số tiền
2.000.000
2.000.000

Ngày 26 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập

16


Biểu số 2.13: Sổ cái
Biểu số 2.12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mẫu số S02b-DN
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Số 59 tổ 8 Nam Pháp I, Đằng Giang,Ngô Quyền,
Hải Phòng

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ

Số hiệu

Ngày tháng

….

....

0220

01/7/2013

…..

….

0245

26/7/2013

….

....

0246

31/7/2013

195.656.942


0247

31/7/2013

3.118.602.894

….
1.100.000
….
2.000.000


Cộng tháng

54.786.000.987

Cộng lũy kế từ đầu năm

166.987.877.667

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy

17


Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)

Mẫu số S02c1-DN


Biểu số 2.13: Sổ cái
Số 59 tổ 8 Nam Pháp I, Đằng Giang,Ngô Quyền, Hải Phòng

Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 112
Chứng từ ghi sổ
Ngày
SH

Diễn giải

Tkđư

Số dư đầu kỳ
07/7/2013
07/7/2013
11/7/2013
11/7/2013

0224

0225
0227
0228

26/7/2013

0245

31/7/2013

0246

......
Khách hàng trả nợ bằng Ck
Rút tiền mặt về quỹ
Nhận vốn góp bằng CK
Thanh toán tiền gas hóa lỏng
......
Khách hàng ứng trước tiền
......
Chuyển trả phí vận chuyển
công ty Đại Phát
.......
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

131
1111
411
156
131

Số tiền
Nợ
145.000.000



5.000.000
9.000.000
400.000.000
10.000.000
2.000.000

3388

293.530.682
675.987.345
102.345.715

718.641.630

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


3.2. Kế toán mua hàng.
 Đặc điểm hàng hóa:
Với đặc trưng về lĩnh vực kinh doanh chính là cung cấp xi măng, vật liệu xây dựng, thiết bị
vật tư... Hàng hóa của Công ty luôn được nhập với số lượng lớn, bắt kịp xu hướng hiện tại,

18


Biểu số 2.13: Sổ cái
nắm chắc thị trường. Đồng thời những mặt hàng này cũng có sự biến động liên tục về giá,
mặt hàng cồng kềnh, chiếm nhiều kho bãi…
 Nguồn cung cấp hàng hóa:
Công ty đó ký hợp đồng dài hạn với các Công ty sản xuất cung cấp vật liệu xây dựng có uy
tín nhằm tạo nguồn cung ứng hàng hóa ổn định và có giá cả hợp lý nhất. Đẩy mạnh khai thác
tìm kiếm nguồn hàng, tạo nguồn hàng đa dạng phong phú, bắt kịp xu hướng thị trường.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT3/001), Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT), Phiếu xuất
kho (Mẫu số 02 - VT), Biên bản bàn giao, Hợp đồng kinh tế….
 Tài khoản sử dụng.
151 – Hàng mua đang đi đường
156- Hàng hóa
 Khảo sát số liệu
Vớ dụ 4: Ngày 27/7/2013 Công ty phát sinh nghiệp vụ mua Sơn màu các loại, hóa đơn
GTGT số 0024361, tổng số tiền thanh toán 19.800.000, thuế suất 10%.
-Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho.
-Từ hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0243, đăng ký vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào chứng từ
ghi sổ, kế toán vào sổ cái .
-Từ sổ cái kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.

-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ tổng hợp chi
tiết vật liệu, dụng cụ để lập Báo cáo tài chính.

19


Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT

Hóa Đơn Giá Trị gia tăng
Mẫu số:01GTKT/001
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ký hiệu: AB/12P
Ngày 27 tháng 7 năm 2013
Số: 0024361
Công ty TNHH Sơn Hải Phòng
ĐC : Sở Dầu - Hồng Bàng- HP
MST : 0200120833
SốTK:003100001560–NH Ngoại thương - HP
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Địa chỉ : Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
Mú số thuế :0201300324
Hình thức thanh toán: TM
Số tài khoản: 0031000167352
Số
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
lượng

A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sơn màu các loại
Kg
56.25 320.000
18.000.000

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

18.000.000
1.800.000
19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Đã ký)

Người bán hàng
(Đã ký)

20


Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)


Biểu số 2.15: Phiếu nhập kho
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ LINH HUY
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 27/7/2013
Số: 77

Nợ 156: 18.000.000
Có 111: 18.000.000

Họ và tên người giao: Nguyễn Tuấn Long
Nhập tại kho: Hàng hoá
Địa điểm: Kho Công ty TNHH Vật tư Linh Huy
Số lượng
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực
Sơn màu các loại
Kg
56,25
56,25

320.000
18.000.000
Cộng
18.000.000
Bằng chữ: Mười tám triệu đồng chẵn.
Ngày 27 tháng 7 năm 2013
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Ví dụ 5: Ngày 25/7/2013 Công ty xuất kho bán cho Công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải
Phòng, sơn ghi tổng cộng tiền thanh toán là 71.500.000 đ.

21


Kế toán viết phiếu xuất kho (3 liên)
- 1 liên lưu tại phòng kế toán để luân chuyển và ghi sổ lưu
- 1 liên giao cho người lĩnh vật tư.
- 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho
Biểu số 2.16: Phiếu xuất kho
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ LINH HUY
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền,
Hải Phòng


Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006- QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Phiếu Xuất Kho
Ngày 25 tháng 07 năm 2013
Nợ TK 632
Số: 52
CóTK 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Duyên - Công ty CP Nhiệt điện Hải Phòng
Địa chỉ: Thủy Nguyên– Hải Phòng
Lý do xuất: Xuất bán cho khách hàng
Xuất tại kho: Hàng hóa
Số lượng
STT Tên vật tư hàng hoá Mã số ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
CT
TX
A
B
C
D
1
2
3
4
1 Sơn ghi

Kg


200

200

320.000

64.000.000

Cộng tiền hàng
Viết bằng chữ: Sáu mươi tư triệu đồng chẵn.
Xuất, ngày 25 tháng 07 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT

22

Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)


Hóa Đơn Giá Trị gia tăng

Mẫu số:01GTKT/001
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ký hiệu: AB/12P
Ngày 25 tháng 7 năm 2013
Số: 0042593
Công ty TNHH Vật tư thiết bị Linh Huy
Mã số thuế : 0201300324
Địa chỉ : Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng
Hỡnh thức thanh toán: Chuyển khoản
Số tài khoản: 0031000167352
Đơn vị mua hàng: Công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng
Địa chỉ : Thủy Nguyên – Hải Phòng
M số thuế : 0200493225
Số tài khoản: 32110000010512 Tại NH Đầu tư & Phát triển –CN Hải Phòng
Số
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Đơn giá
Thành tiền
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sơn ghi
Kg

200
325.000
65.000.000

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

65.000.000
6.500.000
71.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Đã ký)

Người bán hàng
(Đã ký)

23

Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)


Biểu số 2.18: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ LINH HUY
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng


Mẫu số S07-DNN
Ban hành theo quyết định số 48/2006/Q Đ-BTC

Tài khoản: 156
Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Năm: 2013
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, cụng cụ, dụng cụ: Sơn màu các loại
TK
ĐƯ

Số dư ĐK
PN65

03/12

Nhập kho sơn màu

Đơn giá

Nhập
SL


Xuất
TT

SL

Tồn
TT

320.000
111

320.200

632

320.000

111

320.000

50

16.010.000

SL

TT

687


219.840.000

737

235.850.000

100

32.000.000

206,25

66.000.000

206,25

66.000.000

..............................
PX52

25/12

Xuất sơn

200

64.000.000


............................
PN77

27/12

Nhập kho sơn màu
Cộng phỏt sinh

56,25

18.000.000

738

236.160.000

Tồn cuối kỳ

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)
Biểu số 2.19: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ

24

1218,75


390.000.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ LINH HUY
Số 59 tổ 8, Nam Pháp I, Đằng Giang, Ngô Quyền, Hải Phòng

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 (Tháng 7/2013)
Tên, quy cách
VL,DC,SP,HH
Sơn màu các loại
L dập các loại
Thép hình các loại
….
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Tồn Kho
SL
687
22000
6.912

TT

219.840.000
130.000.000
90.590.453
….
660.430.453

Nhập trong kỳ
SL
738
143.698
134.716

Xuất trong kỳ

TT

SL

236.160.000
1.050.000.000
1.155.470.682
….
3.641.630.682

1218,75
69.402
66.670

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Nguồn số liệu tại phòng kế toán)

25

TT
390.000.000
910.435.734
900.050.000
….
2.500.485.734
Ngày 31

Tồn CK
SL
206,3
96.296
74.958

TT
66.000.000
269.564.266
346.011.135

….
1.801.575.401
tháng 07 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)



×