Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nguồn nhân lực chất lượng cao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh thái nguyên hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.54 MB, 129 trang )

DẠI IKK ọ u o c (¡IA IIA NỌ1
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO. BOI 1)1 Ỡ m ; ( , I A \ ( ; MÊN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

MAI THỊ LĨNH

NGUỒN NHÂN LỤC CHÁT LƯỢNG CAO
TRONG SỤ• N GH IẸ• P CÔNG NGHIỆP
• HÓA,7 HIỆN
• ĐẠI
• HÓA
Ở TỈNH THÁI NGUYÊN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mã số
60 22 85

LUẬN VĂN THẠC s ĩ TRI ÉT HỌC






Người h ư ớ n g d ẫ n k h o a học: PCS, TS. PHAN THANH KHÔI

HÀ NỌI-2011


LỜ1 CAM Đ O A N

Tỏi xin cam đoan (lây 1(1 cô n g trình n g h iên cửu


c u a riê n g tôi, d ư ớ i s ự Inarng dàn cua P C S , TS. P han
Thanh K hôi. C ác sò liệu, tà i liệu tru n g luận văn lừ
tr u n g thực, hao Ja m tinh kh á ch quan. C ác tủi liệu
th a m kh a o có niỊiiôn iỊÒc x m ìt x ứ rõ ràng.

Hà Nội, ní*i)y

thủng
Tác gia

M ai Tlti Lĩnh


năm 2011.


M ỊC LỤC
MO D Ả I ................................................................................................................................................ . 1
( ' l ư ơ n g 1. NGUÒ.N NHÂN LỤ C CHẢ ĩ L l Ợ N C ( AO VÀ YÊU CẢU ĐÓI V ỚI
NGLÒN NHÂN ụ c CHÁT LƯỰNC C AO TRONG s ự NGHIỆP
CÔNG NCH1ẸP HÓA, HIẸN ĐẠI HÓA Ở TINH THẢI NGUYÊ.N
HIỆN N A Y ................................................................................................................... ..7

1.

Nhộn thức chunụ vè nuuôn nhân lực và tâm quan trọng cua nuuôn nhàn
lực chât lượn li cao tronu sự nuhiệp cõnu imhiệp hoá. hiện đại hoá..... 7
1.1.1. Nhận thức chung vè nguỏn nhàn lự c ............................................................ 7
1.1.2. Nuuôn nhân lực ehât lirợnu cao và tâm quan trọ ne cua nuuồn
nhàn lực chât krợnu cao troniĩ sự nuhiệp côim nuhiệp hoá, hiện

đại h o á ...............................................................................................................

12

1.1 CÙI1U
c niĩhiệp
o
• I hoá. hi ện đại hoá và nhữ nu
c Jy ê u cầu đặt
• ra đối vớ i nuuồn
o

nhân lực chất lượrm cao ơ tinh Thái Níiuyên trong íiiai đoạn hiện
n a y ..................................................................................................................................... 25

1.2.1. Khái quát vê điều kiện tụ nhiên, kinh tc, chính trị - xà hội ư tinh
Thái N g u y ê n .................................................................................................... 25
1.2.2. Còng nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái N ựuyên............................. 30
1.2.3. Yêu câu đặt ra đôi với nguỏn nhân lực chàt lượng cao trong sự
nghiệp côn tỉ nuhiệp hoa. hiện đại hoá ơ tinh Thái nguyên hiện
n a y ...................................................................................................................... 37
C h l O ì l g 2. TH ỤC TRẠNCỈ NCỈI ON NHÂN

Lự c CHAT LƯỢNG CAO TRONC

SỤ NCH1ẸP CÒNC; NCHIẸP HỎA, HIẸN ĐẠI HÓA Ớ TÍNH THÁI
NGUYÊN HIỆN N A Y ............................................................................................... 42

2


I Các bộ phận CƯ bản cua nguôn nhân lực chất lượnu cao trong sự nghiệp
c ô n g n g h i ệ p hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái Nguyên hiện n a y ............. 42
2 . 1 . 1 . v ề c ô n g n h à n ...................................................................................................................................

42

2.1.2. v ề trí t h ứ c ......................................................................................................... 48
2.1.3. Vê dội ngũ cán bộ cỏnu chức, viên c h ứ c ................................................ 53
2.1.4. Vê doanh n h â n ................................................................................................. 56
2.1.5. Vê nông d â n ..................................................................................................... 59
2.1.6. Vê thự thu c ô n g .............................................................................................. 65
2.2 Vai trò cua nguôn nhân lực chût lượnụ cao troI1 U sự nuhiệp công nuhiệp
hỏa. hiện đại hóa ơ tinh Thai Nmiyên hiện n a y .................................... 68
2.2.1. ĐÔI với tănu trươnu kinh t è ......................................................................... 68
2.2.2. Đôi với cônu nuhiệp hoá. hiện đại h o a ..................................................... 71
2.2.3. ĐÒI \ớ i chuyên dịch cơ câu kinh tè. cơ càu lao đõ n u .......................... 74


2.2.4. Doi với tiêp cận nên kinh tô tri th ứ c ........................................................ 77
2.3 Còim tác đào tạo, phàn bỏ, sư clu 11 tỉ, bõi dưỡnu và đãi ngộ nguòn nhân
lực chât lượn li cao tro nu sự nuhiệp công nuhiệp hoa. hiện đại hoá
Ư tinh Thái Nuuyên hiện nay.......................................................................78
2.3.1 Dào tạo nguôn nhãn lực chãt lượng cao ơ tinh Thái Nguycn hiện
n a y ...................................................................................................................... 78
2.3.2. Vê phân bô. sư dụnu, bôi dườnu và đãi nuộ niĩuôn nhân lực chàt
lirợng cao ơ tinh Thái N g u y ê n ................................................................... 85
C h u ô n g 3. QUAN ĐI ÊM c ơ BAN VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YÉll NHẢM PHÁT

HLY NGUÒN NHÂN L ự c CHAT LƯỢNG CAO TRONG s ụ
NGHIỆP CỎN (ĩ NCH1ẸP HÓA, HIỆN ĐẠI HỎA Ở TỈNH THÁI

NGUYÊN H1ẸN NAY ..............................................................................................9

3 1 Quan diêm cơ ban nhăm phát huy nguỏn nhân lực chàt lượnu cao trone
sự nuhiệp cỏn ụ nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái Nuuyẻn hiện
n a y ...................................................................................................................... 9
3 2 Nhìrng ũiai pháp chu yêu nham phát huy nguồn nhân lực chất lượng cao
troniỉ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá 0' tinh Thái
Nụuyên hiện n a y ............................................................................................. 98
3.2.1. Đây mạnh quá trình phát triẻn còng nghiệp hoá, hiện đại hoá tạo
ra nhu câu thực tiên cho phát trien nguỏn nhàn lựcchât lượng c a o . 98
3.2.2. Nhữnu giai pháp tronu đào tạo nụuôn nhàn lục chàt lượng cao

trong

sụ- nuhiệp công rmhiệp hoá. hiện đại hoá ư tinh Thái Niĩuvẻn hiện
n a y .....................................................................................................................................100

3.2.3. Nhừng giai pháp tronu thu hút và sir dụng có hiệu qua nụuôn
nhân lực chât lưựng cao trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá ở tinh Thái Níiuyên hiện n a y ..................................................... 107
3.2.4. Những giai pháp tạo động lực cho nguồn nhân lực chất lượng cao
troni» sự imhiệp cỏnu nuhiệp hoá, hiện đaị hoá ứ tinh Thái
Nguyên hiện n a y .......................................................................................... 113
3.2.5. Nhừnu mai pháp kêt hợp ntiuôn nhân lực chất lượng cao với các
imuôn nhân lực khác tronu sự nuhiẹp cônụ ntĩhiệp hoá. hiện đại
hoá ()' tinh Thái Ntiuyôn hiện n a y ........................................................... 1 16
KIÉ

I A Ạ N ..................................................................................................................................... 1 18


l> V H MỊ ( I ÀỈ LIẸU 'I HAM KHAO

121


MỚ ĐAU

1. l inh c ấ p thiết c ủ a đ ề tài

Hiện nay, cuộc cạnh tranh giữa các nước vê phát triẻn kinh tế đanu diễn
ra zay gãt. Tronu CL1ỘC cạnh tranh này. phần thẳng sẽ thuộc về những nước có
luuon nhân lưc chất lương cao. Bơi lẽ, chi có nnuỗn nhân lưc chất lươn« cao
mci có kha năng tiêp thu và ưng dụng tiên hộ khoa học kv thuật, còng nehộ
inri, cônụ nuhệ cao và sư dụniĩ hiệu qua các nuuỏn nhân lực vật chất khác
troig san xuát xà hội, trơ thành lực lượnu xung kích đi đâu trorm sự nuhiệp
c ôig nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cũnu như hội nhập kinh tế quốc tế.
S ứ n V thức được điêu nàv, ngay từ khi bước vào giai đoạn đây mạnh công
ngiiệp hoá. hiện đại hoá đất nước Đang ta đã khăng định: “Lấy việc phát huv
ngiôn lực con người làm yêu tỏ cơ ban cho sự phát triên nhanh và bền vừng”
[*2-, tr.85].
Sự nuluệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ nước tu không đưn gian là
oôrg cuộc xây đựnụ kinh tè mà chính là quá trình chuyên đôi một cách sâu
Sck toàn diện từ việc sư dụnụ sức lao dộnu thu công là chính sanu sư dụng sức
l u i o đ ộ n g c ù n g vói khoa học c ô n g n gh ệ hiện đại nh am đ e m lại năn g suất và

hnệj qua kinh tê cao. Đẻ đáp ứng yêu cầu này, phai có nguôn nhân lực đu
miạih vè sô lưựng, phát trien cao vê chất lượng và nguồn nhân lực đó phai
thiự: sự là động lực cho sự phát trien. Từ nhận thức này, Đang ta khăng định:
“Minu cao dân trí, bôi dường và phát huy nguồn lực to lớn cua con nmrừi Việt
N an là nhân tỏ quyẻt định thănu lợi cua công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại

h o i ’ [23, t r .2 1].
0

nước ta nói chuntĩ và tinh Thái Nguyên nói ricng đanu đứng trước

m.âí thuãn ràt lớn. dỏ là cô nu nuhiệp hoá phai có nguôn nhân lực chât lưựnu
CÜIO

trong khi đỏ nhiêu nơi sỏ lao dộng có chuvên môn dược đào tạo còn ít.

lỉai ô ch 1 lao dộnu phô thônu lù chính. Ngược lại co nhiêu trirừnu họp lao
ctệ>nz cỏ trình độ, thậm chí có trình độ cao nhưnu lại khỏnu được sư dụnu

1


ciúig chồ do đó khỏnu thê phát huy hiệu qua nuuỏn nhân lực hoặc hiệu qua
kh>nu cao. Vì vậy, việc làm thê nào dê phát triẻn. phản bỏ và sư dụnu hiệu
qui nuuôn nhàn lực đặc biệt là nnuòn nhân lực chât lượnu cao là một vân đẽ
cấf thict cỏ V nghĩa quan tro nu. Cho nên. tác uia chọn van đỏ: “N g u ồ n nhân

ỉự( chât lượng cao trong sụ nghiệp công nghiệp lìoá, hiện đại ho á ở tinh
T h ii N guyên hiện nay" làm đẻ tài luận vãn thạc sỳ triết học chuyên nuanh
chi nubla xã hội khoa học, trên cơ sơ đó tìm ra nhĩrniỊ uiai pháp tỏi ưu đê phát
trien nuuôn nhân lực chât lượniỉ cao và eóp phân đây mạnh cỏnu nụhiệp hoá,
hiện đại hoá trên địa bàn tinh nhĩrnu năm tiếp theo.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, nuuôn lực con nu ười tro tiu sự nuhiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đã được các nhà khoa học quan tâm nuhièn cứu. Đã có rất nhicu công
trìrh và bài viết vê vân đê này được công hò trôn nhiêu tạp chí chuyên nirành.

Nguôn nhân lực đã trư thành một trọng đièm trong chương trinh khoa
họ( công nghệ câp nhà nước, chương trinh K.X- 07 mà san phàm tông hợp cua
nó Jà được công bố trong cuốn sách: “ Vân đê con người trong sự nghiệp công
ngHộp hoá, hiện đại hoá" do (¡s. v s Phạm Minh Hạc làm chu biên, Nxb
C h n h trị quốc gia, Hà Nội, 1996. Gan đây, chương trình KX-05, giai đoạn
20(0-2005 tiếp tục nghicn cứu vồ vấn đề văn hoá. con người và nuuôn nhân
lực Các công trình này đã có được một số kêt qua đông thời cùng đã gợi mơ
nhCnu vân đề mứi cân trien khai, niĩhiên cửu uan với con nuưừi nhăm mục
tici thực tiễn là xây dựng và phát trièn nuuỏn nhân lực, bôi dưữnu và phát
irnêì nhân tài đáp ứng đòi hoi phát trien đất nước trong thời kỳ đây mạnh
c ô m nghiệp ho á. hiện đại hoá. PCÌS, Mai Ọuôc Chánh chu biên, Nxb Chính
trĩ quôc eia, Hà Nội, 1999: “ Nânu cao chất lirợnu nmiồn nhân lực đáp ứng
yêu càu công nụhiệp hoá. hiện đại hoá đủt nước", tác ma đã phàn tích vai trò
cuianguôn nhân lực \ à sự cân thiêt nànu cao chât lượn ụ nguỏn nhân lực. từ đỏ
ilê ;uât nhiniíi uiai pháp chu yêu nhăm nànti cao chât lượnn nuuôn nhàn lực ơ
nirớ: ta đáp írntĩ yêu câu công nuhiệp hoá, hiện đại hoá.

1


Tronu chuyên dê: “ Đê cỏ nuuôn nhân lực chât lượníĩ cao đáp im ụ nhu
câi phát triên đât nước tronu thê ky XXI", ky yêu hội thao quốc tê, Hà Nội.
20.3, GS. TS Nguycn Trọnu ( ’huân đã phân tích đặc đièm bước chuyên cua
the uicVi từ kinh tê công nuhiệp santỉ kinh tê tri thức, tác gia nhàn mạnh:
“C>ng cuộc phát trien đât nước đang đòi hoi chúng ta có một tư duy mới. một
cá(h làm mới và trước hét phai chuân bị tốt nmiồn nhân lực mới. Nguồn nhân
lực đó vừa đáp ứnu được nhu câu cua còniỉ cuộc chuyên đât nước sanu nước
còm nuhiệp hiện đại, lại phai từníi bước đi vào nên kinh tế tri thức” . Cũnu
troig ky yèu hội thao quốc tố, Hà Nội, 2003, với chuyên đề “Nghiên cửu
nưiôn nhân lực ơ Việt Nam: khía cạnh kinh tế và vãn hoá”, TS. Phạm Vãn

Đứ: cho răng đê tìm những giai pháp khai thác và sư dụng nguồn nhân lực
mộ cách hiệu qua, càn tiên hành nghiên cứu neuôn nhân lực trong tính chinh
thê tren các lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật lần khía cạnh văn hoá - xã hội.
TS. Bùi Thị Ngọc Lan, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002: “Nguồn
lực trí tuệ trong sự nuhiệp đôi mới ớ Việt Nam". Tác gia đã làm rò vị trí. vai
trò. chức năng cua nguồn lực trí tuệ - bộ phận trung tàm làm nên chất lượng
và ức mạnh ngày càntỉ tăniỉ cua nguồn nhân lực và là tài sàn vô giá cho sự
p h á triẻn cua mồi quỏc gia, dàn tộc và nhân loại. Trên cư sư đó tác gia đưa ra
nhìng phương hướng và uiái pháp chu yếu nham phát huy nuuỏn lực trí tuệ
Việ Nam trong công cuộc đôi mới và xây dựng đất nước theo định hướng xã
hỏi :hu nghĩa.
TS. Niĩuyền Hữu Dùnu. Nxb Lao độnu. Hà Nội, 2003: "Sư dụng hiệu qua
ngiòn lực con người ơ Việt N am”. Tác gia đã trình bày có hộ thống một sô vấn
tic 1/ luận và thực tiền có liên quan đèn phát trien, phàn bô và sư dụng nguồn
nhã) lực trong phát trién kinh tè thị trường định h ư ớ n g xã hội chu nghĩa ơ nước
la. t ên cơ sơ đó đê ra chính sách, mai pháp nhăm phát triên. phân hô và sư dụng
có liệu qua ntiuôn nhân lực tronu phát tnên kinh tê - xà hội.
TS. Phạm c ỏ n iĩ Nhất. Nxh Chính trị quốc ma. Ha Nội. 2007: “ Phát huy
nhài tỏ con nuưừi tro nu phát trièn lực lirựnỉi san xuãt O' Việt Nam hiện nay” .
Táic gia đã làm rỏ vai trò cua nhân tô con nuười tronsz phát triẽn lượn” san

3


xiàt, thực trạng phát huy nhân tỏ con nIIười và những liiai pháp nhăm phát
ỉri.n lực lượnu san xuât thời kỳ đây mạnh cònu nuhiệp hoá, hiện đại hoá ơ
lurĩc tu hiện nay.
Vân đê niiuôn lực con nuirừi CÙI1 Ỉ: là đê tài nghiên cứu cua một sỏ luận
vãi thạc sỳ, đáng chú V như luận vãn thạc sỷ triết học cua Nguyền Thị Phươim
J-tan. 2008: “Nguôn nhân lực chát lượn« cao ơ tinh Long An trong sự nghiệp

eôig nghiệp hoá. hiện đại hoa’',... Nhìn chuníĩ, các công trình nghiên cứu này
dưi ra cái nhìn tônu thẻ vê vân đê con nmrời trong sự nehiệp cônu rmhiệp hoá.
hitn dại hoá. Qua việc phân tích thực trạ nu các tác gia đê xuất nhừnu lĩiai pháp
nhim phát trien niiuồn nhàn lực tronu thơi man tới. Tuy nhiên, vấn đề nũuồn
lực con nmrơi nhât là nguôn nhân lực chât luợne cao là một vấn đê lớn cần
dure nghicn cứu lâu dài trên nhicu phưong diện khác nhau nhất là phát huv vai
trò cua nhân tô con người troniỉ lĩnh v ực kinh te - xã hội.
Cho đcn nay. van chưa có công trình nào nghiên cứu trực tiếp có hệ
thcng vê phát triên nguôn nhàn lực chât lượng cao ơ tinh Thái Nguyên. Đây là
vàr đc cân thiêt. vì việc đánh ííiá đúng thực trạng nguồn nhân lực chất lượng
ca< trên địa bàn tinh sẽ là cơ sơ thực tiền đè đề xuất phương hướng, giai pháp
ph;t trièn và sư dụng có hiệu qua ntỉuôn nhân lực chât lirợiig cao nham đây
nunh cônu nuhiệp hoá, hiện đại hoá cua tinh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu


«



o

* M ục đích:
Trên cơ sơ phân tích nhữim vấn đe lý luận và thực tiễn về nguồn nhàn
lục nói chunu và nguôn nhân lực chất lượn tí cao nói riênn ơ tính Thái
Ntĩiyên. lừ đó đê ra những quan điêni và giai pháp chu yêu nhăm phát trien
Iiiỉiôn nhân lực này trong sự imhiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái
N iiiyên hiện nav.
* N hiệm vụ:
Đè đạt dược mục đích nêu trên, luận văn hướim \ à o giai quyẻt những

nhimi vụ cơ ban sau:
Thừ nh à i. làm rõ quan niệm vê nmiõn nhân lực chát lượn lĩ cao, tâm
quai trọnư cua nuuôn nhàn lực chàt lircmu cao và yèư câu đôi \ớ i nmiỏn nhân

4


lự ehât lượn li cao trong sự nuhiệp CÓIÌU nghịẽp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái
N aiven.

Thử h a i, khai quát vè thực trạnu nuuôn nhân lực chất lượng cao tro nu
sụimhiộp cônu nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Thái Nguycn.
Thứ hu, đ ê XLiảt n h ừ n e uiai pháp chu yêu nhằm phát triên ngu ồn nhân
!ự. chãi ỉượng cao đáp ứnií yêu câu cỏnu nghiệp hoá, hiện đại hoá cua tinh
Thii Nuuvên trong giai đoạn hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đ ối tư ợng nghiên cửu:
Nhĩrrtũ vân đẻ liên quan trực tiêp đẻn đào tạo, sư dụnụ, đãi ngộ,...
nmôn nhân lực chât lượnu cao tronu sự nụhiệp công nụhiệp hoá, hiện đại hoá
o tnh Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu:
Từ lỊỏc độ chính trị - xã hội. đê tài nghicn cứu

quá trinh phát triên

ngiôn nhân lực chât krợng cao ơ tinh Thái Nguyên trong

sự nghiệp công

ngiiộp hoá. hiện đại hoá, nhât là thời kv đây mạnh sự nghiệp này bat đầu từ

Dạ hội VI11 cua Đanu (1996).
5. C ơ só lý luận và thực tiễn, phưoìig pháp nghiên cứu
* Cơ sớ lý luận:
Luận văn dựa trên cư sơ chu niíhĩa Múc-Lênin, tư tưtmg Hồ Chí Minh,
qiuai diêm cơ ban cua Đang và Nhà nước ta, những chu trương, chính sách
cúi Đang hộ và Uy ban nhân dân tinh Thái Nguyên vê các vấn đồ có liên
quai đòn đê tài. Ngoài ra, tác uia cù nu kê thừa thành qua cua một số nhà khoa
h ọ iđ i trước nhảt là nhửnu cỏnu trinh nghicn cứu lý luận, tôn Lĩ kết thực tiền về
ngiôn nhân lực và nuuôn nhân lực chất hrợnu cao.
* Co' sớ thực tiên:
Luận văn dược thực hiện trên cư sơ thực tiền phát triên nuuỏn nhàn lực
chá lirợnu cao ơ tinh Thái Nuuyèn tro nu sự nuhiệp công nuhiệp hoá. hiện dại
hc>é'hiện nay.

5


* P h ư ơn g pháp nghiên cửu:
Tro nu quá trình nuhiên cứu tác uia sư dụnu phưcrnu pháp phân tích và
tòrg hợp. kê thừa những điẽu tra khao sát. xà hội học,... đê xư lý các tài liệu
lý uận và thực tien có liên quan nhăm mai quvẽt những nhiệm vụ nghiên cứu
đậ ra.
6. Dóng góp cua luận văn
- Luận văn làm rõ thèm nhừim đặc đièm và vai trò cua nmiồn nhân lực
*_

chít




o

lượnu cao tronu sự niĩhiệp cônu nehiệp hoá, hiện đại hoá ư tinh Thái

Nojyên.
- Luận văn đê xuât một số mai pháp chu yếu mang tính khả thi nhầm
phít triên nuuôn nhân lực châl lượn tỉ cao dê đâv mạnh cône nuhiệp hoá, hiện
đại hoá ư tinh Thái Nguyên.
* v ề m ặt lý luận
Luận văn có thê làm tài liệu tham khao cho việc uiang dạy những vấn
đê ièn quan Ư các trường cao đãng vá đại học.
* v ề m ặt thực tiễn
Luận văn có thê là cơ SƯ cho các câp lãnh đạo tinh Thái Nguyên tham
khío trong việc hoạch định chính sách phát triẻn niíuôn nhàn lực chất lượng
C1K đáp ứ n g y ê u câu c ô n g n g h iệ p hoá, hiện đại hoá ở tinh.

7. k ế t cấu cúa luận văn
Ngoài phân mơ đâu, kêt luận và danh mục tài liệu tham khao, luận văn
c ồ n 3 chưmig, 7 tiết:
Chuxvng 1. Nguồn nhân lực chất krợnu cao và yêu cầu đoi với nuuồn
nhải lực chât lưcyng cao tronư sự nghiệp công nuhiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh
I'há Nguycn hiện nay.
C h u ’O’ng 2. Thực trạnu nguôn nhân lực châl kạrnu cao trong sự nghiệp
c òn: nuhiệp hoá, hiện đại hoá Ư tinh Thái Nuuyôn hiện nay.
C’hu'O'ng 3. Quan đièm cư ban và uiai pháp chu yèu nhăm phát huy
nguìn nhân lực chât lirợnu cao troim sự nuhiệp CÔ11LĨ nuhiệp hoa. hiện dại hỏa
ơ tnh I hái Nụuyèn hiện nay.

6



C h n o n Ị» 1

N C l ỎN NHÂN L ự c CliÁT Ll ỢNC, CAO VÀ YÊU CÀll ĐÓI VỚI
NGUON NHÂN L ự c CH AT LƯỢNG CAO TRONG s ự NGHIỆP CÔNG
N G H I Ệ P HÓA, HIẸN ĐẠI HÓA Ở TỈNH THẢI N G U Y Ê N HIỆN NAY

1.1. N h ậ n thúc c h u n g về nj»uồn n h ân lục và tầm q u an trọng cua nguồn

nhìn lực chất lượng cao trong sụ nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.1. ỉ. .Xhận thức chung vê nguôn nhản lực
Trong nhiêu năm trơ lại đây, vấn đồ niìuôn lực phát trien cua một quốc
gia dàn tộc đaniỉ được đặc biệt chú ý nghiên cứu. Dưới dạng tônII quát, nguồn
lực được hiêu là toàn bộ những yêu tô đã, đang và sẽ có kha năng IIóp phần
thú: đây quá trình chuyên biên xã hội ơ một quòc ma. dân tộc. ơ nước ta hiện
lia' danu bước vào giai đoạn đây mạnh cua sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. Đè dạt được thành cônu tro nu sự nghiệp này phai nhộn thức sâu sắc,
đ à ' đu những giá trị to lớn và man« ý nghĩa quyct định cua nhân tố con người
-

CHI

thê cua mọi sánu tạo, nmiồn “tài nguyên” vô giá cua dán tộc, cua đất

nưrc. Nguôn lực con người còn được gọi là nguồn nhân lực, đó là vốn người,
tài Iguyẻn con người. Hiện nay có nhiều quan diêm khác nhau về nguôn lực
COI người.

Trong lý luận mác-xít vê lực lư ợ n g san xuât, con người được coi là ycu
tô cuan trọnu nhât, quyẻt định sự vận độnu và phát trien cua lực lượng san

xuík, quyêt định quá trinh san xuât và do đó quyết định tăng năng suất lao
liọrg và tiên bộ xã hội,... Trong lý thuyêt tãng trương kinh tẻ, con người được
n h h nhận như một phương tiện chu yêu bao đani tãng trương tronu san xuất
vài JỊch vụ. Ngân hàĩìii thè uiới cho rănu: niỉuôn nhân lực là toàn bộ “vốn
n g i i ' j r (thè lực, trí lực. kỳ năiiií nụhê nuhiẹp.. .) ma mồi cá nhân sơ hữu.
N;.mỏn lực con nuưừi được coi như một nuuồn \ ỏn hèn cạnh các loại vốn vật
chiâ khác như tiên, cỏnu nuhệ.... Do \ậ y . dâu tư chơ con nuười uiĩr vị trí

7


tri nu tâm tro nu các loại dâu tư va dược coi là cơ sơ vừnụ chãc nhất cho sự
ph. 1t triên nhanh và bền vĩrniỉ.
Liên hiệp Ọuõc thì cho răng: “Nguôn nhàn lực là tất ca những kiến
thi'c, k ỳ nãn u, kinh n g h i ệ m , nănu lực và lính sánu tạo cua c o n nmrời c ó quan

hệ tới sự phát triên cua mồi cá nhàn và cua đât nước” [48, tr.8].
Dưới uóc độ triêt học, theo V kiên cua một sô nhà khoa học tham gia
c lươn ụ trinh khoa học CÔIIÍI nuhệ câp nha nước: “Con người Việt Nam - mục
tlê 1 và độnu lực cua sự phát triên kinh tê - xã hội” manu mã số KX- 07 do
( ì í \ VS. Phạm Minh Hạc làm chu nhiệm cho răns: “Neuem nhân lực (neuôn
lựi con người) là tông thè các tiêm nănti lao động cua một nước hay một địa
p lư ơ n g , tứ c là nu LIôn lao đ ộ nu đ ư ợ c chuân bị (ơ c á c m ứ c đ ộ khác nhau) sẵn

s.àrg tham gia vào công cuộc nào đó, tức là những người lao độnii có kha
n ă i g (hay kha năng nói chung) băng con đườnu đáp ứng được yêu cầu cua
c luyên đôi cơ câu lao động, chuyên đôi cơ câu kinh tê theo hướng công
níiìiệp hoá, hiện đại hoá” [30, tr.269].
Theo tác gia cuốn “Nguôn lực và độntĩ lực phát trien trong nên kinh tế
thị trườnu định hướng xà hội chu nghĩa ư Việt Nam" do GS. TSKH Lẽ Du

Phonu chu biên, thi: “ Nguỏn lực con người được hièu là tông hoà trong thẻ
thống nhât hữu cư íĩiừa năng lực xã hội cua con người (thẻ lực, trí lực, nhân
cách) và tính năng động cua con nmrừi. Tính thống nhất đó được thê hiện ớ
qiuí trình bien nguồn lực con người thành vốn con người” [32, tr.62J.
Văn kiện Hội niĩhị lân thứ hai Ban châp hành Trung ương Đunu khoá
V 1 1 cũng khăng định: “Nguôn lực con người là nu ười lao động có trí tuệ cao.
ta y nghe thành thạo, có phâm chât tốt, được đào tạo. bôi dưỡnu. phát huy bơi
I1 C 1

g i á o d ụ c tiên tiên, g ă n liên vớ i một nên khoa học. c ò n g nu hệ hiện đ ạ i”

[2:2 tr.9].
Từ nlñmiz quan niệm nêu trên, có thè thây rănu, có nhiêu cách tiôp cận
khiC nhau nên đã xuât hiện n him II quan niệm khác nhau vê nguòn nhân lực.
TIU' nhiên, dù khác nhau sonti. uiừa các quan niệm nàv cũnu có đièm thỏnu

s


nhít, đó là: hàu hêt các tác uia đêu xem nmiõn nhân lực là tông thê những
tiền nănụ và nărm lực cua con nmrơi được huy dộnu vào trong quá trình san
xuìt, lao động vù phát trien cua mồi quôc uia hay cộng đồng sớ hừu nó.
Như vậy, với uỏc độ nụhiên cứu cua đề tài, cỏ thè hiêu nguồn nhân lực
là oàn bộ lực lượne lao độnu xã hội cua một quôc íỉia với nhừrni năng lực thẻ
chít và tinh thân, trình độ nuhè nuhiệp, kinh nuhiệni và phong cách, phàm
chit nhát định đang và sẽ tham gia v à o quá trình san xuất ra cua cai vật chất

và tinh thân cho xã hội.
Xét tronu hệ thônu các nmiôn lực cua sự phát triẻn kinh tê - xã hội nói
chinu cũnu như quá trình cônu nuhệp hoá. hiện đại hoá, nguôn lực con nuười

ỉuphu huy mà còn đôi với toàn bộ sự phát trien xã hội. Diêu này được thê hiện
o các diêm sau:
Thứ n hất, các nguồn lực khác như vòn. tài nguyên thiên nhiên, cơ sư
Vậi ehât kỳ thuật,... lả những khách thê chịu sự khai thác, cai tạo cua con
ngxời và phục vụ cho nhu câu. lợi ích cua con người. Các nguỏn lực nàv chi
tòi tại dưới dạng tièm năng, muôn phát huy tác dụnu và có ý nghĩa trong quá
trìrh công nghiệp hoá, hiện đại hoá thi các nguồn lực này phải được kết hợp
v ớ nguôn lực con người, thông qua hoạt động có ý thức cùa con người. Bởi
cát nguôn lực khác tự nỏ không thê trư thành nmiôn lực. Trong các nguồn lực
c h ic ó con nu ười là nguôn lực duv nhât hiêt tư duv. có trí tuệ và có ý thức đê
SU' iụng các nguôn lực khác và ụăn các nguỏn lực khác lại vứi nhau, tạo thành
limón sức mạnh tônu hợp. cùnu tác độnu vào quá trình công nghiệp hoá, hiện
ctạihoá.
Thứ hai. so vói các nuuôn lực khác, chi có neuôn lực con người mà cốt
lõi là trí tuệ mới là niíuon lực có tiềm nănii vô hạn còn các nguồn lực khác
đòi hữu hạn. Tính vô hạn cua trí tuệ con ngưừi đêu dirực biêu hiện ứ chồ nó
c o cha n ă n <2 khónư chi tự sinh san \ ê mật sinh học mà cò n tự đỏi mới khỏim

nựinu, phát trien \ ê chât tronií con người xã hội, nèu biêt chăm lo nuôi dườnu

9


va khai thác nuuôn lực con nmrời một cách hợp lý. tronu khi đỏ các nụuôn lực
khk' cỏ thê bị khai thác cạn kiệt.
Thứ ha. trí tuệ con người có sức mạnh áp đao so veri các nguồn lực khác
mot khi n ó đ ư ợ c vật thê hoá, trơ thành lực lượntĩ san xuất trực tiếp. S ự phát

trién như vũ bão cua cuộc cách mạntỉ khoa học cônu nghệ hiện đại đa nu dần

nêi kinh tê thê giới vận độnu đên nền kinh tê cua trí tuệ. ơ nhừnu nước cỏnii
n m i ẹ p phát trien lao động trí

tuệ

ngày cànu chiêm ty lệ cao. yen tố tri thức

c h è m tới 65% uiá thành san xuất và 35% giá trị san phâm. Giờ đâv. sức mạnh
cu.! trí tuệ đạt đèn mức nhừ nó con ngưừi có thê sánu tạo những máy móc có
đặc tính trí tuệ cua chính con nmrời. Sức mạnh to lớn cua trí tuệ con nỵười đã
l à n thay đôi thanu uiá trị cua các loại tài nuuyẽn, các loại ntíuôn lực. Ngày nay,
đ ô tượng khai thác đang được chuycn vào chính ban thân con nựười. Nói một
cách khác, trong thời đại ngày nay, trí tuệ con người giữ vai trò quyết định sức
mạnh cua mồi quôc gia, nó là tài nguycn cua mọi tài nguyên.
Thứ tư. con người với tat ca năng lực và phâm chất tích cực cua mình
bac gồm trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động sáng tạo. niềm tin và ý
c h í . . . thì tự mình có thê trở thành động lực cùa sự phát triẽn xã hội nói
c h u m . Dôi với quá trình công nghiệp hoá. hiện đại hoá sự thành công cua quá
trìrh này phụ thuộc chu yêu vào việc hoạch định đườnu lỏi, chính sách cũng
n h r tỏ chức thực hiện cua chu thẻ lãnh đạo và quan lý, nghĩa là phụ thuộc vào
nă rg lực nhận thức và hoạt độnu thực tiền cua con người. Kinh nuhiệm cua
nhiiu nước và thực tiền cua chính nước ta cho thâv, quá trình CÔI1Ü ntĩhiệp
hoi, hiện đại hoá sẽ không đạt được được hiệu qua tôt, thậm chí thất bại nếu
k h ú m lựa chọn được mô hình đíinu, các bước đi thích họp và các giai pháp
lùn. hiệu, phù hợp với các điêu kiện cụ thê cua moi nước và bôi canh quôc tê,
d ù :ó đu các nguồn lực khác. Điều này. một lân nữa lại nói lẽn vai trò quyết
lì] m cua nguôn lực con nu ười - chu thê trực tiòp. hiện thực cua toàn hộ quá
trì m côn ụ imlìiệp hoá. hiện đại hoá.

10



Với quan niệm như trên, có thê thây rănu, nguôn nhân lực dược đặc
trinu bơi hai yêu tô cơ ban: Vê sô lirợnu và chât lượrm.
Vê sô lượng, n g u ò n nhan lực là toàn bộ lực lượng lao động xã hội cua
met quôc ma. s ỏ lượnu nuuỏn nhân lực dó nu vai trò quan trọng đối với sự
phư triên kinh tè - xã hội nói chunu và đôi với sự níihiệp cỏntĩ nuhiệp hoá,
hun đại hoá nói riènu. ơ nước ta, sô lượnu nụuôn nhân lực hay toàn bộ lực
lircnụ lao động cua xã hội bao ũòm nhừn.u nuưừi năm tro nu độ tuôi lao động,
<—



*

_

cr

<_

c?



o

1

khum kê đèn trạ nu thái có hoặc khò 11” có việc làm. Theo bộ Luật lao động,

n an từ 15 đến 60 tuỏi, nừ từ 15 đến 55 tuôi có kha nănu lao động đều thuộc
ng-iòn lao độnẹ. Như vậy, nuuôn nhân lực bao nôm sô nuười đa nu làm việc
tro 11» các ngành, các lĩnh vực kinh tế - xã hội hay số nmrời có việc làm, sổ
ntĩiời thât nghiệp, sô người làm côna việc nội trợ và học sinh đang trong độ
tuói lao động hay lao động dự nguồn.
Vê c liât lượn {Ị, níĩuỏn nhàn lực được bièu hiện ơ năng lực thê chât và
tint thân, trình độ nghê nghiệp, kinh nghiệm và phong cách, phàm chất nhất
đ u n cua người lao động, đang và sẽ tham gia vào quá trình san xuất ra cua cai
vàtchât và tinh thân cho xã hội. Chát lượn lĩ nguồn nhân lực là nhân to quyết
d im năng suất lao động, quyết định quá trình phát trien kinh tố - xã hội nói
d u n g , quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nói riêng. Chat lượng nguồn
nhải lực được biêu hiện ớ trạnu thái thê lực và trí lực. Nói đến the lực là nói
đên sức khoe, đâv là cái gôc cua hạnh phúc, là tài san cua mồi nuười. mồi
quò: uia. là mục tiêu động lực chính đê phát trien kinh tổ, vãn hoá. xã hội, là
sức mạnh dê đây mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đát nước. Trí lực là ycu
lô t í tuệ, tinh thân là cái nói lên tiêm lực học vân. vă n hoá, tinh than cua con

ngmi. Nó quyêt định phân lớn kha nũng sánu tạo cua con nuười. Đặc biệt
tron» ky nuuyên văn minh tin học imuôn nhàn lục ch 1 thực sự mạnh khi con
ngưri ngày càng sư dụim và khai thác có hiệu qua tiêm năm» trí tuệ cua mình.
P o ló, nói đèn nmiỏn lực con nụirời càn phai đặc hiệt nhân mạnh đèn nàng
lực rí tuệ



trình độ tay nuhê. Thô lực và tri lực có môi quan hệ chặt chẽ

VỚI



nhíu. Thê lực khỏnu khoe mạnh sẽ hạn chè lớn đèn sự phát triên trí lực cua
111(1 cá nhân cũnu như cua toàn xã hội. Sức khoe là điều kiện tiên quyêt đẻ

du trì và phát triên trí tuệ là phương tiện tắt yếu đè chuycn tai tri thức thành
sứt mạnh vật chàt.
Nói đến millón lực con nmrời khỏníi chi nói đên trí tuệ, tài năn.u, sức
kh.'t\ mà còn phai nói đên nhiêu yêu tô khác câu thành n nuón nhàn lực, tro nu
đó có nhữniỉ giá trị xã hội được kẽt tinh thông qua ban thân con người, thông
qiu thực tiền cách mạng và cai tạo toàn xã hội. Một cách hiêu đúng đan và
toài diện vè niuiỏn lực con người - đòi hơi phai quan tàm thích đáng ca mặt
bărg lân đinh cao dân trí, nhưntỉ cân đặc biệt coi trọnu mật đạo đức, nhân
cách, lý tươnu cua con người,... làm nên giá trị cua nuuồn nhân lực. Phát
trien dàn trí, nhân tài và nhân lực phai dựa trên nền tang chung là nhân cách.
Trìih độ phát trien cua nhân cách hao dam cho con người thực hiện tốt chức
n ă m xã hội cua minh, phan ánh kha nâng sáng lạo cua con ngirời trong hoạt
độrg thực tiễn xã hội. Do đó, líiáo dục - đào tạo phai theo hướng cân đôi giừa
d ạ\ chừ, dạy nghê và dạy nuười, trong đỏ dạy người là mục tiêu cao nhất.
Theo ý nghĩa đỏ, nguôn lực con người hao chứa trong đó toàn bộ sự
phcng phú. sâu săc, sự đôi mới thường xuyên các năng lực trí tuệ, năng lực
thự: hành, tô chức và quan lý, năniĩ lực chuyên môn và tính tháo vát trong
côrụ việc. Nói cách khác, nguỏn lực con người là tập hợp các chi sô phát triên
c o n n g ư ừ i . Đ ỏ là tât cu n h ữ n g ÍIÌ th uộ c vê hành tranu mà nỏ c ó đư ực nh ờ sự

h ồ TỢ cua cộng đồn lĩ xà hội sự chuẩn bị chu động, tích cực cua ban thân I1Ó
đ ô krớc vào cuộc sông lao động sáng tạo vì sự tiến bộ và phát trien.
ỉ. 1.2. N guồn nhản lục chát lư ợng cao và tầm quan trọng cua nguồn
n h ứ t lực ch ấ t tư ợ n g cao trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá

a. Quan niệm vê ỊIÍỊUÔII nlhìn lực chút lượnịỊ cao
Từ sự phân tích và làm rõ quan niệm vô millón nhản lực. chúng ta cũnụ

có nè biêu một cách cơ han rãnu nuuòn nhân lực chât lượnII cao đó là bộ
ph.ậi ưu việt cua nuuỏn nhàn lực. NÓI cách khác, nmiôn nhãn lực chât lượn lĩ

12


ea) la một bộ phận có chài lượniỉ cao hơn tronụ nmiôn nhân lực nói chung, ơ
trui mai đoạn, mồi thời kỳ lịch sư cùn lĩ có nhừntỉ quan niệm khác nhau về
HịAiôn nhân lực này. Tại Dại hội đại biêu toàn quỏe lãn thứ X (năm 2006), làn
đ ù tiên thuật ngữ “nguôn nhàn lực chât lượnu cao" đã xuât hiện trong Văn
ki:n cua Đani!. Điêu này thê hiện bước phát trièn mới trong nhận thức cua
to.-n Đ anu và nhan dân ta vê chiên lược phát trièn con người, đỏnu thời cũng
là phù hợ p với xu thẻ phát triên cua thời đại. Từ đó, các nhà nuhiên cứu Việt
N a n dàn tirim bước tìm hiêu, hình thành nèn nhừim quan niệm có liên quan
t ớ vân đ ê nuuòn nhân lực này.
GS. v s . KH. Phạm Minh Hạc cho rãnu: “nguồn nhân lực chất lượng cao
là Jội ngũ nhân lực có trình độ và nâng lực cao, là lực lượng xung kích tiêp
Hìhin chuyên giao công nghệ tiên tiến, thực hiện có kêt qua việc ừniỉ dụng vào
đi(U k i ệ n n ư ớ c ta, là hạt nhàn đưa lĩnh v ự c cua minh đi v à o c ô n g ng h iệp hoá,

h ier» đại hoá đựoc mơ rộng theo kièu vèt dâu loang băng cách dẫn dăt nhừng bộ
phin có trình độ và nâng lực tháp hon, đi lên với tốc độ nhanh” [29, tr. 148],
T hay vi gọi nguôn nhân lực chât lượng cao, GS. TS. Nguyền Trọng
Ch.iân đưa ra khái niệm “một nuuồn nhân lực mới” mang tinh than cua khái
niệm nguôn nhân lực chât lượng cao đê chi “một lực lượng lao động có học
vâr, cỏ trình độ chuyên môn cao và nhât là kha năng thích ứng nhanh với
n h/nu thay đôi nhanh chóng cua còng nghệ san xuất” [11. tr. 185].
TS. Nguyền Hữu Dụng cho rãng “nhân lực chât lượng cao là khái niệm
đ'ê :hi một cơn người, một người lao động cụ thê có trình độ lành nghề (v ê
clhiyẻn m ô n kỳ thuật) ứnu với một ntiành nghê cụ thê theo tiêu thức phân loại

laiodộng vè chuyên môn kỹ thuật nhất định (trên dại học. đại học, cao đăng,
CÔI g nhãn kỹ thuật lành nghe)” [37, tr.20].
N-ioài nhừnu quan niệm vè nưuôn nhàn lực chât lượn tí cao nêu trên.
CÒI có nhữim thuật nu ũ' cụ thê manu nuhĩa uân ÜÙI và được xã hội cliâp nhận.
N hrnu thuật nuừ nay có nội hàm hẹp hơn đẽ chi nhĩrnu nụưừi lao dộnu có
trìrn độ, có chât lượn ù, có hiện qua lao độnu cao tronu hai lĩnh vực chu yêu:


san xưât vật chât và san xuàt tinh thân. Troní» lĩnh vực san xuât vật chát có
nhiniĩ thuật niĩừ như: chuyên uiu, nuhệ nhản, còng nhàn lành nghê,... Trontĩ
lìm vực san xuât tinh thân, bèn cạnh hệ thông học hàm, học vị cua nhà nước
C|U/ định còn có các thuật ngữ như: hác học, nhà khoa học, chuyên gia đầu
nginh.... Ngoài ra đê tôn vinh nguôn nhân lực chât lượng cao, xã hội còn gọi
họ la nhàn tài, tinh hoa đât nước, niĩuyẻn khí cua quốc uia,...
Nhir vậy, nguồn nhân lực chất lượng cao là một bộ phận ưu việt cua
ngiỏn nhân lực, kết tinh nhĩrnu ui tinh tuý nhất, chat lượng nhất cua nguồn
nhin lực. Dó là bộ phận cua lực lượng lao động có kha năng đáp ứng nhu cầu
caí cua thực tiền và cách lĩiai quyèt tỏi ưu nhĩrnũ nhu càu thực tiền. Họ được
đặt trirnn bơi trinh độ học vân và chuyên môn cao. có kha nãnu nhận thức,
tic? thu nhanh kiên thức mói, có năng lực sáng tạo; vỏn tri thức và tay nghê
g ia. biẽt vận dụng thành tựu cua khoa học công nghệ, kinh nghiệm san xuất
vác thực tiền, đem lại năn tỉ xuât, chất lượng, hiệu qua lao động cao hơn hãn
so /ới nuuỏn nhân lực lao động phô thông. Mặt khác, đây còn là bộ phận lao
độrg có tác phong niĩhề nehiệp, tính ky luật cao, có tinh thần yêu nước, có ý
thứ: tinh cám dân tộc, ý trí tụ lập, tự cường và đạo đức trong nghề nghiệp.
Đc xác lập câu trúc cua nguồn nhân lực chất lượng cao, cân xem xét
tìrm bộ phận câu thành cua nó trong hệ thống chinh thê. Với cách tiếp cận ấy,
11 môn nhân lực chât lượng cao bao gồm những bộ phận cư ban sau:

Thứ lìhãt, đó là lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, nhất là bộ

phậi cònu nhàn trí thức Ư tât ca các lĩnh vực hoạt độnti san xuât cua đời sông
kim tê - xã hội. Đây là lực lirựnu lao độniĩ trực tiêp san xuât, ứnu dụng và
curiỊ cãp các dịch \ ụ có hàm lirựnu trí tuệ đạt chât lưựng theo tiêu chuân quỏc
tè cê đáp írnii nhu câu cua người tiêu dùng tronu nước và xuât khâu. Đây còn
là lrc lư ợ n g c ó nănu lực trí tuệ tiêp thu đư ợ c c ô n g n g h ệ tiên tiên và b ă n e tri

thứ. khoa học kèt hợp với nhím g kinh nghiệm được tích luỹ tron lĩ quá trình
sanxuât trục tièp sẽ dân lam chu nhừng công nghệ dó.

14


Thừ h a i, đó là đội niĩũ trí thức tronu tât ca cúc lĩnh vực nuhiên cứu và
írnu dụng thành tựu khoa học và cônu nuhệ, quan lý kinh tê - xã hội, văn hoá văn nghệ,... Họ là những người thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, có năng
lực tiòp thu có chọn lọc và írnu dụnu có hiệu qua những thanh tựu cua cuộc
cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. có nanti lực sánu tạo ca vê lý thuyêt
lần thực hành, mai quyẽt nhừnu vân đè trước măt cùniz như làu dài cua nên
kinh tẻ troniỉ sự rmhiệp côníỉ nuhiệp hoá. hiện dại hoá. Nói cách khác, đây là
lực lượnu xuntĩ kích đi đâu tro nu việc tiẻp nhận chuyên íiiao cỏnu nuhệ tiên
tiên, thực hiện việc đưa các thành tựu khoa học cỏ nu nghệ vào các lĩnh vực
góp phân đây mạnh công nghiệp hoá. hiện đại hoá. liọ có kha năng đào tạo,
bôi dường những bộ phận cỏ nâng lực, có trình độ thâp hơn, bô sung vào
nguồn nhân lực chất lượng cao.
Thứ ba. đỏ là những người nông dân uiàu kinh n g h i ệ m trong san xuất,
có trình độ khoa học kỹ thuật, đi đâu trong việc chuyên dịch cơ câu san xuất
nông nahiệp theo hướng hiện đại nâng cao hiệu quá san xuất và chất lượng
nông san theo hướim gia tăng kim ngạch xuât khâu. Đông thời họ có kha năng
tiêp thu, ímu dụng các thành tựu công nghệ sinh học tiên tiến cua thế íĩiới vào
thực tiên nông nghiệp qua việc chuyên đỏi, ứng dụng lai tạo ra nhicu giông
cày trông, vật nuôi cho năng suât cao, chât lượng tôt. hiện pháp kỹ thuật tiên

tiến,...
Thứ tư. đó là tâng lớp

doanh

nhân, nhữnu nmrời san xuât, kinh doanh

gioi, có trinh độ quan 1Ý. có đạo đức nghe ntỉhiệp và trách nhiệm xã hội cao.
Họ chính là những người góp phân tạo việc làm. tăng thu nhập cho người lao
động. Vứi kha năng và năng lực cua mình, tàng lớp doanh nhân đà nânu cao
chât iưựng san phàm, tạo dựng và giìr uìn tlnrưnu hiệu hànu hoá Việt Nam,...
ĩ r o i m mai đ o ạ n c ô n g n g h i ệ p hoá, hiện đại hoá. phát triên kinh tê tri thức hiện

nay, tânụ lóp doanh nhân ngày càng thè hiện vai trò cua mình đôi với sự
nghiệp xây dựniĩ và bao \ ệ Tô quỏc.

15


Thứ mĩm. dó là dội nmì nhữnu nmrời thợ thu cònu mỹ nuhệ lành nuhê.
Iihit là c á c nu hệ nhân tron tỉ các lĩnh \ ục nuanh n u h ẻ truyên thôniĩ. l l ọ chính

la ihữnu bàn tay vàng, nhĩrnu nuhệ nhãn có trình độ kỹ năng, kỳ xao gioi. San
phim họ làm ra mà mung nhữrm má trị truvèn thõng cua dân tộc, vừa đem lụi
L’lc trị kinh tê cao. Hiện nay với chu trươim bao tôn và phát trién các làng
nmẻ truyẽn thônu cua nước ta. lực lượng lao độnu này cànu phát triẻn nhanh
chenu ca vè sô lượnu lần chât lượnu. Diêu này biêu hiện thônu qua sự ma
tàr.Ị nhanh chórm cua kim ntíhạch xuât khâu hànu thu công mỹ nghệ cua
nine la ra thị trường thể giới. Nói cách khác, nước ta không chi đi lên bang
cỏm imhiệp hoá, hiện đại hoá ma còn đi lẻn bang những san phàm truyền

thỏm đậm đà ban sác dân tộc.
Tóm lại. theo hộ thông chinh thê thì cấu trúc nguồn nhân lực chất lượng
cac bao gôm: lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề, đội ngũ tri thức, các
nhí khoa học kỹ thuật với trình độ chuycn môn cao. những người nỏ nu dân
gio có kha năng ứng dụng nhữnu tri thức mới cua khoa học kỹ thuật, công
nuíệ hiện đại vào san xuất đem lại hiệu qua cao, tầng lớp doanh nhân và
nhing nmrừi thọ thu công mỹ nghệ lành nghê. Nhìn chum», họ là những ngưừi
vin có trình độ học vân, vừa có trình độ tay nghề, đặc biệt họ



lực lượng lao

độru có chât lượng, hiệu qua và biết sáng tạo trong quá trinh san xuất.
Đè hièu rõ hơn vẽ nuuôn nhân lực chût lưựnií cao, cân phân tích thêm
n l ũ n g t i ê u c h í CO' b a n đ è x á c đ ị n h n g u ồ n n h â n l ự c n à y :

M ột lc), tiêu chí vẻ năng lực tinh thân cua nguôn nhân lực chât lưựng cao.
Năng lực tinh thân cua nguôn nhân lực (hay còn íiọi là trí lực) được
biêi hiện ở: năng lực sáng tạo, kha nãng thích ntihi và kỹ nàng lao độnu nghê
nyhộp cua người lao động,... thônụ qua các chi sò: trình độ văn hoá. dân trí,
học vàn trunu hình cua một người dân. lao dộng qua đào tạo. trình độ và chat
lưựiu đào tạo; mức độ lành níihê (kỹ năm», kỹ xao,...) cua imưừi lao dộng;
trim dộ tô chức quan lý. san xuât kinh doanh; năim xuât. chât lượng hiệu qua
cua ao độne. Cụ thè:

16


Trình độ học vân. đây là tiêu chí quan trọnu đâu tiên biêu hiện trí lực

cua nụuôn nhân lực. Bơi lẽ. nó thê hiện sự hiên bièt cua nu ười lao độníí vê tự
nhiên, xã hội.... tạo ra những điêu kiện, kha nănu đẻ tiếp thu va vận dụng
Iihìnm tiên b ộ kho a h ọ c và côniĩ nuhệ và o troniĩ c ô n u v i ệ c cua moi níiười.
C/

cr

c.



cr

Trình độ học vân được cuniĩ câp thõnti qua hệ thông giáo dục (chính quy,
hoặc khỏnu chính quy), qua quá trình tự học. tự đào tạo cua mồi cá nhân.
Trình độ chuyên môn kỳ thuật, chat lượniỉ cua nguồn nhân lực không
chi thè hiện ơ trình độ học vân, mà quan trọng hơn là trình độ chuyên môn kỹ
thuật. Trình độ chuyên môn kỳ thuật là kiên thức và kỹ năng cân thiết đè đam
throne cònu việc (tronc quan lv, kinh doanh và các hoạt độn» nghề nụhiệp).
Lao độrui có chuyên môn kỷ thuật bao uôin những cônu nhàn từ bậc ba trư lên
(có bãniĩ hoặc không có băng) cho tới những người có trinh độ đại học và trên
đại học. Họ được đào tạo và được trang bị kỹ năim thực hành vồ công việc
nào đỏ.
Ngoài ra trí lực cua nguôn nhân lực còn biêu hiện O' kỳ năng, kỹ xao
nghê nghiệp cua người lao động, chúng phụ thuộc trước hết vào kha năng cua
mỗi

ngưừi, sự say mê vào nghè nghiệp,

V


thức tự rèn luyện

kỹ

năng cua người

lao độnu.
Trong thời đại ngày nay đẻ có năng lực sáng tạo, việc trang bị những
kicn thức phô thông và kỹ nàn lĩ nghề nghiệp vần chưa đu mà còn phai có tư
duy nàng độnu. sánu tạo, dám mạo hiêm, sần sàng thích ừnu nhanh với những
thìa V đòi cua khoa học và công nu hệ và vẻu câu mới cua thực tiền. Vì thê. trí
lực còn được biêu hiện ư óc sánu tạo, tính linh hoạt, nhanh nhẹn sác bén tronu
phát hiện thông tin mới và kha năniỉ thích ửne nhanh đê học tập. áp dụnu làm
chu các phươnu tiện khoa học kỹ thuật và CÔI1Ü imhệ hiện đại, cùnu như nãng
lực hoạch định các iziai pháp phát trièn kinh tô. Day là tiêu chí quan trọnu đê
đanh uiá nguôn nhàn lực trong quá trình côrm ntỉhiệp hoá, hiện đại hoá rút
nụăn, tiẻp cận kinh tè tri thức hiện nay.

17


Tóm lại. đê là nuuôn nhân lực ehât lượnu cao, thi nuuôn nhân lực đó
dci hoi phai có trình độ học vân cao, cỏ chuvên môn kỳ thuật và năne lực tư
til y sáng tạo, tạo ra những kỳ thuật, công nuhệ mới, đông thời phai cỏ kha
Iiãig Írnií dụng vào thực tiền những tlên hộ khoa học và công nghệ, làm chu
ũ i g nuhệ hiện đại, có kỳ năng lao động uioi (thê hiện thông qua trình độ tay
nđiè, mức độ thành thạo chuyên môn lUĩhê nuhiệp)... Đặc biệt, ơ một sô
nhóm lao độniỉ trình độ cao, họ phai có nănu lực tham uia soạn thao chiến
lirrc v à chính sách đây mạnh cônu nuhiệp hoá, hiện đại hoá, có năng lực hoạt

đ ộ ig thực tiễn tốt, có kha năng dự báo trien vụng phát trien cùng như nguy
c o hậu qua có thê xay ra. Sự niĩhiệp cônii nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhíp kinh tê quôe tê đòi hoi rât cao các tiêu chí vê trí lực này.
Hai là, tiêu chí vê nâng lực thê chât cua nguôn nhãn lực chât lượng cao
Một trong nhừnu yếu tố không thê thiếu đối với nguồn nhân lực chất
lương cao là năng lực thè chát. Năng lực thê chât cua nguôn nhân lực (còn gọi
là >ửc khoe). Theo Hiến chương cua Tô chức Y tê Thế giới (WHÜ): Sức khoe
lià nột trạng thái hoàn toàn thoai mái vê thê chât, tinh thân xã hội, chứ khônn
phii có bệnh hay thương lật. Nhir vậv, sức khoe là sự phát trien hài hoà cua
C'OH người ca vè thê chât lần tinh thẩn. Điều đó cho thấy, sức khoe có vị trí rất
q U.111 trọim trong chất lượng nguồn nhân lực. Con người có sức khoe tốt sẽ
ph. 1t huy đ ư ợ c lợi thc sức m ạn h trí tuệ cua mình tro nu phát triên kinh tế - xã

h>ộ Nmrực lại, sức khoe khôniĩ tỏt sẽ làm hạn chê sự phát triên trí tuệ cua cá
nhìn và cua cộ nu đônư xà hội. Sức khoe chính là điêu kiện tiên quyết đê duy
tr ì à phát trien trí tuệ, là phương tiện đò truyên tai tri thức vào hoạt động thực
ti'ềr, đẻ biên tri thức thành sức mạnh vật chất.
Tình trạnu sức khoe cua nuuôn nhàn lực phan ánh băng một hệ thông
C t k c h i s ô c ư b a n n h ư : c h i ê u c a o , c â n n ặ n g , t u ò i t h ọ , t i n h h ì n h b ệ n h tật, c ơ s ư

v;ậtehât và các điêu kiện vê bao \ệ. châm sóc sức khoe,... Nguôn nhân lực có
SLR kh oe tòt dư ợc thê hiện ư: sụ nhanh nhẹn thái) \ á t , bèn bi, deo dai cua sức

a.y )ăp tronu cỏne việc và đem lại nănu suât cao. Sức khoe chịu tác độnu cua

IX


cá: yêu tô: tự nhiên, kinh té - xã hội và dược phan ánh bãnu một loạt các tiêu
ch b a o lỊÔm các tiêu chí vẻ sức khoe, bệnh tật, vê cơ sơ vật chát và các điêu

kim chăm sóc sức khoe. Sự ntĩhiệp eõnu nghiệp hoá. hiện đại hoá uăn VỚI
vicc áp dụng phô biên các phương phap san xuât công nghiệp, cône nghộ hiện
dạ d o đó đòi hoi sức khoe và thè lực phai cirờntĩ tráng. Không có thê lực và
tim thân tòt thi con người khó có thê chịu được c ươn lí độ lao dộnu cao, sự
că:m thăng trong côn« việc, cànu khôtm thê tìm tòi. sánu tạo ra nhìrnu tri thức
mri và vật chât hoá các tri thức đó thành san phàm có ích. Chính vì vậy, sức
kh)C- là một yêu cầu, tiêu chí quan trọnií cua nuuỏn nhân lực chất lượng cao.
Ba là, vẻ phâm chât đạo đức cua nuIIôn nhân lực chât lượnu cao.
Khi đánh giá chât lượng cua nguồn nhân lực, thi nguồn nhân lực chất
hrcn Ü cao còn bao hàm đạo đức, nhân cách, thúi độ và phong cách làm việc
CUÍ n g u ô n nhàn lực đó. Đây là những phâm chat đạo đức tinh thân có vai trò
hết s ức quan trọng anh hưởng đèn chất lượng cua nguồn nhân lực, nó thúc đây
tím tích cực và làm líia tănu hiệu qua hoạt động cua con người. Do vậy,
neuô-n nhân lực chất lư ợ n g cao, ngoài y ê u càu cân phai c ỏ trí lực và thẻ lực thì

CÙI p h a i cỏ p h â m ehât đ ạ o đứ c, ý th ức tình c á m d àn tộc, tác p h o n g tính ky

luậ c a o trong công việc.
Trong bối canh toàn cầu hoá hiện nay, Việt Nam có thẻ khăng định vị
thê dua minh trên trường quốc tế hay không, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào
ý tlírc và tình cam dân tộc. Y thức dân tộc được thê hiện ơ sự giác ngộ về ban
s à c d â n tộc, iront; việc sẵn sàng và quyết tâm bao vệ các lợi ích dân tộc và
goị- p h â n vào sự phát triên cua dân tộc. Ỷ thức dân tộc bao hàm ca niêm tự
hàc v ê nhìrnu thành tựu, những uiá trị cua dàn tộc mình và sự tìỏnu uóp cua
nó /à o sự tiên bộ cua xã hội. Mặt khác, chúng ta đang thực hiện nèn kinh tế
m ơ th eo định hướng xã hội chu nuhìa, hội nhập với nồn kinh tê thố mới nhăm
đã> m ạ n h quá trinh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đút nước thòng qua con
đ u r n J hợp tác. liên kêt và hội nhập quỏc tê. Sụ nuhiệp đó diễn ru tro nu hỏi
cam


lỊUỎc t è c h ừ a đ ự m i n h i ê u y ê u t ỏ p h ứ c t ạ p . c á c t h ẻ l ự c t h ù đ ị c h v a n đ a n u

19


m a i toan thực hiện “diên biên hoà binh” nhăm phá hoại sự ôn dịnh chính trị xã hội ơ nước ta. Chính vì thê, nmiôn nhãn lực chãt lượnu cao nhât là đội nuìi
cá 1 hộ cônu chức quan lý nhà nước, phai luôn rèn luyện ban lĩnh chính trị nêu
cao tinh thân canh giác.
Nuày nay. phàm chût dạo đức cua nuuỏn nhân lực chât lưựnu cao còn
đ u rc biẻu hiện O' nhừnu nội dunu mới đỏ là: thái độ khỏnu cam chịu đói
II mèo. lạc hậu; dám nghi, dám lam; hãnti say học tập. khòng ngừng nâng cao
hicu hièt. nồ lực nghiên cứu khoa học; quyết chi vươn lên làm giàu cho ban
thín, ịíia đình và xã hói; c ó nãntĩ lực ửnu x ư tronu san xuất kinh doa n h c ũ n e
CT







s_.

c?

c?

nhi' tronu mọi hoạt độim nghê nuhiệp sao cho phù hợp với nhữnu níỊuyên tac,
chiâ n mực đạo đức tro nu thời đại mới. Họ phai là nu ười có ban lĩnh chính trị
V ìn g


vàng, phàm chât đạo đức tro ne sáng với lôi sông lành mạnh, tôn trọ nu

nhìn nghĩa đạo lý, coi trọng chừ tín. có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công
11 uhệp, ky luật lao độim; dám hy sinh quèn mình vì lợi ích chung, phấn đấu vì

mụ; tiêu chunu: “ Dân uiàu, nước mạnh, CÔ11U bănu, dân chu và văn minh’".
Nguỏn nhân lực chât lượng cao trong thời kỳ đây mạnh công nghiệp
hoi, hiện đại hoá phai là: những con người phát triẽn ca vê trí lực và thè lực,
cu tha năng lao động, vê lính tích cực chính trị - xã hội, về đạo đức. tình cam
tnorg sánu. Việc xác lập các chuân mực, định hướng các giá trị xã hội đê xây
dirrg và phát trièn nguôn nhân lực chất lirợnu cao cho đáp ứnu yêu câu hội
nhập kinh tê quôc tẽ là hêt sức cân thiêt. Chìa khoá vạn năng đê phát triẻn
ntĩiôn nhân lực là nanti cao uiáo dục toàn diện, đôi mới cơ cấu tô chức, cơ
chê quan lý, nội dung, phương pháp dạy và học, thực hiện: chuân hoá, hiện
đạũ icui. xã hội hoá, chân hưim uiáo dục Việt Nam.
h. Tàm quan trọng cua IIÌỊHÒH nhân lực chái lượng cao
Trong thè uiứi hiện dại khi chuyên saim nên kinh tê dira chu vèu vào tri
th ứ. và tronii xu thê toàn câu hoá, hội nhập kinh tê quòc tê chủnu ta cànu
nhiậi thức rò hơn tâm quan trọ nu cua nuuỏn nhân lực. dặc hiệt là nmiôn nhân
lự(c :hât lượiìũ cao. Thực tien đà chửim minh rãniĩ, nuuôn uỏc uiàu có cua một

20


C|U)C uia phụ thuộc nhiêu vào tri thức và ch 1 có con nuưừi mới cỏ kha năniỉ
nã 11 ưiừ và san sinh tri thức. Các chuyên ma kinh tê khi phân tích các tác
độig cua nguôn nhân lực đên nên kinh tê cũnti cho răng, phai coi nguồn nhân
lực là một VCU tô cạnh tranh dài hạn.
Tron« quá trinh quốc tê hoá đanu hình thành một chuồi uiá trị toàn câu,

\ ỏ ì và cò nu nuhệ có thẻ sè khônu phai là vân đẻ quan trọnu nhât. Vì các nước
ph. 1t trien đang có xu hướnẹ chuycn các nhà máy san xuất sang các nước đang
phit trien, tro nu đó có vòn. cỏnu 11ÍZhẹ và kỳ năng quan lý. Riêng yếu tố lao
đ ộig thi các nhà đâu tư không thê di chuyên sang. Do đỏ. đè tiếp cận công
n m ệ cao hăt buộc lao độnu phai du trình độ và kỳ năne làm chu cônu níỉhệ.
Q iòc ma nào có chiến lược đúnu đàn tro nu việc phát huy nuuồn lực con
nuiíờú chuàn bị được nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên nền tang tri
thúc h iệ n đại thi nên kinh tê c u a q u ô c gia đỏ sẽ gia tăng m ạ n h m ẽ , n ã n e lực
cạrh tranh trong liên kinh tê toàn câu và phái trien bồn vừng. Xã hội nào có
nhihi lao đ ộ n g - nhiêu lao động có trình độ cao thì xã hội đó càng văn minh.
Đông thời tron tí nên kinh tê tri thức và toàn câu hoá. thì lực lượng san
XLÚt

sẽ không ngừng phát trien và ngàv càng mang tính quốc tê hoá cao. Điều

nà\ thê hiện ứ chỗ cùng với những thuộc tính và đặc trưng cua tri thức, nguồn
n h á i lực ehùt l ư ợ n g c a o vận đ ộ n u và phát triên k h ô n g n g ừ n g th eo h ư ở n g trao

đòi họp tác son lĩ phưưnn hay đa phưcmg uiìra các quốc gia về nghiên cứu,
í n u dụng, chuyên giao các thành tựu khoa học công nụhệ hiện đại đê tạo ra
các san phàm có hàm lượng tri tliirc cao. Dâv chính là cơ hội. là tiền đê cho
các nước chậm phát trien, đanu phát trien có thê bo qua nhừnu giai đoạn phát
t n ê i lịch SU' quá độ nhât định, mơ cưa ra thê giới, tănu c ườn lĩ hựp tác quỏc tê.
n haih chónii tiêp cận với kinh tê tri thức, năm bãt các tri thức mới cua thừi
dại íê di nhanh, di tăt, đón đâu rút Dũãn khoaim cách tụt hậu so với các nước
c.

c




p hả tnên. Chính vì vậy, hâu hêt các quòc gia trên thê uiới đều cỏ chiên lược
p há trien kinh tò tri thức theo nhĩrnu cách riênu. manu tính đặc thù, phù hợp

21


×