Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty cổ phần bao bì bia rượu nước giải khát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.5 KB, 82 trang )

B¸o c¸o tæng quan

MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Sơ đồ bảng biểu
Lời mở đầu
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

1
4
5
8
9

BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Bao bì Bia –

1.1

9

1.2
1.2.1

Rượu – Nước giải khát
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Chức năng và nhiệm vụ cử từng bộ phận, phòng ban trong Công ty
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

12


12

2.1

CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
Đặc điểm bộ máy kế toán của Công ty
Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Bao bì Bia –

15

2.2
2.3

Rượu – Nước giải khát
Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
PHẦN III: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI

3.1
3.1.1

CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
Kế toán vốn bằng tiền
Nhiệm vụ
Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bao bì Bia –

3.1.2
3.1.3
3.1.3.1
3.1.3.2
3.1.4

3.1.5
3.1.5.1
3.1.5.2
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.3.1

17
18

Rượu – Nước giải khát
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
Sổ sách sử dụng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Khảo sát thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Bao bì
Bia – Rượu – Nước giải khát
Kế toán tiền mặt
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán hàng tồn kho
Nhiệm vụ
Đặc điểm kế toán hàng tồn kho
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng

1
Bùi Thị Quỳnh Anh


15

20
20
20
20
21
21
21
22
22
22
28
35
35
35
36
36

1
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

3.2.4
3.2.5
3.3
3.3.1
3.3.2

3.3.3
3.3.3.1
3.3.3.2
3.3.4
3.3.5
3.4
3.4.1
3.4.2
3.4.2.1
3.4.2.2
3.4.3
3.4.4
3.5
3.5.1
3.5.2
3.5.3
3.5.4
3.6
3.6.1
3.6.2
3.6.3

Trình tự luân chuyển chứng từ
Khảo sát thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Bao bì
Bia – Rượu – Nước giải khát
Kế toán tài sản cố định
Nhiệm vụ
Đặc điểm kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Bao bì Bia –
Rượu – Nước giải khát
Chứng từ và sổ sách sử dụng

Chứng từ sử dung
Sổ sách sử dụng
Trình tự luân chuyển chứng từ của TSCĐ
Khảo sát thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Bao
bì Bia – Rượu – Nước giải khát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nhiệm vụ
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng
Sổ sách sử dụng
Trình tự luân chuyển chứng từ
Khảo sát thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty Cổ phần Bao bì Bia – Rượu – Nước giải khát
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chứng từ sử dụng
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng
Khảo sát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Bao bì Bia – Rượu – Nước giải khát
Kết luận

2
Bùi Thị Quỳnh Anh

37
37

46
46
46
47
47
47
48
48
58
58
58
58
58
59
59
65
65
69
70
74
76
76
77
77
87

2
KT4A



B¸o c¸o tæng quan

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN
CT CP
CP SXC
CP NVL TT
CP NC TT
SDĐK
STT
SDCK
TK
TT
TK ĐƯ
PT
PC
HĐ GTGT
GBN
GBC
QĐ_BTC

3
Bùi Thị Quỳnh Anh

Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hôi
Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty Cổ phần
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Số dư đầu ký
Số thứ tự
Số dư cuối kỳ
Tài khoản
Thứ tự
Tài khoản đối ứng
Phiếu thu
Phiếu chi
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Quyết định _ Bộ tài chính

3
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ
1.1
2.1
2.2
3.1

Bảng biểu
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
Sơ đồ
3.2
Bảng biểu
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
Sơ đồ
3.3
Bảng biểu
3.21
3.22
3.23

3.24
3.25
3.26
3.27

Sơ đồ bộ máy quản trị của công ty
Bộ máy kế toán CT CP Bao bì Bia – Rượu – Nước giải khát
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Trình tự luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền

12
15
17
22

Phiếu chi
Phiếu thu
Sổ quỹ tiền mặt
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ phụ ngân hàng
Giấy báo có
Sổ phụ ngân hàng
Giấy báo nợ
Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
Nhật ký chung
Sổ cái

23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Trình tự luân chuyển chứng từ hàng tồn kho

37

Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Thẻ kho
Nhật ký chung
Sổ cái

38
39
40
41
42
43

44
45

Trình tự luân chuyển chứng từ tài sản cố định

48

Biên bản nghiệm thu và bàn giao tài sản cố định
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy báo nợ
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy báo có
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Nhật ký chung

49
50
51
52
53
54
55

4
Bùi Thị Quỳnh Anh

4
KT4A



B¸o c¸o tæng quan

3.28
3.29
Sơ đồ

Sổ cái
Sổ cái

56
57

Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các

3.4

59

khoản trích theo lương

Bảng biểu
3.30
3.31
3.32
3.33
3.34
3.35
3.36
3.37
3.38

3.39
3.40
3.41
3.42
3.43
3.44
3.45
3.46
3.47
Sơ đồ
3.5
Bảng biểu
3.48
3.49

Bảng chấm công tháng 05/2013
Bảng thanh toán tiền lương tháng 05/2013
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ cái
Phiếu xuất kho
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ cái
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627
Nhật ký chung
Sổ cái

Thẻ tính giá thành
Nhật ký chung
Sổ cái

60
61
62
63
64
66
67
68
68
69
70
70
71
72
73
74
75
76

Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng

77

Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng


78
79

3.50

Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

80

3.51
3.52
3.53
3.54
3.55
3.56
3.57

Sổ chi tiết bán hàng
Phiếu chi
Nhật ký chung
Sổ cái
Sổ cái
Sổ cái
Sổ cái

81
82
83
84
84

85
86

5
Bùi Thị Quỳnh Anh

5
KT4A


Báo cáo tổng quan

Lời mở đầu
Nh chỳng ta ó bit thỡ thc tp l mt khõu quan trng trong quỏ trỡnh hc
giỳp sinh viờn rỳt ngn khong cỏch gia lý thuyt v thc tin. Chng trỡnh
thc tp ny l mt giai on chuyn tip gia mụi trng hc tp v mụi
trng xó hi thc tin.Mc tiờu ca t thc tp ny nhm to iu kin cho
sinh viờn c sỏt vi thc t, gn kt nhng lý thuyt ó hc c trờn gh nh
trng vi mụi trng thc tin bờn ngoi.
Hng nm, sau khi hon thnh cỏc mụn hc ca khoa, ton th sinh
viờn nm cui
thuc cỏc chuyờn ngnh s thc hin chng trỡnh thc tp tt nghip.t
thc tp tt nghip c xem l mt trong nhng th thỏch bt buc dnh cho
cỏc bn sinh viờn nm cui. Ni dung ca chng trỡnh thc tp nhm rốn
luyn cho sinh viờn kh nng c lp trong t duy v cụng vic.
Cỏc sinh viờn s t mỡnh vn ng, tỡm ni thc tp theo ch mỡnh
quan tõm. V em chn cụng ty TNHH t vn v chuyn giao cụng ngh Nam
Cng ti b phn k toỏn ca cụng ty.Thụng qua chng trỡnh thc tp ny
giỳp em cú c hi khng nh mỡnh, vn dng nhng kin thc v chuyờn
ngnh k toỏn ó hc mt cỏch cú khoa hc v sỏng to vo cụng vic ti n

v thc tp.
Ngoi ra, quỏ trỡnh thc tp khụng ch giỳp sinh viờn vn dng cỏc
kin thc ó hc vo cụng vic thc t, m cũn giỳp sinh viờn hc hi, rốn
luyn phong cỏch lm vic, bit ng x trong cỏc mi quan h ti c quan
Nội dung báo cáo gồm có ba phần:
Phn 1 : Gii thiu khỏi quỏt v cụng ty c phn Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
Phn 2 : c im, t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty c phn Bao bỡ
Bia - Ru - Nc gii khỏt
Phn 3 : Kho sỏt cỏc phn hnh k toỏn ti cụng ty c phn Bao bỡ Bia Ru - Nc gii khỏt
6
Bựi Th Qunh Anh

6
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
1.1 LÞch sö h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty cổ phần Bao bì Bia –
Rượu – Nước giải khát
Tên công ty:

Công ty cổ phần Bao bì Bia - Rượu - Nước giải
khát

Địa chỉ:

Số 38 đường Ngô Quyền, phường Máy Chai,

quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

Telephone:

0313.837257

Fax:

0313.837157

Hotline:

0903442579

Website:



Email:



Thực hiện Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 26/1/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng công
ty nhà nước và công ty nhà nước thuộc Bộ công nghiệp giai đoạn 20032005 và
sHotline:

0903442579

Website:




Email:



Thực hiện Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 26/1/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng công ty
nhà nước và công ty nhà nước thuộc Bộ công nghiệp giai đoạn 2003-2005 và
được sự đồng ý của Bộ Công nghiệp, Hội đồng quản trị Tổng công ty Biarượu - nước giải khát Hà Nội đã đưa ra Nghị Quyết số 02/HĐQT ngày
11/8/2003 về việc Công ty Thủy tinh ngừng sản xuất thủy tinh và chuyển
thành công ty cổ phần.
7
Bùi Thị Quỳnh Anh

7
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

Ngày 19/4/2005, Công ty đã tiến hành Đại hội cổ đông thành lập Công ty
Cổ phần Bao bì Bia - rượu- nước giải khát . Đại hội cổ đông đã thông qua điều lệ
tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần, thông qua phương hướng sản xuất
kinh doanh và bầu ra Hội đồng quản trị công ty, ban kiểm soát công ty.
Ngày 12/05/2004, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ra Quyết định số
1034/QĐ-TCCB và Quyết định số 166/2004/QĐ-BCN ngày 18/12/2004 về
việc cổ phần hóa Công ty Thủy tinh Hải Phòng
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là: 20.000.000.000 đồng. Trong đó:

- Nhà nước nắm giữ 68,95%, giá trị là 13.790.000.000 đồng
- Người lao động trong công ty nắm giữ 23,35%, giá trị là
4.670.000.000 đồng
- Người ngoài công ty nắm giữ 7,7%, giá trị là 1.540.000.000 đồng
Hội đồng quản trị công ty đã chỉ đạo công ty thực hiện việc đăng ký
kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư, nộp con dấu của công ty nhà nước và xin
khắc dấu của công ty cổ phần.
Ngày 16/05/2005, Sở Kế hoạch đầu tư Hải Phòng đã cấp giấy phép
kinh doanh số 0203001481 cho công ty cổ phần. Ngày 02/06/2005, Công ty
cổ phần được phép sử dụng con dấu mới.
Công ty cổ phần Bao bì Bia - Rượu - Nước giải khát chính thức đi vào
hoạt động theo Luật công ty từ 02/6/2005 với
- Trụ sở chính của công ty: Số 38 quận Ngô Quyền, phường Máy
Chai, Thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313.837.257 Fax: 0313.837.137
- Lĩnh vực kinh doanh của công ty là sản xuất, thương mại.
- Giám đốc hiện tại của Công ty Cổ phần Bao bì Bia - RượuNước giải khát là Ông Trương Thế Cường.
Công ty đã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai phương án
cơ cấu lại công ty sau cổ phần được duyệt. Công ty cổ phần tiếp tục giải quyết
8
Bùi Thị Quỳnh Anh

8
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

chính sách lao động dôi dư theo Nghị định 41/2002/NĐ- CP(đợt 2) cho 14
CBCNV thuộc diện lao động dôi dư. Số CBCNV trong danh sách của Công ty

cổ phần tại thời điểm này là 84 người.
Song song với việc sắp xếp, quy hoạch lại cơ cấu tổ chức của Công ty
cổ phần, việc xác định mục tiêu xây dựng ngành bia- rượu - nước giải khát
Việt Nam thành một ngành kinh tế mạnh, sử dụng tối đa nguyên liệu trong
nước để phát triển sản xuất các sản phẩm chất lượng cao; khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia sản xuất nước giải khát đạt chất lượng cao từ
nguyên liệu trong nước để phát triển sản xuất các sản phẩm chất lượng cao;
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất nước giải khát đạt chất
lượng cao từ nguyên liệu trong nước, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đã quán triệt
bằng hành động thiết thực như đưa ra chương trình, kế hoạch hoạt động và
những nhiệm vụ cụ thể mà công ty cần thực hiện trong quá trình hoạt động
của mình:
- Đầu tư mới về công nghệ thiết bị đảm bảo tiên tiến hiện đại,sản phẩm
có chất lượng cao,có khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của thị trường và
đảm bảo các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
- Chấm dứt sản xuất chai thủy tinh,chuyển hướng sang sản xuất nút
khoén phục vụ cho việc sản xuất bia đóng chai, nước giải khát đóng chai trên
toàn quốc.
Trong những tháng cuối năm 2004, công ty đã mở thêm một số lĩnh
vực kinh doanh mới như: Tổng đại lý cho Công ty rượu Hà Nội, đại lý tiêu
thụ bia hơi, bia chai cho Tổng công ty; xây dựng các ki-ốt cho thuê, xây dựng
các ki-ốt để tạo việc làm cho người lao động, duy trì các dịch vụ đã có. Thu
nhập của người lao động trong công ty từng bước được nâng lên, so với năm
2003 đã tăng gần 50%, người lao động đã yên tâm với nhiệm vụ mới.

9
Bùi Thị Quỳnh Anh

9
KT4A



Báo cáo tổng quan

Nhng trang lch s ho hựng v cụng ty Thy Tinh Hi Phũng c
khộp li. Lch s cụng ty c m ra trang mi vi s khỏc bit v tờn gi v
loi hỡnh doanh nghip nhng ngn la truyn thng luụn c duy trỡ v ta
sỏng.
1.2 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.2.1 - Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban trong Công
ty:
Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tiêu thụ sản phẩm
Phòng kế hoạch- Vật t

Phó giám đốc

Phòng tài chính-Phòng
Kế toán
Tổ chức -Hành
Phòng
chính
kế hoạch sản xuất
Phòng Kỹ thuật- KCS


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản trị của Công ty
(Ngun: Phũng ti chớnh - k toỏn cụng ty CP Bao bỡ Bia Ru
- Nc gii khỏt)

- Phòng tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi số lợng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ, lập kế hoạch và thực hiện nghiên cứu mở rộng thị trờng tiêu thụ sản
phẩm.
- Phòng Kế hoạch - Vật t:
+ Tham mu giúp giám đốc quản lý và thực hiện mọi mặt hoạt động về kế
hoạch SXKD, công tác kỹ thuật, an toàn lao động toàn Công ty.
10
Bựi Th Qunh Anh

10
KT4A


Báo cáo tổng quan

+ Giúp giám đốc quản lý và cấp phát vật t, nhiên liệu cho toàn công ty,
phòng này có nhiệm vụ nắm bắt nhu cầu sử dụng vật t, công cụ dụng cụ của
các phân xởng để xây dựng định mức và cung cấp nguyên vật liệu kịp thời
cho hoạt dộng sản xuất trong Công ty.
- Phòng Tài chớnh - Kế toán:
+ Tham mu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn công ty, quản lý,
sử dụng, bảo toàn và phát triển các nguồn vốn.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính cho từng quý và cả năm cho giám đốc phê
duyệt.
+ Hàng tháng, quý tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công ty
cho giám đốc. Cuối mỗi năm tài chính báo cáo quyết toán, thuyết minh trình

Hội đồng quản trị.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công tác có liên quan đến nhân
sự, có nhiệm vụ theo dõi đôn đốc việc thực hiện nề nếp, nội quy cúa các cán
bộ công nhân viên, quản lý văn bản, lu trữ hồ sơ, thi đua, khen thởng, công
tác đối ngoại
- Phòng Kế hoạch - Sản xuất: Là phòng nghiệp vụ tham mu cho giám đốc về
việc đa ra định mức nguyên vật liệu cần sử dụng ở các phân xởng sản xuất,
dự kiến số sản phẩm cần hoàn thành trong kỳ, lập kế hoạch cho việc thc hiện
sản xuất sản phẩm trong kỳ nhằm mục đích tăng năng suất lao động, tiết
kiệm đợc chi phí.
- Phòng kỹ thuật - KCS: Là phòng nghiệp vụ tham mu cho giám đốc
về quản lý kỹ thuật, quản lý kiểm soát việc thực hiện các tiêu chuẩn
quy trình, quy phạm trong sản xuất kinh doanh nh kiểm tra chất lợng
sản phẩm, đề xuất các giải pháp kỹ thuật, chất lợng an toàn, bảo hộ lao
động.

11
Bựi Th Qunh Anh

11
KT4A


Báo cáo tổng quan

PHN 2: C IM T CHC CễNG TC K TON TI CễNG
TY C PHN BAO Bè BIA RU NC GII KHT
2.1- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Trởng phòng


Kế toán tổng hợp

Kế toán ngân hàng,KếTSCĐ
toán tiền mặt, kê khaiKế
thuế
toán tiền lơng

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
- Trởng phòng:
+ Tổ chức bộ máy chỉ đạo bộ máy kế toán của Công ty đáp ứng đợc nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của Công ty, đảm bảo theo đúng
chế độ chính sách của Nhà nớc.
+ Tham mu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn Công ty, quản lý
sử dụng bảo toàn và phát triển các nguồn vốn. Xây dựng kế hoạch tài chính
hàng năm trình giám đốc.
+ Báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm về kết quả hoạt động tài chính
của Công ty cho giám đốc.
- Kế toán tổng hợp :
Tham mu và giúp việc cho kế toán trởng về mặt thực hiện các nghiệp vụ kinh
tế của toàn Công ty theo đúng chế độ chính sách của nhà nớc. Phụ trách công
12
Bựi Th Qunh Anh

12
KT4A



Báo cáo tổng quan

tác kế toán trên máy vi tính, soạn thảo đánh máy các văn bản báo cáo của
Công ty. Lập các loại sổ sách kế toán tổng hợp theo mẫu biểu đã đợc quy định
của Nhà nớc nh: Sổ cái, sổ nhật ký chung, nhật ký thu chi tiền mặt, nhật ký
tiền gửi ngân hàng, nhật ký mua, bán hàng, bảng cân đối phát sinh và các
bảng kê số phát sing hàng tháng. Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng,
quý, năm theo quy định . Tập hợp và lập báo cáo quản trị theo yêu cầu của
lãnh đạo Công ty: Báo cáo nhanh, báo cáo chính thức.
- Kế toán ngân hàng, TSCĐ:
Phụ trách thanh toán công nợ bằng chuyển khoản. Lập hồ sơ vay vốn và trực
tiếp giao dịch với ngân hàng để giải quyết các thủ tục cần thiết cho việc vay
vốn dài hạn, ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh. Tập hợp hồ sơ và mở thẻ
theo dõi tình hình tăng, giảm toàn bộ TSCĐ, công cụ dụng cụ , trang thiết bị
văn phòng của toàn Công ty, theo dõi tình hình trích lập khấu hao cơ bản,
khấu hao sửa chữa lớn và theo dõi tình hình sửa chữa các TSCĐ.
- Kế toán tiền lơng
Căn cứ vào các báo cáo nhanh của các đơn vị và toàn Công ty về kết quả sản
xuất kinh doanh trong tháng, quỹ để đề xuất quỹ lơng đợc trích trong giá
thành. Tính toán lơng và theo dõi lơng của toàn Công ty, tính toán trả lãi vốn
vay ngắn hạn.
Chng t k toỏn
- Kế toán tiền
mặt, kê khai thuế:
Viết phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, vào sổ sách chi tiết tài khoản tiền mặt
(Kế toán máy) kế toán tính toán khác, thanh toán công tác phí. Kê khai thuế
và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các hoán đơn chứng từ, theo dõi
Nht ký chung

th thánh
chi titbáo cáo
thuế VAT đầu ra đầu vào của Công ty. Lập tờ khai thuế Shàng
cục thuế Hải Phũng.
- Thủ quỹ :
cỏimặt theo dõi việc thu, chi tiền mặt tại quỹ, kiểm kê báo
Cùng với kế toánStiền
cáo quỹ hàng ngày.
Bng tng hp
chi tibỡ
tBia
2.2- Đặc điểm tổ chức b s kế toán ti cụng ty c phn Bao

Ru Nc gii khỏt:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung:
Bn cõn i
Ti khon

13
Bựi Th Qunh
BỏoAnh
cỏo ti chớnh

13
KT4A


Báo cáo tổng quan

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo kình thức nhật ký chung

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ( chứng từ
gốc hợp lệ) kế toán lập định khoản kế toán rồi ghi vào sổ Nhật ký chung theo
nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mối quan hệ khách quan giữa
các đối tợng kế toán, sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trến sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản. Đồng thời các nghiệp vụ liên quan
phải thu khách hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế
GTGT đầu vào đợc ghi vào Sổ chi tiết tơng ứng.
- Các nghiệp vụ thu chi tiền mua bán hàng đợc ghi vào sổ chuyên dùng theo
thời gian phát sinh, riêng thu chi tiền còn đợc theo dõi trên sổ Thủ quỹ của
Công ty. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên các sổ Nhật ký chuyên dùng để ghi
vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ, bảng cân đối số phát sinh,
thực hiện đóng chốt chứng từ của tháng, xác định lãi- lỗ để kết chuyển sang
tháng sau và lập báo cáo tài chính,
2.3 - Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng:
- Phơng pháp kế toán áp dụng:
14
Bựi Th Qunh Anh

14
KT4A


Báo cáo tổng quan


+ Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phơng pháp thẻ song song
+ Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ là phơng pháp khấu hao đờng thẳng.
- Niên độ kế toán áp dụng thống nhất theo quy định của Nhà nớc: Bắt đầu từ
ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Sử dụng đồng Việt Nam.
- Hệ thống chứng từ:
+ Các chứng từ về lao động tiền lơng nh: Bảng chấm công, Bảng thanh toán
tiền lơng.
+ Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản
kiểm kê vật t hàng hóa.
+ Các chứng từ mua hàng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua hàng.
+ Các chứng từ thu chi tiền: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng,
Giấy thanh toán tạm ứng.
+ Các chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, Biên bản
thanh lý TSCĐ.
- Hệ thống tài khoản áp dụng: do Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống báo cáo:
+ Bảng cân đối kế toán (B01- DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( B02-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính( B09- DN)

15
Bựi Th Qunh Anh

15

KT4A


B¸o c¸o tæng quan

PHẦN 3: KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BAO BÌ BIA – RƯỢU – NƯỚC GIẢI KHÁT
3.1 - KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn:
3.1.1 Nhiệm vụ
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền ở bất kỳ thời điểm nào.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm
thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,
… Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh
toán
- Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép
và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng
tiền của doanh nghiệp
3.1.2 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Bao bì Bia –
Rượu – Nước giải khát
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ
do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và
sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế
độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà
doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…

16
Bùi Thị Quỳnh Anh

16
KT4A


B¸o c¸o tæng quan

3.1.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng
3.1.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
- Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S05A-DNN)
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt (Mẫu số S05B-DNN)
- Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08A-TT)
- Uỷ nhiệm chi (UNC), giấy báo nợ (GBN)
- Ủy nhiệm thu (UNT), giấy báo có (GBC)
- Bản sao kê của ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như
séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…)
3.1.3.2 Sổ sách sử dụng
- Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S07-DN)
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (Mẫu số S07A-DN)
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 111, 112

17
Bùi Thị Quỳnh Anh

17

KT4A


Báo cáo tổng quan

3.1.4 Trỡnh t luõn chuyn chng t
Húa n VAT, phiu thu, phiu chi, UNC, UNT

S nht ký chung

S cỏi

S chi tit tin mt, tin gi ngõn hng

Bng tng hp
chi tit

Bng cõn i s phỏt sinh

Bỏo cỏo ti chớnh

S 3.1 Trỡnh t luõn chuyn chng t vn bng tin
3.1.5 Kho sỏt k toỏn vn bng tin ti cụng ty c phn Bao bỡ Bia
Ru Nc gii khỏt
3.1.5.1 Kế toán tiền mặt:
Ví dụ: 1, Ngày 20/5/2013 mua 100 kg ht nha PVC Nakan của Công ty
TNHH Đức Anh, giá mua ghi trên hóa đơn GTGT 120.000đồng/ kg. Công ty
đã thanh toán bằng tiền mặt
2, Ngày 21/5/2013 thu hoàn ứng tiền gửi xe qua đêm tại Hải Phòng
600.000đ theo PT166


18
Bựi Th Qunh Anh

18
KT4A


Báo cáo tổng quan

Bảng số 3.1 Phiếu chi
Đơn vị: Công ty CP Bao bỡ Bia Ru
Nc gii khỏt
Địa chỉ: S 38 ng Ngụ Quyn, p.

Mẫu số: 02-TT
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của BTC)

Mỏy Chai, q. Ngụ Quyn, HP

Phiếu chi
Ngày 20 tháng 5 năm 2013

Quyển số: 1
Số: 120
Nợ: 152, 133
Có: 111

Họ tên ngời nhận tiền : Anh Nguyn Trng Hải

n v: Cụng ty CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
Lý do chi: Mua nguyờn vt liu
Số tiền: 13.200.000 (viết bằng chữ): mời ba triệu hai trăm nghìn đồng
Kèm theo: ....................................... chứng từ gốc...................................
Ngày 20 tháng 05 năm 2013

Giám đốc

Kế toán trởng

Ngời nộp tiền

Ngời lập phiếu

Thủ quỹ

(Ký, đóng dấu)

(Ký, úng du)

(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn)

(Ký, h tờn)

(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)

Bảng số 3.2 Phiếu thu
Mẫu số: 02-TT


Đơn vị: Công ty CP Bao bỡ Bia Ru
Nc gii khỏt
Địa chỉ: S 38 ng Ngụ Quyn, p.

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC
ngày 20/3/2006 của BTC)

Mỏy Chai, q.Ngụ Quyn, HP

19
Bựi Th Qunh Anh

19
KT4A


Báo cáo tổng quan

Phiếu thu
Ngày 21 tháng 05 năm 2013

Quyển số:1
Số: 166
Nợ: 111
Có: 141

Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Xuân Hữu
Đn v: Cụng ty CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
a ch: S 38 ng Ngụ Quyn, phng Mỏy Chai, qun Ngụ Quyn, HP

Lý do nộp: Gửi xe qua đêm tại Hải Phòng
Số tiền: 600.000 (viết bằng chữ): Sáu trăm nghìn đồng
Kèm theo: .................................. chứng từ gốc....................................
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Kế toán trởng

Ngời nộp tiền
(ký)

( ký, úng du)

Ngời lập
phiếu
(ký)

Thủ quỹ
(ký)

(Nguồn: Phòng Tài Chính - Kế toán của CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii
khỏt)

Bảng số 3.3 Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số S07- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006)

Đơn vị: Cụng ty C phn Bao bỡ Bia
Ru Nc gii khỏt
Địa chỉ: S 38 ng Ngụ Quyn, p.Mỏy

Chai, q.Ngụ Quyn, HP

Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: VND
Thỏng 05/2013
NT
ghi sổ

NT
chứng

SHCT
Thu

20
Bựi Th Qunh Anh

Diễn giải

Chi

Số tiền
Thu

Chi

Tồn

20
KT4A



Báo cáo tổng quan

từ
20/5

20/5

21/5

21/5

PC120
PT166

SDK
Mua nha PVC
Thu hoàn tạm
ứng
SDCK


600.00
0

13.200.000
...............

Thủ quỹ


Kế toán trởng

Giỏm c đơn vị

(Ký, h tờn)

(ký, úng du)

(ký, úng du)

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)

21
Bựi Th Qunh Anh

21
KT4A


Báo cáo tổng quan

Bảng số 3.4 NHậT Ký CHUNG
NHậT Ký CHUNG
Thỏng 05/2013
ó

Chng t
Ngy
GS


S

`Ngy

CT

CT

Din gii

ghi

STT

s

dũng

cỏi

S phỏt sinh

S
hiu
TK

N




S trang
trc

..

chuyn

.

sang
12.000.0
20/05

21/05

PC12
0

PT
166

20/05

Mua nha
PVC

x

Thu tin

21/05

tm ng

152

00

133

1.200.0

111

00

111

x

13.200.000

600.000

141

tha
S chuyn

600.000



trang sau





Thủ quỹ

Kế toán trởng

Giỏm c đơn vị

(Ký, h tờn)

(ký, úng du)

(ký, úng du)

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)

22
Bựi Th Qunh Anh

22
KT4A


Báo cáo tổng quan


Bảng số 3.5 Sổ CáI
Sổ CáI
Tên TK: Tiền mặt (111)
Tháng 05/2013
Ngy
thỏng
GS

Chng t
SH

NT

NKC
Din gii

Trang

Dũng

TK i
ng

S phỏt sinh
N



SDK

20/5

PC120

20/5

21/5

PT166

21/5

Mua nha

152

12.000.000

PVC
Thu tin tm

133
141

1.200.000
600.000

ng tha
SDCK


Thủ quỹ

Kế toán trởng

Giỏm c đơn vị

(Ký, h tờn)

(ký, úng du)

(ký, úng du)

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru
Nc gii khỏt)

23
Bựi Th Qunh Anh

23
KT4A


Báo cáo tổng quan

3.1.5.2 K toỏn tin gi ngõn hng
Ví dụ: 1, ngày 11/5 nhận đợc GBC12 của công ty TTHH Hà Hanh chuyển
trả tiền bán hàng tháng trớc là 25.500.000
2, Ngày 15/5 Rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt là 34.000.000đ theo
GBN56
Bảng số 3.6 S ph ngõn hng

Ngân hàng thơng mại việt nam
Viet nam commercial bank
Sổ phụ Vnđ
Ngày 11 tháng 05 năm 2013
Số TK: 102.010.000.213.511
Công ty C phn Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
Diễn giải
Ghi nợ
Ghi có
Số d đầu ngày
9.100.000.000
Thu tiền Công ty
Tổng số phát sinh ngày
25.500.000
TNHH Hà Hanh
Số d cuối ngày
9.125.500.000
Sổ phụ

kiểm soát

(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)

24
Bựi Th Qunh Anh

24
KT4A



Báo cáo tổng quan

Bng 3.7 Giy bỏo cú
Ngân hàng thơng mại việt nam
VIETCOMBANK
Giấy báo có
Số:12

Mã GDV: NEWK
Mã KH: 94021

Kính gửi: Công ty C phn Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung
nh sau:
Số TK ghi Có: 8346981
Số tiền bằng số: 25.500.0000
Số tiền bằng chữ: Hai năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nội dung: Thu tiền bán hàng cho Công ty Hà Hanh.
Giao dịch viên
kiểm soát
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn CT CP Bao bỡ Bia Ru Nc gii khỏt)

25
Bựi Th Qunh Anh

25
KT4A



×