Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

trắc nghiệm hội chứng xuất huyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.86 KB, 5 trang )

Cơ chế cầm máu sinh lý chia làm 3 giai đoạn theo thứ tự sau :
A. Giai đoạn cầm máu kỳ đầu, giai đoạn thành mạch, giai đoạn huyết tương.
B. Giai đoạn tiểu cầu, giai đoạn huyết tương, giai đoạn tiêu sợi huyết.
@C. Giai đoạn thành mạch, giai đoạn tiểu cầu và giai đoạn đông máu.
D. Giai đoạn thành mạch, giai đoạn đông máu, giai đoạn tiêu sợi huyết.
E. Giai đoạn cầm máu kỳ đầu, giai đoạn thành mạch, giai đoạn tiêu sợi huyết.
Khi mạch máu bị đứt, mạch máu có hiện tượng co lại đạt được bao nhiêu % so với
khẩu kính :
A. 10%.
B. 20%.
@C. 30%.
D. 40%.
E. 25%
Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu đã tham gia vào phản xạ co mạch dựa vào yếu tố
của tiểu cầu :
A. Canxi.
B. APD.
@C. Serotonine.
D. Nor-Adrenalin.
E. Phospholipide tiểu cầu.
Thromboxane A2 là chất có tính chất như sau :
A. Chất gây dãn mạch.
@B. Chất gây co cứng các mạch máu.
C. Chất có tác dụng làm tiểu cầu giảm bài tiết và kết tập.
D. Chất giúp tiểu cầu khỏi kết dính vào nhau.
E. Chất giúp tiểu cầu tăng kết dính vào lớp dưới tế bào mạch máu .
Trong giai đoạn đông máu, người ta chia làm 3 giai đoạn nhỏ theo thứ tự .Đó là:
@A. Giai đoạn sinh Thromboplastin, giai đoạn sinh Thrombin và giai đoạn sinh
Fibrin
B. Giai đoạn sinh Thrombin, giai đoạn sinh Thromboplastin và giai đoạn sinh
Fibrin.


C. Giai đoạn sinh Thromboplastin, giai đoạn sinh Fibrin và giai đoạn tiêu sợi
huyết.
D. Giai đoạn sinh Thrombin, giai đoạn sinh Fibrin và giai đoạn tiêu sợi huyết.
E. Giai đoạn sinh Thromboplastin, giai đoạn sinh Fibrin và giai đoạn tiêu sợi
huyết.
Xuất huyết do tăng tính thấm thành mạch gồm có các nguyên nhân sau , ngoại
trừ :
A. Xuất huyết do thiếu vitamin C.
B. Xuất huyết do thiếu vitamin PP
@C. Bệnh Schonlein Henoch.
D. Xuất huyết do thiếu oxy kéo dài.
E .Bệnh xuất huyết do yếu thành mạch
Xuất huyết do rối loạn chức năng tiểu cầu gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
A. Bệnh Glanzmann.
B. Bệnh Bernard Soulier.

169


@C. Bệnh Rendu – Osler
D. Bệnh tiểu cầu rỗng.
E.Bệnh suy nhược tiểu cầu.
Bệnh Hageman là bệnh xuất huyết do thiếu yếu tố sau:
A. X
B. XI
@C. XII
D. V
E. VI
Các yếu tố đông máu sau phụ thuộc vào vitamin K, ngoại trừ: (1)6
A. II

@B. V
C. VII
D. X
E. XI
Yếu tố ổn định sợi huyết là yếu tố: (1)7
A. VII
B. XII
@C . XIII
D. X
E. VI
Nếu hình thái xuất huyết trên da chỉ dạng chấm, nốt và xuất hiện tự nhiên thường là
A. Xuất huyết do nguyên nhân tiểu cầu
@B Xuất huyết do nguyên nhân thành mạch.
C. Xuất huyết do thiếu yếu tố I
D. Xuất huyết do thiếu yếu tố XII
E. Xuất huyết do thiếu yếu tố VII
Nếu xuất huyết nhiều dạng khác nhau, chấm , nốt, mảng bầm máu nông trên da, chảy
máu cam, máu răng thường là do
A. Nguyên nhân thành mạch
@B. Nguyên nhân tiểu cầu.
C. Nguyên nhân thiếu yếu tố IX
D. Nguyên nhân thiếu yếu tố VIII.
E. Nguyên nhân thiếu yếu tố XII
Nếu xuất huyết trên da tại các điểm chích lể kéo dài, ở trẻ nhỏ hơn 3 tháng tuổi
thường do
@A. Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.
B. Bệnh Werloff
C. Bệnh Ưa chảy máu
D. Bệnh thiếu vitamin C
E. Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài

Nếu xuất huyết chỉ mảng bầm máu lớn hoặc tụ máu lớn ở cơ sau chấn thương nhẹ
thường do:
A. Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.
B. Bệnh Werloff
C. Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài

170


D. Bệnh thiếu vitamin C
@E. Bệnh thiếu yếu tố F.VIII.
Thời gian Quick bình thường trong trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Bệnh thiếu vitamin C
B. Bệnh Werloff
C. Bệnh xuất huyết do thiếu oxy kéo dài
@D. Bệnh lý xuất huyết giảm phức hợp Prothrombin.
E. Bệnh thiếu yếu tố F.VIII.
Bệnh Schoenlein Henoch có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
A. Nguyên nhân không rõ.
B. Xuất huyết dạng chấm
C. Đau khớp thoáng qua
@D. Thời gian chảy máu kéo dài.
E. Xuất huyết dạng bốt, găng.
Yếu tố Willebrand có những đặc tính sau, ngoại trừ:
A. Là loại Glycoproteine
B. Là loại Mucoproteine
C. Trọng lượng phân tử 2.000.000
D. Là một thành phần của yếu tố VIII cổ điển.
E. Là yếu tố cần thiết để kết dính tiểu cầu dưới lớp nội mô.
Bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch có những đặc điểm sau, ngoại trừ:

A. Gia tăng phá huỷ yếu tố I
@B. Số lượng tiểu cầu bình thường
C. Gây thiếu máu tổ chức.
D. Gây xuất huyết và thiếu máu tan máu.
E. Nghiệm pháp Ethanol (+).
Các xét nghiệm đông máu cầm máu trong bệnh đông máu rải rác trong lòng
mạch sẽ biến đổi như sau, ngoại trừ:
A. Thời gian máu chảy máu đông kéo dài
B. Thời gian Quick kéo dài
C. Nghiệm pháp rượu (+)
@D. Von Kaulla (+)
E. Số lượng tiểu cầu giảm.
Số lượng tiểu cầu gọi là giảm trong bệnh đông máu rải rác trong lòng mạch khi:
A. < 50.000 / mm3
@B. < 100.000 / mm3
C. < 30.000 / mm3
D. < 150.000 / mm3
E. < 90.000 / mm3
Tiêu chuẩn giảm yếu tố I trong chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch khi yếu tố
I có nồng độ :
A. ≤ 2 g /L
B. ≤ 3 g /L
@C. ≤ 1,5 g /L
D. ≤ 4 g /L
E. ≤ 2,5 g/ L
171


Tương tác giữa giai đoạn tiểu cầu và giai đoạn thành mạch là do qua trung gian
của:

A. Các yếu tố của huyết tương
B. Các yếu tố của thành mạch
C. Các yếu tố của tiểu cầu như adrenalin , calcium.
@D. Các yếu tố của tiểu cầu như serotonin, adrenalin.
E. Các yếu tố như phospholipide tiểu cầu
Nguyên nhân kéo dài thời gian máu chảy TS bao gồm những trường hợp sau , ngoại
trừ:
A. Những cas giảm tiểu cầu.
B. Bệnh giảm tiểu cầu tiên phát.
C. Bệnh rối loạn chức năng tiểu cầu : Suy nhược tiểu cầu Glanzmann, bệnh JeanBernard và Soulier
D. Bệnh Willebrand.
@E. Bệnh thiếu yếu tố VIII
Tất cả trẻ ưa chảy máu đều có truyền máu vì vậy nên tổ chức tiêm phòng bệnh lây
sau:
@A. Viêm gan siêu vi.
B. Lao
C. Bạch hầu
D. Viêm não
E. Thương hàn
Trong bệnh ưa chảy máu trẻ em, xuất huyết thường do sang chấn, chiếm tỷ lệ khoãng:
A. 10%
B. 30%
C. 50%
@D. 80%
E. 90%
Đối với gia đình trẻ bị ưa chảy máu chúng ta khuyên thực hiện những điều sau:
@A. Nên tổ chức tiêm phòng bệnh lây qua đường máu
B. Trong chẩn đoán cần chú ý phối hợp lâm sàng, xét nghiệm và tiền sử gia đình
để tránh sai lầm vì nội khoa lại chuyển qua ngoại khoa xẻ các ổ tụ máu.
C. Tăng cường quản lý bệnh nhân bằng khám ngoại trú.

D. Tham vấn di truyền cho các gia đình để hạn chế sinh con mắc bệnh.
E. Cho cháu sinh hoạt vui chơi giống như trẻ bình thường
Khi có xét nghiệm thời gian máu chảy(TS) kéo dài với số lượng tiểu cầu bình thường
chúng ta phải nghĩ đến bệnh:
A. Hageman
B. Glanzmann
@C. Willebrand
D. Jean-Bernard
E. Tất cả đều sai
Khi có rối loạn đông máu nội sinh xét nghiệm chính về đông máu bị biến đổi đó là
thời gian:
@A. Cephalin Kaolin
B. Howell

172


C. Chảy máu
D. Quick
E. Tất cả đều sai
Bệnh thiếu yếu tố IX được gọi là bệnh:
A.Ưa chảy máu A
@B.Ưa chảy máu B
C. Jean-Bernard
D. Werlhof
E. Tất cả đều sai
Xét nghiệm thời gian máu chảy theo phương pháp Duke được gọi là dài khi dài hơn:
A. 1 phút
B. 2 phút
C. 3 phút

D. 4 phút
@E. 5 phút
Xét nghiệm thời gian máu chảy theo phương pháp Ivy được gọi là bình thường khi:
@A. < 7 phút
B. < 9 phút
C. < 11 phút
D. > 7 phút
E. > 9 phút

173



×