Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GIÁO ÁN PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.84 KB, 11 trang )

Phân môn: Tiếng Việt
Tiết :

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN

(1 tiết)

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS:
- Phân biệt các khái niệm nghị luận, chính luận và phong cách ngôn
ngữ chính luận.
- Luyện kĩ năng phân tích và viết bài văn chính luận.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK Ngữ Văn 11 - chuẩn
- SGV Ngữ Văn 11 - chuẩn
- Thiết kế bài soạn Ngữ Văn 11 - chuẩn (tập 2)
- Giới thiệu giáo án Ngữ Văn 11- chuẩn (tập 2)


- Một số sách tham khảo chuyên ngành
- Giáo án điện tử, phiếu học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào ?
3. Giới thiệu bài mới :
Trong chương trình Ngữ văn THPT, ngoài việc các em tiếp cận các văn
bản nghệ thuật, văn bản nhật dụng, văn bản sử kí, văn bản nghị luận,... Bên
cạnh là loại văn bản chính luận. Việc nắm vững kiến thức về ngôn ngữ chính
luận, phong cách ngôn ngữ chính luận sẽ giúp nhiều cho các em trong quá


trình đọc hiểu, tạo lập văn bản loại này. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu phong
cách ngôn ngữ này.
D. NỘI DUNG BÀI GIẢNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu (10 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ
văn bản chính luận và
ngôn ngữ chính luận :
CHÍNH LUẬN :


-

Dựa vào SGK, em
hãy cho biết các thể
loại văn bản chính
luận ?

GV: Chia cả lớp thành 4
nhóm, tìm hiểu văn bản
theo hướng dẫn của GV :
Nhóm 1: Tìm hiểu văn bản
1: trích “Tuyên ngôn độc
lập” - Hồ Chí Minh.
Nhóm 2 : Tìm hiểu văn bản
2: trích “Cao trào chống
Nhật, cứu nước” - Trường
Chinh.
Nhóm 3 – 4: Tìm hiểu văn

bản trích “Việt Nam đi tới”
– Báo Quân đội Nhân dân.
Hướng dẫn HS trình bày:
- Văn bản thuộc thể
loại nào ?
- Tìm những từ ngữ
chính trị được sử
dụng trong văn bản ?
- Mục đích của văn
bản là gì ?
- Thái độ, quan điểm
của người viết/nói
như thế nào ?
Yêu cầu: Thời gian thảo
luận 5 phút, sau khi hết
thời gian GV gọi một thành
viên bất kì trong nhóm lên
trình bày trước lớp.

1) Tìm hiểu văn bản chính luận :
a) Văn bản chính luận
Thời xưa: Hịch, cáo, thư, sách, chiếu biểu... Viết
bằng chữ Hán.
Hiện đại: Cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn,
báo cáo, tham luận...

b) Phân tích ngữ liệu :

Văn bản 1: Trích “Tuyên ngôn Độc lập”- Hồ Chí
Minh.




Thể loại : Tuyên ngôn
Từ ngữ chính trị: Bình đẳng, dân quyền,
nhân quyền, tự do, quyền lợi,… quyền tự



do, quyền bình đẳng...
Mục đích: Khẳng định quyền tự do, bình
đẳng, mưu cầu hạnh phúc của con người,



suy rộng ra là quyền của một dân tộc.
Thái độ, quan điểm: Mạnh mẽ, dứt khoát


HS: HS phân nhóm, thảo
khẳng định : Đó là những lẽ phải không ai
luận và trình bày theo
hướng dẫn của GV.
chối cãi được.
GV: Nhận xét
* Giảng thêm:
Văn bản 2: Trích “Cao trào chống Nhật, cứu
VB1: Tuyên ngôn: Tuyên bố
của một đảng phái chính
nước”- Trường Chinh:

trị hoặc của một vị nguyên
thủ quốc gia.

Thể loại: Bình luận thời sự.
VB2: Bình luận thời sự :

Từ ngữ chính trị: Phát xít, thực dân,
Bàn luận, đánh giá về một
tình hình, một vấn đề xã
kháng chiến,...
hội, chính trị… xảy ra trong

Mục đích: Chỉ rõ kẻ thù lúc này là phát xít
thời gian gần nhất và đang
được nhiều người quan
Nhật và khẳng định dứt khoát: bọn thực
tâm.
VB3: Xã luận: Trình bày
dân Pháp không còn là đồng minh chống
quan điểm của tờ báo về
một vấn đề thời sự quan
Nhật của chúng ta nữa.
trọng.

Thái độ, quan điểm: Mạnh mẽ, khẳng
- Mục đích viết của các văn
bản ? Quan điểm, thái độ
định dứt khoát.
của văn bản chính luận ?
HS: Trả lời

GV: Nhận xét
Văn bản 3: Trích “Việt Nam đi tới”- Báo Quân
đội nhân dân



Thể loại: Xã luận
Từ ngữ chính trị: Công bằng, dân chủ,



văn minh...
Mục đích: Phân tích những thành tựu



Hoạt động 2: Nhận xét
chung về văn bản chính
luận và ngôn ngữ chính
luận.


Ngôn ngữ chính luận
tồn tại ở mấy dạng ?
(Gợi ý: Dạng viết ở
trung đại và hiện đại
? Dạng nói ?)

mới về các lĩnh vực và vị thế của đất nước


*So sánh ngôn ngữ chính
luận và ngôn ngữ trong
văn bản nghệ thuật:
- Văn bản chính luận: trích
“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ
Chí Minh.
- Văn bản nghệ thuật (văn
chương): Trích “Đây thôn
Vĩ Dạ” – Hàn Mặc Tử.
“...Sao anh không về chơi
thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng
mới lên
Vườn ai mướt quá xanh
như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ
điền...”

Em có nhận xét gì về
ngôn ngữ trong hai
văn bản trên ?
(Gợi ý: từ ngữ ? câu
văn ? biện pháp
nghệ thuật ? nghĩa
của từ ?... )
HS : Trả lời
GV : Nhận xét
VB

Từ sự phân tích ví dụ

trên em hãy cho biết

thời gian sắp tới.
Thái độ, quan điểm: Hào hứng, sôi nỗi



trên trường quốc tế. Nhằm khẳng định
triển vọng tốt đẹp của cách mạng trong



đầy niềm tin tưởng, lạc quan vào tương
lai đất nước.

c) Mục đích; thái độ, quan điểm của văn bản
chính luận :
♣ Mục đích:
- VB1: Trình bày về một quan điểm chính trị


thế nào là ngôn ngữ
chính luận ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt vấn đề

- VB2: Bình luận về tình hình chính trị
- VB3: Phân tích tình hình chính trị
Trình bày ý kiến, đánh giá một sự kiện, một




vấn đề chính trị, văn hoá, xã hội… theo quan
điểm chính trị nhất định.
Hoạt động 3: Luyện tập

♣ Thái độ, quan điểm:

GV: Cho HS làm bài tập 1,
- Thái độ: dứt khoát
2, 3 SGK, tr.99. Sau đó
nhận xét phần bài tập HS
- Quan điểm chính trị rõ ràng
đã làm.

2) Nhận xét chung về văn bản chính luận và
ngôn ngữ chính luận :
a) Văn bản chính luận :
Các dạng tồn tại của ngôn ngữ chính luận:


Dạng viết:
+ Trung đại: hịch, cáo, thư, sách, chiếu,
biểu,...
+ Hiện đại: tuyên ngôn,các bài bình luận,



xã luận, tham luận, báo cáo...
Dạng nói: Phát biểu trong các hội thảo,



hội nghị chính trị...

b) Khái niệm ngôn ngữ chính luận:
- Phân tích ngữ liệu:

Ngôn ngữ chính luận trong văn Ngôn ngữ nghệ thuật
bản: trích “Tuyên ngôn độc lập”
trích “Đây thôn Vĩ Dạ”
- Từ ngữ: thuật ngữ chính trị.
- Từ ngữ: giàu tính h
thái biểu cảm cao.
- Câu văn: chính xác, ngắn gọn, - Câu văn: đa nghĩa
rõ ràng...
nghĩa (nếu không đặt
cụ thể)
- Có thể sử dụng biện pháp tu từ, - Sử dụng nhiều biện p
nhưng ít.


→ Khái niệm: Ngôn ngữ chính luận là ngôn
ngữ được dùng trong các văn bản chính luận
hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi
hội nghị, hội thảo... nhằm trình bày, bình luận,
đánh giá những sự kiện, những vấn đề chính trị,
xã hội, văn hoá, tư tưởng... theo một quan
điểm chính trị nhất định.

III. TÔNG KẾT

Ghi nhớ (SGK)

III. LUYỆN TẬP
1. Bài 1. Phân biệt khái niệm nghị luận và chính
luận:

Nghị luận
- Nghị luận là thao tác tư duy (diễn
giải, phân tích, bình luận), phương
tiện biểu đạt, một loại văn bản (văn
nghị luận); một kiểu làm văn trong

- Chính luận
phong cách ngôn
nhằm trình bày nhữ
chính trị của một đ


nhà trường.
quốc gia…
- Phạm vi rộng: thao tác nghị luận - Phạm vi hẹp: tr
được sử dụng ở mọi lĩnh vực khi điểm về vấn đề chín
trình bày, như: nghị luận văn chương,
nghị luận xã hội, nghị luận chính
trị…
2. Bài 2:
Chú ý các mặt biểu hiện của phong cách chính
luận trong đoạn văn:
-


Dùng nhiều từ ngữ chính trị: yêu nước,

truyền thống, Tổ quốc, xâm lăng, tinh thấn, bán
nước, cướp nước,…
- Câu văn mạch lạc, chặt chẽ , tuy có thể dùng
câu dài ( câu thứ 3 ở ví dụ trong SGK).
- Đoạn văn thể hiện rõ quan điểm chính trị về
lòng yêu nước, đánh giá cao về lòng yêu nước
của nhân dân ta.
- Đoạn văn có sức hấp dẫn và truyền cảm: nhờ
lập luận chặt chẽ, nhờ những hình ảnh so sánh
cụ thể, sát hợp.


Bài tập 3:
-Tình thế buộc chúng ta phải chiến đấu: Pháp
gây chiến tranh, thảm sát đồng bào ta ở Hải
Phòng, Hà Nội…
- Chúng ta chiến đấu bằng mọi thứ có trong tay:
súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc.
- Niềm tin vào thắng lợi tất yếu của cuộc kháng
chiến: Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với
một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định
về dân tộc ta!
→ lời văn rõ rang, mạch lạc, lập luận vững chắc.
E. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5 phút)
1. Củng cố :





Nêu các thể loại văn bản chính luận mà em biết ?
Khái niệm ngôn ngữ chính luận ?
Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận.

2. Dặn dò chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài: Phong cách ngôn ngữ
chính luận (tt): Phân tích ngữ liệu để làm rõ đặc điểm về các phương
tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận.




×