Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.02 KB, 105 trang )

TUẦN : 1
Tiết : 1

Ngày soạn : 22/08/2010
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I- Chuẩn bị
1. HS : Mỗi nhóm một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
2. GV : SGK, SBT
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1- ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ
3- Tổ chức hoạt động học cho HS
Kỹ thuật
Chuẩn kiến thức,
phương pháp
Thời
Mức độ thể hiện cụ
kỹ năng quy trình
dạy học
gian
thể chuẩn kiến thức,
trong chương trình
kỹ năng
30
1. Nhận biết được
phút rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt


ta.

Giáo Án : Vật lí 7

Nhận biết :
- Chúng ta nhận
biết được ánh sáng
khi có ánh sáng
truyền tới mắt .
- Ta nhìn thấy một
vật, khi có ánh sáng
từ vật đó truyền tới
mắt ta.

Trợ giúp của thầy

Hoạt động của trò

y/c HS đọc tình huống Để biết bạn nào sai thì bài ngày
của bài.
hôm nay sẽ giùp chúng ta trả
lời câu hỏi này
Hs đọc
Kĩ thuật sử - Yêu cầu HS đọc phần
dụng
các quan sát và thí nghiệm . 3 HS trả lời
thiết bị.
- Yêu cầu HS trả lời :
trường hợp nào mắt ta
nhận biết được a/s ?

C1: trường hợp 2&3 có điều
Kĩ thuật đặt - Yêu cầu HS trả lời kiện giống nhau là ta mở mắt
câu hỏi
C1
có a/s nên a/s lọt vào mắt
Kết luận : mắt ta nhận biết
Trang 1


được a/s khi có a/s truyền vào
- Yêu cầu HS hoàn mắt ta
thành kết luận
Gv: ở trên ta đã biết
nhận biết a/s khi có a/s
truyền vào mắt ta .Vậy
có cần a/s truyền từ vật
đến mắt ta hay không ?
- Yêu cầu HS đọc C2
làm thí nghiệm như
hình 1.2a
Hướng dẫn HS đặt mắt
gần ống

Gv yêu cầu HS hoàn
thành kết luận .

15
2. Nêu được ví dụ
phút về nguồn sáng và
vật sáng.

Nhận biết :
-Nguồn sáng là
Giáo Án : Vật lí 7

Kĩ thuật sử Gv yêu cầu HS hoàn
dụng
các thành kết luận .
thiết bị.

HS đọc và làm thí nghiệm và
trả lời
Hs trả lời
C2:
a-Đèn sáng : có nhìn thấy
b-Đèn tắt : không nhìn thấy
Kết luận :
-Dây tóc bóng đèn tự nó phát
sáng gọi là nguồn sáng
-Dây tóc bóng đèn phát sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ
vật khác chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng.

Hs làm thí nghiệm
Hs trả lời C3
-Dây tóc bongs đèn tự nó phát
ra a/s
Trang 2



những vật tự nó
phát ra ánh sáng :
mặt trời, ngọn lửa,
đèn điện, laze.
- Vật sáng gồm
nguồn sáng và
những vật hắt lại
ánh sáng chiếu vào
nó : mặt trăng, các
hành tinh, các đồ
vật.

-Tờ giấy trắng hắt lại a/s do vật
khác chiếu tới

Kĩ thuật làm
việc theo
nhóm.

Làm thí nghiệm như
hình 1.3 có nhìn thấy
đèn sáng không ?
Thí nghiệm 1.2a và 1.3
ta nhìn thấy tờ giấy
trắng và dây tóc bóng
đèn phát sáng .Vậy
chúng có đặc điểm gì
giống và khác nhau
.Vật nào tự phát ra a/s,
vật nào hắt lại a/s do

vật khác chiếu tới ?
Gv cho hs thảo luận trả
lời C4 và C5

Hs thảo luận nhóm trả lời
C4: Trong cuộc tranh cãi thì
bạn Thanh đúng vì a/s từ đèn
pin không chiếu vào mắt nên
mắt không nhận được a/s
C5: khói gồm các hạt li ti các
hạt này được chiếu sáng trở
thành vật sáng, ánh sáng từ các
hạt truyền đến mắt .Các hạt
được xếp liền nhau nằm trên
đường truyền của a/s tạo thành
một vệt sáng

- Yêu cầu học sinh sau
khi tìm hiểu khái niệm
vật sáng và nguồn sáng.
Qua đó cho vài VD về
vật sáng và nguồn sáng
ngoài thực tế.
GV: nhắc nhở khi học
tập phải đảm bảo đầy
đủ ánh sáng, thiếu
Giáo Án : Vật lí 7

Trang 3



ánh sáng có thể gây
nguy hiểm đến mắt
GV :
Củng cố các kiến thức
đã học.
Dặn dò về nhà làm bài
tập, học bài và xem
trước bài mới.
Kí duyệt tuần 1
Ngày 23 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :

TUẦN : 2
Tiết : 2

Ngày soạn : 27/08/2010
Ngày dạy : 30/08/2010
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

I-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1ống nhựa cong ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau , 3 đinh gim mạ mũ nhựa to.
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 4


2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)

Khi nào nhận biết được a/s ? khi nào nhìn thấy vật ? làm bài tập 1.1 và 1.2
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời
gian

Chuẩn kiến thức,
kỹ năng quy trình
trong chương trình

15
1. Phát biểu được
phút định luật truyền
thẳng của ánh
sáng.

Giáo Án : Vật lí 7

Mức độ thể hiện cụ
thể chuẩn kiến thức,
kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

Trợ giúp của thầy

[NB]. Trong môi
Gv cho hs làm C1 dự
trường trong suốt và

đoán trả lời.
đồng tính, ánh sáng Kĩ thuật sử Hãy dùng thí nghiệm
truyền theo đường dụng
các kiểm chứng ,sau đó trả
thẳng
thiết bị.
lơì C1

Hoạt động của trò

Hs dự đoán
Tiến hành thí nghiệm kiểm
chứng ,trả lời C1
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt ta
theo ống thẳng
Gv : không có ống Hs nêu phương án
Kĩ thuật đặt thẳng thì a/s có truyền
câu hỏi
theo đường thẳng hay
không ? có phương án
nào để kiểm tra không?
Gv hướng dẫn hs làm Hs tiến hành thí nghiệm như
thí nghiệm
hình 2.2
Kiểm tra 3 lỗ xem có Hs kiểm tra và trả lời C2
thẳng hàng hay không ? C2: ba lỗ A,B,C thẳng hàng
,suy ra a/s truyền theo đường
thẳng
Hãy nêu kết luận

Kết luận : Đường truyền của a/s
trong không khí là đường thẳng
Gv :Môi trường không Định luật : trong môi trường

thuật khí ,nước ,tấm kính trong suốt và đồng tính a/s
Trang 5


thuyết trình

trong .Gọi là
trường trong suốt

môi truyền đi theo đường thẳng .
Hs nghiên cứu định luật truyền
thẳng của a/s .

2. Biểu diễn được
23
đường truyền của
phút ánh sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng
có mũi tên.

[NB].
- Biểu diễn đường
Gv : Nêu quy ước về tia
truyền của ánh sáng
sáng
(tia sáng) bằng một Kĩ thuật hình Yc Hs quan sát hình Hs quan sát

đường thẳng có mũi ảnh.
2.4 về hình ảnh truyền
tên chỉ hướng.
thẳng của a/s
Gv thế nào là chùm Hs trả lời
sáng ?
C3:
3. Nhận biết được - Chùm sáng song
Gv treo hình 2.5 cho hs
a- không giao nhau
ba loại chùm sáng: song gồm các tia
quan sát trả lời C3
b- giao nhau
song song, hội tụ sáng không giao
c- loe rộng ra
và phân kì.
nhau trên đường Kĩ thuật đặt Yc hs vận dụng kiến
C4: a/s từ đèn phát ra đã
truyền của chúng.
câu hỏi
thức đã học để trả lời
truyền theo đường thẳng
C4.
Yc hs đọc câu C5 và
C5: kim 1 là vật chắn sáng của
bằng kinh nghiệm nêu
kim 2 ,kim 2 là vật chắn sáng
- Chùm sáng hội tụ
cách điều chỉnh 3 kim
của kim 3 .

gồm các tia sáng gặp
thẳng hàng .
nhau trên đường
truyền của chúng.

- Chùm sáng phân kì
gồm các tia sáng loe
rộng ra trên đường
truyền của chúng.
Giáo Án : Vật lí 7

GV :
Củng cố các kiến thức
đã học.
Trang 6


Dặn dò về nhà làm bài
tập2.2 đến 2.4 SBT,
học bài và xem trước
bài mới.
Kí duyệt tuần 2
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :

BÙI TẤN PHIÊN
TUẦN : 3
Tiết : 3

Ngày soạn : 04/09/2010

Ngày dạy : 9/09/2010

BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
1đèn pin ,1 vật cản ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,nguyệt thực
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Phát biểu ghi nhớ ? Có mấy loại chùm sáng ?, chữa bài tập 2.1
3-Tổ chức hoạt động học cho HS

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 7


Thời
gian

Chuẩn kiến thức,
kỹ năng quy trình
trong chương trình

38
1. Giải thích được
phút một số ứng dụng
của
định
luật

truyền thẳng ánh
sáng trong thực tế:
ngắm
đường
thẳng, bóng tối,
nhật thực, nguyệt
thực...

Mức độ thể hiện cụ
thể chuẩn kiến thức,
kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

Trợ giúp của thầy

Kĩ thuật sử Yc Hs làm thí nghiệm
[VD]. Vận dụng để dụng
các theo SGK .
ngắm đường thẳng.
thiết bị.
Gv hướng dẫn để bóng
[VD]. Giải thích
đèn ra xa ,bóng đèn rõ
được tại sao có vùng
nét .
sáng, vùng tối, vùng Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C1
nửa tối, hiện tượng câu hỏi

nhật thực, nguyệt
thực.
Yc hs điền vào chỗ
trống trong nhận xét
Kĩ thuật sử Gv yc hs làm TN2 với
dụng
các đèn sáng hơn
thiết bị.

Yc hs điền vào chỗ
trống trong nhận xét
Yc hs đọc thông tin
SGK.

thuật Thế nào là” nhật thực
thuyết trình
toàn phần “ ? Thế nào
Giáo Án : Vật lí 7

Hoạt động của trò

Hs nghiên cứu SGK chuẩn bị
thí nghiệm .
Quan sát hiện tượng trên màn
chắn
Hs trả lời
C1: + vùng sáng bên ngoài
+ vùng tối bên trong
- Giải thích : ánh sáng truyền
thẳng nên vật cản đã chắn a/s,

tạo thành vùng tối
Hs điền từ “nguồn sáng”
Hs tiến hành TN2
Hs trả lời C2:
- vùng 1 là vùng tối
- vùng 3 là vùng sáng
- vùng 2 xen lẫn cả tối cả
sáng
Hs điền : “một phần của nguồn
sáng”

Trang 8


là “nhật thực một phần
“?
Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C3
câu hỏi

C3: Nơi có nhật thực toàn phần
nằm trong vùng bóng tối của
mặt trăng , bị mặt trăng che
khuất không cho a/s mặt trời
chiếu đến .Vì thế đứng ở chỗ đó
ta không thấy a/s.
Yc hs trả lời C4
C4: -vị trí 1 thì nhìn thấy
nguyệt thực
-vị trí 2-3 thì nhìn thấy
trăng sáng .

Yc hs làm thí nghiệm
Hs làm thí nghiệm và trả lời
H3.2 theo C5
C5: khi lại gần thì bóng tối nhỏ
lại .Khi màn sát đèn thì không
còn bóng nửa tối .

thuật Giáo viên nhắc nhở HS C6 : -dùng quyển vở thì che
thuyết trình
việc bảo vệ môi
được hết bóng đèn dây tóc
trường : trong sinh
-quyển vở không che hết
họat và học tập phải đủ bóng đèn ống tạo thành vùng
ánh sáng, không có
nửa tối.
bóng tối. Ở thành phố
Hướng dẫn về nhà
có nhiều nguồn sáng
- học thuộc ghi nhớ
gây ô nhiễm.
- làm bài tập 3.2 đến 3.4
- xem trứơc bài mới
Kí duyệt tuần 3
Ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 9

BÙI TẤN KHUYÊN


TUẦN : 4
Tiết : 4

Ngày soạn : 11/09/2010
Ngày dạy : 16/09/2010
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

II-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ , 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng , thước chia độ.
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
A. Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1 : Vì sao ta nhìn thấy một vật ?
Câu 2 : Để quan sát được đuờng truyền của ánh sáng, người ta dùng ?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
A. ống cong.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
B. ống thẳng.
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. ống bịt kín một đầu.
D. Vì vật được chiếu sáng.
D. Cả 3 ý kiến trên.
B. Tự luận( 7đ)
Câu 1 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? (3đ)
Giáo Án : Vật lí 7

Trang 10


Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày ta nhìn thấy được các vật, còn ban đêm lại không nhìn thấy các vật được ? (4đ)
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình

1. Nhận biết được
20
tia tới, tia phản
phút xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp
tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng
bởi gương phẳng.
Phát biểu được
định luật phản xạ
ánh sáng.

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

[NB]. Chỉ ra được trên Kĩ
thuật
hình vẽ hoặc trong thí thuyết trình
nghiệm đâu là điểm tới,

tia tới, tia phản xạ, góc
tới, góc phản xạ.
Kĩ thuật đặt
câu hỏi
[TH]. Định luật phản xạ
ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng chứa tia tới và
pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc
tới. (Hình vẽ)
N

S
I

Giáo Án : Vật lí 7

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

R

Trợ giúp của thầy

Hoạt động của trò

Yc hs đọc thông tin và Hs đọc SGK

trả lời câu hỏi
Hình mà ta quan sát
Hs trả lời
được ở trong gương
phẳng gọi là gì
Yc hs trả lời C1
C1: mặt nước, gạch ốp
tường, kính cửa
Kĩ thuật sử Yc các nhóm làm thí
Các nhóm tiến hành thí
dụng
các nghiệm như SGK
nghiệm
thiết bị.
Tia nào là tia tới ,tia nào Hs trả lời
là tia phản xạ, hiện
tượng phản xạ là gì ?
Yc hs làm C2
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy
chứa tia tới
* kết luận 1 : “tia tới” và
Kĩ thuật đặt Cho hs đọc SGK và nêu “pháp tuyến tại điểm tới”
câu hỏi
câu hỏi
- góc nhọn SIN=i gọi là Góc tới
gì ?
- góc nhọn NI R=I gọi là Góc phản xạ
gì ?
Trang 11



- Dự đoán xem góc phản
xạ có quan hệ với góc
tới ntn?
Kĩ thuật sử Hãy dùng thí nghiệm để
dụng
các kiểm tra dự đoán là
thiết bị.
đúng hay sai ?
Gv tổng hợp hai kết luận
ta có định luật phản xạ
a/s .

Góc phản xạ bằng góc tới

Hs làm TN
Kết luận 2 : góc phản xạ
bằng góc tới
C3

Yc hs làm C3

N

S
I

Nêu được ví dụ
10
về hiện tượng

phút phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia phản
xạ khi biết trước
tia tới đối với
gương phẳng và
ngược lại, theo
cách áp dụng định
luật phản xạ ánh
sáng.

[TH]. Lấy được ít nhất 02
GV yêu cầu hs lấy VD HS cho VD
ví dụ về hiện tượng phản Kĩ thuật đặt về hiện tượng phản xạ
xạ ánh sáng.
câu hỏi
ánh sáng
[VD]. Giải được các bài
Yc hs trả lời C4
C4
tập: Biết tia tới vẽ tia
a- vẽ tia phản xạ I R
phản xạ và ngược lại bằng
cách:
+ Dựng pháp tuyến tại
Hướng dẫn về nhà
điểm tới.
-Học thuộc ghi nhớ
+ Dựng góc phản xạ bằng
-Làm bài tập 4.1 đến 4.2
góc tới hoặc ngược lại

-Xem trước bài 5
Kí duyệt tuần 4
dựng góc tới bằng góc
Ngày 13 tháng 09 năm 2010
phản xạ.
Tổ Trưởng

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 12
BÙI TẤN KHUYÊN

R


TUẦN : 5
Tiết : 5

Ngày soạn : 18/09/2010
Ngày dạy : 23/09/2010
BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính trong có giá đỡ , 2 cây nến ,diêm để đốt nến , 1tờ giấy ,2 vật bất kì
giống nhau
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Phát biểu định luật phản xạ a/s .Làm bài tập 4.2

3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình
1. Nêu được
những đặc điểm
15
chung về ảnh của
ph
một vật tạo bởi
gương phẳng, đó
Giáo Án : Vật lí 7

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

Trợ giúp của thầy

Kĩ thuật sử Gv hướng dẫn hs làm thí
[NB]. Biết các đặc điểm dụng
các nghiệm
chung của ảnh tạo bởi thiết bị.
- Yc hs làm TN như C1,
gương phẳng.

từ thí nghiệm C1 điền
- Ảnh của một vật được
vào kết luận ?

Hoạt động của trò

Hs làm TN như hình 5.2, 5.3
- ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ….. hứng được
trên màn chắn (không)
Trang 13


là ảnh ảo, có kích
thước bằng vật,
khoảng cách từ
gương đến vật và
đến ảnh là bằng
nhau.

22
ph

tạo bởi gương phẳng Kĩ thuật đặt - Yc hs tiến hành thí
không hứng được trên câu hỏi
nghiệm như C2 và dự
màn chắn, gọi là ảnh ảo.
đoán, hoàn thành kết
- Độ lớn ảnh của một vật
luận .

được tạo bởi gương
- Cho hs làm TN như
phẳng bằng độ lớn của
C3 ,sau đó hoàn thành
vật.
kết luận .
- Khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương
bằng khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
Yc hs trả lời C4
2. Dựng được ảnh [VD]. Vẽ được ảnh của Kĩ thuật đặt
của
vật
qua điểm sáng qua gương câu hỏi
gương phẳng.
bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật
phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của Kĩ
thuật - Kết luận : ta nhìn thấy
ảnh tạo bởi gương phẳng. thuyết trình. ảnh ảo S’ và các tia
[VD]. Dựng được ảnh của
phản xạ lọt vào mắt có
những vật sáng có hình
……. đi qua ảnh S’.
dạng đơn giản như đoạn
(đường kéo dài ).
thẳng hoặc mũi tên.
Họat động

GV yc hs làm C5,C6
nhóm
Gv : nhắc nhở về việc
GD môi
trang trí biển báo , biển
trường
quảng cáo, biển báo
giáo thông hợp lí.

Giáo Án : Vật lí 7

- Độ lớn của ảnh …. bằng
độ lớn của vật (có).
- So sánh khoảng cách từ
một điểm của vật đến gương
và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương ( bằng
nhau ).
C4 : (hình 5.4)
a) Vẻ ảnh S’ của S tạo
bởi gương phẳng.
b) Vẽ tia phản xạ SI và
SK.
c) Đánh dấu vị trí đặt
mắt để nhìn thấy ảnh S’.
d) Giải thích tại sao ta
nhìn thấy ảnh mà không
hứng được ảnh đó trên
màn chắn.
C5 : kẻ AA’ và BB’ vuông

góc với mặt gương ( AH =
HA’ , BK = KB’ ).
C6 : Mặt hồ nước giống như
một cái gương phẳng, bóng
của tháp tức là ảnh của tạo
bởi mặt nước, chân tháp ở
gần mặt nước, còn đỉnh thì ở
Trang 14


Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ ,làm
bài tập 5.1, 5.2 SBT
-Tiết sau chuẩn bị mỗi
em 1 mẫu báo cáo thực
hành .

phía bên kia của gương, tức
là ở dưới mặt nước.( giống
như mũi tên đx vẽ ).

Kí duyệt tuần 5
Ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng

BÙI TẤN KHUYÊN

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 15



TUẦN : 6
Tiết : 6

Ngày soạn : 25/09/2010
Ngày dạy : 30/09/2010

BÀI 6 : THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
1 gương phẳng có giá đỡ , 1 bút chì , 1 thước đo độ , 1 thước thẳng , cá nhân mẫu báo cáo thực hành .
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV1 : Phát biểu ghi nhớ , trả lời 5.1(SBT – trang 7)
GV2 : làm BT C5(SGK)
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

[VD]. Vẽ được ảnh trong
1. Dựng được ảnh các trường hợp:
35

của một vật tạo + Vật và ảnh song song
ph
bởi gương phẳng . cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm
trên một đường thẳng và
ngược chiều.
[VD]. Xác định vùng nhìn
thấy của gương phẳng là
khoảng không gian mà
Giáo Án : Vật lí 7

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

Trợ giúp của thầy

Kĩ thuật sử Gv kiểm tra sự chuẩn bị
dụng
các của các nhóm .
thiết bị.
Yc hs làm thí nghiệm
xác định ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
Kĩ thuật đặt như C1,sau đó điền vào
câu hỏi
mẫu báo cáo .
Yc hs làm thí nghiệm

Hoạt động của trò


Hs báo cáo vế sự chuẩn bị
của mình .
C1
a-Đặt bút chì song song
vơí gương
-Đặt bút chì vuông góc
với mặt gương
b-Vẽ hình :
C2:
Trang 16


mắt ta quan sát được qua
gương phẳng.

Xác định vùng nhìn thấy
của gương phẳng
C3: Di chuyển gương từ từ
ra xa mắt,bề rộng vùng nhìn
thấy của gương sẽ giảm dần
Hs vẽ hình , giải thích
Yc hs đọc C4 và vẽ hình C4
đẻ giải thích
Gv thu báo cáo thí
Hướng dẫn về nhà
nghiệm, nhận xét tiết
Chuẩn bị mỗi nhóm hai
thực hành ,thu dụng cụ
cây nến và diêm

thí nghiệm
Xem trước bài 7

TUẦN : 7
Tiết : 7

Kí duyệt tuần 6
Ngày 28 tháng 09 năm 2010
Ngày soạn : 02/10/2010
Tổ Trưởng
Ngày dạy : 07/010/2010
BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 17
BÙI TẤN KHUYÊN


II-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi , 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi , 1 cây nến , 1 bao diêm .
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương

trình

15
ph

30
ph

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

Trợ giúp của thầy

Hoạt động của trò

Kĩ thuật sử Gv treo hình 7.1 cho hs
1. Dựng được ảnh [NB]. Ảnh của một vật dụng
các quan sát và cho nhận xét
của một vật tạo tạo bởi gương cầu lồi là thiết bị.
bởi gương phẳng . ảnh ảo và nhỏ hơn vật.

Hs quan sát ,nhận xét và trả
lời C1: ảnh là ảnh ảo không
hứng được trên màn chắn ,
ảnh quan sát được là nhỏ
hơn vật .

Kĩ thuật đặt Gv hướng dẫn hs làm thí Hs hoạt động nhóm làm thí
câu hỏi
nghiệm
nghiệm và trả lời kết luận.
* Kết luận :
Kĩ thuật chia
1- “ảo”
nhóm
2- “quan sát được nhỏ”

2. Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là
tạo ra vùng nhìn
thấy rộng.

Giáo Án : Vật lí 7

[NB]. Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích cỡ.
[VD]. Nêu được ứng
dụng của gương cầu lồi

Kĩ thuật sử Cho hs đọc thông tin và
dụng
các làm thí nghiệm như
thiết bị và SGK.
đặt câu hỏi.

Gv cho hs hoạt động
nhóm trả lời C3 và C4.

Hs làm thí nghiệm và trả lời
C2: ta quan sát thấy trong
gương cầu lồi rộng hơn.
*kết luận :”rộng”
C3:Vì vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn vùng
Trang 18


trong đời sống.

TUẦN : 8
Tiết : 8

Giáo
dục Gv : Đặt gương cầu lồi
môi trừơng. tại những đọan đường
gấp khúc để tránh tai
nạn giao thông.

nhìn thấy của gương phẳng.
Vì vậy giúp cho người lái xe
nhìn được khoảng rộng hơn
ở đằng sau .
C4: Người lái xe sẽ nhìn
thấy trong gương cầu lồi:
xe,người,vật cản bị che

khuất để tránh tai nạn .
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bài tập 7.1 đến
7.4

Ngày soạn : 09/10/2010
Ngày dạy : 14/10/2010

Kí duyệt tuần 76
BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
Ngày 05
28 tháng 10
09 năm 2010
I-Chuẩn bị của GV và HS
Tổ Trưởng
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng có bề ngang bằng gương cầu lõm , 1 viên phấn , 1 màn chắn sáng có giá
đỡ di chuyển được, 1 đèn pin để tạo ra chùm tia phân kì và song song .
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 19
BÙI TẤN KHUYÊN


1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV : Làm bài tập 7.1 và 7.2 SBT VL7
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,

Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình

15
ph

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

[NB]. Đặt một vật gần sát
1. Nêu được các gương cầu lõm, nhìn vào
đặc điểm của ảnh gương ta thấy một ảnh ảo
ảo của một vật tạo lớn hơn vật.
bởi gương cầu
lõm.

Kĩ thuật sử
dụng
các
thiết bị làm
thí nghiệm.

Trợ giúp của thầy


Gv hướng dẫn hs làm thí
nghiệm như hình 8.1
Yêu cầu HS trả lòi câu
C1
Yêu cầu HS suy nghi
đưa ra cách bố trí TN để
so sánh ảnh của một vật
Kĩ thuật đặt tạo bởi gương phẳng và
câu hỏi
gương cầu lõm.
Nêu kết quả so sánh

Sử
dụng
thiết bị dạy Hs hoàn thành kết luận
học
(Gv sử dụng bảng phụ)
Giáo Án : Vật lí 7

Hoạt động của trò

Hs hoạt động nhóm làm thí
nghiệm và trả lời câu hỏi.
C1: ảnh ảo lớn hơn cây nến
HS suy nghi đưa ra cách bố
trí TN để so sánh ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng
và gương cầu lõm.
Gương Tính
Độ lớn

chất
ảnh
của ảnh
Gương ảo
Bằng
phẳng
vật
Gương ảo
Lớn
cầu
hơn vật
lõm
* Kết luận : “ảo” và “lớn
hơn”
Trang 20


25
ph

2. Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lõm là
có thể biến đổi
một chùm tia
song song thành
chùm tia phản xạ
tập trung vào một
điểm, hoặc có thể
biến đổi chùm tia

tới phân kì thành
một chùm tia
phản xạ song
song.

Giáo Án : Vật lí 7

[NB]. - Tác dụng của
gương cầu lõm:
+ Gương cầu lõm có tác
dụng biến đổi một chùm
tia tới song song thành
một chùm tia phản xạ hội
tụ vào một điểm.
+ Gương cầu lõm có tác
dụng biến đổi một chùm
tia tới phân kì thích hợp
thành một chùm tia phản
xạ song song.
[TH]. - Ứng dụng của
gương cầu lõm:
ứng dụng chính của
gương cầu lõm là có thể
biến đổi một chùm tia
song song thành chùm tia
phản xạ tập trung vào một
điểm, hoặc có thể biến
đổi chùm tia tới phân kì
thành một chùm tia phản
xạ song song.


Kĩ thuật sử
dụng
các
thiết bị và
đặt câu hỏi.

Gv làm thí nghiệm như
hình 8.2
Yêu cầu HS trả lời C3
và KL, C4

VD thực tế Gv cho hs quan sát hình
trong
đời 8.4 trả lời C5 và KL.
sống.

Gv giới thiệu đèn pin
Trả lời câu Yêu cầu HS trả lời C6,
hỏi vận dụng C7
Gv : chế tạo những
dụng cụ bằng guơng
Giáo
dục cầu lõm , để tập trung
môi trừơng. năng lượng phục vụ
cho đời sống.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 8.1
đến 8.2 SBT

Xem trước bài 9

Hs quan sát và trả lời
C3: chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm.
*Kết luận : “hội tụ”
C4 : Mặt trời ở xa , nên ta
chùm sáng tới gương coi như
chùm sáng song song, và cho
chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểmở phía trước gương.
Ánh sáng mặt trời có nhiệt
năng cho nên vật để chổ ánh
sáng hội tụ sẽ nóng lên.
C5:HS vẽ chùm tia phản xạ
song song.
* Kết luận :”phản xạ “
C6 : nhờ có gương cầu lõm
trong pha đèn, nên khi xoay
đến vị trí thích hợp sẽ thu
được chùm tia phản xạ song
song, ánh sáng sẽ truyền
được đi xa.
C7 : ra xa gương

Trang 21


Kí duyệt tuần 8
Ngày 12 tháng 10 năm 2010

Tổ Trưởng
TUẦN : 9
Tiết : 9

Ngày soạn : 16/10/2010
Ngày dạy : 21/10/2010

BÀI 9 : ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
BÙI TẤN KHUYÊN
I-Chuẩn bị của GV và HS
Gv : vẽ sẵn bảng treo ô chữ hình 9.3 SGK
Hs : chuẩn bị trước các câu hỏi trong phần tự kiểm tra
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
Kí duyệt tuần 6
1-ổn định tổ chức
Ngày 28 tháng 09 năm 2010
Gv kiểm tra sĩ số
Tổ Trưởng
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Nêu tính chất tạo ảnh của gương cầu lõm ? nêu 2 ứng dụng của guơng cầu lõm ?
Giải BT 8.2 SBT VL7
Giáo Án : Vật lí 7
BÙI TẤN KHUYÊN

Trang 22


3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình

gian
trong chương
trình
1. Nhắc lại những
kiến thức cơ bản
18
có liên quan đến
ph
sự nhìn thấy vật
sáng ,sự truyền
a/s ,tính chất của
ảnh của một vật
tạo bởi: gương
phẳng ,gương cầu
lồi ,gương cầu
lõm .Cách vẽ ảnh
của một vật tạo
bởi
gương
phẳng .Xác định
vùng nhìn thấy
của
gương
phẳng ,so sánh
với vùng nhìn
thấy của gương
cầu lồi
20
2. Nêu được ứng
ph

dụng chính của
Giáo Án : Vật lí 7

Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng

Kỹ thuật
phương pháp
dạy học

NB : sự truyền a/s ,tính
chất của ảnh của một vật
tạo bởi: gương phẳng
,gương cầu lồi ,gương cầu
lõm .

Kĩ thuật sử Gv gọi từng hs trả lời
dụng
các
thiết bị làm
thí nghiệm.

Trợ giúp của thầy

Kĩ thuật đặt
câu hỏi
TH : Cách vẽ ảnh của một
vật tạo bởi gương
phẳng .Xác định vùng
nhìn thấy của gương

phẳng ,so sánh với vùng
nhìn thấy của gương cầu
lồi

TH : giải thích một số
hiện tượng tự nhiên.

Yc hs làm C1
Yc hs trả lời C2

Hoạt động của trò

1- chọn C
2- chọn B
3- điền từ : “trong suốt”,
”đồng tính” và “đường
thẳng “
4- “tia tới” và “pháp tuyến”
5- ảnh ảo có độ lớn bằng vật
cách gương một khoảng
bằng khoảng cách từ vật đến
gương
6- Giống : ảnh ảo
- Khác:ảnh tạo bởi gương
cầu lồi nhỏ hơn gương
phẳng
7-khi vật ở sát gương ảnh
này lớn hơn vật
89-vùng nhìn thấy ở gương
cầu lồi rộng hơn gương

phẳng
C1: Hs vẽ hình
C2:
Trang 23


gương cầu lõm , TH : nêu VD ứng dụng Trả lời câu
gương cầu lồi, chính của gương cầu hỏi vận dụng
guơng phẳng.
lõm , gương cầu lồi,
guơng phẳng.

Yc hs trả lời C3

+ Giống nhau:cả 3 ảnh đều
là ảnh ảo
+ Khác nhau: ảnh nhìn thấy
trong gương cầu lồi nhỏ hơn
trong gương phẳng ,ảnh
trong gương phẳng lại nhỏ
hơn trong gương cầu lõm
C3: Những cặp nhìn thấy
nhau : Anh-Thanh; AnHải;Thanh-Hải; Hải –Hà

VD thực tế Guơng soi, guơng chiếu
trong
đời hậu của xe máy, bếp
sống.
năng luợng mặt trời…..
Hướng dẫn về nhà

- Học các ghi
nhớ ,xem lại phần trả
lời các câu hỏi
- Tiết sau kiểm tra
1 tiết

Kí duyệt tuần 9
Ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tổ Trưởng

Giáo Án : Vật lí 7

Trang 24
BÙI TẤN KHUYÊN


TUẦN : 10
Tiết : 10

Ngày soạn : 23/10/2010
Ngày dạy : 28/10/2010
BÀI 9 : KIỂM TRA MỘT TIẾT

I-Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiểm tra
1/ NHẬN BIẾT ÁNH
SÁNG- NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
2/ SỰ TRUYỀN ÁNH
SÁNG

3/ ỨNG DỤNG ĐỊNH
LUẬT TRUYỀN THẲNG
CỦA ÁNH SÁNG
Giáo Án : Vật lí 7

Nhận biết
TN
TL
1C

Cấp độ nhận thức
Thông hiểu
TN
TL

Vận dụng
TN
TL

GHI
CHÚ
1C

0.5 đ

0.5 đ

1C

1C


2C

0.5đ

1.5 đ
1C


1C

0.5 đ

0.5 đ
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×