Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.05 KB, 56 trang )

Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

tĩnh học vật rắn

Chơng III:

Ngày 02 tháng 01 năm 2010

Tiết 37: Bài 26 cân bằng của vật rắn Dới tác dụng của hai lực. Trọng tâm
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Nắm đợc điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Trọng tâm của vật rắn và cách xác định trọng tâm của vật
2. Kĩ năng
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
3. Thái độ: Tích cực và nghiêm túc trong nghiên cứu Vật lí
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
2. Học sinh: Đọc SGK
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm lực, các đặc điểm của lực? Thế nào là trạng thái cân bằng của vật rắn?
3. Bài mới
1. Khảo sát thực nghiệm cân bằng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Thầy làm thí nghiệm cho học sinh quan sát
a) Bố trí thí nghiệm




A

BC



2. Điều kiện cân bằng của vật rắn
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
* Thế nào là hai lực trực
đối?
* Hai lực trực đối và hai lực
cân bằng khác nhau thế
nào?
A BC





Tác dụng của một lực có Quan sát thầy làm thí
thay đổi không khi ta dịch nghiệm và rút ra nhận xét
chuyển điểm đặt của lực?
khi chuyển điểm đặt từ C
về B
3. Trọng tâm của vật rắn
Hoạt động của thầy
Họat động của trò

Trọng lực là gì? Đặc điểm
Học sinh nhắc lại các khái
của trọng lực?
niệm đã học.
4. Cân bằng của vật rắn treo ở đầu dây
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Thầy làm thí nghiệm hình + Trả lời câu hỏi C1 SGKvẽ 26.4
tr19
T + Trả lời câu hỏi C2
SGK-tr19

P

A

B

F

b) Quan sát
Khi vật rắn cân bằng thì
+ Hai sợi dây móc vào A và C nằm trên cùng một đờng
thẳng
+ Độ lớn của hai lực bằng nhau
Nội dung ghi bảng

F1 + F 2 = 0

Hai lực trực đối là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn nhng

ngợc chiều
Hệ lực cân bằng là hệ lực khi tác dụng lên cùng một vật
rắn làm cho vật đứng yên
Kết luận tác dụng của một lực là không thay đổi khi ta
dịch chuyển điểm đặt của lực

Nội dung ghi bảng
Trọng tâm của một vật là điểm đặt trọng lực của vật ấy
Nội dung ghi bảng
Kết luận
+ Dây treo vật trùng với đờng thẳng đứng đi qua trọng tâm
G của vật
+ Độ lớn của lực căng T bằng độ lớn của trọng lực P (trọng
lợng của vật)
ứng dụng
+ Dùng dây dọi để xác định đờng thẳng đứng
+ Xác định trọng tâm của vật

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

1


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

5. Xác định trọng tâm của vật rắn phẳng, mỏng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Đặt vấn đề:
*Học sinh thảo luận nhóm

1. Làm thế nào để xác định sau đó trả lời các câu hỏi
trọng tâm của một vật
của thầy
mỏng, phẳng?
* Xác định trọng tâm của
2. Phân biệt trọng lợng và
một số hình phẳng mỏng có
trọng lực
dạng đặc biệt: tam giác,
3. Trọng tâm của một vật là hình tròn, hình vuông, hình
gì?
chữ nhật
6. Cân bằng của vật rắn trên giá đỡ nằm ngang
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
* Tại sao một vật nằm cân
N
bằng trên sàn nằm ngang
(hình 2)
* Nêu đặc điểm của các lực
trong hình vẽ bên? (hình1
và hình 2)
P
* Thế nào là mặt chân đế?
Hình 1

Nội dung ghi bảng
Cách xác định trọng tâm của một vật mỏng phẳng
+ Treo vật bằng sợi dây mền tại điểm A, dùng dây dọi đánh
dấu đờng thẳng đứng qua A, giá của trọng lực sẽ trùng với

đờng thẳng đứng qua A
+ Làm tơng tự với điểm B bất kì trên vật
+ Giao điểm của hai đờng thẳng trên là trọng tâm G của vật
Một số trờng hợp đặc biệt: sgk- trang 120
Nội dung ghi bảng
a) Mặt chân đế

N

P
Hình 2
b) Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế
Đờng thẳng đứng qua trọng tâm của vạt phải đi qua mặt
chân đế

7. Các dạng cân bằng
Hoạt động của thầy
Đặt vấn đề: Có bao dạng
cân bằng của một vật rắn

Họat động của trò

Ha
Hb

Nội dung ghi bảng
a) Cân bằng bền vật sẽ trở lị vị trí ban đầu (VTCB)
b) Cân bằng không bền vật rời khỏi vị trí cân bằng
c) Cân bằng phiém định cân bằng ở bất kì vị trí nào


Hc
4. Củng cố bài học Giáo viên nêu các ý chính của bài học
5. Hớng dẫn học tập ở nhà GV nêu yêu cầu cần đạt đợc của bài học và yêu cầu học sinh nắm đợc
D. Rút kinh nghiệm giảng dạy

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

2


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Ngày 02 tháng 01 năm 2010
Tiết 38: Bài 27 cân bằng của vật rắn dới tác dụng của ba lực không song song
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Biết cách tổng hợp hai, ba lực không song song
2. Kĩ năng
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
3. Thái độ: Tích cực và nghiêm túc trong nghiên cứu Vật lí
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
2. Học sinh: Đọc SGK
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định và kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Khái niệm lực, các đặc điểm của lực
Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của trọng lực. Vì sao nói lực tác dụng lên vật đợc biểu diễn bằng vectơ trợt, có thể thay thế lực
F tác dụng lên vật bằng lực F ' song song và cùng chiều với lực F không? Nêu một ví dụ?

Câu hỏi 3: Nêu cách xác định trọng tâm của một vật rắn mỏng, phẳng
3. Bài mới
1. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Đặt vấn đề nếu một vật Hai lực F và F ' cùng tác Tổng hợp hai lực
chịu tác dụng của hai hay dụng lên một vật rắn có giá + Trợt hai lực đó trên giá của chúng để điểm đặt của các
nhiều lực, khi đó ta tìm hợp cắt nhau tại một điểm là hai lực là điểm đồng quy I
lực của các lực đó nh thế lực đồng quy
+ áp dụng quy tắc hình bình hành để tổng hợp hai lực có
nào?
cùng điểm đặt F = F1 + F 2

I

F1

I

F2

F1

I

F1
F2F

F2


Chú ý Chỉ có thể tổng hợp hai lực khi chúng đồng quy, hai
lực đồng quy là hai lực đồng phẳng
2. Cân bằng của một vật rắn dới tác dụng của ba lực không song song
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) Điều kiện cân bằng

F1
I

F

Hay

F1 + F2 = F3
F = F1 + F 2 + F3 = 0

Điều kiện cân bằng (sgk- tr124)
b) Ví dụ minh hoạ

F

Hoạt động của thầy
Họat2động của trò
+ Làm thí nghiệm H27.4
Giải thích tại sao vòng
+ Nêu các câu hỏi C1
nhẫn lại cân bằng

3. Ví dụ
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Làm ví dụ thí nghiệm
H27.6: Chiếc hộp nằm cân
bằng trên mặt phẳng
nghiêng

Nội dung ghi bảng

Nội dung ghi bảng

N
F ms G

P
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

3


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

4. Bài tập vận dụng
Hoạt động của thầy
Bài 2- tr126
Quả cầu P=0 40N
Góc = 30
Xác định lực căng của dây
Và phản lực của tờng


Họat động của trò

T

Nội dung ghi bảng
Giải:
Vật chịu tác dụng vủa ba lực, nh hình vẽ
Cách 1: Chọn hệ quy chiếu xOy rồi chiếu xuống các trục
tìm kết quả
Cách 2: Dựa vào điều kiện câc bằng của vật rắn
Ta có
T = P cos = 40.cos 300= 20 3 N

N

N = Tsin = 20 3 .0,5 = 10 3 N

P
4. Bài tập và củng cố
- Trả lời các câu hỏi SGK - 126
- Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK - tr 126
5. Hớng dẫn học tập ở nhà Gv nêu các yêu cầu trong bài và học sinh học tập đạt đợc kiến thức đó
D. rút kinh nghiệm giảng dạy

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

4



Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài28: quy tắc hợp lực song song
điều kiện cân bằng của một vật rắn
Dới tác dụng của ba lực song song

I/ Mục tiêu:
+Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Biết cách tổng hợp hai, ba lực song song
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực
Câu hỏi2:Quy tắc tổng hợp ba lực không song song
Câu hỏi 3: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song
C. Bài giảng:
1. Thí nghiệm tìm hợp lực của hai lực song song
Hoạt động của thầy

A O1
C


Họat động của trò

O2 B

D

P2

B
O

A

C

P1

P=P1+ P2

Nội dung ghi bảng
+ Treo hai chùm vật nặng vào hai điểm O1
và O2 thì thớc có vị trí nh ở hình I, đánh dấu
vị trí của thớc CD
D + Thay hai chùm vật nặng tren bằng chùm
vậtP= P1 + P2, tìm vị trí O để thớc lại có vị
trí CD
+ Ta nhận thấy tác dụng của lực P giống hệt
nh tác dụng đồng thời của hai lực P1 và P2
+KL: Nh vậy P đúng là hợp lực của P1


TG

và P2
2. quy tắc hợp lực của hai lực song songcùng chiều
Hoạt động của thầy
* Từ thí nghiệm em hãy rút
ra nhận xét về điểm đặt, phơng, chiều và độ lớn của
hợp lực hai lực song song
cùng chiều

Họat động của trò

Xem bài tập vận dụng
SGK

Nội dung ghi bảng
a) Quy tắc: SGK
b) Hợp nhiều lực:
c) Lí giải về trọng tâm của vật rắn
d) Phân tích một lực thành hai lực song
song
e) Bài tập vận dụng

TG

3. điều kiện cân bằng của vật rắn dới tác dụng của ba lực song song
Hoạt động của thầy
* Điều kiện cân bằng của
một vật rắn là gi?


Họat động của trò
Hợp lực của tất cả các lực
tác dụng lên vật rắn bằng
không

F3

* Hãy chứng tỏ ba lực này
đồng phẳng?

O1

F

O2

O
d1

d2

Nội dung ghi bảng
Đièu kiện cân bằng của một vật rắn dới

TG

tác dụng của ba lực F1 , F2 , F3 song
song là hợp lực của hai lực bất kì cân
bằng với lực thứ ba.


F 1 +F 2 +F 3 = 0
Ba lực này phải đồng phẳng
Ta có:

F2

1
+
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

F=F1+ F2
5


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

F1 d 2
=
F2 d1
Hoạt động của thầy
Đặt vấn đề:
Vậy hợp lực của hai lực trái
chiều F2 , F3 tìm nh thế
nào?

4. Quy tắc hợp lực song song trái chiều
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Hợp lực của hai lực song song ngợc
chiều có đặc điểm sau:

F3
- Song song và cùng chiều với lực có độ lớn
d3 d
lớn hơn lực kia
-Có độ lớn bằng hiệu độ lớn cuae hai lực
thành phần: F= F2+F3
d2
- Giá của hợp lực nằm trong mặtk phẳng
của hai lực thành phần, khoảng cách giữa
2
giá của hợp lực với giá của hai lực thành
1
phần tuân theo cong thức

TG

F

F

F3 d 2'
=
F2 d 3'
Hoạt động của thầy
*Tìm hợp lực của hai lực
trong trờng hợp sau đây:

5. Ngẫu lực
Họat động của trò


F1
G

d

F2

Nội dung ghi bảng

TG

* Hai lực F1 , F2 song song trái chiều
nhau, có cùng độ lớn, cùng tác dụng lên
một vật. Khi đó ta không tìm đợc hợp lực
của chúng . Hệ hai lực này gọi là ngẫu lực
* Ngẫu lực làm cho vật rắn quay
* Để đặc trng cho tác dụng làm quay của
vật rắn, ngời ta dùng khái niệm mô men
ngẫu lực:
M= F. d
D: Khoảng cách giữa hai giá của hai lực

D/ Bài tập + củng cố:
* Trả lời các câu hỏi SGK 131
* Làm các bài tập 1,2,3 SGK tr 131

Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
Bài29: mômen của lực
điều kiện cân bằng của vật rắn
Có trục quay cố định


I/ Mục tiêu:
+Vận dụng tốt điều kiện cân bằng của vật rắn
+ Nắm đợc khái niệm mômen và quy tắc mômen
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Khái niệm Lực, các đặc điểm của Lực, giá của lực, tác dụng của lực
Câu hỏi2:Quy tắc tổng hợp ba lực song song
Câu hỏi 3: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực song song
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

6


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

C. Bài giảng:
1. Nhận xét về tác dụng của một lực làm quay vật rắn có trục quay cố định
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Nhận xét:

+ Các lực có giá song song với trục quay,
hoặc cắt trục quay sẽ không làm cho cửa bị
quay quanh trục
+Các lực có phơng vuông góc với cửa và có
Thầy làm thí nghiệm với
* Quan sát thí nghiệm và
giá càng xa trục quay thì rác dụng làm quay
cánh cửa phòng học
kết hợp hình vẽ SGK
cánh cửa càng mạnh
Nh vậy: Tác dụng làm quay của một lực
không những phụ thuộc vào độ lớn của lực
mà còn phụ thuộc vào khoảng cách từ trục
đến giá của lực- gọi là cánh tay đòn
2. Mômen của lực đối với một trục quay
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Giáo viên làm thí nghiệm H29.3 SGK
a)Thí nghiệm:
Ta thấy: Tác dụng làm quay của hai lực
bằng nhau và ngợc nhau:

d

F1

d1

Tá có: F1d1= Fd

b) Mômen của lực:
Khái niệm : SGK:

F

TG

TG

M=F.d

Trong đó: F: Là độ lớn của lực
d: tay đòn của lực, là khoảng
cách từ trục quay đến giá của lực

3. Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định( quy tắc mômen)
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Quy tắc : Muốn cho một vật rắn có trục
quay cố định nằm cân bằng thì mômen của
các lực có khuynh hớng làm vật quay theo
một chiều nào đó phải bằng tổng mômen
* Giải thích hai ngời đẩy
của các lực có khuynh hớng làm cho vật
cửa ?
Học sinh trả lời câu hỏi C1quay theo chiều ngợc lại.
* Giải thích nguyên tắc của SGK tr 134:
Ta có thể viết: M1+M2+ +Mn= 0
cân đòn?

Mômen lực làm vật quay ngợc chiều kim
đồng hồ nhận giá trị dơng, và mômen làm
vật quay cùng chiều kim đồng hồ nhận giá
trị âm
4.ứng dụng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) Cân đòn:

TG

TG

F2
b) Trờng hợp không có trục quay cố định

d2

F1

d1

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

7


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao


D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4 SGK-tr135
*Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK-tr135

Chơng IV: các định luật bảo toàn
Bài 31: định luật bảo toàn động lợng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
+Nội dung của điịnh luật bảo toàn
+ Các khái niệm động lợng và các đặc trng của động lợng và định luật bảo toàn động lợng
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ: Không
C. Bài giảng:
1. hệ kín
Hoạt động của thầy

* Thế nào là hệ vật , các
khái niệm nội lực và ngoại
lực.
* Lấy một vài ví dụ để học
sinh phân tích


Họat động của trò

Thảo luận nhóm và trả lời
các câu hỏi của thầy.

Nội dung ghi bảng
Hệ vật: là hệ gồm hai hay nhiều vật có tơng tác với nhau. Các lực tơng tác của các
vật trong hệ gọi là nội lực vavf các lực tơng
tác của các vật ở ngoài hệ lên các vật ở
trong hệ gọi là ngoại lực
Hệ kín: Là hệ chỉ có các nội lực của các
vật trong hệ tác dụng lẫn nhau mà không có
ngoại lực, nếu có thì các ngoại lực này triệt
tiêu lẫn nhau

TG

2. Các định luật bảo toàn
Hoạt động của thầy
* Ngoài phơng pháp động
lực học ngời ta còn sử dụng
một phơng pháp khác để

Họat động của trò

Nội dung ghi bảng
**Các đại lợng vật lí có giá trị không đổi
theo thời gian đặc trng cho trạng thái của
một hệ là đại lợng đợc bảo toàn


Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

TG

8


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

giải các bài toán về chuyển
động là Phơng pháp các
định luật bảo toàn
* Thế nào là đại lợng bảo
toàn?
* Các ứng dụng của định
luật bảo toàn?

** Các định luật bảo toàn dợc ứng dụng rất
rộng rãi và có vai trò quan trọng trong khoa
học và đời sống

3. định luật bảo toàn động lợng
Hoạt động của thầy

Họat động của trò

v1 0 v 2 = 0

m1


m2

'
1

'
2

v 0 v 0

m1

* Phát biểu định luậtII và
III Niutơn
*Xác định gia tốc của các
vật khi chúng tơng tác với
nhau
* Xác định các lực tác dụng
lên các vật và viết biểu thức
định luật III
* hãy cho biết trong công
thức trên đại lợng nào là
không đổi
* Phát biểu định luật bảo
toàn động lợng?

m2

Đại lợng mv trớc và sau tơng tác là không đổi


Nội dung ghi bảng
a)Tơng tác của hai vật trong một hệ kín
Ta có :
'

TG

'

m1 v 1 + m2 v 2 = m1 v 1 + m2 v 2
b) Động lợng
Động lợng của một vật chuyển động là đại
lợng đo bằng tích của khối lợng và vận tốc
của vật

p = m.v
Đặc điểm của vectơ động lợng:
+ Hớng: Cùng hớng với véctơ vận tốc
+Đơn vị : kg.m/s hoặc kg.m.s-1
c) Định luật bảo toàn động lợng
Ta có thể viết biểu thức:
'

'

m1 v 1 + m2 v 2 = m1 v 1 + m2 v 2
Dới dạng:
'

'


p1 + p 2 = p1 + p 2
Mở rộng cho hệ gồm nhiều vật:
'

'

'

p 1 + p 2 + ... + p n = p 1 + p 2 + ... + p n
Vectơ tổng động lợng của một hệ kín đợc
bảo toàn

p =p

'

d) Dạng khác của định luật II Niutơn
Theo định luật II Niutơn:

v ( mv ) p
=
=
t
t
t
Hay: F t = p

F = ma = m


Tích Ft gọi là xung lợng của lực trong
khoảng thời gian t và bằng độ biến thiên
động lợng của vật trong khoảng thời gian
đó
D. Củng cố+ bài tập:

* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5
SGK-tr148
*Làm các bài tập 1,2,3,4 ,5,6,7 SGK-tr148

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

9


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Bài 32 chuyển động bằng phản lực
Bài tập về dịnh luật bảo toàn động lợng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
+Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực vận dụng định luật bảo toàn động lợng
+ Giải thích đợc một số hiện tợng liên quan tới chuyển động bằng phản lực
+ Vận dụng để giải đợc các bài tập về định luật bảo toàn động lợng
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề

IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn động lợng và viết biểu thức cho trờng hợp hệ gồm hai
vật
Câu hỏi 2: Xung lợng của lực là gì? Chứng tỏ hai đơn vị kg.m/s và N.s là một
C. Bài giảng:
1. nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
* *Thế nào là chuyển động
Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ
bằng phản lực? Nguyên tắc
chuyển động theo một hớng nào đó thì
của chuyển động bằng phản
phần
còn lại của hệ sẽ chuyển động theo hlực?
* *Giải thích sự giật lùi của
ớng ngợc lại. Chuyển động dựa theo
súng khi bắn?
nguyên tắc trên gọi là
**Tại sao khi một ngời
chuyển động bằng phản lực
đứng trên thuyền đứng yên
Giải thích:
trên mặt nớc nhảy lên bờ
thì thuyền bị lùi ra xa?
2. động cơ phản lực. Tên lửa

Hoạt động của thầy

Họat động của trò

Nội dung ghi bảng

TG

Xem SGK tr 150

Hoạt động của thầy
** Thầy đa ra phơng pháp
chung để giải bài toán về
định luật bảo toàn động lợng

3. bài tập về định luật bảo toàn
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Phơng pháp:
B1: Xem hệ gồm những vật nào , có phải là
hệ kín không,
B2: Xác định động lợng của hệ trớc và sau
khi tơng tác
B3: áp dụng định luật bảo toàn động lợng
cho hệ trớc và sau khi tơng tác

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

TG


10


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

B4: Kết hợp với các điều kiện của bài toán
để tìm kết quả
Các bài tập áp dụng
Bài1:
Bài 2:
Bài 3:
Hớng dẫn học sịnh làm bài tập trong SGK
theo hớng đã gợi ý trên

D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi 1,2,3
SGK-tr153
*Làm các bài tập 1,2,3 SGK-tr153

Bài 33: công và công suất
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Khái niệm công và công suất
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề

IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn động lợng và viết biểu thức cho trờng hợp hệ gồm hai
vật
Câu hỏi 2: +Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực vận dụng định luật bảo toàn động
lợng
+ Giải thích hiện tợng ngời nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền bị giật lùi
Câu hỏi3: Trình khái niệm Độ dời, khái niệm lực
C. Bài giảng:
F
1. công
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
A= F.s
! Trong vạt lí 8 các em đã
a)Khái niệm
10

FĐông Hà - Quảng Trị
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố



11


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao


xét công của một lực F theo
phơng ngang tác dụng lên
vật làm cho vật dịch chuyển
theo phơng ngang. Nêu
công thức tính công
?lực F hợp với s một góc
ta xác định công của lực
F nh thế nào?

Hoạt động của thầy
?Giá trị của công của một
lực F trên đoạn s phụ thuộc
vào yếu tố nào?
?Góc của hai véctơ xác
định nh thế nào? giá trị của
nó nhận trong khoảng nào?

Công thực hiện bởi một lực không đổi
đại lơng xác định bằng tích của độ lớn
Lực F và hình chiếu độ dời của điểm đặt
trên phơng của lực
A= F.s.cos
Trong đó: F: Là độ lớn của lực
s. cos là hình chiếu độ dời trên
phơng của lực

Họat động của trò
Phụ thuộc vào


0 < < 180 0

Hoạt động của thầy

Họat động của trò

Nội dung ghi bảng
b)Công phát động- Công cản
+ Nếu cos >0 ( 0 < 90 0 ) thì A>0:
Công phát động

+ Nếu cos <0 ( 90 < 180 0 ) thìA<0:
Công cản
+ Nếu cos =0 = 90 0 thì A=0:
Lực không thực hiện công

TG

Nội dung ghi bảng
c) Đơn vị công
1 Jun= 1Niutơn x 1mét

TG

2. công suất
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) Định nghĩa

Hoạt động của thầy

? Hai vật khác nhau cùng
thự hiện một công nh nhau
nhng thời gian thực hiện
khác nhau. Ngời ta so sánh
nh thế nào?

p=
b)Đơn vị:
1W=

1J
1s

7

A F .s
=
= F .v
t
t
+Nếu t là hữu hạn thì v là vận tốctrung
bình ta có p là công suất trung bình
+Nếu t là rất nhỏ thì v là vận tốc tức thời
ta có p là công suất tức thời
3. hiệu suất
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng

H=




Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

s

TG

'

A
A

4. bài tập vận dụng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) Công : AP =AN= 0( Vì vuông gócvới s)
Tóm tắt bài toán:
AF= F.s.cos45= 14,14 J>0
m= 2kg,F=10N, = 450 à t = 0,2
Công phát động
a)m A của các lực tác dụng lên vật
AF(ms)= à t .g.s cos180= - 5,17J<0
Cho s= 2m, g= 10m/s2
Công cản
Công nào dơng , công nào âm
F
b) Tìm hiệu suất N
b) Hiệu suất


P

TG

p=

Hoạt động của thầy

F ms

1

A
t

c) Biểu thức káhc của công suất

? Khái niện vận tốc trung
bình và vận tốc tức thời?

5

1
TG
10

12



Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

H=

A' AF AF ( ms )
=
= 0,64
A
AF
H=64%

D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi 1,2,3
SGK-tr159
*Làm các bài tập 1,2,3 ,4, GK-tr159

Bài 34: động năng . định lí động năng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Khái niệm động năng, nội dung của định lí động năng
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1: Phát biểu khái niệm công và công suất, nêu đơn vị của công và công suất.
Câu hỏi 2:Nêu ý nghĩa của công dơng và công âm, nêu ví dụ
Câu hỏi3: Hiệu suất là gì? nêu công thức tính hiệu suất
C. Bài giảng:

Hoạt động của thầy
* Quan sát ví dụ hình 34.1
và phân tích ví dụ sau đây
và cho biết. Năng lợng của
quả nặng phụ thuộc và yếu
tố nào?
Ví dụ:
* Em đã biết đại lợng nào
phụ thuộc cả vận tốc và
khối lợng?

1. động năng.
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Năng lợng phụ thuộc vào
a) Định nghĩa:
cả vận tốc và khối lợng
+ Định nghĩa: SGK
+ Biểu thức:
Động lợng ( p= mv)

W =

TG


1
mv 2
2

+ Đơn vị: Jun (J) ta có:
+ Nhận xét: . Động năng là đại lợng vô hớng và luôn dơng.
.Động năng có tính chất tơng
đối

* Trả lời câu hỏi C2?
Hoạt động của thầy
Hai học sinh lên bảng tính
động năng của mỗi ôtô?
Tính vận tốc của ôtô con
trong hệ quy chiếu gắn với
ôtô tải? Từ đó tính động
năng của nó?

1. động năng.
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
b) Ví dụ1: SGK
1 2
Wđ= mv
Ví dụ 2: Một ôtô tải có khối lợng 5 tấn
2
và một ôtô con khối lợng 1,3 tấn chuyển
động trên cùng một đờng thẳng cùng chiều
với vận tốc không đổi . Hãy tính động năng
v 1,3 = v1, 2 + v 2,3

của mỗi ôtô và động năng của ôtô con trong
hệ quy chiếu của ôtô tải.

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

TG

13


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Hoạt động của thầy
Xét ví dụ sau:
Lực F không đổi tác dụng
lên vật làm vật khối lợng m
chuyển động nhanh dần
đều nh hình vẽ bên.

2. định lí động năng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Định lí :
Độ biến thiên động năng của một vật bằng
v1
v 2 công của ngoại lực tác dụng lên vật đó.

Hãy tính công của các lực
tác dụng lên vật trên đoạn
đờng s ?

Trả lời câu hỏi C3 ?

Hoạt động của thầy
Gọi học sinh đọc và tóm tắt
bài tạp ví dụ SGK.
Vẽ hình và xác định các
ngoịa lực tác dụng lên máy
bay.

s

1

A12 =

2

mv 22 mv12

2
2

A12= Wđ2- Wđ1
Chú ý:
+ Nếu A<0, thì động năng của vật giảm
+ Nếu A>0, thì động năng của vật tăng

3. bài tập vận dụng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng

a) Công của các lực:
AP = AN = 0
AF = Fs cos0 = Fs
A = F s cos1800 = - kmg s
N
F ms
F b) Tính lựcFmsF ms
Cách 1: Dùng định lí động năng:

P

TG

A= AF + AFms = Wd =
F=

TG

mv 2
0
2

mv 2
+ kmg = 1,8.104N
2

Cách2: Dùng định luật II Niutơn:
D. Củng cố+ bài tập:

* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4

SGK-tr163
*Làm các bài tập 1,2,3 ,4,5,6 GK-tr163

Bài 35: thế năng- thế năng trọng trờng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Khái niệm thế năng, thế năng trọng trờn, biết cách tính công của trọng lực
* Nội dung của định lí thế năng
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

14


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu khái niệm động năng, định lí động năng.
Câu hỏi 2: Mối quan hệ giữa công và năng lợng
Câu hỏi3: Tính công của trọng lực trong trờng hợp vật rơi tự do, vật trợt không ma sát trên mặt
phẳng nghiêng
C. Bài giảng:

Hoạt động của thầy
Quan sát thí nghiệm sau
đây:
* Ví dụ 1: Cho một viên bi
sắt rơi xuống một khay đất
sét ở các độ cao khác nhau,
quan sát khay đất sét và đa
ra nhận xét của mình?
* Ví dụ 2: Giơng cung bắn
đi một mũi tên, với độ cong
của cánh cung là khác
nhau? Ta thấy hiện tợng gì?
Nguyên nhân nào làm cho
mũi ten bị bắn đi xa?

1. Khái niệm thế năng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Ta thấy ở các độ cao
Khái niệm:
khác nhau thì đất sét bị lún Thế năng là năng lợng vật có đợc do nó có sự
xuống là khác nhau, chứng thay đổi vị trí giữa vật này so với vật khác
tỏ công của viên bi thực
hoặc giữa các phần của vật
hiện là khác nhau.
Phân loại:
+ Khi viên bi ở càng cao
+ Thế năng trọng trờng
thì đất sét lún càng sâu.
+ Thế năng đàn hồi

* Cánh cung bị biến dạng,
lực đàn hồi của cánh cung
và dây cung đã thực hiện
công làm mũi tên bị bắn đi
xa, Sự biến dạng càng lớn
làm cho mũi tên bay đi
càng xa.

TG

Các dạng năng lợng kể
trên là thế năng? Vậy thế
năng là gì?

2. công của trọng lực
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Chữa bài của học sinh trên bảng và bổ sung.
Ha: AP = mg(z1 z2)
Hb: AP = mg( z1 z2)
Hc: Chia nhỏ MPN thành nhiều đoạn nhỏ
sao cho mỗi đoạn nhỏ đó có thể coi nh một
mặt phẳng nghiêng và tìm công trên mỗi
z1
đoạn nhỏ sau đó tính tổng trên cả đoạn đờng;
ta có:
AP = mg(z1 z2=)
z2
Hc

Hb
Ha
* Công của trọng lực không phụ thuộc vào
* Từ các tính toán trên em rút ra nhận xét gì?
hình dạng của đờng đi mà chỉ phụ thuộc vào
các vị trí đầu và vị trí cuối. Lực có tính chất
nh vậy gọi là
lực thế hay lực bảo toàn

z

Hoạt động của thầy
Thế năng trọng trờng là gì?

z1

TG

s

3. thế năng trọng trờng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Thế năng trọng trờng:
Wt = mg z
A12 = Wt1 Wt2
Công của trọng lực bằng hiệu thế năng của

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị
z2

Hc
Hb
Ha

TG

15


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

vật tại vị trí đầu và vị trí cuối, tức là bằng
độ giảm thế năng của vật
Chú ý:
+ Vật rơi từ trên cao xuống thấp, A12 > 0:
công phát động; Thế năng của vật giảm
+ Vật đi từ thấp đến cao, A12 < 0: công
cản; Thế năng của vật tăng
+ Công của trọng lực trên một quỹ đạo hép
kín bằng 0
4. lực thế và thế năng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Lực thế: Lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực điện
trờng, lực từ trờng. Là lực thế
Lực ma sát không phải là lực thế
Thế năng là năng lợng của một hệ có đợc
do tơng tác giữa các phần của hệ thông
qua lực thế


Hoạt động của thầy

D. Củng cố+ bài tập:

TG

* Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4
SGK-tr167
*Làm các bài tập 1,2,3 ,4,5 SGK-tr167-168

Bài 35: thế năng- thế năng trọng trờng
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Khái niệm thế năng, thế năng trọng trờng, biết cách tính công của lực đàn hồi
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu khái niệm động năng, thế năng.
Câu hỏi 2: Khái niệm lực thế
Câu hỏi3: Trình bày nội dung của định luật Huc
C. Bài giảng:
1. Công của lực đàn hồi
Hoạt động của thầy

Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
Nhắc lại nội dung của định
a) Biểu thức:
luật Húc?
kx 2 kx 2
A = ( 2 1 )
A=
+ F= -kx



F

C

2

Hay có thể viết:

A12 =

B
E

2

D


x1 x x2
Tính công nguyên tố?

x

+ A = Fx = kxx

kx12 kx 22

2
2

b) Chú ý:
+ Khi giảm biến dạng của lò xo, công của
lực đàn hồi là công phát động
+ Khi tăng biến dạng của lò xo, công của lực

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

16


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

đàn hồi là công cản
Khi nào thì công của lực
đàn hồi là công phát động,
và khi nào là công cản?
Hoạt động của thầy


2. thế năng đàn hồi
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Công thức:

Wdh =

TG

kx 2
2

A12= Wđh1- Wđh2
Nội dung: Công của lực đàn hồi bằng độ
giảm thế năng đàn hồi

D. Củng cố+ bài tập:

* Trả lời các câu hỏi 1,2,3
SGK-tr171
bài 1-tr 171
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) F= k. x
Tacó: k= F/ x = 3/ 2.10-2=1500N/m

Hoạt động của thầy
Tóm tắt bài:
Lò xo nằm ngang
F= 3N, ngang

x =2cm= 2.10-2m
a) tìm k=?
b) Wđh= ? khi x =2cm= 2.10-2m
c) Tìm AFđh khi lò xo dãn từ 2cm 3,5cm

b) Wđh=
c)

A=

TG

1 2 1
kx = .1500.2.10 2 = 15 J
2
2
1 2 1 2
kx 2 kx1
2
2

1
1
= .1500.(3,5.10 2 ) 2 .1500.(2.10 2 ) 2
2
2
Hoạt động của thầy
Vật m= 0,25kg

bài 2-tr 171

Họat động của trò

l = 10cm = 0,1m

2

K= 500N/m; g= 10m/s .
Chọn Wt = 0 tại vị trí lò xo không biến dạng

Nội dung ghi bảng

TG

W = Wt + Wdh
1 2
1
kx + mgz = .500.0,1 + 0,25.10.0,1
2
2
= 25,25 J
=

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

17


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Bài 37:Định luật bảo toàn cơ năng

Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Củng cố các khái niệm thế năng, thế năng trọng trờng, định lí động năng
* Định luật bảo toàn cơ năng, định lí biến thiên cơ năng
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Phát biểu khái niệm động năng, thế năng, định lí động năng và định lí về độ giảm thế năng.
Câu hỏi 2:Công của một lực
Câu hỏi3: Trình bày nội dung của định luật Huc
C. Bài giảng:
1. thiết lập định luật
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
Tính công của trọng lực
a) Trờng hợp trọng lực
z1
trong trờng hợp vật rơi tự
1 2 1 2
A12 = Wđ2 - Wđ1= mv 2 mv1
do từ độ cao z1 xuống độ

2
2
cao z2? Vận tốc của vật lần
Cũng
có:
lợt là v1 và v2
P A12= Wt1 Wt2= mgz1- mgz2
Ta có:
z2
Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2

1 2
1
mv1 + mgz1 = mv22 + mgz2
2
2

Vậy: Trong quá trình chuyển động, nếu vật
chỉ chịu tác dụng của trọng lực, động năng
có thể chuyển hoá thành thế năng và ngợc
lại, và tổng của chúng là cơ năng của vật đợc bảo toàn( không đổi theo thời gian)

Hoạt động của thầy

1. thiết lập định luật
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
b) Trờng hợp lực đàn hồi

W = Wd + Wdh =


TG

1 2 1 2
mv + kx = const
2
2

c) Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng
của lực thế luôn đợc bảo toàn

Hoạt động của thầy
Nội dung của định lí động

2. biến thiên cơ năng. công của lực không phải lực thế
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng

TG

Wd = Wd 2 Wd 1 = A12

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

18


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

năng?

Định lí về độ giảm thế
năng?

A12 = A12 ( lựckhôngthế)+ A12( lựcthế)
Mà A12(lực thế) =Wt1 Wt2 = - Wt
Kết hợp ta có:
A12(lực khôngthế)= Wd2- Wd1 + Wt1 Wt1
A12(lực khôngthế)= W = W2 W1
Vậy: Công của những lực không thế bằng
độ biến thiên cơ năng của vật
3. bài tập vận dụng
Bài 1:
Họat động của trò

Hoạt động của thầy
Tính vận tốc của viên bi tại C
Tính vận tốc của viên bi tại D

O



l
H

A

C

a)


vC = 2 gl (1 cos )

b)

v D = 2 gl (cos cos 0 )

TG

TD = mg (3 cos 2 cos 0 )

B
D

Bài 2:
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
a) WđC = 120.1= 120J

Hoạt động của thầy

D

h
B

Nội dung ghi bảng

TG


b) h= 2,4m
c) Ams = -30J

C

D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi
1,2,3
SGK-tr177
*Làm các bài tập
1,2,3,4 SGKtr 177 và

SBT-tr

Bài 38: va chạm đàn hồi và
va chạm không đàn hồi
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Nhận biết đợc các loại va chạm
* Ôn tập các khái niệm hệ kín và các trờng hợp coi là hệ kín
* áp dụng đợc các định luật bảo toàn vào trong từng trờng hợp
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

19


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu các định nghĩa hệ kín, và các trờng hợp coi nh là hệ kín.
Câu hỏi 2: Trình bày các khái niệm động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng
C. Bài giảng:
1. Phân loại va chạm
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* Nêu khái niệm hệ kín, có
* Mọi va chạm xảy ra trong thời gian ngắn,
những trờng hợp nào có thể
do vậy có thể áp dụng định luật bảo toàn
coi là hệ kín?
động lợng
* Khi 2 vật va chạm, sau va chạm chúng lấy
lại đợc hình dạng ban đầu và động năng toàn
phần đợc bảo toàn, hai vật tiếp tục chuyển
động với các vận tốc riêng biệt gọi là va
* Làm thí nghiệm với hai
Học sinh thảo luận theo
chạm đàn hồi
hòn bi sắt trên mặt bàn nằm nhóm và đa ra nhận xét thí * Khi 2 vật va chạm, sau va chạm chúng
ngang, học sinh quan sát thí nghiệm?

dính và nhau thành một khối chung và
nghiệm và rút ra nhận xét?
chuyển động với cùng một vận tốcgọi là va
chạm mềm, động năng toàn phần không đợc
* Làm thí nghiệm ném viên
bảo toàn, một phần động năng chuyển hoá
đất sét lên một xe lăn học
thành nội năng- dới dạng nhiệt.
sinh quan sát thí nghiệm và
rút ra nhận xét?
Hoạt động của thầy

v1
v

'
1

Hoạt động của thầy

v2
v

2. va chạm đàn hồi trực diện
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Xây dựng theo SGK và tìm ra mối quan hệ
của v1, v2 với v1, v2.
'
2


v1' =

TG

( m1 m2 )v1 + 2m2 v 2
m1 + m2

2. va chạm đàn hồi trực diện
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng

v1' =

TG

TG

(m1 m2 )v1 + 2m2 v 2
m1 + m2

Xét các trờng hợp đặc biệt:
TH1: Khi m1>>m2 và v1=0 ta có:
v1 = 0 và v2= - v2
TH2: Khi m1= m2 ta có:
v1 = v2 và v2= v1
Các quả cầu trao đổi vận tốc
Hoạt động của thầy
Gọi học sinh đọc bài toán
SGK và tóm tắt bài toán


3. va chạm mềm
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Tìm các điều kiện ban đầu Định luật bảo toàn động lợng:
của bài toán và các yếu tố.
mv

V =

TG

m+M

Nên sau va chạm ta có độ biến thiên động
năng của vật là:

Wd = Wd 2 Wd 1 =
Wd < 0

M
.Wd 1
M +m

Chứng tỏ động năng của vật giảm một lợng
trong va chạm. Lợng này chuyển
D. Củng cố+ bài tập:
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

20



Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

* Trả lời các câu hỏi
1,2,3
SGK-tr180
*Làm các bài tập
1,2,3 SGKtr 180 và

SBT-tr

Bài 40: Các định luật kê-ple
Chuyển động của vệ tinh
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Một số đờng cônic
* Ôn tập các khái niệm chuyển động tròn đều, khái niệm lực hấp dẫn, lực hớng tâm
* Tốc độ vũ trụ
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Trình bày các khái niệm chuyển động tròn đều, khái niệm lực hấp dẫn, lực hớng tâm

C. Bài giảng:
1. Mở đầu
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
Thầy giới thiệu về các đờng
* Hệ địa tâm Ptôlêmê
côníc, đặc biệt là êlip
* Hệ nhật tâm Cô- pec- níc
M
b
F1

O

F2
a

2. Các định luật kê-ple
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Chứng minh định luật III:
* Định luật I: Mọi hành tinh đều chuyển
Xem SGK
động theo các quỹ đạo elip mà Mặt Trời là
Thầy gợi ý để trò tìm đợc công thức:
một tiêu điểm.
* Định luật II: Đoạn thẳng nối hành tinh với

Mặt trời quét những diện tích bằng nhau
trong những khoảng thời gian bằng nhau bất
kì.
* Định luật III: Tỉ số giữa lập phơng của
bán trục lớn và bình phơng chu kì quay của
các hành tinh là nh nhau.
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

TG

21


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

a n3
a13 a 23
=
=
...
=
T12 T22
Tn2

Hoạt động của thầy

Hoạt động của thầy
* Hiện tợng xảy ra khi ta
quan sát một vật chuyển
động ném xiên?

* Nếu tiếp tục tăng vận tốc
lớn hơn nữa thì hiện tợng
thế nào?
* Thầy gợi ý cho học sinh
tính tốc độ vũ trụ cấp I

Bài tập áp dụng
Họat động của trò

Nội dung ghi bảng
Xem SGK

4. vệ tinh nhân tạo. tốc độ vũ trụ
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Vật sẽ bay lên cao rồi rơi
* Vận tốc ném đạt tới một giá trị nào đó đủ
xuống mặt đất và vận tốc
lớn thì vật sẽ không rơi trở lại Mặt đất nữa.
càng lớn thì tầm bay càng Khi đó lực hấp dẫn của Trái Đất chính là lực
xa.
hớng tâm giữ vật quay xung quanh Trái Đất

Gọi là vệ tinh nhân tạo của Trái Đất
* Vận tốc cần thiết để vật không quay trở lại
Trái Đất là tốc độ vũ trụ cấp I. Vật quay
theo quỹ đạo tròn

v=
=


TG

TG

GM
RTD
6,67.10 11.5,89.10 24
m
= 7,9.10 3
3
s
6370.10

* Tốc độ vũ trụ cấp II. Vật quay theo
quỹ đạo Prabol v= 11,2km/s.
* Tốc độ vũ trụ cấp III. Vật quay theo
quỹ đạo Hypebol v= 16,7km/s.

D. Củng cố+ bài tập:
* Trả lời các câu hỏi
1,2,3
SGK-tr192
*Làm các bài tập
1,2,3 SGKtr 192 và

SBT

Bài 41: áp suất thuỷ tĩnh. Nguyên lí pa-xcan
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007

I/ Mục tiêu:
* áp suất chất lỏng
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

22


Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

* Nắm đợc sự thay đổi áp suất theo độ sâu
* Nguyên lí Pa-xcan
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài giảng:

1. áp suất chất lỏng
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
* áp suất của chất lỏng:

Hoạt động của thầy


p=

TG

F
S

* Đặc điểm:
+Tại mọi điểm của chất lỏng áp suất theo
mọi phơng là nh nhau.
+ áp suất ở những điểm có độ sâu khác nhau
thì khác nhau
* Đơn vị của áp suất: N/m2
1Pa= 1N/m2
1atm= 1,023.105 Pa
1Torr= 133,3 Pa= 1mmHg
1atm= 760mmHg

Hoạt động của thầy
* Hãy xác định các lực tác
dụng lên khối chất lỏng .
* Viết phơng trình định luật
II NIutơn

Hoạt động của thầy

2.Sự thay đổi áp suất theo độ sâu.áp suất thuỷ tĩnh
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang

trong lòng chất lỏng áp suất là nh nhau tại
F2
tất cả các điểm .
O
Chọn trục Oy nh hình vẽ:
y1
Ta có: F1 F2 +P = p1S p2S +P = 0
y2
p1 p2 + g( y2- y1) = 0
Lấy y1= 0 tại mặt thoáng của chất lỏng, thì y2
=h
F1 P
p= p2 = pa + gh
Gọi là áp suất thuỷ tĩnh( áp suất tĩnh)
3. NGUYÊNLí PAXCAN
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Nội dung:
Độ tăng áp suất lên một chất lỏng chứa
trong bình kín đợc truyền nguyên vẹn cho
mọi điểm của chất lỏng và của thành bình
png
p = png + gh

TG

TG

h


p
F2

Hoạt động của thầy
F1

S

Xây dựng và tìm công thức của máy nén thuỷ lực:
F1 S 1 d 2
=
=
Nội dung
TG
F2 ghi
S 2bảngd 1
Trong đó: d1 Và d2 là độ dịch chuyển của các lực
F1 và F2; S1 và S2 là diện tích của tiết diện

3. máy nén thuỷ lực
Họat động của trò

2
Tổ Vật lý S- Trờng THPT Đông Hà
- Thành phố Đông Hà - Quảng Trị
1

23



Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

D. Củng cố+ bài tập:

* Trả lời các câu hỏi
1,2
SGK-tr201
*Làm các bài tập
1,2,3,4 SGKtr 201 và

SBT

Câu1: Ba bình hình dạng khác nhau, đổ nớc vào
ba bình sao cho mực nớc ở các bình nh nhau
a) áp suất và lực nén lên đáy bình có bằng nhau không? Tại sao?
b) Trọng lợng củat khối chất lỏng trong ba bình
có bằng nhau không? Tại sao?

Bài 42: sự chảy thành dòng của chất lỏng và chất khí
Định luật béc nu - li
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
I/ Mục tiêu:
* Chuyển động của chất lỏng lí tởng, chảy ổn định, chỷa cuộn xoáy
* Nắm đợc sự liên hệ giữa tiết diện và tốc độ, Lu lợng chất lỏng
* Định luật Béc nu - li
* Vận dụng vào giải bài tập
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, giải các bài tập
* Trò: Đọc SGK
III/ Phơng pháp

+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Quan sát sự chảy của dòng nớc trớc và sau khi qua một cây cầu bắc qua sông
Câu hỏi 2: Hiện tợng xảy ra khi thu nhỏ miệng của một chiếc vòi phun nớc.
C. Bài giảng:
1. chuyển động của chất lỏng lí tởng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
TG
* Hãy cho biết sự khác
*Chuyển động của chất lỏng
nhau giữa hai loại chuyển
+ Chảy ổn định ( chảy thành dòng)
động của chất lỏng kể trên?
+ Chảy không thành dòng( cuộn xoáy)
* Chất lỏng chảy ổn định là chất lỏng có vận
tốc dòng chảy nhỏ.
* Chất lỏng lí tởng là chát lỏng thoả mãn
điều kiện chảy thành dòng và không bị nén.
Các kết quả áp dụng cho cả chất khí
2. đờng dòng và ống dòng
Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

24



Giáo án vật lý lớp 10 - chơng trình nâng cao

Hoạt động của thầy

Họat động của trò

Nội dung ghi bảng
+ Đờng dòng: Khi chảy ổn định mỗiphân tử
chất lỏng chuyển động theo một đờng nhất
định gọi là đờng dòng
+ ống dòng: Là một phần của chất lỏng
chuyển động có mặt biên giới hạn bởi các đờng dòng
- Có tác dụng nh một ống thật, các phân
tử chất lỏng khong thể ra ngoài ống
- Các đoạn ống dòng thẳng, các đờng
dòng đợc biểu diễn bằng các đờng song
song
- Nơi có vận tốc càng lớn thì các đờng
dòng càng xít nhau hơn.

3. hệ thức liên hệ giữa tốc độ và tiết diện trong của ống. Lu lợng chất lỏng
Hoạt động của thầy
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng

TG

TG

v1S1 = v2S2 = A


v1

v2

Khi chảy ổn định, lu lợng của chất lỏng
trong một ống dòng là không đổi
A= v.S : là lu lợng của chất lỏng
Đơn vị : (m3 /s)

Hoạt động của thầy

4. địnhluật béc nu li
Họat động của trò
Nội dung ghi bảng
Trong một ống dòng nằm ngang, tổng
của áp suất động và áp suất tĩnh tại một
điểm bất kì là hằng số.

p+

TG

1 2
v = Const
2

p: là áp suất tĩnh

1

pđ = v 2 Là áp suất động
2
D. Củng cố+ bài tập:

* Trả lời các câu hỏi
*Làm các bài tập

1,2 ,3,4
1,2,3,4

Tổ Vật lý - Trờng THPT Đông Hà - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị

SGK-tr205
SGKtr 201 và SBT

25


×