Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

giáo án lý 9 có chuẩn kiến thức kỹ năng và giáo dục bảo vệ môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 166 trang )

Năm học 2011 - 2012

Tuần 01 – Tiết 01
Ngày soạn: 20 /08/2011
Ngày dạy: 24/08/2010.

Lớp : 9A1234

BÀI 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI DẦU DÂY DẪN
I / MỤC TIÊU.
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U, từ số liệu thực nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đâu dây dẫn.
II / CHUẨN BỊ
- Cuộn dây dẫn có điện trở
- Ampe kế , vôn kế
- Công tắc , dây dẫn , nguồn điện
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

-1-


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năm học 2011 - 2012
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
+ Đặt vấn đề :


- Yêu cầu HS nêu những vấn đề cần tiếp thu HS nêu lên mục tiêu của chương
trong chương này ( mục tiêu của chương)
- Gv chia nhóm và thống nhất cách làm việc
trong nhóm
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua
bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
HS trả lời câu hỏi của GV
đèn , cần dùng những dụng cụ gì ?
? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ?
+ yêu cầu HS lên vẽ 1 sơ đồ mạch điện gồm:
nguồn điện , 1 cuôn dây, 1 ampe kế , 1 vôn kế , 1
khóa K
Gv nhận xét và đặt vấn đề
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường
I – Thí nghiêm
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn
1. Sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1
Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như
SGK .
yêu cầu trong SGK .
? Quan sát sơ đồ mạch điện 1.1 ,kể tên , nêu
công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ
đồ
? Khi mắc am pe kế , vôn kế vào mạch điện cần
2. Tiến hành TN
lưu ý điều gì ?
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo
+ Thay đổi HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng

sơ đồ 1.1 SGK .
cách thay đổi HĐT nguồn hay thay đổi số pin
- GV theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện TN
- Tiến hành đo , ghi các kết quả đo
- Gv yêu cầu HS các nhóm đo cường độ dòng
được vào bảng 1 trong vở .
điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt
vào 2 đầu dây .
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1
- Thảo luận nhóm để trả lời C1 .
Hoạt động 3 . Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết
C1: U tăng => I tăng và ngược lại
luận .
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
GV: Yêu cầu HS quan sát h1.2 và đọc thông
CĐDĐ vào HĐT
tin phần a SGK
1. Dạng đồ thị
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
a) Từng HS đọc phần thông báo về
dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
dạng đồ thị trong SGK để trả lời
? Dựa vào đồ thị cho biết :
câu hỏi của GV đưa ra .
+ U = 1,5 V => I = ?
+ U = 3,0 V => I = ?
+ U = 6,0 V => I = ?
Hướng dẫn HS dựa vào số liệu thí nghiệm để vẽ
HS trả lời

đồ thị.
? Nhận xét về hình dạng và đường đi của đồ thị ?
b) Từng HS làm C2 .
- Yêu cầu HS trả lời C2 .
- Nếu HS có khó khăn thì hướng dẫn HS xác
C2
định các điểm biểu diễn ,vẽ một đường thẳng
đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả
2. Kết luận
các điểm biểu diễn .Nếu có điểm nào nằm quá
xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại .
c) Thảo luận nhóm , nhận xét dạng đồ
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về - 2 - thị , rút ra kết luận .
mối quan hệ giữa I và U .


Năm học 2011 - 2012

IV – TỔNG KẾT
- GV củng cố lại nội dung bài học
- Yêu cầu HS đọc “có thể em chưa biết”
- Giao bài tập về nhà . Dặn HS hoc bài , làm bài . Chuẩn bị bài 2

Tuần 01 – Tiết 02
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 25/08/2009.

Lớp 9A1234

Bài 2


ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I / MỤC TIÊU.
 Kiến thức:
U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫ
NB]. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghịch với điện trở của dây
Hệ thức: I =

U
, trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A);
R

, đo bằng ôm (Ω).
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
[VD]. Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật Ôm I =

U
, khi biết giá trị của hai trong ba
R

đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
II / CHUẨN BỊ
+

Kẻ sẵn bảng giá trị thương số

U
đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở
I


bài trước.
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

-3-


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Năm học 2011 - 2012
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập + Dựa vào sơ đồ hình 1.1 (SGK) GV
* Kiểm tra bài cũ.
nêu các câu hỏi sau:
1) Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường HS lên bảng trả lời bài
độ dòng điện và hiệu điện thế ?
2) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì ?
3) Giải bài tập 1. 2, 3,10, 11
* Đặt vấn đề như SGK.
U
II – Điện trở của dây dẫn
Hoạt động 2: Xác định thương số
đối
U
I
1. Xác định thương số
đối với mỗi
với mỗi dây dẫn.
I
a) Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài dây dẫn.

U
Hoàn thành C1; C2
trước, tính thương số
đối với mỗi dây
C1
I
+ Yêu cầu 2 HS trả lời C2 và cho cả lớp
dẫn.
b) Từng HS trả lời câu hỏi C2 và thảo luân thảo luận
C2 Nhận xét
với cả lớp.
+ Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ cho HS yếu
tính toán cho chính xác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện 2. Điện trở
HS trả lời câu hỏi của GV
trở.
HĐg cá nhân: Cá nhân HS đọc phần thông + Công thức :
U
báo về khái niệm điện trở trong SGK.
R=
Trả lời câu hỏi GV đưa ra.
I
?) Tính điện trở của một dây dẫn bằng công +) Kí hiệu trong sơ đồ đoạn mạch
thức nào ?
?) Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây +) Đơn vị : Ω (ôm) ; kΩ ; MΩ
dẫn lên 2 lần thì điện trở tăng mấy lần? Vì
sao ?
?) Hãy đổi các đơn vị sau : 0,5M Ω = … K
Ω =… Ω ?
?) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, * Ý nghĩa:

dòng điện chạy qua nó có cường độ là
250mA. Tính điện trở của dây
HS áp dụng công thức tính
+ Nêu ý nghĩa điện trở.
?) Công thức R =

U
dùng đẻ làm gì ? Từ
I

công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? II – Định luật Ôm
1.
Hệ thức của
Tại sao ?
định luật Ôm
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết hệ thức
Cá nhân HS viết hệ thức của định luật
của định luật Ôm.
Ôm.
+) Ta có I tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch
2.
Phát biểu
với R
định luật Ôm
?) Đưa ra biểu thức

nhân HS phát biểu định luật Ôm.
+ Y/c các nhân HS phát biểu định luật Ôm.
?) Dựa vào biểu thức nêu ra nội dung định

luật
III – Vân dụng
Hoạt động 5 : Củng cố bài học và vận
.+ Từng HS trả lời câu hỏi GV đưa ra,
dụng.
- 4 - C3, C4.
+) Gọi 2 HS lên bảng giải câu C3, C4 và làm các câu


Năm học 2011 - 2012

IV – TỔNG KẾT
Đọc phần “ Có thể em chưa biết” .
Học thuộc ND ghi nhớ, làm các bài tập của bài 2 (SBT).
Chuẩn bị bài thực hành .

Tuần 02 – Tiết 03
-5-


Năm học 2011 - 2012
Ngày soạn: 27/08/2011
Ngày dạy: 30/08/2010.

Lớp 9A1234

Bài 3

THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ.

I / MỤC TIÊU.
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
[VD]. Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
+ Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
 Kỹ năng : Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II / CHUẨN BỊ
 Mỗi nhóm :
+ 1 dây điện trở chưa biết giá trị.
+ 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6 V một cách liên tục.
+ 1 Am pe kế có giới hạn đo 1,5A và ĐCNN 0,1 A.
+ 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và ĐCNN 0,1 V.
1 công tác điện, 7 đoạn dây nối.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC IV – TỔNG KẾT
Đọc phần “ Có thể em chưa biết” .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu I – Chuẩn bị và trả lời câu hỏi lý thuyết
hỏi trong báo cáo thực hành.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành +) Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV.
U
của HS.
+) Công thức : R =
* Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV.
I
?) Nhắc lại kí hiệu của điện trở trong sơ đồ + 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm.
mạch điện .
?) Nêu lại công thức tính điện trở
HS trả lời
+) Hướng dẫn HS trả lời phần câu hỏi trong
mẫu báo cáo

+ Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc
* Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện thí mạch điện, chú ý mắc vônkế và ampe kế.
nghiệm.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ II – Tiến hành thức hành
và tiến hành đo.
a) Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã
GV giao dụng cụ TN
vẽ.
* Nhắc nhở HS đều phải tham gia hoạt động b) Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
tích cực.
+) Chú ý mắc chính xác các chốt (+) và (-)
của ampe kế với nguồn điện
* Y/c HS nộp báo cáo thực hành.
c) Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.
?) Đo được U & I rồi sử dụng công thức nào
để tính R ?
d) Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho
* Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực bài sau.
hành của các nhóm
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo
HS hoàn thành báo cáo
GV hướng dẫn HS hoàn thành báo cáo
HS nộp bài cho GV
GV nhận xét ý thức thái độ của HS
-6-


Năm học 2011 - 2012

Học thuộc ND ghi nhớ, làm các bài tập của bài 2 (SBT).

Chuẩn bị bài 4 .

Tuần 02 – Tiết 04
Ngày soạn :27/ 08/2011
Ngày dạy: 31/08/2010

Lớp : 9A1,2,3,4,

Bài 04

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I / MỤC TIÊU
Kiến thức :
-7-


Năm học 2011 - 2012

Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
NB]. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp với các điện trở thành phần.
VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
với các điện trở thành phần.
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện
trở thành phần.
VD]. Giải được một số dạng bài tập dạng sau:
Cho biết giá trị của điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp.
a. Tính:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch.

- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế trên các điện trở.
b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện trở R3 khi biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch và so sánh với điện trở thành phần.
II / CHUẨN BỊ.
* Mỗi nhóm HS :
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6
- 1 ampe kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ – Tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài củ :
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp :
+ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện
mạch chính ?
+ Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi
đèn?
* Tổ chức tình huống học tập : SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm I- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
hai đoạn mạch mắc nối tiếp.
trong đoạn mạch nối tiếp.
GV thông báo lại các biêu thức thể hiện mối 1. Ôn lại kiến thức lớp 7
quan hệ của U & I
I = I1 = I2
(1)
U = U1 + U2
(2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắ nối tiếp

Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện
a) Từng HS trả lời câu C1
Hoàn thành C1 ;C2
C1: R1 nt R2 nt ampe kế
?) Nêu cách mắc của các dụng cụ trong sơ đồ?
+) Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng trong đoạn HS trả lời
mạch này.
+) HD HS vận dụng kiến thức cũ để Trả lời
?) Nêu lại mối quan hệ của U& I trong đoạn câu C2
mạch nối tiếp ?
C2: I = U1/R1 = U2/R2,  U1/U2 = R1/R2 (3)
GV nhận xét
II – Điện trở tương đương của đoạn mạch
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện nối tiếp
trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện 1. Điện trở tương đương
-8-


Năm học 2011 - 2012

trở mắc nối tiếp.
Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương
-* Thế nào là điện trở tương đương của đoạn đương trong SGK.
mạch ?
+) Điện trở tương đương : Rtđ
* HD HS xây dựng công thức 4
2. Công thức tính điện trở tương đương của
+) Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch doạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U 1, U2. Hãy HS nghiên cứu C3
viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, và U2.

C3:
+) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I. UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRtđ
Viết biểu thức tính U, U1, và U2 theo I và R  IRtđ = R1 + R2.
(4)
tương ứng.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm (Mắc
+) Chúng ta đã chứng minh công thức trên bằng
mạch điện theo SGK ).
lí thuyết để kiểm định công thức trên là đúng ta
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
phải tiến hành thí nghiệm
GV h.dẫn HS tiến hành this nghiệm
* HD HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- Lần 1:với 2 điện trở với 1 điện trở xác định
với HĐT xác định, đo cường độ dòng điện
- Lần 2: với 1 điện trở xác định trở xác định
với HĐT xác định, đo cường độ dòng điện
.4. Kết luận
- So sánh I1 và I2
HS rút ra kết luận
+ Y/c HS nêu kết luận
Đọc thông tin trong SGK
?) Qua kết quả thí nghiệm rút ra kết luận gi?
*Mở rộng : với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc
nối tiếp thì ta có công thức tính điện trở tương
đương là :
Rtđ = R1 + R2 + R3
Rtđ = R1 + R2 + R3

III – Vận dụng
Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng.
HĐ cá nhân: HS làm câu C4, C5.
Hướng dẫn HS hoàn thành C4 ; C5
C4: Cả 3 trường hợp đèn dduef không sáng vì
Trong đoạn mạch nối tiếp cần mấy công tác điều mạch hở.
khiển ?
C5: R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40 Ω
Trong sơ đồ 4.3b, có thể chỉ mắc hai điện trở có RAC = R12 + R3 = RAB + R3 = 2.20 + 20 =
trị số thế nào nối tiếp với nhau ( rthay cho việc = 3.20 = 60Ω
mắc 3 điện trở ) ? Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch AC.
IV – TỔNG KẾT
 Làm các bài tập trong SBT.
 Đọc kỹ phần ghi nhớ va mục “Có thể em chưa biết”
 Học bài và chuẩn bị bài 5

Tuần 03 – Tiết 05
Ngày soạn :03/ 09/2011
Ngày dạy: 06/09/2010

Lớp : 9A1234

Bài 05

ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I / MỤC TIÊU
Kiến thức :
-9-



Năm học 2011 - 2012

Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song.
[NB]. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng
nghịch đảo các điện trở thành phần.
1
1
1
=
+
R tđ
R1 R 2

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song
song với các điện trở thành phần.
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song
song với các điện trở thành phần.
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba
điện trở thành phần
[VD]. Giải được một số dạng bài tập sau
1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối tiếp hay mắc song song? Vì sao?
Giải thích: mắc song song, vì nếu một bóng cháy hỏng thì bóng kia vẫn sáng được.
2. Cho biết giá trị của hai điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch mắc song song
a) Hãy tính:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Mắc thêm điện trở song song với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương của mạch và so sánh
điện trở tương đương đó với mỗi điện trở thành phần

II / CHUẨN BỊ.
* Mỗi nhóm HS :
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6
- 1 ampe kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ – Tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ :
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn
mạch chính có quan hệ thế nào với hiệu điện và cường độ dòng điện của các mạch rẽ ?
* Tổ chức tình huống học tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm I- Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
hai đoạn mạch mắc song song.
trong đoạn mạch song song
GV thông báo lại kiến thức lớp 7
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
I = I1 + I2
(1)
U = U 1 = U2
(2)
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
Yêu cầu HS quan sát hình 5.1
song.
?) Y/c HS trả lời câu C1 và cho biết 2 điện trở a) Từng HS trả lời câu C1.
có mấy điểm chung ?
C1 :(R1 //R2)nt ampe kế
- Vôn kế đo HĐT qua nguồn AB và qua R 1;

+ HD HS vận dụng kiế thức củ để trả lời câu C2 R2
?) Từ biểu thức (3) hãy phát biểu thành lời về - Ampe kế đo CĐDĐ qua mạch chính
Hoàn thành C2
mối quan hệ giữa I & R ?
C2: I1*R1 = I2R2 
- 10 -


Năm học 2011 - 2012

I1/I2 = R2/R1,
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song.
?) Thế nào là điện trở tương đương của đoạn
mạch ?
* HD HS xây dựng công thức 4
- Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1,
R2
- Vận dụng hệ thức (1 ) để suy ra hệ thức ( 4 ).

Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
* HD HS làm thí nghiệm như trong SGK.
+) Mắc mạch điện như hình vẽ 5.1
+) So sánh CĐDĐ
+ Y/c HS nêu kết luận.
* Mở rộng : đối với mạch điện gồm 3 điện trở
mắc nối tiếp thì công thức (5) không cong đung
nữa, mà phải tính theo công thức :
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3

Hoạt động 5: Củng cố bài học và vận dụng.
Hướng dẫn HS hoàn thành C4 ;C5.
+) Nếu có n điện trở tương đương mắc song
song nhau thì ta có :
Rtđ = R/ n

(3)

I≈R
II/ Điện trở tương đươngcủa đoạn mạch
song song.
1. Công thức tính điện trở tương đươngcủa
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
- Từng HS đọc phần khái niệm điện trở tương
đương trong SGK.
- Từng HS làm C3:
C3:
Từ hệ thức I = U/R (* )  ta có I1 = U1/R1
I2 = U2/R2, Đồng thời, I = I1 + I2 ;
U = U1 = U2
Ta có 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2, (4)
=> : Rtđ = R1R2 / R1 + R2 (5)
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm (Mắc mạch
điện theo SGK ).
2. Kết luận
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3
Đọc thông tin SGK
III – Vận dụng
HĐ cá nhân: HS làm câu C4, C5.

C4: + Đèn và quạt được mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
thườngớng đồ mạch điện như hình 5.1.
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt
động vì quạt vẫn mắc vào hiệu điện thế đã
cho.
C5 :

IV- TỔNG KẾT
 Làm các bài tập trong SBT.
 Đọc kỹ phần ghi nhớ và mục “Có thể em chưa biết”
 Chuẩn bị bài 6

Tuần 03- Tiết 06
Ngày soạn 04/09/2011
Ngày dạy:07/09/2010

Lớp : 9A1234,

Bài 06

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I / MỤC TIÊU
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
[VD]. Giải được các dạng bài tập:
- 11 -


Năm học 2011 - 2012


Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết: giá trị của R1; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và ampe
kế.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
R1
R2
b) Tính điện trở R2.
c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch,
V
mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với R1 R2. Khi biết giá A
trị của R3, tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
K
A B
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song
+ song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
R
1
A1
[VD]. Giải được các dạng bài tập:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó cho biết
R2
giá trị của R1. Khi K đóng cho biết số chỉ của A
ampe kế A và ampe kế A1.
K
A B
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
+ b) Tính điện trở R2.
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba
R2
điện trở.
R1

R2
R1
[VD]. Giải được các dạng bài tập:
R3
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các
R3
giá trị của R1, R2, R3 và hiệu điện thế UAB. A
A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
K
K
A B
A B
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ + hoặc mạch có dạng:
II / CHUẨN BỊ.
- Bảng liệt các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng trong gia
đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220V.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ : - Nêu những dặc điểm của đoạn mạch song song ?
- giải bài tập 5.1,2,3,4
- Nêu nội dung định luật Ôm ?
* Đặt vấn đề : Chúng ta học về định luật Ôm , vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương
đương trong đoạn mạch nối tiếp , song song . Bài học hôm nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã
học trong các bài trước để giải 1 số bài tập đơn giản vận dụng định luật Ôm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: Giảng bài 1.
I – Ôn lý thuyết

GV yêu cầu HS nêu lên các công thức quan HS ghi lại các kiến thức , các công thức
trọng trong việc giải bài tập
II – Giải bài tập
Bài 1: (SGK)
Bài 1
Gọi HS đọc đề bài
a) Từng HS trả lời câu hỏi của GV. Làm
Tóm tắt đề bài
câu a ; câu b.
+ Y/c HS trả lời câu hỏi sau :
b) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
?) Hãy cho biết R1, R2 được mắc với nhau như
khác đối vói câu b.
thế nào ? Ampe kế và vôn kế đo những đại Giải :
lượng nào trong mạch ?
Ta có : R1 nt R2 nt (A)
?) Khi biết U giữa hai đầu mỗi đoạn mạch và I
 IA = IAB = 0,5A
chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào
 UV = UAB = 6V
để tính Rtđ?
 Rtđ = 12Ω
- 12 -


Năm học 2011 - 2012

?) Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết
Rtđ và R1 ?
+ HD HS tìm cách giải khác :

* Tính hiệu điện thế U2 ⇒ Tính R2.
Hoạt động 3: Giải bài 2.
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
?) R1, R2 được mắc với nhau như thế nào ? Các
ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
?) Tính UAB theo mạch rẽ R1.
?) Tính I2 chạy qua R2 , từ đó tính R2 .
+ Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
* Từ kết quả câu a tính Rtđ
* Biết Rtđ tính R1 và R
Hoạt động 4: Giải bài 3
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
* R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào ? R 1
được mắc như thế nào với đoạn mạch MB ? Am
pe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
* Viết công thức tính Rtđ theo R1và RMB.
+ Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy
qua R1
* Viết công thức tính hiệu điện thế U MB từ đó
tính I2, I3.
+ Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
* Từ kết quả câu a tính Rtđ
* Biết Rtđ tính R1 và R2.
Hoạt động 5 Củng cố bài học.
Y/c HS trả lời câu hỏi :
?) Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm
cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy
bước ? ( Có thể cho HS ghi lại các bước giải
BT )


 R2 = 7 Ω

Bài 2:
a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV để tìm câu a.
b) Từng HS làm câu b.
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối vói câu b.
Giải : (A) nt R1=>I1 = IA1= 1,2A
(A) nt (R1 // R2.) => IA = IAB= 1,8A
=>UAB = 12V
=> R2 = 20 Ω
Bài 3:
a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của
GV để tìm câu a.
b) Từng HS làm câu b.
c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải
khác đối vói câu b.
Giải :
Ta có : R1 nt ( R2 // R3)
 Rtđ = 30 Ω
 I1 = 0,4A
 I2 = I3 = 0,2A
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV,
củng cố bài học.

IV – TỔNG KẾT
 Dặn HS học bài và ôn lại các công thức
 Chuẩn bị bài 7
 Làm các bài tập trong SBT.


Tuần 04– Tiết 07
Ngày soạn:10/09/2011
Ngày dạy:13/09/2010

Lớp : 9A1,2,3,4,

Bài 07

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I / MỤC TIÊU
Kiến thức :
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- 13 -


Năm học 2011 - 2012

[VD]. Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận
với chiều dài của mỗi dây.
R1
l1 R 2 l2 R1 l1
=
;
=
;
= ;…

R 2 l2 R 3 l3 R 3 l3

Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở và
chiều dài của dây dẫn..
II / CHUẨN BỊ.
* Mỗi nhóm HS :
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6
- 1 ampe kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ – Tổ chức tình huống học tập
* Kiểm tra bài cũ: - giải bài tập 6.1,2,3,4
* Tổ chức tình huống học tập : + Dây dẫn dùng để làm gì ? ( để cho dòng điện chỵ qua ).
+ Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung quanh ta ? ( Ở mạng điện gia đình, mạng điện quốc gia, ở các
thiết bị điện ).
+ Dây dẫn thường làm bẵng nhưng vật liệu nào ? ( đồng, nhôm, hợp kim ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn I- Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
phụ thuộc vào những yếu tố nào.
dẫn vào một trong những yếu tôd khác nhau.
+) Đề nghị HS quan sát hình 7.1 SGK nêu HS quan sát hình 7.1
nhận xét về các điểm khác nhau.
Các nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi của
?) Các dây dẫn có điện trở không ? vì sao ?
GV
?) Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện HS nhận xét
thế U thì có dòng điện chạy nó không ?

+) Có chiều dài
+) Tiết diện
+) Làm từ các vật liệu khác nhau.
Các nhóm thảo luận tìm câu trả lời đối với câu
?) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào hỏi GV nêu ra.
một trong các yếu tố thì phải làm như thế nào? HS thảo luận đề ra phương án kiểm tra sự phụ
GV nhận xét
thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây
Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
điện trở vào chiều dài dây dẫn.
dây dẫn
* Y/c các nhóm nêu dự đoán
1. Dự kiến cách làm
+ HS đọc mục 1:nêu dự kiến cách làm.
Hoàn thành C1
C1: dây dẫn dài l  điện trở R
dây dẫn dài 2l  điện trở 2R
dây dẫn dài 3l  điện trở 3R
GV giúp HS thống nhất phương án thí nghiệm 2. Tiến hành thí nghiệm
GV giao dụng cụ thí nghiệm
+ Các nhóm tiến hành TN với các dây dẫn có
* Đề nghị một vài HS nêu kết luận.
cùng chất liệu , cùng tiết diện và khác chiều
dài ( l ,2l , 3l )
+) Mắc các mạch điện như hình 7.2
- 14 -


Năm học 2011 - 2012


?) Từ kết quả thí nghiệm nhận xét xem dự +) Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 1
đoán câu C1 đúng không?
HS nhận xét kết quả
+) Từ đó rút ra kết luận
b) Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận
với chiều dài của dây.
R tỉ lệ với l
Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng
IV/ Vận dụng.
Hướng dẫn HS hoàn thành C2, C3, C4
HĐ cá nhân: HS làm câu C2, C3.
+) Trong hai trường hợp dây dài, ngắn thì C2: chiều dài dây càng lớn => R càng lớn , với
trường hợp nào có điện trở lớn hơn ? Và do đó U không đổi => I càng nhỏ
cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ hơn ?
C3
C4 : l1 = 4 l2
+ Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài.
IV – TỔNG KẾT
♦ GV củng cố kiến thức
♦ Đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết
♦ Làm các bài tập trong SBT.
♦ Dặn HS học bài và làm bài , chuẩn bị bài 8

Tuần 04 – Tiết 08
Ngày soạn:10/09/2011
Ngày dạy:16/09/2010

Lớp : 9A1,2,3,4,

Bài 08


SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I / MỤC TIÊU
Kiến thức :
- 15 -


Năm học 2011 - 2012

Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây
dẫn.
[VD]. Tiến hành được thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
R1 S2
=
R2
S1

Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được
một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn
[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện dây.
II / CHUẨN BỊ.
* Mỗi nhóm HS :
- 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài, nhưng tiết diện là S1và S2.
- 1 ampe kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.

- 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn ; 1 gnuồn điện 6V.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ – Tổ chức tình huống học tập (8 phút)
1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ?
2) Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ?
* Tổ chức tình huống học tập : + đặt vấn đề như SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : nêu dự đoán về sự phụ thuộc I – Sự phụ thuộc của điện trở vào tiets diện
của điện trở dây dẫn vào tiết diện.
dây dẫn
+ Y/c HS vận dụng kiến thức cũ để xem sự a) Các nhóm HS thảo luận xem cần phải sử
phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào tiết diện thì dụng dây dẫn loại nào để tìm hiểu sự phụ
cần sử dụng các loại dây dẫn loại nào ?
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của
+ Đề nghị HS tìm hiểu mạch điện H8.1 và thực chúng.
hiện C1.
Hoàn thành C1
+ Giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong các C1 : R1= R; R2 = R/2 ; R3 = R/3
mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghị HS thực b) Các nhóm HS thảo luận để đưa ra dự đoán
hiện C2.
về sự phụ thuộc của dây dẫn vào tiết diện của
chúng.
Hoàn thành C2
Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra II – Thí nghiệm kiểm tra
dự đoán đã nêu theo y/c C2.
GV làm thí nghiệm biểu diễn
1.HS quan sát và vẽ sơ đồ mạch điện
+ Y/c HS theo dõi.

Quan sát TN của GV
+ Mác mạch điện , lần lượt đo U & I tính R
2.Ghi kết quả vào bảng 1.
+ Lần lượt thay các dây dẫn có tiết diện khác 3. Nhận xét
nhau
4. Kết luận : Điện trở của dây dẫn tỷ lệ
+ Đối chiếu kết quả với dự đoán, cho HS nêu nghịch với tiết diện của dây.
1
kết luận.
R≈
* Đề nghị một vài HS nêu kết luận.
S

- 16 -


Tính tỉ số

S2 d
=
S1 d

2
2
2
1

Năm học 2011 - 2012
R1
và so sánh với tỉ số

từ
R2

kết quả của bảng 1 SGK.
Đối chiếu với dự đoán và rút ra kết luận.
Hoạt động 4 : Củng cố bài học và vận dụng
Gợi ý cho HS trả lời câu C3 ;C4
Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy lần dây thứ
nhất ?
Vận dụng kết luận, so sánh điện trở của 2 dây.

III – Vận dụng
HĐ cá nhân: HS làm câu C3, C4.
+ Từng HS tự đọc phần Có thể em chưa biết
+ Ghi nhớ phần đóng khung ở cuối bài.

IV – TỔNG KẾT
 GV giao bài tập về nhà
 Làm các bài tập trong SBT.
 Đọc kỹ phần ghi nhớ va mục “Có thể em chưa biết”
 Dặn HS học bài làm bài và chuẩn bị bài 9

Tuần 5 – Tiết 9
ngày soạn:18/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2010

Lớp : 9A1,2,3,4,

Bài 09


SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I / MỤC TIÊU
Kiến thức :
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây
dẫn.
- 17 -


Năm học 2011 - 2012

[VD]. Tiến hành thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
NB]. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
[TH]. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây
dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
R là điện trở, có đơn vị là Ω ;
R= ρ

l
Trong đó
S

l là chiều dài dây, có đơn vị là m
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;
ρ là điện trở suất, có đơn vị là Ω .m.
Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau
[TH]. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình

trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m 2.
Kí hiệu là ρ đọc là rô; đơn vị: Ω .m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
Vận dụng được công thức R = ρ

l
để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến
S

điện trở của dây dẫn
[VD].
Vận dụng được công thức R = ρ
ρ , l, S. Tính đại lượng còn lại

l
để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R,
S

Kĩ năng : rèn luện kỷ năng lắp ráp mạch điện.
Thái độ : Trung thực , nghiêm túc trong học tập.
II / CHUẨN BỊ.
* Mỗi nhóm HS :
- 1 cuôn dây inôx, trong đó dẫy có tiết diện S = 0,1mm2 và có chiều dài l = 2m.
- 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn có cùng tiết diện S = 0,1mm 2 và chiều dài l = 2m.
- 1 cuộn dây bằng nicrôm với dây dẫn có cùng tiết diện S = 0,1mm2 và chiều dài l = 2m.
- 1 ampe kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 4,5V. 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

* Ổn định: kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập
1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ?
2) Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết diện dây như thế nào
?
3) Y/c một hs khác trình bày lời giải một trong số các bài tập đã cho HS làm bài ở nhà.
GV nhận xét câu trả lời và lời giải của các HS trên đây.
* Tổ chức tình huống học tập : + đặt vấn đề như SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện I – Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
trở vào vật liệu làm dây dẫn.
làm dây dẫn
- 18 -


Năm học 2011 - 2012

+ Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng
chiều đà, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật
liệu khác nhau và đề nghị 2 HS trả lời C1.
+ Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ đồ
mạch điện, lập bảng ghi kết quả đo và quá trình
tiến hành TN của các nhóm.
+ Đề nghị các nhóm HS nêu nhận xét và rút ra
kết luận : điện trở của dây dẫn có phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn hay không ?.
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây
dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào ?


a) Từng HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm
từ các vật liệu khác nhau và trả lời câu C1.
b) Các nhóm HS thảo và vẽ sơ đồ mạch điện
để xác định điện trở của dây dẫn.
c) Mỗi nhóm lập bảng ghi kết quả đođược đối
với ba lần thí nghiệm xác định điện trở.
d) Từng nhóm lần lượt làm TN, ghi kết quả
đo.
e) Từng nhóm nêu nhận xét và rút ra kết
luận.
- Thực hiện yêu cầu của C1 và C2.
II – Điện trở suất – Công thức tính điện trở
1. Điện trở suất
a) Từng nhóm HS đọc SGK để tìm hiểu đại
lượng đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn.
b) Từng HS tìm hiểu bảng điện trở suất của
một số chất và trả lời câu hỏi của GV.
c) Từng HS làm C2.
C2 R = 0.5 Ω

Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trở suất.
+ Đại lượng này có trị số được xác định như thế
nào ?
+ Đơn vị của đại lượng này là gì ?
+ Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở suất của
kim loại của kim loại và hợp kim.
+ Điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 Ω m có ý
nghĩa gì ?

+ Trong số các chất được nêu trong bảng thì chất
nào có điện trở suất nhỏ nhất ? chất nào dẫn điện
kém nhất ?
* Đề nghị HS làm C2.
2. Công thức tính điện trở
Hoạt động 4 : Xây dựng công thức tính điện C3:
trở theo các bước yêu cầu C3.
a) Tính theo bước 1. R = ρ
Gợi ý cho HS trả lời câu C3.
b) Tính theo bước 2. R = ρ .
GV có có thể gợi ý như sau:
l
ρ
c)
Tính
theo
bước
3.
R
=
+ Tính R1.
S
+ Lưu ý HS về sự phụ thuộc của điện trở vào
d) Rút ra công thức tính điện trở của dây
chiều dài của các dây dẫn có cùng tiết diện và
dẫn và nêu đơn vị đo các đại lượng có
làm từ cùng vật liệu.
trong công thức .
3. Kết luận:
Công thức tính điện trở R:

+ Y/c một vài HS nêu đơn vị đo các đại
- Các nội dung kiến thức:
+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm
tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây
dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng.
+ Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ
chịu được một cường độ dòng điện xác định.
Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ
dòng điện cho phép có thể gây ra hỏa hoạn và
những hậu quả môi trường nghiêm trọng.

R= ρ

l
S

- Biện pháp GDBVMT: Để tiết kiệm năng
lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất
nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một
số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt
độ của chất thì điện trở suất của chúng
giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn).
Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu
dẫn vào trong thực tiễn còn gặp nhiều khó
khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu
dẫn khi nhiệt độ rất thấp (dưới O0C rất
nhiều).
- 19 -



Năm học 2011 - 2012

III – Vận dụng
Hoạt động 5 : Vận dụng rèn luyện kỷ năng
a) Từng HS làm C4.
tính toán và củng cố.
b) Suy nghĩ và nhớ lại các câu hỏi GV
+ Đề nghị từng HS làm C4, có thể gợi ý như
nêu ra.
sau :
C4: R = 0.087 Ω
- Công thức tính tiết diện tròn của dây dẫn theo
R = 0,056Ω
Al

d2
đường kính d : S = π r = π
.
4

C5: RNi = 25,5Ω

2

- Đổi đơn vị 1 mm2 = 10-6 m2 .
RCu = 3,4Ω
- Tính toán với luỹ thừa của 10.
C6: l = 14,3cm
* Để củng cố bài học, có thể yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi sau :

+ Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn?
+ Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt
hơn hay kém hơn chất kia ?
+ Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức
nào ?
* Đề nghị HS làm C5, C6 ở nhà.
II – TỔNG KẾT
 Làm các bài tập trong SBT.
 Đọc kỹ phần ghi nhớ va mục “Có thể em chưa biết”
 Dặn HS học bài và làm bài . Chuẩn bị bài 10

Tuần 05 – Tiết 10
Ngày soạn:25/09/2011
Ngày dạy:23/09/2010

Lớp : 9A1,2,3,4,

Bài 10

BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I / MỤC TIÊU
Nhận biết được các loại biến trở.
[NB]. Nhận biết được các loại biến trở qua tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...
- Kí hiệu biến trở.
- 20 -



Năm học 2011 - 2012

Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy
VD]. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy.
Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
VD]. Lắp được mạch điện sao cho khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì làm thay đổi độ sáng của
bóng đèn lắp trong mạch đó, làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị
số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
II / CHUẨN BỊ.
- 1 biến trở con chạy ( 20 Ω - 2A )
- 3 điện trở kỹ thuật có ghi trị số.
- 3 điện trở kỹ thuật có các vòng màu khác nhau.
- 1 nguồn điện 3V.
- 1 bóng đèn 2,5V – 1W
- 1 công tắc. 7 đoạn dây nối.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn .
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ – Tổ chức tình huống học tập (6 phút)
* Kiểm tra bài cũ
1) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc những yếu tố nào ? Phụ thuộc như thế nào ? Viết công thức biểu
diễn sự phụ thuộc đó. (R = ρ

l
)
S

2) Từ công thức trên, theo em có cách nào làm thay đổi điện trở của dây? ( … Thay đổi chiều dài,
hoặc thay đổi tiết diện của dây, cách thay đổi chiều dài dễ thực hiện được )
GV nhận xét câu trả lời và lời giải của các HS trên đây.
* Tổ chức tình huống học tập :

+ đặt vấn đề : Trong 2 cách thay đổi trị số điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện được ? ( GV có thể
đưa ra gợi ý ).
 Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở  Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động I. Biến trở.
của biến trở.
1) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
+ GV treo tranh vẽ các loại biến trở.
trở.
Y/c HS quan sát, trả lời câu C1.
HS quan sát trả lời C1
+ GV đưa ra các loại biế trở thật, gọi HS nhận C1. Biến trở con chạy, tay quay, biế trở than
dạng các loại biế trở, gọi tên chúng.
(chiết áp )
+ Y/c HS làm câu C2 theo nhóm.
+ HS thảo luận nhóm trả lời câu C2 , C3.
* Cấu tạo chính chính của biến rở.
 Khi dịch chuyển con chạy C không làm
* Chỉ ra 2 chốt nối với 2 dầu cuộn dây.
thay đổi chiều dài cuôn dây  không có tác
?) Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây nầy nối dụng làm thay đổi điện trở.
tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con
chạy C , biến trở có tác dụng thay đổi điện trở HS chỉ ra các chốt của biến trở khi phải mắc
không?
vào mạch điện
?) Vậy muốn biến trở con chạy này có tác dụng
thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện
qua các chốt nào ?
+ Gọi hS nhận xét bổ sung.

+ GV Giới thiệu các kí hiệu của biến trở, HS
- 21 -


Năm học 2011 - 2012

ghi vở.
Hoạt động 3 :Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dòng điện.
+ Y/c HS quan sát biến trở của nhóm mình, cho
biết số ghi trên biến trở
?) Giải thích ý nghĩa của các con số tên biến trở
?
+) Yêu cầu HS hoàn thành C5
Chia nhóm tiến hành thí nghiệm , hoàn thành
C6
Rút ra kết luận :
?) Biến trở là gì ? Biến trở có thể được dùng
làm gi?
+) Một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình
sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong radio
, ti vi , đèn để bàn……
Hoạt động 4 : Nhận dạng hai loại điện trở
dùng trong kỹ thuật.
+ GV HD chung cả lớp trả lời câu C7.
?) lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện
lớn hay nhỏ  có điện trở lơn hay nhỏ ?
+) Quan sát và nhận dạng 2 loại điện trở dùng
trong kĩ thuật


Kí hiệu biến trở : ( SGK)
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ
dòng điện
a) Từng nhóm HS quan sát biến trở của nhóm
mình, cho biết số ghi trên biến trở và giải
thích ý nghĩa con số đó.
b) Cá nhân HS trả lời câu C5 , vẽ sơ đồ
HS mắc mạch điện
Hoàn thành C6.
3.Kết luận : Biến trở là điện điện trở có thể
thay đổi trị số và có thể dùng để điều chỉnh
cường độ dòng điện trong mạch.

II – Các điện trở dùng trong kĩ thuật
- Cá nhân HS trả lời câu C7

Hoàn thành C8
+) Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+) Trị số được thể hiện bằng các vòng màu
trên điện trở.
Hoạt động 5 : Vận dụng rèn luyện kỷ năng III – Vận dụng
tính toán và củng cố.
.GV hướng dẫn HS hoàn thành C9 , C10
Cho 1 HS lên bảng làm câu C10
- Y/c cá nhân HS trả lời câu C9.
C9 : Đọc các giá trị
- Cả lớp thảo luận câu C10.
C10
IV - TỔNG KẾT
 Làm các bài tập trong SBT.

 Đọc kỹ phần ghi nhớ va mục “Có thể em chưa biết”
 Ôn lại các bài đã học.
 Chuẩn bị bài 11

Tuần 06 – Tiết 11
Ngày soạn: 25/09/2011
Ngày dạy:27/09/2010

Lớp : 9A1234

Bài 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I / MỤC TIÊU
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = ρ

l
để giải bài toán về mạch điện sử dụng với
S

hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở
[VD].
- 22 -


Năm học 2011 - 2012

- Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài.
- Áp dụng được công thức điện trở để tính trị số điện trở của biến trở.

- Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong sơ đồ mạch điện đơn giản không quá
03 điện trở.
II / CHUẨN BỊ.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
* Ổn định : Kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 : Ôn tập phần kiến thức cũ có liên quan
1) Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu và viết công thức định luật Om, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn
vị của từng đại lượng trong công thức.
HS2 : Viết công thức tính điện trưở khi biết chiều dài dây dẫn l, tiết diện s và làm bằng vật liệu có
l
điện trở suất ρ .(R = ρ )
S

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1.
Bài 1:
Y/C 1 hs đọc bài tập 1 ( SGK) và tóm tắt đầu Tóm tắt:
bài.
L = 30m
+ Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
S = 0,3mm2 = 0,3 x 10-6m2
ρ = 1,1 x 10-6 Ω m
+ Hướng dẫn HS thảo luận bài 1.
+ GV nhắc nhở cách trình bày ở vở ghi.
U = 220V
I=?
Bài giải:
l
+ Ở bài 1, để tính được cường độ dòng điện qua

Ap dụng công thức R = ρ
dây
dẫn ta phải áp dụng được 2 công thức
S
( công thức định luật Ôm công thức tính điện trở Thay số :
)
30
R = ,1 x 10-6 .
− 6 = 110 Ω .
0,3.10
220V
Thay số : I =
= 2A.
110Ω

Hoạt động 3 : Giải bài tập 2.
Bài giải
* Y/c HS tự đọc đề và ghi tóm tắt vào vở.
* HD học sinh phân tích đề bài, nêu phương
pháp bài này.
+ phân tích mạch điện.
+ Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều
kiện gì ?
+ Để tính được R2 cần biết gì ? ( Có thể cần biết
U2, I2, hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch ).
+ bY/c HS khác nhận xét bài của bạn.
Hoạt động 4 : Giải bài tập 3.
- Đọc và tóm tắt bài tập
- Dây nối từ M tới A và tưc N đến B được
côi như 1 điện trở mắc nối tiếp với 2 bóng

đèn => điện trở đoạn mạch MN được tính
như với mạch hỗn hợp

Vậy cường độ chạy qua dây dẫn là 2A.
Bài 2
Vì đèn sáng bình thường do đó :
I1 = 0,6A và R1 = 7,5 Ω
R1 nt R2  I1 = I2 = I = 0,6 A.
Ap dụng công thức : R =

U 12V
=
= 20Ω
I 0,6 A

Mà R = R1 + R2  R2 = R – R1  R2 = 20
Ω − 7,5Ω = 12,5Ω

Điện trở R2 là 7,5 Ω
Bài 3:
Tóm tắt:R1 = 600 Ω
R2 = 900 Ω ; UMN = 220 V
l = 200m ;
S = 0,2 mm2
ρ = 1,7. 10-8 Ωm
Bài giải : a) R = ρ


= 17 Ω
S


Điện trở của dây là 17 Ω
- 23 -


Năm học 2011 - 2012

Vì R1//R2 →R12 = 360 Ω
=> RMN = R12 + Rd = 377 Ω
b) IMN = 220V/377 Ω
UAB = IMN.R12 = 210V = U1 = U2
IV - TỔNG KẾT
 Làm các bài tập bài 11 ( SBT)
 GV gợi ý cho HS phân tích mạch điện.
 Dặn HS chuẩn bị bài 12

- 24 -


Năm học 2011 - 2012

Tuần 06 – Tiết 12
Ngày soạn:28/09/2011.
Ngày dạy: 30/09/200

Lớp : 9A1234

Bài 12

CÔNG SUẤT ĐIỆN

I / MỤC TIÊU
Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện
[TH]. Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên thiết bị điện
- Hiểu hiệu điện thế định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì?
- Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng hiệu điện thế định mức hoặc cường độ dòng điện
định mức.
Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.
[VD]. Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng Uđm; tiến hành thí nghiệm
và rút ra kết luận: Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó.
Viết được công thức tính công suất điện.
[TH]. Công thức: P = U.I, trong đó,
P là công suất của đoạn mạch;
I là cường độ dòng điện trong mạch
U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch
- Đơn vị công suất là oát (W
1 W = 1 VA
1 kW = 1 000 W
1 MW = 1 000 000 W
Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
[VD].
1. Vận dụng được công thức: P = U.I để giải các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của hai trong
ba đại lượng, tìm giá trị của đại lượng còn lại.
2. Giải được các bài tập dạng sau: Cho biết số vôn và số oát trên một dụng cụ tiêu thụ điện
a) Hãy cho biết ý nghĩa của số vôn và số oát của dụng cụ tiêu thụ điện?
b) Tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bằng
bao nhiêu thì phù hợp?
c) Mắc một bóng đèn dây tóc vào hiệu điện thế có giá trị thấp hơn giá trị định mức và cho biết điện
trở của bóng đèn khi đó. Tính công suất tiêu thụ của dụng cụ điện?
II / CHUẨN BỊ.

* Mỗi nhóm HS :
- 1 bóng đèn 12V – 3W.
- 1 bóng đèn 12V – 6W.
- 1 nguồn điện 12V.
- 25 -


×