Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh mỹ lâm kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.21 KB, 74 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

--------------QUÁCH THỊ ÁNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ LÂM
KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn KH: PGS.TS. HOÀNG TRẦN HẬU

TP. HCM, năm 2015

 


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Người Hướng dẫn KH

PGSTS. Hoàng Trần Hậu


 


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin camđoan đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang” là
nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của PGSTS. HoàngTrần Hậu”
Các nội dung được đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu về Agribank
Kiên Giang được thực nghiệm thực hiện trung thực, chính xác, đúng logic khoa học.
Đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tác giả


 


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn PGSTS Hoàng Trần Hậu đã tận tình hướng dẫn, góp
ý để tôi hoàn thành luận văn “ Nâng cao chất lương tín dụng tạingân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang”
Tôi xin chân thành cám ơn quý Thầy cô của Trường Đại học tài chính
Marketinh đã mang lại cho tôi những kiến thức của chương trình cao học trong hai
năm qua, giúp tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi cám ơn gia đình, cám ơn các bạn trong lớp Cao học Tây Nam Bộ đã giúp
đỡ nhau trong qúa trình học tập và nghiên cứu đề tài này
Trân trọng cám ơn !
Tác giả


 


LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... viii
DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT ................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................... 3
6. Đóng góp mới của luận văn:............................................................................................... 3
7. Kết cấu của luận văn: .......................................................................................................... 3
CHƯƠNG I...................................................................................................................... 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG . 4
1.1 Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế. .................. 4
Tín dụng có những vai trò như sau:................................................................................. 4
1.1.1 Tín dụng ngân hàng là bộ phận quan trọng cấu thành vai trò trung gian tài chính
của ngân hàng. ................................................................................................................. 4
1.1.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, cũng cố chế độ hạch toán kế toán. ............ 4
1.1.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát. ........... 5
1.1.4 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước. .................. 5
1.1.5.Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................................. 6
- Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay .............................................. 8
1.2. Chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng............................................................................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng. ..................................................... 9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM........................................ 10

 


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ................................................. 12
1.2.4 Hiệu quả của việc nâng cao chất lượng tín dụng .................................................. 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................... 20
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH MỸ LÂM KIÊN GIANG ..... 20
2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Việt Nam, Agribank Mỹ Lâm.................................. 20
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Việt Nam ................................................................. 20
2.1.2. Sự hình thành và phát triển của Agribank Mỹ Lâm ................................................ 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank Mỹ Lâm.............................................. 23
2.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Agribank Mỹ Lâm............................................... 24

2.2.1. Hoạt động huy động vốn ......................................................................................... 24
2.2.2. Hoạt động cho vay ................................................................................................... 25
2.3.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Agribank Mỹ Lâm năm 2012-2014 ........ 33
2.4. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Mỹ Lâm giai đoạn 2012-2014.............. 34
2.4.1. Thực trạng chất lượng tín dụng thông qua một số chi tiêu định lượng để đánh giá 34
2.4.2 Thực trạng chất lượng tín dụng thông qua một số chi tiêu định tính để đánh giá.... 39
2.5. Những kết quả đạt được trong việc nâng cao chất lượng tín dụng............................. 42
2.5.1. Trong công tác quản trị điều hành ........................................................................... 43
2.5.2. Về hoạt động tín dụng: ............................................................................................ 44
2.5.3. Về hoạt động dịch vụ ............................................................................................... 45
2.6. Những hạn chế còn tồn tại:................................................................................................. 46
2.6.1. Về công tác huy động vốn ....................................................................................... 46
2.6.2. Về công tác tín dụng. ............................................................................................... 46
2.7. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng .......................................................... 47
2.7.1. Môi trường bên ngoài. ............................................................................................. 47
2.7.2. Từ bản thân ngân hàng ............................................................................................ 47
2.7.3. Từ bản thân khách hàng .......................................................................................... 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 48
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 50
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK MỸ LÂM ... 50
3.1 Định hướng phát triển của Agribank Việt Nam................................................................ 50

 


3.2 Định hướng phát triển của Agribank Mỹ Lâm.................................................................. 51
Mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh từ 2015-2016 ................................................................... 51
3.3 Nhiệm vụ trọng tâm và định hướng hoạt động kinh doanh 2015-2020 ......................... 52
3.4. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank Mỹ Lâm ............................. 52
3.4.1. Giải pháp về quản lý, điều hành kế hoạch kinh doanh được giao. .......................... 52

3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng các hoạt động tín dụng. .......................................... 53
3.5. Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện cho Agribank Mỹ Lâm nâng cao chất lượng
tín dụng :....................................................................................................................................... 61
3.5.1. Kiến nghị UBND, chính quyền địa phương ............................................................ 61
3.5.2 Về phía Agribank Việt Nam ..................................................................................... 61
3.5.3. Về phía Agribank Kiên Giang ................................................................................. 62
3.5.4. Kiến nghị đối với Tỉnh Kiên Giang và ngành có liên quan .................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 65

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Mỹ Lâm .............................................. 24
Bảng2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động vốn của Agribank Mỹ Lâm ................................ 25
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ của Agribank Mỹ Lâm từ 2012- 2014 ................... 26
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay vốn tại Agribank Mỹ Lâm ...................................... 26
Bảng 2.5: Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ................................................................ 27
Bảng 2.6: Dư nợ phân theo khách hàng vay vốn .............................................................. 28
Bảng 2.7: Dư nợ phân theo đảm bảo tiền vay .................................................................. 30
Bảng 2.8 Dư nợ phân theo cho vay thấu chi ..................................................................... 31
Bảng 2.9 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Mỹ Lâm, năm 2012-2014 ......... 32
Bảng 2.10 Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................... 33
Bảng 2.11 Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ ....................................................................... 34
Bảng 2.12 Phân loại nợ Agribank Mỹ Lâm ..................................................................... 35
Bảng 2.13 Đánh giá theo vòng quay vốn tín dụng ........................................................... 37
Bảng 2.14 Trích lập dự phòng rủi ro 2012-2014 .............................................................. 37
Bảng 2.15 Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng ...................................................... 39


 



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ............................................................. 27
Biểu đồ 2.2 Đảm bảo dư nợ tiền vay một số ngân hàng .................................................. 30
Biểu đồ 2.3 Hiệu suất sử dụng vốn .................................................................................. 33
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ ...................................................... 34
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ Phân loại nợ Agribank Mỹ Lâm .......................................................... 35


 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Agribank Việt Nam: Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam.
Agribank Kiên Giang: Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam–
Chi nhánh Kiên Giang
Agribank Mỹ Lâm: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam– Chi nhánh Mỹ Lâm Kiên Giang.
Công ty TNHH MTV: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TMCP: Thương mại cổ phần.
WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới.

DN: Doanh nghiệp
TSC Trụ sở chínhNH: Ngân hàng



 


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập với kinh tế quốc tế, tạo ra

cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
vào, góp phần tăng trưởng kinh tế Việt Nam, nhưng vừa là cơ hội cũng vừa là thách
thức đối với các thành phần kinh tế nước nhà. Trong đó, phải kể đến các ngân hàng
thương mại Việt Nam, khi các ngân hàng nước ngoài vào Việt Nam tìm kiếm thị
trường mới thì thị phần của các ngân hàng Việt Nam sẽ đôi phần bị giảm đi do sự cạnh
tranh về tiềm lực tài chính, công nghệ, năng lực, kinh nghiệm quản trị, chất lượng sản
phẩm dịch vụ….Đây chính là vấn đề thời sự, luôn được Nhà nước quan tâm và chỉ đạo
sâu sát, NHNN Việt Nam đã đưa ra nhiều biện pháp để thực hiện những chủ trương,
chỉ đạo của nhà nước nhằm giúp các Ngân hàng thương mại mở rộng quy mô hoạt
động, hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và hòa nhập tốt với nền kinh
tế khu vực và thế giới
Một trong những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt
Nam là chất lượng tín dụng, chất lượng tín dụng tốt là cơ sở vững chắc tồn tại của các
ngân hàng đồng thời cũng là yếu tố tài chính quan trọng nhất trong việc đảm bảo các
khoản nợ đối với khách hàng. Với lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, chất lượng tín dụng tốt
là yếu tố có ý nghĩa quyết định sống còn đến sự hình thành và phát triển lâu dài của
ngân hàng.
Mục tiêu kinh doanh của Agribank Việt Nam là: là hướng tới khách hàng. Mọi
nỗ lực của toàn thể cán bộ, viên chức Agribank luôn đổi mới phương thức phục vụ,

hướng đến phát triển, hoàn thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tiện ích, hiện
đại nhằm đem lại lợi ích tốt nhất, sự hài lòng cao nhất cho khách hàng và tối đa hóa lợi
nhuận cho khách hàng và Ngân hàng. Agribank cam kết đồng hành cùng khách hàng
hướng tới mục tiêu thành công trong sản xuất, kinh doanh. Agribank Mỹ Lâm cũng
không nằm ngoài mục tiêu đó.
Từ những mục tiêu và môi trường cạnh tranh khốc liệt nêu trên, vấn đề chất
lượng tín dụng ngân hàng được đặt lên hàng đầu. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh
giá chất lượng dịch tín dụng tại Agribank Mỹ Lâm để đề ra các biện pháp thúc đẩy

 


hoạt động Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng trong thời
gian tới là việc làm hết sức cần thiết.
Trên thực tế, sản phẩm tín dụng vẫn giữ vai trò chủ chốt một trong những nguồn
thu chính của Agribank Mỹ Lâm cung cấp hiện nay có đáp ứng được những mong đợi
của khách hàng hay không và biện pháp nào để cải thiện chất lượng tín dụng của chi
nhánh trong thời gian tới, đó là lý do tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Lâm
Kiên Giang” nhằm tìm ra những giải pháp hợp lý để nâng cao chất lượng tín dụng tại
ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu
như: Các khái niệm về ngân hàng, tín dụng, chất lượng tín dụng...
Để thực hiện mục tiêu chung về việc phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
nhằm phản ánh thực trạng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng, đề tài
hướng đến các mục tiêu cụ thể như:
- Làm rõ tình hình kinh doanh của ngân hàng qua các chỉ tiêu: Tình hình lao
động, kết quả hoạt động kinh doanh...
- Phân tích hoạt động tín dụng của Agribank Mỹ Lâm thông qua các chỉ tiêu tín

dụng: Tình hình nợ xấu, tổng dư nợ, hiệu suất sử dụng vốn,...
-Từ kết quả phân tích tổng hợp, điều tra để đưa ra một số biện pháp và kiến
nghị với những người có liên quan nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng tín dụng
tại : Agribank Mỹ Lâm Kiên Giang
3.

Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và chất

lượng tín dụng của ngân hàng thương mại nói chung và Agribank Mỹ Lâm nói riêng.
+ Thời gian: Phân tích hoạt động tín dụng qua các năm 2012 - 2014, đồng thời
đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Riêng về đánh giá chất lượng về phía khách hàng đề tài chỉ nghiêng cứu trong
phạm vi hẹptại Agribank chi nhánh Mỹ Lâm
4. Câu hỏi nghiên cứu:
Những chỉ tiêu nào phản ánh chất lượng tín dụng NHTM
Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Mỹ Lâm như thế nào

 


Giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank Mỹ Lâm
5.

Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được tiến hành nghiên cứu theo phương pháp định tính sử dụng các số

liệu phản ánh thực trạng hoạt động tín dụng Agribank Mỹ Lâm
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, xử lý và phân tích số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp.

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ phòng kế hoạch kinh doanh của Agribank Mỹ
Lâm.
+ Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua quan sát tại Agribank Mỹ Lâm
6.

Đóng góp mới của luận văn:
Luận văn kế thừa có chọn lọc, hệ thống hóa và bổ sung, phát triển những căn cứ

khoa học về công tác tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của hệ thống ngân hàng
thương mại nói chung, Agribank Mỹ Lâm nói riêng.
Phân tích thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng của Agribank Mỹ Lâm, chỉ
ra những kết quả đạt được và những hạn chế yếu kém cần khắc phục.
Đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank
Mỹ Lâm trong những năm tới.
7. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Mỹ Lâm
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
Agribank Mỹ Lâm

CHƯƠNG I

 


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG

1.1 Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài
sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng có những vai trò như sau:
1.1.1 Tín dụng ngân hàng là bộ phận quan trọng cấu thành vai trò trung
gian tài chính của ngân hàng.
Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế
Tín dụng ngân hàng là bộ phận quan trọng cấu thành vai trò trung gian tài chính
của ngân hàng
Vai trò quan trọng nhất của NH là vai trò trung gian tài chính, là chiếc cầu nối để
những người có vốn và những người cần vốn gặp nhau hay còn gọi là: trung gian tài
chính. Trong đó: Ngân hàng sẽ huy động vốn từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng công cụ tín dụng nhằm khơi thông dòng vốn này vào trong xã hội. Cá nhân cần
vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, cải thiện đời sống; DN cần vốn để duy trì, mở
rộng hoạt động kinh doanh… nhờ đó đã góp phần cung ứng và điều hòa vốn trong
từng DN và toàn bộ nền kinh tế, tạo cho quá trình sản xuất được tiến hành một cách
trôi chảy đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động làm cho quá trình sản
xuất được tuần hoàn, thúc đẩy sản xuất lưu thông, tăng tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ
trong xã hội, góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi
cho nền kinh tế phát triển bền vững.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, cũng cố chế độ hạch toán kế toán. 
Khi vay vốn tại Ngân hàng, K phải chịu trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
trong một thời gian nhất định. Vì vậy, đòi hỏi các DN phải cân nhắc làm sao để sử
dụng vốn có hiệu quả, tăng vòng quay vốn, đồng thời tăng hiệu quả của hoạt động tín
dụng NH. Do đó các DN phải hoàn thiện mình, trong đó hoạt động khá quan trọng là
việc hạch toán kế toán. Việc hạch toán kế toán tốt giúp DN kiểm soát được hoạt động,
từ đó đưa ra giải pháp cải thiện hoạt động kinh doanh.


 


Như vậy, thông qua hoạt động tín dụng mà cụ thể là cho vay, NH có thể kiểm
soát hoạt động kinh doanh và giúp cho DN có ý thức hơn trong việc quản lý tài chính,
qua đó tăng cường củng cố chế độ hạch toán thêm vững chắc.
1.1.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa,
luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm
phát.
Thông qua hoạt động tín dụng, có thể kiểm soát lượng tiền trong lưu thông thông
qua hoạt động cho vay hoặc thu nợ. Cho vay sẽ làm cho lượng tiền lưu thông cao,
ngược lại hoạt động thu nợ sẽ làm cho lượng tiền lưu thông giảm. Do đó sẽ góp phần
điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ kinh tế. NH sử dụng công cụ lãi suất, hạn mức
tín dụng để điều chỉnh khối lượng tiền vay.Từ đó điều tiết được khối lượng tiền của
nền kinh tế và từ đó góp phần kiểm soát được lạm phát.
Mặt khác, NH trung ương là cơ quan quản lý vĩ mô đối với các NHTM. Thông
quan hoạt động tín dụng, NH trung ương có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu
tư, hiệu quả đầu tư vào các ngành kinh tế từ đó có chính sách tiền tệ thích hợp. Nếu
nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư cao thì NH trung ương sẽ thực
hiện chính sách tiền tệ mở rộng, tức là bơm thêm tiền vào lưu thông. Ngược lại, nếu
nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng nóng thì NH trung ương sẽ thực hiện chính sách
tiền tệ thắt chặt tức là rút bớt tiền từ lưu thông về. Như vậy bằng các công cụ như lãi
suất, chương trình hổ trợ… NH trung ương có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ
đảm bảo khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông nhầm ổn định giá trị đồng tiền, tạo
điều kiện cho nền kinh tế phát triển
1.1.4 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước.
Mỗi một quốc gia muốn phát triển nền kinh tế của mình thì không thể chỉ dựa
vào tiềm năng của đất nước mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra bên ngoài, tham
gia vào nền kinh tế thế giới, bởi lẽ không có một quan hệ kinh tế ra bên ngoài, tham
gia vào nền kinh tế thế giới, bởi lẽ không có một nước nào lại có thể hội tụ đầy đủ các

tiềm năng để phát triển kinh tế mọi mặt, mà các nước đều chỉ có lợi thế so sánh của
mình. Do đó, nó thường phát sinh quan hệ vay mượn lẫn nhau mà chủ yếu là vốn đầu
tư. Vì vậy, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh
tế các nước với nhau:


 


Thông qua các hình thức như nhận ủy thác đầu tư, thanh toán thư tín dụng, bảo
lãnh hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi các nơi… tín dụng ngân hàng đã
trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hoạt động sản xuất, xuất nhập
khẩu, đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
trong nước thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển nhằm phục vụ tốt cho hoạt động
xuất nhập khẩu góp phần tăng trưởng kinh tế và mở ra sự giao lưu giữa nước ta với các
nước khác trên thế giới. Ngoài ra, với việc tín dụng ngân hàng nhận các nguồn tài trợ
như ODA, ESAF… từ các nước cấp tín dụng cũng như các tổ chức tín dụng quốc tế
với mục đích tài trợ cho nền kinh tế đã mang lại những kết quả to lớn về kinh tế xã
hội, đồng thời tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa các nước trên thế giới.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất
nước. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để giải quyết
nhu cầu thỏa đáng trong mối quan hệ này, từ đó thúc đẩy tái sản xuất mở rộng tạo điều
kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững. Thông qua tín dụng ngân hàng có
thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông,thực hiện yêu cầu của
quy luật lưu thông tiền tệ. Mặt khác, tín dụng ngân hàng còn thúc đẩy các doanh
nghiệp tăng cường chế độ hoạch toán kinh doanh, giúp các doanh nghiệp khai thác có
hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh.
1.1.5Phân loại tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng: tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác
nhau tùy vào những tiêu thức phân loại khác nhau

- Theo thời hạn cho vay
Dựa vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thứ này, tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
Tín dụng ngắn hạn: hoạt động tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Đối với khoản tín
dụng này thường được dùng để tài trợ cho sự thiếu hụt vốn lưu động.
Tín dụng trung hạn: hoạt động tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, được sử
dụng chủ yếu đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng các dự án có qui mô nhỏ, thời gian
thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: hoạt động tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu vốn cho việc đầu tư vào các dự án đầu tư.
- Theo khách hàng vay vốn, đảm bảo tiền vay

 


Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:theo tiêu thức này, tín dụng có thể
phân chia thành các loại sau:
Tín dụng không có tài sản bảo đảm: là khoản tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc thế chấp của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
để quyết định cấp tín dụng.
Tín dụng có tài sản bảo đảm: là khoản tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
khoản cấp tín dụng như thế chấp, cầm cố hoặc thế của người thứ ba.
-Theo phương thức hoàn trả nợ vay, mục đích vay vốn
Dựa vào hình thức tài trợ tín dụng: theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia
thành các loại sau:
Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Các hình thức cho
vay thường bao gồm:
Cho vay từng lần

Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay hợp vốn
Cho vay trả góp
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành sử dụng thể tín dụng
Cho vay theo hạn mức thấu chi
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản cho khách hàng thuê,
dựa trên hợp đồng thuê tài sản được ký kết với điều kiện thỏa thuận nhất định.
Chiết khấu thương phiếu: là việc khách hàng được ngân hàng ứng trước một số
tiền tương ứng với giá trị thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hửu
một thương phiếu chưa đến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết sẽ thanh toán cho bên thụ hưởng của hợp
đồng khoản đền bù trong phạm vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo lãnh nếu bên
đối tác không thực hiện được trách nhiệm của mình trong hợp đồng.
Dựa vào đối tượng khách hàng: theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân
chia thành các loại sau:

 


 Tín dụng đối với khách hàng pháp nhân
 Tín dụng đối với khách hàng thể nhân.
Dựa vào qui mô khách hàng: theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia
thành các loại sau:
 Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn
 Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Tín dụng đối với các cá nhân và hộ gia đình.
- Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng chủ yếu hiện nay
Các loại hình cấp tín dụng trực tiếp gồm:

Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc NH chấp thuận bằng văn bản cho KH
chi vượt số dư trên tài khoản thanh toán của KH
Cho vay trả góp: NH xác định vốn gốc và lãi chia ra nhiều kỳ hạn để KH trả nợ
trong suốt thời gian hạn vay.
Cho vay theo dự án đầu tư: NH cho KH vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phục vụ đời sống.
Cho vay tài trợ sản xuất kinh doanh: là hình thức cho vay để dáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh, dịch vụ thông qua phương thức cho vay từng lần, cho vay theo
hạn mức.
Cho vay thông qua việc phát hành thẻ tín dụng: NH chấp thuận cho KH được
sử dụng tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NH
Các hình thức cấp tín dụng NH gián tiếp gồm:
Chiết khấu thương phiếu vào giấy tờ có giá: Là việc NHTM mua lại các
thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán. KH nhận tiền trước
theo cách khấu trừ tiền lãi và phải chuyển quyền sở hữu chứng từ cho NH. Khi chứng
từ đến hạn NH sẽ xuất trình cho người trả triền để nhận toàn bộ giá trị trên chứng từ đã
chiết khấu.
Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại (có truy đòi) các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát
sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.


 


Cho thuê tài chính: là việc NH mua tài sản, cho KH thuê lại theo hợp đồng cho
thuê tài chính. Hợp đồng phải thỏa mãn 1 số điều kiện theo quy định cho thuê tài
chính.
Bảo lãnh ngân hàng: Là việc NH cam kết sẽ thanh toán cho bên thụ hưởng của

hợp đồng tương ứng với giá trị bảo lãnh nếu bên đề nghị phát hành bảo lãnh không
thực hiện được trách nhiệm của mình trong hợp đồng.
1.2. Chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
của ngân hàng.
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội, đồng thời đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.Vận động
trong cơ chế thị trường để có thể tồn tại, phát triển và dành ưu thế trong cạnh tranh,
thích ứng với thị trường và sự yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Các ngân
hàng thương mại luôn phải tiến hành đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ của mình
nhằm thu hút được khách hàng. Chính sách sản phẩm mà trong đó tập trung nhiều vào
việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm là một biện pháp thiết thực, hữu hiệu
nhất cho hầu hết các doanh nghiệp hiện nay.
Có thể nói, chất lượng của một sản phẩm hay một dịch vụ đều được biểu hiện ở
mức độ thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và lợi ích về mặt tài chính cho người
cung cấp. Theo cách đó, trong kinh doanh TDNH, chất lượng tín dụng được thể hiện ở
sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội
của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Với định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được đánh giá trên 3
góc độ: ngân hàng, khách hàng và kinh tế.
Đối với NHTM: chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín
dụng phải phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính
cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Đối với khách hàng: do nhu cầu vay vốn tín dụng của khách hàng là để đầu tư
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lượng tín dụng được đánh giá theotính
chất phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với mức lãi suất và kỳ hạn hợp lý.
Thêm vào đó là thủ tục vay đơn giản, thuận lợi, thu hút được nhiều khách hàng nhưng
vẫn bảo đảm nguyên tắc tín dụng.

 



Đối với nền kinh tế: đối với sự phát triển kinh tế- xã hội chất lượng tín dụng
được đánh giá qua mức phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, khai thác các khả năng trong nền kinh tế,thúc đẩy quá trình tích tụ
và tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng
trưởng kinh tế, hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá đúng chất
lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên nhân của những tồn
tại về chất lượng sẽ giúp cho ngân hàng tìm được biện pháp quản lý thích hợp để có
thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM
1.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất
lượng tín dụng là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Tùy theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu
khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ
mật thiết với nhau. Trong phạm vi bảng báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh
doanh, ta có thể áp dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá tình hình chất lượng tín dụng của
ngân hàng.
 Chỉ tiêu sử dụng vốn
Tổng dư nợ
Hệ số sử dụng vốn=------------------- x 100%
Tổng huy động vốn
Đây là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh chất lượng tín dụng, cho phép đánh giá tính
hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng.Chỉ tiêu này càng lớn thì càng
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.
 Chỉ tiêu dư nợ: Dư nợ ngắn hạn ( hoặc trung – dài hạn) / Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ
được phân theo thời hạn cho vay( ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy biến

động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời kỳ khác
nhau.Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng càng lớn,
mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
 Chỉ tiêu nợ quá hạn : Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
10 
 


Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp đã chứng minh được chất lượng tín dụng
cao của mình và ngược lại.
Tổng nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = ---------------------- x100
Tổng dư nợ
Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức<=3%. Tuy nhiên, chỉ tiêu
này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Bởi vì bên
cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do thực hiện tốt các khâu trong
qui trình tín dụng, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua
việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,…
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = ----------------------- x100
Tổng dư nợ
 Chỉ tiêu về tốc độ chu chuyển vốn tín dụng (vòng quay vốn tín dụng)
Doanh số thu trong năm
Vòng quay vốn tín dụng trong năm = ---------------------------------Dư nợ bình quân trong năm
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn của ngân hàng được sử dụng cho vay mất
lần trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, nó chứng tỏ nguồn vốn của ngân
hành đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Các chỉ tiêu tích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng: Đây là mức chi phí
mà mỗi NH phải trích lập đối với các khoản nợ. Việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng

căn cứ vào tình trạng nợ với các tỷ lệ trích lập dự phòng theo quy định của NHNN
Ngoài việc sử dụng các chỉ tiêu định lượng trên, hiện nay nhiều ngân hàng cũng
đã sử dụng các chỉ tiêu định tính để đánh giá chất lượng tín dụng như việc tuân thủ các
quy chế, chế độ thể lệ tín dụng, lập hồ sơ cho vay, Phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả….
11 
 


1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính
Chất lượng tín dụng của ngân hàng được thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.Thể hiện sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ mà ngân
hàng cung ứng.
Một ngân hàng có những qui định, quy trình linh hoạt, sản phẩm tín dụng phong
phú đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của từng đối tượng khách hàng, hành nghề kinh
doanh sẽ thu hút nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng có khả năng trả nợ
đúng hạn cho ngân hàng.
Thứ nhất: Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng:
Quy trình tín dụng: Thiết kế các quy trình thích ứng với từng nhóm khách hàng,
từng loại tín dụng, nhằm cung cấp các thông tin cần thiết, tạo ra các chốt kiểm soát để
ngăn chặn những rủi ro nhưng không gây phiền hà cho khách hàng và tiết kiệm thời
gian cho cả hai bên.
Thủ tục trong cấp tín dụng: Đây là khâu tiếp xúc đầu tiên của khách hàng với
ngân hàng. Yêu cầu về các thủ tục giấy tờ đơn giản, không gây phiền hà kết hợp với
tin thần thái độ phục vụ chu đáo nhiệt tình của cán bộ tín dụng sẽ tạo cho khách hàng
có tâm lý thoải mái, tạo niềm tin và hình ảnh tốt cho mỗi khách hàng. Thu hút thêm
nhiều khách hàng mới, làm tăng thêm khả năng mở rộng tín dụng. Mặt khác, đáp ứng
tốt nhu cầu khách hàng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của họ, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay, đó cũng là tiền đề để họ có thể thực hiện
đúng cam kết trả nợ đầy đủ đúng hạn.

Tinh thần và thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng: Nhân viên ngân hàng
phải đảm bảo các yếu tố sau đây: đối xử đúng mục khách hàng, hiểu rỏ nhu cầu cụ thể
của từng khách hàng, thể hiện sự quan tâm đặt biệt đến những chú ý của khách hàng,
chăm sóc khách hàng chu đáo nhiệt tình, thân thiện; giải quyết khiếu nại, nhu cầu
khách hàng, xữ lý nghiệp vụ nhanh chóng; thể hiện sự am hiểu, chuyên nghiệp trong
nghiệp vụ để hổ trợ, tư vấn khách hàng…
Thứ hai: Mức độ thực hiện đúng qui định pháp luật và quy định của ngân hàng.
Là việc chấp hành các qui định về đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng
thông qua các chỉ tiêu hệ số an toàn vốn, gới hạn cho vay đối với khách hàng có liên
quan làm cho ngân hàng an toàn hơn trong lĩnh vực kinh doanh
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
12 
 


Chất lượng tín dụng là kết quả của cả một quán trình tính từ khi khoản tín dụng
được ngân hàng xét duyệt, phát ra cho đến khi được thu hồi. Trong quá trình đó có rất
nhiều những tác động gây rủi ro dẫn đến việc ngân hàng không thu hồi được vốn và
phải chịu thua thiệt. Để quản lý chất lượng tín dụng đòi hỏi phải hiểu rõ về các nhân tố
gây ảnh hưởng tới nó.
1.2.3.1 Các yếu tố chủ quan (hay nhóm nhân tố từ phía ngân hàng)
Cơ chế chính sách tín dụng ngân hàng: chính sách tín dụng phản ánh định
hướng cơ bản cho hoạt động tín dụng, nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành công hay
thất bại của ngân hàng. Để đảm bảo và nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần
phải có chính sách tín dụng phù hợp với đường lối phát triển kinh tế, đồng thời kết hợp
được lợi ích của người gửi tiền, của ngân hàng và người vay tiền.
Quy Trình tín dụng: quy trình tín dụng là trình tự tổ chức thực hiện các bước kỹ
thuật nghiệp vụ cơ bản, chỉ rỏ cách làm, trình tự các bước từ khi bắt đầu đến khi kết
thúc một giao dịch thuộc chức năng, nhiệm vụ của cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân
hàng có liên quan. Quy trình tín dụng là yếu tố quan trọng, nếu nó được tổ chức khoa

học, hợp lý sẽ cho phép bảo đảm thực hiện các khoản vay có chất lượng.
Chất lượng kiểm soát tín dụng nội bộ: Đây là hoạt động mang tính thường
xuyên và cần thiết đối với mọi ngân hàng, Công tác kiểm tra nội bộ hoạt động kinh
doanh của ngân hàng càng thường xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt động tín dụng
đúng hướng, thực hiện đúng nguyên tắc, yêu cầu thể hiện trong qui chế tín dụng cũng
như qui trình tín dụng. Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn
chế những sai sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sữa chữa,
tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng tín dụng.
Trình độ nhân lực tố chức nhân sự: con người luôn là yếu tố quyết định đến sự
thành bại trong hoạt động kinh doanh nói chung và tất nhiên nó cũng không loại trừ
khỏi hoạt động của một ngân hàng. Muốn nâng cao được hiệu quả trong kinh doanh,
chất lượng trong hoạt động tín dụng, ngân hàng cần phải có một đội ngũ cán bộ tín
dụng giỏi, được đào tạo có hệ thống, am hiểu và có kiến thức phong phú về thị trường
đặc biệt trong lĩnh vực tham gia đầu tư vốn, nắm vững những văn bản pháp luật có liên
quan đến hoạt động tín dụng. Trong bố trí sử dụng, người cán bộ tín dụng cần phải
được sàng lọc kỹ càng và phải có kế hoạch thường xuyên bồi dưỡng những kiến thức
cần thiết để bắt kịp với nhịp độ phát triển và biến đổi của nền kinh tế thị trường. Ngoài
13 
 


ra, họ còn phải có tiêu chuẩn về đạo đức và sự liêm khiết, bởi lẽ nếu người cán bộ tín
dụng thiếu trách nhiệm hay cố tình vi phạm có thể sẽ gây tổn thất rất lớn cho ngân
hàng.
Thông tin tín dụng: hoạt động tín dụng muốn đạt được hiệu quả cao, an toàn cần
phải có hệ thống thông tin hữu hiệu phục vụ cho công tác này. Vai trò và yêu cầu
thông tin phục vụ công tác tín dụng và kinh doanh ngân hàng là hết sức quan trọng.
Muốn nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần xây dựng được hệ thống thông tin
đầy đủ và linh hoạt, nhờ đó cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời, tăng khả năng
phòng ngừa rủi ro tín dụng.

Chất lượng thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm
tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng
xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay hay không cho vay.
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ quyết định cho vay. Thẩm định nhằm
đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư
của khách hàng lập và nộp cho ngân hàng, đồng thời phân tích và đánh giá mức độ rủi
ro của phương án, dự án khi quyết định cho vay. Mục đích cuối cùng của thẩm định tín
dụng là giúp cho việc ra quyết định cho vay một cách chính xác, giảm bớt xác suất xẩy
ra 2 loại sai lầm là cho vay một dự án tồi và từ chối cho vay dự án tốt. Chung qui làm
cho chất lượng thẩm định tín dụng tốt hơn.
Chất lượng tài sản đảm bảo tín dụng
Khi khách hàng vay vốn có sử dụng tài sản bảo đảm các ngân hàng luôn quan
tâm đến chất lượng bảo đảm tài sản đó. Xem tài sản bảo đảm đó có giúp ngân hàng
bảo toàn được vốn khi xảy ra rủi ro hay không
Việc xem xét này diễn ra trong quá trình từ khi giám sát cán bộ ngân hàng tiến
hành thẩm định dự án, quá trình sử dụng vốn của khách hàng vay theo dõi, việc sử
dụng và bảo quản các tài sản bảo đảm
Vì vậy có thể hiện chất lượng bảo đảm bằng tài sản trong hoạt độngcho vay của
NHTM là thước do phản ánh bằng tài sản mà ngân hàng chấp nhận làm bảo đảm cho
khoản vay của khách hàng có khả năng thực hiện đúng chức năng là nguồn thu thứ hai
cho ngân hàng hay không có giúp ngân hàng bảo đảm vốn khi xảy ra rủi ro hay không
14 
 


trong hoạt động của ngân hàng thì chất lượng bảo đảm bằng tài sản trong hoạt động
cho vay là rất cần được quan tâm đầy đủ và có kế hoạch ngay từ đầu năm
1.2.3.2 Nhóm nhân tố thuộc về phía khách hàng vay

Tư cách Uy tín, đạo đức của người vay
Trong qui trình tín dụng các ngân hàng thường chỉ đưa ra quyết định cho vay sau
khi đã phân tích cẩn thận các yếu tố có liên quan đến uy tín và khả năng trả nợ của
người vay nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro do chủ quan của người vay có thể gây
nên.
Đạo đức của người vay là một yếu tố quan trọng cua qui trình thẩm định, tính
cách của người vay không chỉ được đánh giá bằng phẩm chất đạo đức chung mà còn
phải kiểm nghiệm qua những kết quả hoạt động trong quá khứ, hiện tại và chiến lược
phát triển trong tương lai. Thực tế kinh doanh đã cho thấy, tính chân thật và khả năng
chi trả của người vay có thể thay đổi sau khi món vay được thực hiện. Khách hàng có
thể lừa đảo ngân hàng thông qua việc gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu tài sản,
sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không đúng dối tượng kinh doanh, phương án
kinh doanh,… Việc khách hàng gian lận tất yếu sẽ dẫn đến những rủi ro cho ngân
hàng.
Uy tín của khách hàng cũng là một yếu tố đáng quan tâm, uy tín của khách hàng
là tiêu chí để đánh giá sự sẵn sàng trả nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết
trong hợp đồng từ phía khách hàng. Uy tín của khách hàng được thể hiện dưới nhiều
khía cạnh đa dạng như: chất lượng, giá cả hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm, mức độ chiếm
lĩnh thị trường, chu kỳ sống của sản phẩm, các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, trả
nợ với khách hàng, bạn hàng và ngân hàng. Uy tín được khẳng định và kiểm nghiệm
bằng kết quả thực tế trên thị trường qua thời gian càng dài càng chính xác. Do đó,
ngân hàng cần phân tích các số liệu và tình hình trong suốt quá trình phát triển của
khách hàng với những thời gian khác nhau mới có kết luận chính xác.
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng
Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý
kinh doanh của người vay. Đây chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu
quả của khách hàng, là cơ sở cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn nợ
ngân hàng cả gốc lẫn lãi. Nếu trình độ của người quản lý còn bị hạn chế về nhiều mặt
15 
 



như học vấn, kinh nghiệm thực tế,… thì doanh nghiệp rất dễ bị thu lỗ, dẫn đến khả
năng trả nợ kém,ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Năng lực thị trường của khách hàng :Hành động cụ thể của một doanh nghiệp để
thể hiện định hướng thị trường là tập trung vào việc nắm bắt phân tích thông tin thị
trường về nhu cầu khách hàng, xu hướng thị trường, tình hình cạnh tranh và môi
trường cạnh tranh, thay vì chỉ cố gắng nghiên cứu làm ra sản phẩm thật tốt rồi cố đem
đi bán như trước.
Năng lực sản xuất của khách hàng:
Sản xuất là một trong những phân hệ chính của doanh nghiệp sản xuất và cung
cấp dịch vụ, thu hút 70 – 80% lực lượng lao động của doanh nghiệp. Sản xuất trực tiếp
tạo ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường, là nguồn gốc tạo ra giá trị gia tăng
cho doanh nghiệp, tạo ra sự tăng trưởng cho nền kinh tế quốc dân và thúc đẩy xã hội
phát triển. Cùng với chức năng marketing và chức năng tài chính nó tạo ra “cái kiềng
doanh nghiệp”, mà mỗi chức năng đó là một cái chân.
Quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất và quản
lý quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hoá, dịch vụ nhằm thoả mãn tốt
nhất nhu cầu của thị trường, khai thác mọi tiềm năng của doanh nghiệp với mục đích
tối đa hoá lợi nhuận. Quản trị sản xuất là một trong những nội dung chủ yếu của quản
trị doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của kháchhàng đóng vai trò rất quan trọng trong công tác
thẩm định của các ngân hàng hiện nay. Phân tích tài chính khách hàng xem xét khả
năng thực tế của doanh nghiệp về tìm lực tài chính, trên cơ sở đó đánh giá được khả
năng của khách hàng về nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, hàng hóa tồn kho, cơ
cấu tài sản lưu động và cố định đến thời điểm hiện tại. Từ đó kết luận được khách
hàng có khả năng hoàn trả nợ hay không. Ngoài ra còn giúp cho khách hàng có thể
đánh giá được tính khả thi của dự án mà họ dự định tiến hành.
Quyền sở hữu tài sản và khả năng đáp ứng các biện pháp bảo đảm

1.2.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế xã hội và pháp lý
Môi trường kinh tế
Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia
luôn có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh
16 
 


×