Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ tốc ký chữ việt TocKyVNKey18VNI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.04 KB, 37 trang )

TocKyVNKey 1.8 VNI
Blog (luôn được cập nhật)
/>Trang mạng
/>Multilingual Automated Typist (dùng đánh máy tốc ký tiếng Anh & các ngôn ngữ khác)
/>Email

Phần mềm có bộ từ điển soạn sẵn trên 200 ngàn từ mà người dùng có thể sửa chữa thêm bớt,
tự động thêm dấu khi gõ tiếng Việt không dấu. Chạy với một tệp duy nhất, không cần cài đặt, có
thể chạy từ USB ở bất kỳ máy nào. Không ảnh hưởng tới các bộ gõ tiếng Việt khác, không chiếm
dụng clipboard của Windows. Đặc biệt hữu dụng cho những người cần xử lý văn bản nhiều.
TocKyVNKey 1_8a.exe (390 KB, gõ dấu theo kiểu òa, úy), hoặc

TocKyVNKey 1_8b.exe (389 KB, gõ dấu theo kiểu oà, uý)

Mục lục
Đặc điểm chương trình
Hướng dẫn sử dụng
Cách gõ tốc ký
Tiện ích
Bảng thông tin
Các tệp trong TocKyVNKey1.8

1
2
5
8
14
15

Năm mức ghi nhớ từ
Lưu ý trước khi sử dụng


Đổi cách gõ tốc ký
Các công thức tính
Ký tự tốc ký từ đơn & từ kép

16
17
18
20
25

ĐẶC ĐIỂM CHƯƠNG TRÌNH
Gõ kiểu VNI, bỏ dấu tự do ở cuối từ hoặc sau nguyên âm tùy thích, nhưng nên bỏ dấu cuối từ vì
lúc đó TocKyVNKey có thể đoán biết và tự động thêm dấu. Có 3 trình độ gõ, tùy nghi sử dụng.
1. Gõ kiểu thường
Thí dụ gõ
hoặc

tuong72
tuong2

tuo72ng
tuo2ng

)
)

đều được chữ tường
(mặc định cho uo là ươ)

2. Gõ tốc ký

Gõ không dấu và dính liền các từ kép, tên đường, trường đại học, thành ngữ tục ngữ và từ thông
dụng nhiều chữ, bộ từ điển soạn sẵn của TocKyVNKey sẽ tự động thêm dấu. Thí dụ:
1




Được

tuongthuong
giadinh
chuyenmon
cddd
tdh
vinhlong
Ccht
djltk
ckamcu
fefon phè phỡn

tưởng thưởng
gia đình
chuyên môn
chỉ đâu đánh đó/cân đong đo đếm/chế độ dinh dưỡng/cường độ dòng điện
trường đại học
Vĩnh Long
Chứng chỉ học trình/Cũng có học thức
đường Lê Trung Kiên/đường Lý Thường Kiệt
cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư
Fefon Phè phỡn

FEfon Phè Phỡn
FEFON
PHÈ PHỠN

2. Gõ tốc ký cao cấp
Xử lý văn bản chuyên nghiệp. TocKyVNKey tự động chuyển các từ gõ tắt thành từ nguyên vẹn có
dấu. Các ký tự được dùng để tượng trưng cho các cụm từ thông dụng. Vài thí dụ:
Gõ tốc ký từ kép
Được
(ngăn bằng dấu ; )

Giải thích

~;7
8;!
qw;8
tj;thj
th;b

(~ = ngã, 7 = bẩy)
(8 = tám, ! = dấu chấm than)
(w = uyet)
(j = uong)
(h = hang, b = bang)

ngã bẩy
tâm thần
quyết tâm
tưởng thưởng
thăng bằng/thẳng băng


Số thao tác gõ
(so với kiễu gõ thường)
4/10
4/11
4/12
6/18
4/13

Gõ tốc ký từ đơn có phần bỏ dấu thông minh
b1
tj
th1
jc
tien

báng
tương
tháng
được
tiên

b2
tj2
th8
jc1
khoc

bàng
tường

thăng
đước
khóc

b82
tj6
th83
jc61
chich

bằng
tuông
thẳng
đuốc
chích

(b = bang)
(j = uong)
(h = hang)
(j = đ, c ở cuốn từ = uoc)
(thêm dấu thông minh)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tải TocKyVNKey 1_8a.zip hay TocKyVNKey 1_8b.zip về, giải nén thì được:


TocKyVNKey 1_8a.exe: Là tệp duy nhất cần thiết để chạy chương trình, tự động bỏ dấu theo
kiểu òa, úy., hoặc tệp




TocKyVNKey 1_8b.exe: Là tệp duy nhất cần thiết để chạy chương trình, tự động bỏ dấu theo
kiểu oà, uý.

Ngoài ra còn một số tệp phụ được giải thích trong phần Các tệp của TocKyVNKey.
Bấm đúp chuột trái vào tệp TocKyVNKey 1_8a.exe hoặc TocKyVNKey 1_8b.exe để khởi động. Biểu
tượng TK1.8 sẽ hiện ra trên khay hệ thống (system tray) và chữ TK1.8 hiện ra trên góc phải màn
hình, cho biết có thể bắt đầu gõ tiếng Việt.

2


Bấm chuột phải vào biểu tượng rồi chọn Tạm ngưng gõ tiếng Việt để tạm ngưng (biểu tượng TK1.8
biến thành -S- và chữ TK1.8 biến thành Ngưng), hoặc chọn Thoát để tắt chương trình. Bạn cũng có
thể tạm ngưng bằng cách bấm phím Alt+Shift (mặc định khi mới tải về, có thể đổi được theo 6 tùy
chọn), và bấm lại Alt+Shift lần thứ nhì để mở phần gõ tiếng Việt lại.
Cách gõ VNI trong TocKyVNKey 1_8
Dấu

(Các ký hiệu màu đỏ là kiểu gõ
đặc biệt phụ trội của
TocKyVNKey)

Thí dụ

Sắc

1

a1 → á


Huyền

2

a2 → à

Hỏi

3

a3 → ả

Ngã

4

a4 → ã

Nặng

5

a5 → ạ

â

ê

ô


a6 → â

6

a62 → ầ

ư

Ư

u7 / [

U7 / {

u7 → ư

[ → ư

ơ

Ơ

o7 / ]

O7 / }

o7 → ơ

} → Ơ


ă

Ă

a8

đ

Đ

d9 / j

f

F

ph

A8
D9 / J
Ph

a8 → ă

a83 → ẳ

d9 → đ

j → đ


fan1 → phán

PH

ươ

uo

luon → lươn

[[



l[[n → luôn

]]

uông

b]] → buông

Xóa dấu

0

é0 → e

Tắt dấu


gõ lặp

e11 → e1

Lưu ý:
1. Vần ươ thông dụng hơn nên khi gõ uo thì TocKyVNKey sẽ cho ươ ngay. Muốn gõ uô thì bạn gõ
uo6 hoặc [[. Thí dụ:
luon2 → lườn

luon62 → luồn

l[[n2 → luồn

2. Dấu thoát `
Trong khi sử dụng, muốn TocKyVNKey không ảnh hưởng tới một từ nào (như khi gõ tiếng Anh) thì
không cần tắt bật chương trình, chỉ cần gõ dấu thoát ở ngay đầu từ này (dấu thoát sẽ không xuất
hiện trong văn bản). Thông báo trạng thái gõ tiếng Việt TK1.8 ở góc trên bên phải màn hình sẽ biến
thành Tạm ngưng, và sau khi gõ xong từ thì sẽ đổi trở lại thành TK1.8
Thí dụ : Giả sử bạn đang dùng kiểu gõ từ đơn (gõ b0 được bang, b2 được bàng, v.v...). Thình lình
bạn cần gõ từ b2 thì phải gõ `b2. Thí dụ khác:
fan → phan
`fan → fan
Bạn cũng có thể gõ dấu thoát ở ngay cuối từ.
3


Các cách nhập từ
Từ kép
Gõ từ kép dính liền và không dấu, chương trình sẽ tự động thêm dấu và tách ra. Cho phép gõ chữ

thường, chữ hoa đầu câu, chữ hoa mỗi đầu từ, hoặc toàn chữ hoa:
Gõ chữ thường
Gõ chữ hoa đầu
Gõ chữ hoa thứ hai
Gõ chữ hoa thứ ba

tuongthuong
Tuongthuong
TUongthuong
TUONGTHUONG






tưởng thưởng
Tưởng thưởng
Tưởng Thưởng
TƯỞNG THƯỞNG

Nếu từ kép có nhiều cách bỏ dấu khác nhau thì khi gõ từ này sẽ có tiếng chuông và trên màn hình
hiện ra hộp thoại với danh sách các từ này. Thí dụ gõ banhoc sẽ được 1. bạn học 2. bận học 3. bàn
học. Bạn gõ số của từ mình muốn chọn vào ô phía dưới (số mặc định là 1), sau đó bấm Enter hoặc
OK để đưa từ này vào văn bản. Nếu không muốn lựa bất kỳ từ nào thì bạn bấm bất kỳ phím nào từ a
tới z (hoặc thanh cách) để trở về văn bản đánh tiếp.
Từ nhiều chữ, tên đường, đại học & thành ngữ tục ngữ
Gõ tắt các chữ ở đầu mỗi từ. Các cụm từ này thường gồm 4 từ trở lên, vì 2 hoặc 3 từ quá ngắn nên
có quá nhiều nghĩa, ngoại trừ một số từ rất thông dụng như vdn (ví dụ như/vấn đề này), tgd (tổng
giám đốc/toàn gia đình), btv (biên tập viên/biết tiếng Việt), v.v...

tdhnn
Djbhtq
dtll
Dtll
DTll
DTLL
Tmmbhd









Trường Đại học Ngoại ngữ/Trường Đại học Nông nghiệp
Đường Bà Huyện Thanh Quan
điện thoại liên lạc/điều tra lý lịch
Điện thoại liên lạc/Điều tra lý lịch
Điện Thoại Liên Lạc/Điều Tra Lý Lịch
ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC/ĐIỀU TRA LÝ LỊCH
Trông mặt mà bắt hình dong, con lợn có béo thì lòng mới ngon

Quy ước: Với tục ngữ thành ngữ có hai câu, và câu đầu có từ 4 tiếng trở lên thì chỉ cần đánh các
chữ tắt của câu đầu
Từ đơn
TocKyVNKey tự động bỏ dấu thông minh cho các từ đơn. Thí dụ:
tien →
biet →

quyet →

tiên
biết
quyết

thoc →
nuoc →
yeu →

thóc
nước
yêu

chich →
chuyen →
xuan →

chích
chuyên
xuân

TocKyVNKey tự động thêm dấu theo thứ tự móc râu, dấu mũ, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng.
Thí dụ gõ tiec thì được tiếc, nếu muốn gõ tiệc thì chỉ gần gõ thêm số 5. Gõ luon thì được lươn, gõ
thêm số 2 thì được lườn, còn nếu gõ số 6 thì được luôn, v.v...

Gõ số biến thành chữ
4



∗ Số tiền: Chỉ cần gõ số từ 1* tới 999* là số sẽ được biến thành chữ tương đương. Bạn gõ **9,
**6, **3, **0 để được các chữ tỷ, triệu, ngàn và đồng (các số 9, 6, 3, 0 tượng trưng cho các
con số zero trong các hạng tiền này).
82* **9 591* **6 007* **3 256* **0 →
tám mươi hai tỷ năm trăm chín mươi mốt triệu không trăm lẻ bảy ngàn hai trăm năm mươi sáu
đồng


Giờ giấc: Gõ 4 số rồi chữ g (tượng trưng cho giờ). Hai số đầu là giờ, hai số sau là phút


1255g


12 giờ 55 phút

Ngày tháng: Gõ 4 số rồi chữ n (tượng trưng cho ngày). Hai số đầu là ngày, hai số sau là tháng


2912n

Ngày 29 tháng 12 năm

CÁCH GÕ TỐC KÝ
Các phụ âm, số và ký hiệu được dùng để tượng trưng cho các từ và các vần thông dụng.
QUY ƯỚC GÕ TẮT TỪ ĐƠN & TỪ KÉP
1. Các phụ âm
Các phụ âm tượng trưng cho phụ âm đó + ang
b = bang
q = quang


c = cang
r = rang

d = dang
s = sang

h = hang
t = tang

b0 → bang
b1 → báng
th;b → thăng bằng q;d → quang đãng

Thí dụ:

l = lang
v = vang
b8
m;t

m = mang
x = xang

→ băng
→ màng tang

Bốn phụ âm sau đây phải thay đổi chút đỉnh để tượng trưng cho các từ thông dụng hơn:
n = nguoi
k = khan

p = phat

n2 → người
n6 → nguôi
n5 → nguội
k61 → khấn
k1 → khán
k8 → khăn
p65 → phật
p5 → phạt
p1 → phát
k;p
→ khấn phật
v;n → vắng người

Năm nhóm chữ thông dụng được tượng trưng bằng các chữ sau:
w
z
g
J
k

=
=
=
=
=

uyet
uyen

ong
uong
oang

Cách nhớ
(chữ w coi giống chữ uy)
(chữ Z quay ngang thành chữ N ở cuối)
(chữ g ở cuối)
(chữ J gần giống chữ u ở đầu)
(J gần k, uong nghe gần oang / khoang)

tw5 → tuyệt
qz → quyên
kg → không
phj2 / pj2 → phường
thk1 / tk1 → thoáng

5


Ngoài ra các chữ c, h, m, n, p và t khi ở cuối từ tượng trưng cho các chữ sau:
c =
h =
m=
n =
p =
t =

nc1 → nước
chh3 → chỉnh

tm → tiêm
mn → miên
tp → tiếp
tt → tiết

uoc
inh
iem
ien
iep
iet

Ngoại lệ : vc = việc (thông dụng hơn vược)

thc5 → thược
thc65
dh1 → dính
km → kiêm
khm
tn2 → tiền
thp5 → thiệp
tht → thiết
thn2

→ thuộc
vh
→ vinh
→ khiêm
khng → khiêng
khp → khiếp

→ thiền

hc = hoặc (không có hược)

2. Các số
Rất đơn giản, mỗi số tượng trưng cho chữ viết của số đó
1

2

3

4

5

6

7

8

9

0

mot

hai


ba

bon

nam

sau

bay

tam

chin

khong

Thí dụ:
1;n ---> một người

0;co ---> không có

8;7 ---> tầm bậy

b;0 ---> bằng không

3. Các dấu chấm câu

Gõ Được

Cách nhớ


'

sac

dấu sắc

?

hoi

dấu hỏi

.

nang

dấu nặng

,

phay

dấu phẩy

!

than

chấm than


(

trong

chữ sắp đánh nằm trong dấu ngoặc

)

ngoai

chữ sắp đánh nằm ngoài dấu ngoặc

-

ngang

dấu gạch ngang

/

thang

hình cái thang

';@ ---> sắc thuốc
)1 ---> ngoái

(;) ---> trong ngoài
/83 ---> thẳng


?;! ---> hơi thân
!h ---> thanh

,;, ---> phây phây
-;h ---> ngang hàng

4. Các ký hiệu khác
6


Gõ Được

Cách nhớ

~

nga

dấu ngã

@

thuoc

email thuộc về Hotmail, Yahoo, v.v...

#

quanh


hàng rào (bao quanh nhà)

$

dong

dấu đồng

%

phan

phần trăm

^

tren

dấu mũ luôn nằm trên

&

them

dấu và, hay là thêm

*

thien


ngôi sao trên trời (hay là thiên)

_

duoi

gạch dưới

+

cong

dấu cộng

=

song

hai gạch song song

|

dung

dấu đứng thẳng

<

tien


Mũi tên chỉ ra phía trước (tiền)

>

hau

Mũi tên chỉ ra phía sau (hậu)

~2 ---> ngà
!;*
thân thiện
@;dia thuộc địa
b;ph bằng phẳng
<;thj tiền thưởng
b;q
bàng quang
tht;tj thiết tưởng
p;q
phát quang
.;$
năng động
s;(
sang trọng
hz;thz huyên thuyên
+;b
công bằng
=;=
song song
c;ngz ước nguyện


#1 ---> quánh
#;5
quanh năm
uu;tn ưu tiên
/;|
thẳng đứng
k;8
khăn tắm
c;c
câng câng
^;_
trên dưới
0;co không có
%;+ phân công
-;t
ngang tàng
?;tn hỏi tiền
0;dc không được
0;bt không biết
fg;sj phong sương

*2 ---> thiền
jjc
được
q8
quăng
kt5
kiệt
tht1 thiết

thw1 thuyết
chz chuyên
thj
thương
hg
hoang
n2
người
nc
nước
m0
mang
m1
máng
m8
măng

+;$ ---> cộng đồng

Một từ kép hoặc từ đơn có thể gõ theo nhiều cách khác nhau. Thí dụ các cách gõ sau đây đều cho
từ tiền thưởng:
tienthuong
tn62 thj73

tien;thj
tn2 thj3

tn;thuong
tien62 thuong73


tn;thj
<;thuong
<;thj
tien2 thuong3 tie62n thuo3ng

v.v...

* Khoảng 1000 tên đường, đặc biệt vì là tên riêng nên không cần gõ ký tự ; ở giữa. Vài thí dụ:
chz
chz1
chz2
chz3
chz5
djldk

chuyên
qw1 quyết
chuyến
qw5 quyệt
chuyền
qz
quyên
chuyển
qz3 quyển
chuyện
qz5 quyện
đường Lê Đình Kiên

kn
kn1

kn1
kn5
kng3

kiên
kiến
kiến
kiện
kiểng

h0
b0
n0
n2
q0

hang
bang
người
người
quang

d1
dj2
jjj
jjj2
jjc

dáng
dường

đương
đường
được

7


CÁC TIỆN ÍCH
TocKyVNKey có rất nhiều tiện ích giúp soạn văn bản tự động Để truy cập, bạn bấm chuột phải vào biểu
tượng TK1.8 hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl+` để hiển thị Bảng Điều Khiển:
Đổi phím tắt bật
Phím tắt bật mặc định khi mới tải TocKyVNKey là Alt+Shift giống như các phiên bản trước. Phiên bản
1.8 cho phép tùy chọn 1 trong 6 phím tắt bật sau:
Alt & z
Ctrl & Shift
Alt & Shift
Ctrl & Alt
LWin & Shift
Ctrl & LWin
Sửa từ điển
Sửa đổi, thêm bớt các từ vào bộ từ điển soạn sẵn gồm trên 200 ngàn từ của TocKyVNKey. Mỗi phiên
bản đều có tăng số lượng từ. Coi thêm phần “Các tệp của TocKyVNKey 1.8).
Điều chỉnh tiếng chuông
Điều chỉnh độ cao và độ dài của tiếng chuông TocKyVNKey.
Phóng lớn nguyên bài hoặc đoạn văn
Bôi đen nguyên bài hoặc đoạn văn. Truy cập tiện ích này rồi bấm Ctrl+c để sao chép. Nguyên bài hoặc
đoạn văn sẽ hiện ra trong một khung riêng (phông chữ 20) để dễ đọc và kiểm tra lỗi.
Phóng lớn từng hàng
Truy cập tiện ích này. Bấm chuột vào các hàng muốn phóng lớn, hoặc dùng mũi tên trên bàn phím để di
chuyển. Hàng này sẽ hiện ra trong một khung riêng (phông chữ 36).

Phóng lớn từng chữ
Truy cập tiện ích này. Bấm chuột vào các chữ muốn phóng lớn (thành phông chữ 36).
Lịch vạn niên
Lịch từ năm 1601 tới năm 9999.
Sao chép chữ (giữ nguyên định dạng của văn bản gốc)
Như bạn đã biết trong Microsoft Windows, cứ bôi đen cụm từ muốn sao chép, bấm phím Ctrl+c để sao,
rồi bấm chuột vào chỗ muốn chép sang, bấm Ctrl+v là cụm từ sẽ được sao chép theo đúng định dạng
của văn bản gốc.
Sao chép chữ (không sao chép định dạng)
8


Làm như trên, nhưng ở thao tác chót thì thay vì bấm phím Ctrl+v, hãy bấm phím Windows bên trái +v là
cụm từ sẽ được sao chép theo đúng định dạng văn bản của bạn chứ không theo văn bản gốc.
Sao chép định dạng (không sao chép chữ)
Giả sử bạn soạn một văn bản về các con vật, và sau khi soạn xong thì muốn tô tên tất cả các con vật
cho có màu xanh và đậm nét (bold). Bạn chỉ cần đổi tên con vật đầu tiên ra màu xanh và đậm, bấm
chuột vào màu xanh này rồi bấm phím Windows bên phải +c để sao chép định dạng này. Sau đó bạn
bôi đen tên con vật thứ hai, rồi bấm phím Windows bên phải +v thì tên con vật thứ hai sẽ biến ra màu
xanh và đậm (nếu tên này chỉ có một từ thì chỉ cần bấm chuột vào từ này là đủ, không cần bôi đen
nguyên từ). Bạn tiếp tục làm như vậy cho tới hết. Tiện ích này cũng hữu dụng nếu bạn muốn tất cả các
đầu đề trong văn bản giống nhau.
Chuyển đổi đơn vị
Khi bạn gõ một số thì sẽ có 2 bảng lần lượt hiện ra, cho biết số tương đương về nhiệt độ, chiều dài,
diện tích, áp suất, mức tiêu thụ xăng, v.v... giữa các hệ Anh-Mỹ và hệ thập phân.
Các phép tính
Tính chu vi, diện tích, thể tích các hình thông dụng, thời gian di chuyển, giải phương trình bậc một và
bậc hai, tính tiền điện cho tới tối đa 20 vật dụng điện.
Blog và Trang mạng của TocKyVNKey
Tự động đưa bạn tới Blog (cập nhật hơn) hoặc trang mạng của TocKyVNKey để theo dõi các phiên bản

mới, thông báo, v.v...
Thông số máy
Cho biết các thông số của máy mà bạn đang sử dụng.
Các ký hiệu đặc biệt
Gồm gần 100 ký hiệu đặc biệt. Bạn chỉ cần nhập số của ký hiệu muốn dùng là ký hiệu này sẽ được đưa
vào văn bản, email hoặc bất kỳ nơi nào mà bạn muốn.
Lịch nhắc nhở
Truy cập tiện ích này. Trong hộp thoại hiện ra, bạn nhập ngày có các việc cần làm, rồi trong hộp thoại
thứ nhì thì nhập các việc này, cách nhau bằng dấu / khi muốn xuống hàng (Td: đóng tiền điện/nộp bài/đi
dự đám cưới). Bạn có thể nhập các nhắc nhở cho tới tối đa 25 ngày khác nhau. Khi bạn mở chương
trình vào ngày đã định thì sẽ có tiếng chuông và một bảng hiện ra trên màn hình để nhắc nhở về các
việc cần làm trong ngày hôm đó (và kể cả các ngày trước đó nếu bạn chưa xóa, đề phòng trường hợp
bạn quên, chưa làm).

9


Hẹn/Bỏ giờ tắt máy
Truy cập tiện ích này. Nhập chiều cao đồng hồ trong hộp thoại đầu tiên. Nhập giờ tắt máy trong hộp
thoại thứ nhì. Sau đó trên màn hình sẽ hiện ra đồng hồ mặt số nhẩy theo từng giây, và giờ tắt máy mà
bạn muốn. Máy sẽ được tắt vào giờ này. Nhớ lưu và tắt tất cả các ứng dụng không cần thiết trước khi
ấn định giờ tắt máy để khỏi bị mất dữ kiện khi máy tắt. Muốn hủy giờ tắt máy đã định thì chỉ cần truy
cập lại tiện ích này lần thứ nhì.
Hẹn/Bỏ giờ reo chuông
Truy cập tiện ích này. Nhập thời gian để sau đó thì chuông reo. Sẽ có một đồng hồ rất nhỏ, đếm ngược
từng giây, hiện ra trên góc trái phía trên màn hình. Sau thời gian đã cài đặt thì máy sẽ reo chuông và
hiển thị bảng báo giờ trên màn hình. Bấm và giữ Esc cho tới khi chuông hết reo. Muốn hủy giờ reo
chuông đã định thì chỉ cần truy cập lại tiện ích này lần thứ nhì.
Mở / tắt đồng hồ
Khi đang làm việc (hoặc nhất là khi tạm rời khỏi máy), bạn có thể cho hiển thị một đồng hồ chuông mặt

số trên màn hình. Truy cập tiện ích này. Trong hộp thoại đầu tiên, nhập chiều cao đồng hồ theo cm (tối
đa là 2 khi còn ngồi máy để tránh sử dụng nhiều tài nguyên của máy, tối đa là 7 khi rời máy để đứng xa
thấy rõ). Trong hộp thoại thứ nhì thì nhập giờ reo chuông nếu cần. Sau đó trên màn hình sẽ hiện ra
đồng hồ mặt số nhẩy theo từng giây (và giờ reo chuông nếu đã được cài đặt). Muốn tắt đồng hồ thì chỉ
cần truy cập lại tiện ích này lần thứ nhì.
Thay đổi độ trong suốt của các ứng dụng
Cho phép thay đổi độ trong suốt của các ứng dụng để có thể chồng lên nhau so sánh.
Hiển thị biểu tượng của TocKyVNKey
Đôi khi Windows tự động làm biến mất các biểu tượng dù chương trình còn chạy. Nếu điều này xảy ra
với TocKyVNKey thì chỉ cần bấm Ctrl + ` để mở bảng điều khiển rồi lựa tùy chọn z là biểu tượng sẽ
hiện trở lại.
Bookmark 100 trang mạng thông dụng / hồ sơ / phần mềm trong máy
Truy cập tiện ích này. Trong hộp thoại hiện ra, gõ số của trang mạng / hồ sơ / phần mềm trong máy
muốn mở ra hay khởi động, rồi bấm Enter/OK. Muốn thêm hoặc sửa đổi một trang mạng nào thì gõ số
của trang mạng đó thêm lên 100. Thí dụ gõ 125 là để sửa đổi trang mạng số 25. Trong hộp thoại đầu
tiên, nhập tên trang mạng / hồ sơ / phần mềm. Vì kích thước giới hạn của hộp thoại nên bạn chỉ nên đặt
tên dài tối đa 20 ký tự (dài hơn thì TocKyVNKey sẽ tự động cắt bớt còn 20). Trong hộp thoại thứ nhì,
nhập địa chỉ trang mạng hay đường dẫn tới hồ sơ hoặc phần mềm. Thí dụ cài tên Game Freecell và
đường dẫn là C:\WINDOWS\system32\freecell.exe thì sẽ cho phép bạn mở game Freecell ra. Hoặc bạn
có thể cài đường dẫn tới văn bản đang soạn để mở ra dễ dàng, khỏi phải mỗi lần phải đi kiếm. Thí dụ
cài hàng tên vanbandangsoan và đường dẫn là C:\My documents\vanbandangsoan.doc chẳng hạn.
Sau khi soạn xong xuôi thì bạn lưu vanbandangsoan.doc dưới tên thích hợp và ở chỗ thích hợp.
Clipboad riêng của TocKyVNKey (nằm trên Bảng Điều Khiển)
10


TocKyVNKey có clipboard riêng, có thể nhớ 20 cụm từ thường dùng nhất, ngay cả khi đã tắt máy. Mỗi
cụm từ có thể lưu tới cả trăm trang các từ, coi như vô giới hạn. Tuy nhiên, chỉ 110 ký tự đầu (tức là tối
đa một hàng) sẽ được hiển thị trên Bảng Điều Khiển. Thí dụ với cụm từ số 1:



Để gõ / sửa cụm từ : Gõ 1b rồi bấm Enter/OK, sẽ có khung Gõ / sửa cụm từ tắt số 1 hiện ra. Bạn
gõ cụm từ muốn lưu vào (hoặc sửa cụm từ đã có) rồi bấm Enter/OK.



Để nhập cụm từ đã soạn vào văn bản : Gõ 1 rồi bấm Enter/OK, cụm từ số 1 sẽ được đưa vào
văn bản. Nếu nhớ cụm từ số 1 này thì bạn không cần phải qua Bảng Điều Khiển, mà gõ 1= ngay
trong văn bản là cụm từ sẽ hiện ra thế chỗ 1=.

Bạn có thể bấm thanh cách để thêm các khoảng trống, nhập {Tab} trong một hàng, hoặc nhập {Enter}
khi muốn xuống hàng. Thí dụ nếu bạn nhập vào cụm từ số 1 như sau:
Nhà số:{Tab}26 / 47{Enter}Phường:{Tab}06{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}Số điện thoại:{Tab}123456{Enter}Quận:
{Tab }03
thì khi gõ số 1 trong Bảng Điều Khiển hoặc 1= ngay trong văn bản thì bạn sẽ được:
Nhà số:
Phường:
Quận: 03

26 / 47
06

Số điện thoại:

123456

Các tiện ích soạn văn bản tự động
Nếu bạn đang soạn thảo văn bản Word, nhưng cần thường xuyên tra cứu và sao chép trên Web và Từ
điển thì TocKyVNKey 1_8 có thể giúp bạn tự động hóa việc tra cứu và sao chép qua lại. Tiến hành theo
hai bước:

1. Xác định vị trí của Word, Web và Từ điển: bạn mở Word, Web và Từ điển để thành 3 chỗ trên màn
hình theo ý thích. Sau đó bạn mở Bảng Điều Khiển:


Xác định vị trí của Word : Bạn gõ a, rồi bấm Enter/OK, sau đó bấm chuột vào chữ Microsoft
Word ở thanh trên cùng văn bản của mình, sẽ có khung báo hiệu hiện ra Vị trí Microsoft Word đã
được ghi nhớ.



Xác định vị trí ô nhập từ của Web : Tương tự, bạn gõ b, rồi bấm Enter/OK, sau đó bấm chuột vào
sát cuối ô nhập từ của Web rồi kéo tới quá đầu ô thì thả ra (nghĩa là nếu trong ô có nhiều từ thì
tất cả các từ này đều được bôi đen). Sẽ có khung báo hiệu hiện ra Vị trí ô nhập từ của Web đã
được ghi nhớ.
Lưu ý: Khi mới mở Google thì ô nhập từ nằm giữa trang, bạn phải đánh vài chữ rồi bấm Enter thì
ô này sẽ nhảy lên đầu trang, phía dưới là kết quả tìm kiếm. Xác định vị trí ô nhập từ này vì nó cố
định, đừng dùng ô đầu tiên vì nó thay đổi vị trí. Nếu sau đó bạn di chuyển vị trí của Word, Web
hoặc Từ điển thì phải xác định lại vị trí.



Xác định vị trí ô nhập từ của Từ điển : Tương tự, bạn gõ c, rồi bấm Enter/OK, sau đó bấm chuột
vào sát cuối ô nhập từ của Từ điển rồi kéo tới quá đầu ô thì thả ra (nghĩa là nếu trong ô có nhiều
từ thì tất cả các từ này đều được bôi đen). Sẽ có khung báo hiệu hiện ra Vị trí ô nhập từ của từ
điển đã được ghi nhớ.
Lưu ý: Thay vì mở một từ điển và một trang Web thì bạn có thể mở 2 từ điển, hoặc một trang
Web thường và một trang Web từ điển online.
11



2. Tra cứu và sao chép trên Web và Từ điển:
Giả dụ bạn đang soạn văn bản và khi đánh tới từ gấu trúc thì bạn cần tìm thông tin về loài gấu này. Bạn
chỉ cần bôi đen gấu trúc rồi bấm Alt+2 là TocKyVNKey sẽ tự động mang từ này qua ô nhập từ của Web
và kích hoạt để hiển thị kết quả tìm kiếm ra phía dưới cho bạn.
Nếu bạn đang dùng từ điển Lạc Việt chẳng hạn, và cần tìm tên tiếng Anh của gấu trúc thì bạn bấm
Alt+3 là TocKyVNKey sẽ tự động mang từ này qua ô nhập từ của Lạc Việt và kích hoạt để hiện nghĩa
tiếng Anh ra.
Bây giờ giả sử bạn thấy một trang mạng có thông tin về gấu trúc thích hợp, và muốn sao chép thông tin
này qua văn bản của mình thì bạn chỉ cần bôi đen cụm từ cần sao chép, sau đó bấm Alt+1 là
TocKyVNKey sẽ sao cụm từ này qua văn bản của bạn theo hình thức không định dạng, nghĩa là cụm từ
sẽ theo dạng thức văn bản của bạn chứ không theo dạng thức trên Web.
Lưu ý: nhiều trang Web có địa chỉ trang hoặc các cụm từ ẩn, nên mặc dù bạn không thấy nhưng vẫn bị
sao chép qua, do đó bạn cần cẩn thận trong thời gian đầu. Cũng nên lưu ý không khoanh lầm các hình
vẽ. Sau khi bôi đen cụm từ thì đừng bấm chuột trước khi bấm nút Alt, vì như vậy là có thể bạn đã dời
màn hình hoạt động qua chỗ khác.
Giả sử bạn tham khảo một văn bản khác và cần sao nguyên đoạn văn (paragraph) từ văn bản này sang
văn bản của bạn thì bạn chỉ cần để con trỏ (cursor) ở bất kỳ chỗ nào trong đoạn văn này, sau đó bấm
Alt+` là TocKyVNKey sẽ khoanh nguyên đoạn văn này và sao qua văn bản của bạn.
Để một ứng dụng luôn hiển thị trên màn hình
Đôi khi bạn muốn văn bản của mình hoặc một ứng dụng nào khác không bao giờ bị che khuất. Bạn chỉ
cần kích chuột vào văn bản rồi bấm Ctrl+Alt+` là xong. Muốn bỏ thì bạn cũng kích chuột vào văn bản rồi
bấm lại Ctrl+Alt+`.
Một ứng dụng quan trọng của tiện ích này là tạo các thước kẻ có thể kéo di chuyển trên màn hình để
theo dõi các dòng chữ khi đang đọc hay so sánh các văn bản. Bạn mở Notepad (hay Wordpad). Khi
Notepad vừa mở ra thì bạn bấm Ctrl+Alt+`, sau đó kéo Notepad nhỏ lại thành hình một thước kẻ. Như
vậy dù bạn đang gõ văn bản mà thước kẻ này vẫn hiện trên màn hình để bạn không bị lạc chỗ. Bạn có
thể mở Notepad thứ 2, 3, ... và làm như trên để tạo thêm nhiều thước kẻ khác. Muốn bỏ tính năng này
của thước kẻ nào thì bạn bấm vào thước kẻ đó rồi cũng bấm Ctrl+Alt+`, hoặc chỉ đơn giản là tắt hẳn
Notepad này đi. Muốn tạm thời không sử dụng thước kẻ mà vẫn giữ nó thì bạn thu nhỏ (minimise)
xuống thanh taskbar, và khi cần sử dụng lại thì phóng lớn (maximise) trở lại.


Phân chia màn hình
12


Giả sử bạn muốn chia màn hình cho 2, 3, hoặc 4 ứng dụng (Word, Web, từ điển, v.v...). Bạn thu nhỏ tất
cả các ứng dụng khác, chỉ để các ứng dụng muốn phân chia lại trên màn hình và đừng che khuất nhau.
Truy cập tiện ích này. Trong hộp thoại hiện ra, gõ số ứng dụng muốn hiển thị trên màn hình (2, 3, hoặc
4). Thí dụ bạn muốn chia 4 ứng dụng trên màn hình, bạn bấm số 4 vào đây rồi bấm Enter. Sau đó bấm
chuột trái vào ứng dụng muốn cho nằm góc trên bên trái (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy lên nằm ở
góc đó), rồi bấm tới ứng dụng muốn cho nằm góc dưới bên trái (ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy tới
nằm dưới ứng dụng số 1), rồi tới ứng dụng muốn cho nằm góc trên bên phải (ứng dụng này sẽ thu nhỏ
và chạy tới nằm ngang bên phải ứng dụng số 1), rồi tới ứng dụng muốn cho nằm góc dưới bên phải
(ứng dụng này sẽ thu nhỏ và chạy tới nằm ngang bên phải ứng dụng số 2). Sau khi xong hết thì bạn
bấm chuột trái vào một khoảng trống trên màn hình desktop (đừng bấm vào trong các ứng dụng kể
trên) và đừng thả ra. Các ứng dụng sẽ bung ra chiếm hết màn hình và gặp nhau ngay tại chỗ bạn bấm
chuột. Bạn tiếp tục giữ nguyên nút bấm và kéo chuột đi, điểm gặp nhau sẽ chạy theo. Khi thấy vừa ý thì
bạn thả chuột trái ra.
Tự động mở và sắp xếp nhiều ứng dụng trên màn hình theo như đã cài đặt trước
Tiện ích này cho phép bạn có 4 cách cài đặt khác nhau. Trong mỗi cách, bạn có thể làm để
TocKyVNKey tự động mở từ 2 tới 6 ứng dụng khác nhau và sắp xếp trên màn hình theo như đã cài đặt
trước.
Giả sử trong công việc hàng ngày, bạn hay mở Vanbandangsoan.doc, Google và Từ điển Lạc Việt và
sắp xếp theo một thứ tự nào đó trên màn hình. Khi đã ưng ý với cách sắp xếp này rồi thì bạn truy cập
tiện ích này. Trong hộp thoại hiện ra, gõ 1 (Sắp xếp các ứng dụng nhóm 1) rồi trong hộp thoại kế tiếp
gõ 3 (cho 3 ứng dụng). Có khung thông báo hiện ra trong 3 giây, yêu cầu bạn bấm chuột phải vào ứng
dụng thứ nhất. Gõ Enter để đóng khung này nếu cần, sau đó bấm chuột phải vào Vanbandangsoan.
Trong hộp thoại kế tiếp, nhập đường dẫn tới văn bản đang soạn (Td: C:\My
Documents\Vanbandangsoan.doc). Lần lượt bấm chuột phải vào Google rồi nhập đường dẫn (Td:
rồi bấm chuột phải vào Từ điển Lạc Việt rồi nhập đường dẫn (Td:

C:\Program Files\mtd9\mtd2008EVA.exe). Có khung thông báo “Đã cài đặt xong” hiện ra trong 2 giây.
Lần tới, khi muốn mở các ứng dụng trên ra để sử dụng thì bạn chỉ cần truy cập tiện ích này. Sau đó gõ
số 5 (Mở các ứng dụng nhóm 1) rồi bấm Enter thì lần lượt Vanbandangsoan.doc, Google và Từ điển
Lạc Việt sẽ được tự động mở ra trên màn hình như bạn đã cài đặt. Bạn có thể làm tương tự với Sắp
xếp các ứng dụng nhóm 2, 3 và 4.
Lưu ý:
- Trong thí dụ trên, Từ điển Lạc Việt được nhập sau cùng để tránh có khi mở chưa xong (vì có nhiều từ
để tải lên) mà ứng dụng kế tiếp đã mở tiếp gây trở ngại. Tóm lại ứng dụng nào mở nhanh thì để trước.
Ngoài ra, một số nhỏ chương trình không cho phép tự động mở (Thí dụ MS Windows Explorer) nên bạn
không thể dùng trong tiện ích này. Nếu khi cài đặt mà gặp các chương trình này và TocKyVNKey bị
đứng lại thì bạn chỉ cần khởi động lại TocKyVNKey.
- Muốn tìm và sao chép đường dẫn của một tệp/trang mạng/phần mềm nào thì bạn bấm chuột phải vào
biểu tượng của tệp/trang mạng/phần mềm đó rồi bấm chuột trái vào Properties. Đường dẫn nằm trong
URL (trang mạng) hoặc Target (tệp hay phần mềm). Lưu ý đường dẫn phải đầy đủ chứ không được viết
tắt. Thí dụ với Notepad thì Target là %SystemRoot%\system32\notepad.exe, nhưng bạn phải dùng
đường dẫn đầy đủ là C:\Windows\system32\notepad.exe.

13


Làm mới TocKyVNKey
Tiện ích này làm sạch các thông số lưu trữ trong TocKyVNKey để chương trình chạy mới lại. Tiện ích
khởi động lại TocKyVNKey là biện pháp mạnh hơn vì sẽ khởi động lại chương trình hoàn toàn mới.

BẢNG THÔNG TIN
Nhắc bạn về các tiện ích và phím nóng trong TocKyVNKey.
Alt+Shift
Alt+Shift

Tạm ngưng chương trình (khi bấm lần đầu)

Chạy lại chương trình (khi bấm lần kế)

Ctrl+Alt+` : Đặt ứng dụng đã chọn luôn hiển thị trên màn hình, không bị che khuất
Alt+[

Kéo chuột bôi đen cụm từ, rồi bấm Alt+[
toàn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ hoa (upper case)

Alt+’

Kéo chuột bôi đen cụm từ, rồi bấm Alt+’
toàn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ thường (lower case)

Alt+]

Kéo chuột bôi đen cụm từ, rồi bấm Alt+]
toàn bộ cụm từ sẽ biến thành chữ hoa mỗi đầu từ (title case)

Ctrl+`

Hiển thị Bảng Điều Khiển

Alt+`
Alt+1
Alt+2
Alt+3

Sao chép nguyên đoạn văn (paragraph) từ ứng dụng khác sang Word
Sao chép cụm từ đã chọn từ Web sang Word
Sao chép cụm từ đã chọn từ Word sang Web & kích hoạt tra cứu

Sao chép cụm từ đã chọn từ Word sang Từ điển & kích hoạt tra cứu

Phím Windows (bên phải)+c rồi v : Sao chép định dạng (không sao chép từ)
Phím Windows (bên trái)+c rồi v : Sao chép cụm từ dưới hình thức không định dạng
Phím Ctrl+c rồi v : Sao chép cụm từ dưới hình thức định dạng
1* - 999* : Gõ số biến thành chữ **9 (tỷ) **6 (triệu) **3 (ngàn) **0 (đồng)
Gõ 4 số biến thành giờ phút: GGPPg Thí dụ 1255g ---> 12 giờ 55 phút
Gõ 4 số biến thành ngày tháng năm: NNTTn Thí dụ 2812n ---> Ngày 28 tháng 12 năm

14


CÁC TỆP TRONG TOCKYVNKEY 1.8
Phần này chỉ dùng tham khảo. Các tệp đều được truy cập và sửa đổi từ Bảng Điều Khiển. Bạn tránh
mở trực tiếp ra sửa đổi trừ khi có căn bản máy tính và hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của TocKyVNKey.
1. TocKyVNKey 1_8a.exe: Là tệp duy nhất cần để gõ tiếng Việt theo kiểu òa, úy
2. TocKyVNKey 1_8b.exe: Là tệp duy nhất cần để gõ tiếng Việt theo kiểu òa, úy
3. Huong Dan TocKyVNKey 1_8.doc: Là tệp này, hướng dẫn cách sử dụng chương trình
4. TKVNkttka.txt và TKVNkttkb.txt: Chứa các ký tự tốc ký nhóm a và nhóm b.
5. TKVNa.txt tới TKVNy.txt: Chứa khoảng 200 ngàn từ của bộ từ điển soạn sẵn để tự động thêm
dấu, chia theo vần để tăng vận tốc chương trình.
Lưu ý: các tệp này có nhiều từ hơn các tệp trong phiên bản 1_5. Tuy nhiên, nếu bạn đã sửa
chữa thêm bớt các từ trong các tệp 1_5 theo ý mình thì có thể dùng các tệp đó thay vì dùng các
tệp mới này. (Nghĩa là bạn chỉ cần chép TocKyVNKey 1_8a.exe hoặc TocKyVNKey 1_8b.exe vào
thư mục cũ của mình là dùng được ngay. Bạn vẫn có thể giữ các tệp cũ TocKyVNKey 1_5a.exe
hoặc TocKyVNKey 1_5b.exe tại chỗ để dùng tùy lúc nếu thích ). Các tệp này được lưu với
Encoding là UTF-8 để tránh mất dấu chữ Việt). Ngoài ra, các tệp này không dùng Word Wrap vì
TocKyVNKey đọc các ký tự gõ tắt và cụm từ tương ứng theo từng hàng, do đó nếu dùng Word
Wrap thì một từ rất dài có thể nhẩy thành 2 hàng, gây trở ngại. Nên luôn luôn lưu thêm một bản
sao của các tệp này để nếu trở ngại thì lôi các bản sao này ra dùng lại. Mỗi ký tự gõ tắt có thể

hiển thị tới 26 từ có dấu (cách nhau bằng dấu gạch chéo / ). Bạn nên để từ thông dụng nhất ở
đầu. Như vậy khi bạn gõ ký tự gõ tắt và hộp thoại hiện ra thì từ này sẽ là số 1, và bạn chỉ cần gõ
Enter là từ này sẽ được nhập vào văn bản. Nếu bạn để vào trên 26 từ có dấu thì các từ có số 27
trở lên sẽ chỉ hiện ra trong hộp thoại khi bạn xóa bớt các từ phía trước để các từ này tụt xuống
dưới số 26. Vì dấu gạch chéo / dùng ngăn các từ nên trong cụm từ của bạn không được dùng
dấu này, vì làm như vậy thì cụm từ của bạn sẽ bị tách làm hai.
6. TKVNw.txt: Tệp này dành riêng cho bạn lưu những từ đặc biệt của mình vì vần W không có
trong tiếng Việt, để khỏi lẫn lộn với các từ Việt khác. Khi mở tệp này, có một thí dụ có sẵn là một
hàng chữ sau đây (lưu ý hàng này trong tệp W chỉ có một hàng, không có xuống hàng):
wcttn§Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn XYZ{Enter}Đường Nguyễn Trãi{Enter}Quận
Ba{Enter}Thành Phố Cần Thơ{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}{Tab}Ngày:{Enter}Việt
Nam{Enter}**********{Enter}Số điện thoại: 84.
Như vậy khi gõ wcttn thì bạn sẽ được trang đầu của cơ sở của bạn:
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn XYZ
Đường Nguyễn Trãi
Quận Ba
Thành Phố Cần Thơ
Việt Nam
**********
Số điện thoại: 84.

Ngày:

Trong hàng trên, mệnh lệnh {Enter} là để xuống hàng, {Tab} là để đẩy chữ đi một cột.
Một thí dụ khác là khi gõ cothe thì TocKyVNKey sẽ hiển thị hộp thoại gồm nhiều từ để bạn chọn.
Nếu bạn lưu dòng wcothe§có thể trong tệp W thì mỗi khi cần gõ chữ có thể thì bạn chỉ gần gõ
wcothe để khỏi mất công lựa.
7. TKVNz.txt: Dành cho bạn lưu tới tối đa 100 trang mạng / hồ sơ / phần mềm thông dụng để có
thể truy cập hay mở ra một cách dễ dàng.
15



8. Clipboard1.txt tới Clipboard20.txt: Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn thêm vào một cụm
từ mới nào. Mỗi tệp nhớ một cụm từ thông dụng của bạn, ngay cả khi đã tắt máy. Không liên hệ
với clipboard của Windows. Nếu lỡ xóa tệp nào thì cụm từ tương ứng sẽ biến mất, và tệp này sẽ
được tạo lại khi bạn nhập cụm từ mới. Mỗi tệp có thể lưu tới cả trăm trang các từ, coi như vô giới
hạn.
9. NhacNho.txt: Tệp này chứa các thông tin về các ngày nhắc nhở và các điều cần làm vào những
ngày này, để TocKyVNKey tự động hiện ra khung nhắc nhở khi bạn mở chương trình vào các
ngày này.
10. HoSoUngDung1.txt tới HoSoUngDung4.txt: Chứa các thông số về cách bạn cài đặt để
TocKyVNKey tự động mở từ 2 tới 6 ứng dụng và sắp xếp trên màn hình theo như bạn đã cài đặt
trước. Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn cài đặt.
11. Docaochuong.txt và Dodaichuong.txt: Các tệp này được tự động tạo ra khi bạn cài đặt độ cao
chuông và độ dài chuông trong chương trình theo ý mình. Nếu lỡ xóa 2 tệp này thì cũng không
sao, tiếng chuông sẽ trở về mặc định, có độ cao ở tần số 700 và độ dài 300/1000 giây. Các tệp
này sẽ được tạo lại khi bạn ấn định độ cao và độ dài mới.
12. Note.txt: Chứa các ghi chú trong Lịch Nhắc Nhở.
13. Offon.txt: Chứa thông số phím chuyển tắt bật TocKyVNKey.
Trong cùng một máy, bạn có thể lưu các bản sao của TocKyVNKey trong nhiều thư mục (directory) khác
nhau, tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi lúc hoặc mỗi người:
a. Chỉ có tệp 1 hoặc tệp 2: Khởi động rất nhanh, dùng gõ các văn bản ngắn, hoặc bạn có khả
năng gõ rất nhanh và không cần sự hỗ trợ của bộ từ điển soạn sẵn hoặc cách gõ tốc ký. Dù vậy
nhưng nó vẫn có đầy đủ các tiện ích khác của TocKyVNKey. TocKyVNKey sẽ tự động tạo ra các
tệp cần thiết để hỗ trợ cho các tiện ích mà bạn sử dụng.
b. Có tất cả các tệp: Khởi động chậm hơn,nhưng bạn được sự hỗ trợ hoàn toàn của tiện ích gõ tốc
ký và bộ từ điển tự động thêm dấu khi bạn gõ không dấu.
Lưu ý: nếu bạn không muốn dùng bộ từ điển, nhưng vẫn muốn dùng cách gõ tốc ký từ đơn thì
bạn chỉ cần làm như ở mục b. nhưng xóa tất cả các từ kép trong các tệp a tới y, chỉ lưu lại các từ
đơn.

NĂM MỨC GHI NHỚ TỪ
Khi dùng TocKyVNKey 1_8 để soạn thảo văn bản trong MS Word thì bạn có 5 mức ghi nhớ từ gõ tắt:
1. Trên 200 ngàn từ soạn sẵn trong TocKyVNKey: Các từ này nằm trong các tệp TKVN nên rất lưu
động. Bạn cũng có toàn quyền sửa chữa, bỏ bớt hay thêm các từ mới vào lên tới một con số vô giới
hạn các từ. Bạn cứ bỏ các tệp này vào USB là đem đi dùng ở máy nào cũng được.
2. Autocorrect của Word: Bạn có thể gài các từ chuyên biệt của mình trong Autocorrect. Tuy nhiên, các
từ này nằm chết trong máy nên đi máy khác thì không dùng được. Ngoài ra, khi máy bị hư hoặc đổi
máy thì các bạn sẽ bị mất hết các từ này, ngoại trừ khi các bạn có thể sao tệp MSOxxxx.acl sang máy
mới (Đây là các tệp Autocorrect của Windows, xxxx là các số tùy theo loại ngôn ngữ)
3. Clipboard của Word: Có thể nhớ tạm thời 24 cụm từ, cho tới khi tắt Word. Tuy nhiên, việc hiển thị
clipboard chiếm một phần màn hình, và các cụm từ có thể bị đẩy mất khi thêm các cụm từ mới.
4. Clipboard riêng của TocKyVNKey: Có thể nhớ được vĩnh viễn 20 cụm từ thông dụng nhất. Khi cần
dùng thì bấm Ctrl+` để hiển thị Bảng Điều Khiển rồi bấm 1 tới 20 để đem các cụm từ này vào văn bản.
Hoặc nếu nhớ các cụm từ này thì có thể gõ 1= tới 20= ngay trong văn bản.

16


5. Dùng tiện ích Alt+3 của TocKyVNKey: Lưu các câu hoặc ngay cả nguyên đoạn văn thường dùng
trong một tệp Notepad (nhớ xuống hàng khi đánh xong mỗi câu hoặc đoạn văn để chúng đứng riêng rẽ,
và lưu Notepad dưới dạng UTF-8 để khỏi mất dấu chữ Việt). Mỗi khi muốn sao chép các câu hoặc đoạn
văn này sang văn bản của mình thì bạn chỉ cần nhấp chuột trái vào bất kỳ nơi đâu trong câu hoặc đoạn
văn này, rồi bấm Alt+3 là TocKyVNKey sẽ tự động khoanh nguyên câu hoặc đoạn văn này rồi sao chép
sang văn bản của bạn. Vì được lưu trong tệp Notepad nên không bị mất khi tắt Word như ở mục 3, và
các bạn có thể cứ bỏ tệp này vào USB là đem đi dùng ở máy nào cũng được.
LƯU Ý TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
TocKyVNKey1_8 không ảnh hưởng tới các bộ gõ tiếng Việt khác, miễn là đừng mở dùng chung
cùng lúc. Vì dùng chung được nên TocKyVNKey1_8 chú trọng phát triển những tiện ích mới hơn là
lập lại những gì đã có. Làm vậy cũng giúp chương trình gọn nhẹ chạy nhanh. Giả sử đang dùng
TocKyVNKey mà muốn chuyển mã chẳng hạn thì bạn chỉ cần tạm ngưng chương trình rồi mở một

phần mềm nào khác ra chuyển mã là xong. Trường hợp mở lộn 2 bộ gõ cùng lúc và bị trở ngại thì
bạn tắt bộ gõ kia rồi khởi động lại TocKyVNKey. Trước khi khởi động, bạn cũng có thể thử nhấn rồi
thả lần lượt các phím Caps Lock, Shift, Ctrl, Alt và Windows, hoặc bấm “Làm mới TocKyVNKey” coi
có giải quyết được trở ngại không.


Không nên gõ trong văn bản có nhiều bảng, hình vẽ hoặc biểu đồ phức tạp ở phía dưới, vì chương
trình phải đẩy các món này lên xuống trong lúc đang thay thế các từ, và sẽ chạy chậm hoặc nhảy
chữ, nhất là nếu máy không mới. Nên thêm các món này vào sau khi đánh xong văn bản, và trong
khi soạn thảo thì luôn luôn gõ ở cuối văn bản. Nhanh nhất là đánh văn bản trong Notepad rồi sao
chép qua Word sau. TocKyVNKey 1_8 chạy rất nhanh trong Notepad.



Có lẽ cách gõ nhanh nhất là thay vì vừa gõ vừa kiểm tra sửa đổi thì bạn cứ gõ nhanh cho xong bản
nháp. Sau đó thực hiện các sửa đổi khi đọc lại. Dùng tiện ích Replace của Word nếu cần (thí dụ
thay đôi giày bằng đôi giầy chẳng hạn cho toàn văn bản).



Khi gõ đoạn văn toàn chữ hoa thì các từ gõ tắt có 2 ký tự sẽ không cho ra toàn chữ hoa (td: BT -->
Biết). Lý do là vì quy tắc biến đổi của TocKyVNKey (2 chữ hoa cho chữ hoa mỗi đầu từ, 3 chữ hoa
cho ra toàn chữ hoa). Bạn cứ gõ, khi xong thì bôi đen đoạn văn rồi bấm Ctrl+U là đoạn văn sẽ biến
thành toàn chữ hoa.



Các phiên bản từ 1.4 trở về trước đã cũ, không nên dùng. Phiên bản 1.5, 1.6 và 1.8 gõ kiểu VNI.
Phiên bản 1.7 Telex là phiên bản đầu tiên gõ theo kiểu Telex.


Vì TocKyVNKey có số lượng từ rất lớn nên có thể có các sai sót. Vì đây là phần mềm miễn phí nên các
bạn có thể sử dụng, sao chép hoặc giới thiệu với bạn bè, nhưng không thể sửa đổi, bán hoặc dùng
chương trình cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào. Ngoài ra, tác giả hoàn toàn không chịu trách
nhiệm về bất kỳ sự hư hỏng, mất mát hoặc trách nhiệm gì gây ra bởi việc sử dụng chương trình này.
Việc quyết định dùng chương trình này có nghĩa là bạn đồng ý với các điều kiện kể trên.
Mong chương trình sẽ giúp ích các bạn trong việc viết email, thư từ hoặc soạn thảo các văn bản hàng
ngày. Mọi báo lỗi và đóng góp các từ còn thiếu hoặc góp ý, xin các bạn mạnh dạn gởi về :

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~

17


ĐỔI CÁCH GÕ TỐC KÝ
TocKyVNKey 1_8 được soạn với một số quy tắc gõ tốc ký đã nói trong phần Cách gõ tốc ký. Tuy nhiên,
nếu bạn muốn đổi cách gõ tốc ký theo ý mình thì vẫn có thể được. Bạn cần đọc kỹ phần sau và làm cẩn
thận.
* Các ký tự gõ tốc ký từ đơn được lưu trên đầu của các tệp từ A tới X. muốn đổi thì bạn chỉ cần mở các
tệp này ra rồi đổi theo ý mình. Thí dụ trong tệp X có
t0§tang
t1§táng
Nếu bạn đổi thành:
t§thanh
t1§thánh

thì khi gõ


t

t1

sẽ được thanh
sẽ được thánh

v.v...

Tóm lại khi bạn gõ ký tự nằm bên trái của § thì TocKyVNKey sẽ in từ nằm bên phải của § ra trên văn
bản của bạn.
* Các ký tự gõ tốc ký từ kép được lưu trong hai tệp TKVNkttka.txt và TKVNkttkb.txt, nằm trong cùng
thư mục với các tệp khác. Tuy nhiên, để tránh người sử dụng vô tình sửa đổi, hai tệp này không thể mở
từ bảng điều khiển mà bạn phải tự tới thư mục để mở ra.
a) TKVNkttka.txt: là tệp lưu các ký tự tốc ký nhóm a. Các ký tự này tượng trưng cho các từ nguyên
vẹn. Khi bạn đánh một từ kép gõ tắt (có ký tự ; ở giữa) thì chương trình sẽ tách từ này làm hai phần,
phần bên trái ký tự ; và phần bên phải ký tự ;. Sau đó chương trình sẽ so sánh hai phần này với các ký
tự gõ tắt trong tệp này, nếu có thì đổi ký tự gõ tắt thành từ nguyên dạng, sau đó ráp hai phần này lại.
Thí dụ gõ tắt t;_ thì chương trình sẽ đổi t thành tang và _ thành duoi, sau đó ráp thành tangduoi, rồi so
sánh tangduoi với các từ soạn sẵn trong tệp TKVNt.txt để in ra tầng dưới trên văn bản.
Giả sử bây giờ trong tệp TKVNkttka.txt này, bạn đổi hàng
_§duoi

thành

_§luong

rồi lưu tệp này và bấm g trong Bảng Điều Khiển cho chương trình đọc lại tất cả các tệp. Bây giờ khi gõ
tắt t;_ thì chương trình sẽ đổi t thành tang và _ thành luong, sau đó ráp thành tangluong, rồi so sánh
tangluong với các từ soạn sẵn trong tệp TKVNt.txt để in ra tăng lương trên văn bản.
b) TKVNkttkb.txt: là tệp lưu các ký tự tốc ký nhóm b. Đây là các ký tự tượng trưng cho một vần (thí dụ
z tượng trưng cho vần uyen). Sau khi so sánh xong phần a, chương trình sẽ so sánh từng ký tự trong

từ bạn đã nhập với nhóm b.
Thí dụ gõ tắt chz;hj thì chương trình sẽ so sánh trong phần a và đổi hj thành huong, và đổi từ này thành
chzhuong. Sau đó, chương trình so sánh từng ký tự trong từ này với các ký tự tốc ký nhóm b, và đổi z
thành uong, do đó từ này biến thành chuyenhuong. Sau đó chương trình so sánh chuyenhuong với các
từ soạn sẵn trong tệp TKVNc.txt để in ra chuyển hướng trên văn bản.
Các bạn cũng có thể di chuyển các ký hiệu tốc ký từ tệp a sang tệp b hay ngược lại, tùy theo có lợi hay
không.

18


Thí dụ trong tệp b, bạn chỉ có một hàng
2§hai
Nếu bỏ hàng này trong tệp b thì bạn phải thay thế bằng các hàng sau đây trong tệp a:
2§hai
c2§chai
k2§khai
n2§nhai
p2§phai
t2§thai
Lưu ý:


Các chữ và dấu chấm câu (thí dụ dấu phẩy, dấu chấm than, chấm hỏi, v.v...) phải để trong tệp a.
Nếu để trong tệp b thì các dấu chấm câu có thể bị lẫn lộn với các dấu chấm câu thật sự. Còn
các chữ khi để trong tệp b sẽ biến đổi chữ không kiểm soát được. Thí dụ bạn bỏ hàng b§bang từ
tệp a qua tệp b thì khi bạn đánh bn;ban, chương trình sẽ đổi thành bienban trong phần a, rồi tiếp
tục đổi thành bangienbangan trong phần b




Các ký hiệu và dấu chấm câu khi ráp chung với chữ (như số 2 ở thí dụ trên) thì chỉ tượng trưng
cho từ đầu tiên trong từ kép. Thí dụ gõ ~y;dai sẽ được ngây dại, nhưng gõ dai;~y thì không được
dài ngày. Tuy nhiên, nếu muốn thì bạn có thể vào tệp TKVNkttka.txt và đổi vĩnh viễn dòng
~§nga thành ~§ngay thì sẽ gõ được cả hai từ này. Lưu ý là khi đổi thì bạn phải giữ nguyên vần.
Thí dụ ~ có thể dùng tượng trưng cho ngay hay ngach hay nguoc chẳng hạn, thay vì chỉ dùng
tượng trưng cho nga (giữ nguyên vần là n). Lý do là vì các từ gõ tắt bắt đầu bằng ~ đã được
TocKyVNKey chỉ thị chỉ tìm từ tương đương có dấu trong tệp chữ n mà thôi, vì nếu tìm trong cả
trên 20 tệp từ a tới z thì sẽ làm chậm chương trình rất nhiều.

Trong lúc thay đổi, bạn nên luôn luôn lưu ở một chỗ nào trong máy hai tệp a và b nguyên thủy của
TocKyVNKey 1_8 và hai tệp a và b sau cùng của bạn mà chạy tốt, để nếu cần thì sao chép chồng trở lại
nếu có vấn đề sau khi thay đổi.
***********************

19


CÁC CÔNG THỨC TÍNH
Hệ Anh-Mỹ ra Thập Phân
Nhiệt độ
Đơn vị
Fahrenheit

Làm phép tính
- 32 / 1.8

Chuyển thành
độ bách phân (Celcius)


Áp suất hơi
psi

x 0.07030695783

kg/cm2

Đường huyết
mg/dl

/ 18

mmol/L

Tiêu thụ xăng
mile/US gallon
mile/UK gallon

x 0.4251437075
x 0.35400619

km/lít
km/lít

Chiều dài
inch
feet
yard
dặm (mile)
hải lý


x 2.54
x 0.3048
x 0.9144
x 1.609344
x 1.852

centimet
mét
mét
kilomét
kilomét

Diện tích
square inch
square foot
square yard
square mile

x 6.4516
x 0.09290304
x 0.83612736
x 2.58998811

centimet vuông
mét vuông
mét vuông
kilomét vuông

Thể tích

cubic inch
cubic foot
cubic yard

x 16.387064
x 0.0283168466
x 0.764554858

centimet khối
mét khối
mét khối

Dung tích
US fluid ounce
US fluid pint
US fluid quart
US fluid gallon
UK ounce
UK pint
UK quart
UK gallon

x 0.0295735296
x 0.473176473
x 0.946352946
x 3.78541178
x 0.0284130742
x 0.568261485
x 1.13652297
x 4.54609188


lít
lít
lít
lít
lít
lít
lít
lít

Trọng lượng
ounce (avoirdupois)
ounce (troy)
pound (avoirdupois)
pound (troy)
stone (US)
stone (UK)
ton (short, US)
ton (long, UK)

x 28.349523125
x 31.1034768
x 0.45359237
x 0.373241
x 5.669904625
x 6.35029318
x 0.90718474
x 1.0160469088

gram

gram
kilogram
kilogram
kilogram
kilogram
tấn
tấn
20


Hệ Thập Phân ra Anh-Mỹ
Nhiệt độ
Đơn vị
độ bách phân (Celcius)

Làm phép tính
x 1.8 + 32

Chuyển thành
Fahrenheit

Áp suất hơi
kg/cm2

x 14.223343334

psi

Đường huyết
mmol/L


x18

mg/dl

Tiêu thụ xăng
km/lít
km/lít

x 2.3521458
x 2.8248094

mile/US gallon
mile/UK gallon

Chiều dài
centimet
mét
mét
kilomét
kilomét

x 0.3937008
x 3.280839895
x 1.0936132983
x 0.62137119224
x 0.539956

inch
feet

yard
dặm
hải lý

Diện tích
centimet vuông
mét vuông
mét vuông
kilomét vuông

x 0.155
x 10.7639
x 1.19599
x 0.386102158542446

inch vuông
feet vuông
yard vuông
dặm vuông

Thể tích
centimet khối
mét khối
mét khối

x 0.0610237441
x 35.3146
x 1.3079506193

inch khối

feet khối
yard khối

Dung tích
lít
lít
lít
lít
lít
lít
lít
lít

x 33.814022701843
x 2.1133764188652
x 1.0566882094
x 0.26417205236
x 35.195079728
x 1.7597539864
x 0.8798769932
x 0.2199692483

US fluid ounce
US fluid pint
US fluid quart
US fluid gallon
UK ounce
UK pint
UK quart
UK gallon


Trọng lượng
gram
gram
kilogram
kilogram
kilogram
kilogram
tấn
tấn

x 0.03527396195
x 0.032150746569
x 2.2046226218
x 2.6792288807
x 0.1763698097479
x 0.15747304441777
x 1.1023113109
x 0.98420652761

ounce (avoirdupois)
ounce (troy)
pound (avoirdupois)
pound (troy)
stone (US)
stone (UK)
ton (short, US)
ton (long, UK)
21



1. Hình bình hành

a là cạnh đáy, b là cạnh chéo, h là chiều cao

chuvi 2(a+b)
diện tích a x h

2. Hình chữ nhật

a,b là 2 cạnh

chu vi 2(a+b)
diện tích a x b

3. Hình ellipse

a,b là bán kính nhỏ và bán kính lớn

_________
chu vi π√2(a² + b²)
diện tích π (a x b)
(π = 3.14159265)

4. Hình kim tự tháp

chu vi đáy 4a
diện tích đáy a2
_______
diện tích xung quanh a √ a2 + 4h2

_______
diện tích tổng cộng a2 + a √ a2 + 4h2
thể tích a2h/3

5.Hình nón

r là bán kính đáy, h là chiều cao

chu vi đáy 2πr
______
diện tích xung quanh rπ √ r2 + h2
diện tích đáy πr2
______
2
diện tích tổng cộng πr + rπ √ r2 + h2
thể tích πr2h/3

22


6.Hình nón cụt

R, r là bán kính lớn & nhỏ, h là chiều cao

diện tích mặt đáy πR2
diện tích mặt trên πr2

_________
diện tích xung quanh π(R+r)√ (R-r)2 + h2
_________

diện tích tổng cộng π(R2+r2) + π(R+r) √ (R-r)2 + h2
thể tích (R2+r2+Rr)πh/3

7. Hình tam giác

a là cạnh đáy, h là chiều cao

diện tích (a x h)/2
Nếu là tam giác đều có cạnh là a
chu vi 3a
_
2
diện tích 0.5 x a √3
8. Hình thang

a,b là 2 cạnh đáy, h là chiều cao

chu vi (chỉ cần cộng 4 cạnh lại)
diện tích (a + b) x h/2
Nếu là hình thang cân
_______________
chu vi a + b + 2√ h2 + 0.25 (a - b)2
diện tích (a + b) x h/2
9. Hình tròn r là bán kính
chu vi 2rπ
diện tích πr2
Hình cầu

r là bán kính


diện tích 4πr2
thể tích 4r3π/3

23


10. Hình trụ

r là bán kính đáy, h là chiều cao

chu vi đáy 2rπ
diện tích đáy πr2
diện tích xung quanh 2rπh
diện tích tổng cộng 2rπ(h + r)
thể tích hπr2
11.Hình vuông

a là cạnh

chuvi 4r
diện tích r2

Hình lập phương

a là cạnh

diện tích tổng cộng 6 mặt 6r2
thể tích r3

12. Hình hộp


a, b, c là các cạnh

diện tích tổng cộng 6 mặt 2 (ab + bc + ca)
thể tích a x b x c

13. Hình xuyến
diện tích π2(R2-r2)
thể tích π2(R2-r2)(R-r)/4

14. Phương trình bậc hai (ax2 + bx + c = 0)
Các nghiệm số x1 và x2

Phương trình bậc một (bx + c = 0)
x = -c/b
24


KÝ TỰ GÕ TỐC KÝ TỪ KÉP & TỪ ĐƠN
Sau đây là bảng liệt kê các ký tự gõ tốc ký từ kép và từ đơn để các bạn tham khảo nếu cần, dựa trên
các quy tắc gõ tốc ký đã nói trong phần Cách Gõ Tốc Ký.
Lưu ý:
Các dấu không cần thiết đều có thể bỏ bớt theo thứ tự:
- Dấu móc râu (số 7) ưu tiên bỏ trước dấu mũ (số 6) nếu đã có các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng (và
chính các dấu này cũng ưu tiên bỏ theo thứ tự này)
Thí dụ:

cc

----->


cước

nhưng

cc61 ---->

cuốc

- Các ký tự không cần thiết cũng có thể bỏ được
Thí dụ:

chz
khg

hoặc cz
hoặc kg

----->
----->

chuyên
không

Ký tự gõ tốc ký từ kép
Ký tự cột một thuộc nhóm b, các ký tự còn lại thuộc nhóm a
w§uyet
z§uyen
j§uong
2§hai

3§ba
4§bon
9§chin
'§sac
-§ngang
!§than
!g§thang
!h§thanh
#§quanh
$§dong
%§phan
%g§phang
%h§phanh
&§them
(§trong
)§ngoai
*§thien
*g§thieng
,§phay
.§nang
/§thang
?§hoi
@§thuoc
^§tren
_§duoi
|§dung

b§bang
bc§buoc
bg§bong

bh§binh
bm§biem
bn§bien
bng§bieng
bt§biet
c§cang
cc§cuoc
cg§cong
ch§chang
chc§chuoc
chg§chong
chh§chinh
chk§choang
chm§chiem
chn§chien
chng§chieng
chp§chiep
cht§chiet
ck§choang
cm§chiem
cn§chien
cng§chieng
cp§chiep
ct§chiet
d§dang
dc§duoc
dg§dong

k§khan
kc§khuoc

kg§khong
kh§khang
khc§khuoc
khg§khong
khh§khinh
khk§khoang
khm§khiem
khn§khien
khng§khieng
khp§khiep
kht§khiet
kj§khuong
kk§khoang
km§kiem
kn§kien
kng§kieng
kp§kiep
kt§kiet
kw§khuyet
kz§khuyen
l§lang
lc§luoc
lg§long
lh§linh
lk§loang
lm§liem
ln§lien
lng§lieng

p§phat

pc§phuoc
pg§phong
ph§phang
phc§phuoc
phg§phong
phh§phinh
phj§phuong
phm§phiem
phn§phien
pht§phiet
pj§phuong
pm§phiem
pn§phien
pt§phiet
q§quang
qc§quoc
r§rang
rc§ruoc
rg§rong
rh§rinh
rn§rieng
rng§rieng
rp§riep
rt§riet
s§sang
sc§suoc
sg§song
sh§sinh
sk§soang
25



×