Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Ngày dạy: 23/08/2011
Môn: Đòa Lí
Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :
-Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh.
-Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II/Chuẩn bò : Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam . . .
III/Hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1; Bài cũ: (3’)
-Môn lòch sử và đòa lí 4 giúp các em hiểu biết gì?
-2 Hs trả lời
2; Bài mới (30’)
a; GTB (1’)
b; Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: (10’)Bản đồ
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự từ lớn
-HS quan sát
đến nhỏ
-YCHS đọc tên bản đồ và nêu phạm vi lãnh thổ được -Vài HS lên chỉ và xác đònh vò trí phạm vi lãnh
thể hiện trên mỗi bản đồ
thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Bản đồ thế giới thể hiện điều gì?
-HS trả lời
Bản đồ Việt Nam thể hiện điều gì?
*KL: Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái
đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề
mặt trái đất – các châu lục, bản đồ VN thể hiện một
bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước VN
-YCHS đọc - quan sát hình 1 và 2 sau đó chỉ vò trí của -HS thực hiện theo u cầu
hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn trên từng hình
-HS trả lời
-Ngày nay muốn vẽ về bản đồ chúng ta thường phải
làm như thế nào?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3/6 lại
nhỏ hơn bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
Hoạt động 2: (10’)Một số yếu tố của bản đồ
-YCHS đọc SGK - quan sát bản đồ và thảo luận theo - HS đọc SGK - quan sát bản đồ và làm việc
theo nhóm
các gợi ý sau :
-Đại diện các nhóm lên trình bày ,cả lớp nhận
-Tên bản đồ cho biết điều gì? Trên bản đồ người ta
xét bổ sung
thường quy đònh các hướng bắc, nam, đông, tây như
thế nào? Hãy lên xác đònh các hướng trên bản đồ?
HS khá, giỏi trả lời:
Dành cho HS khá, giỏi trả lời: Tỉ lệ bản đồ cho em
biết điều gì?
Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng ti mét
(cm) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
-HS trả lời
-Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
-Kí hiệu của bản đồ được dùng để làm gì?
1
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
*KL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm
hiêủ đó là tên của bản đồ, phương hướng tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ
Hoạt động 3: (9’)Thực hành vẽ bản đồ
-YCHS quan sát chú giải ơ ûhình 3 và một số bản đồ
khác và vẽ một số đối tượng đòa lí như: Đường biên
giới quốc gia, núi, sông, thành phố, mỏ khoáng sản
- Tổ chức thi đua giữa 2 dãy (1dãy nêu kí hiệu, 1 dãy
vẽ kí hiệu sau đó đổi lại)
3; Củng cố dặn dò: (2’)
-Hãy kể một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?
-GDHS
-Vềhọc bài và chuẩn bò bài: Dãy Hoàng Liên Sơn
Nhận xét tiết học
Môn: Đòa Lí
-Lắng nghe
-HS quan sát chú giải ơ ûhình 3 và một số bản đồ
khác và vẽ một số đối tượng đòa lí như:Đường
biên giới quốc gia ,núi ,sông ,thành phố ,mỏ
khoáng sản
-Mỗi dãy đại diện 1 em lên thi đua
-Cả lớp cổ vũ
-HS trả lời
-Lắng nghe
Ngày dạy: 05/09/2011
Tiết 2: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/Mục tiêu :Sau bài học ,HS biết :
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, hí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn
-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
-Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho
sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
-GDBVMT (liên hệ):
II/Chuẩn bò -Bản đồ đòa lí Việt Nam ,bảng phụ, một số cảnh đẹp của SaPa
III/Hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (3’)
Cho HS chỉ tên các hướng trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam.
Ngày nay chúng ta muốn vẽ bản đồ, chúng ta
thường phải làm gì?
2; Bài mới (29’)
a;Giới thiệu bài (1’)
b;Các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: (10’) Hoàng Liên Sơn -Dãy núi cao và
đồ sộ nhất Việt Nam
*Mục tiêu: Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có
nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường
hẹp và sâu.
*Cách tiến hành :
-Treo bản đồ đòa lí Việt Nam
-HS quan sát bản đồ
-Yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản
-Làm việc theo cặp kẻ sơ đồ và điền đặc điểm
2
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
đồ và GV treo bảng phụ có gợi ý về nội dung
tìm hiểu và yêu cầu :
-Hãy dựavào bản đồ lược đồ SGK để hoàn thành sơ
đồ thể hiện đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn
-Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận
Môn: Đòa Lí
dãy nùi Hoàng Liên Sơn
-1HS lên bảng vừa chỉ dãy Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ vừa nêu đặc điểm
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến
cho bạn
HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi
chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều
-Yêu cầu HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi
chính ở Bắc Bộ
Dãy núi Hoàng Liên Sơn ở phía nào của sông Hồng
và sông Đà? Dãy núi HLS dài bao nhiêu km và rộng
bao nhiêu km2?
GV kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía
Bắc và là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhiều
đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
Hoạt động 2: (8’) Đỉnh Phan Xi Păng –“NÓC
NHÀ”của tổ quốc
-Hoạt động cả lớp
-YCHS quan sát hìng 2 SGK
-Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy
núi nào?
Đỉnh núi Phan–Xi–Păng có độ cao là bao nhiêu
mét?
Tại sao có thể nói đỉnh núi Phan –Xi Păng là “nóc
nhà “của tổ quốc ta?
-Em hãy mô tả đỉnh núi Phan –Xi – Păng?
KL: Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi
cao nhất nước ta nên được coi là “nóc nhà”ø của Tổ
Quốc.
Hoạt động 3: (10’)Khí hậu lạnh quanh năm
*Mục tiêu: Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh
năm.
*Cách tiến hành :
-YCHS đọc SGK và trả lời
-Những nơi cao của dãy Hoàng Liên Sơn có khí hậu
như thế nào?
-HS quan sát hình 2 SGK
-Hình chụp đỉnh núi Phan –Xi –Păng thuộc dãy
núi Hoàng Liên Sơn
Cao 3143 m
-HS trao đổi trả lời (vì đây là dãy núi cao nhất
nước ta )
-HS quan sát hình 2 trang 71 SGK để mô tả
-Đọc SGK phát biểu ý kiến
-…ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu
lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông,
có khi có tuyết rơi từ độ cao 2000m đến 2500m
thường có nhiều mưa, rất lạnh. Từ độ cao 2500m
trở lên, khí hâụ càng lạnh hơn, gió thổi mạnh.
-HS quan sát bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
-2HS lần lượt lên bảng chỉ và nêu SaPa ở độ cao
1570m
-vào tháng 1 nhiệt độ trung bình ở Sa Pa là
9oc, vào tháng 7 là 20oc
-YCHS quan sát bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
-Hãy chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồvà cho biết độ
cao của Sa Pa.
-Dựa vào bảng số liệu về nhiệt độ trung bình ở Sa
Pa hãy nêu nhiệt độ trung bình ở SaPa vào tháng 1
-Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm
3
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
và tháng 7.
-Dựa vào nhiệt độ của hai tháng này em có nhận xét
gì về khí hậu của Sa Pa trong năm?
-GV giới thiệu thêm một số cảnh đẹp thiên nhiên
của SaPa
YCHS khá, giỏi trả lời: Em hãy giải thích vì sao Sa
Pa trở thành nơi du lòch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng
núi phía Bắc?
KL: Ở những nơi cao nhất của HLS khí hậu lạnh
quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi
có tuyết rơi, thường có mưa rất nhiều.
3;Củng cố, dặn dò (6’)
*Trò chơi :tập làm hướng dẫn viên du lòch
-GV chuẩn bò 3 thẻ từ có ghi Hoàng Liên Sơn, SaPa,
Phan-Xi –Păng
-Cả lớp chia thành 3 đội mỗi đội cử 1 đại diện lên
bốc thăm, bốc được thẻ nào thì thuyết minh về đòa
danh đó
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc
Vậy để bảo vệ môi trường em phải làm gì?
*GDBVMT: Biết tự hào và bảo vệ môi trường về
cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
-Về học bài và chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.
Nhận xét dặn dò
Môn: Đòa Lí
-HS quan sát và lắng nghe
HS khá, giỏi trả lời:
-Các đội lên bốc thăm và thuyết trình
-Hs cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
-HS trả lời
Ngày dạy: 12/09/2011
Tiết 3: MỘT DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,…
-Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-Tôn trọng truyền thống văn hoá cùa các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
*GDBVMT (Bộ phận)
II/Chuẩn bò: :Bản đồ đòa lí Việt Nam ,tranh ảnh về nhà sàn , trang phục lễ hội sinh hoạt của một
số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
III/Hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1; Bài cũ: (3’)
Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
-HS trả lời
Tại sao nói đỉnh núi Phan –Xi –Păng là nóc nhà của tổ quốc?
-GV nhận xét ghi điểm
2; Bài mới (30’)
4
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
a;Giới thiệu bài (1’)
b; Các hoạt động (29’)
Hoạtđộng 1: (10’) Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số
dân tộc ít người
-YCHS đọc mục 1 SGK+ vốn hiểu biết của mình trả lời các
câu hỏi sau :
Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với
đồng bằng?
Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc theo đòa bàn từ thấp tới cao. Kể tên
các dân tộc theo thứ tự đòa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương
tiện gì? Vì sao?
KL: Dân cư ở HLS thưa thớt, có 1 số dân tộc: Dao, Mông,
Thái và giao thông chủ yếu là đi bộ và đi bằng ngựa.
Hoạt động 2: (9’) Bản làng với nhà sàn
*Mục tiêu:
Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục
của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và
thường có màu sắc sặc sỡ…
Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre,
nứa.
*Cách tiến hành :Hoạt động cả lớp
-YCHS quan sát đã chuẩn bò +vốn hiểu biết trả lời
-Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
YCHS khá, giỏi trả lời: Vì sao một số dân tộc ít người ở
Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
Nhà sàn làm bằng chất liệu gì ?
-Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây?
*GDBVMT: Biết thích nghi và cải tạo môi trường và làm nhà
sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ…
Hoạt động 3: (10’) Chợ phiên, lễ hội
-YCHS đọc SGK để thảo nhóm tìm hiểu cuộc sống của người
dân ở Hoàng Liên Sơn dựa vào các câu hỏi sau
-Nêu những hoạt động của chợ phiên.
-Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán
những loại hàng hoá này?
-Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
-Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào
mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
-Yêu cầu các nhóm trình bày
Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình
4-5-6
5
Môn: Đòa Lí
-HS lắng nghe
-HS đọc mục1 SGK+ vốn hiểu biết của
mình trả lời
-HS trả lời
-HS quan sát đã chuẩn bò +vốn hiểu biết
trả lời
HS khá, giỏi trả lời:
-HS trả lời
-HS đọc SGKđể thảo nhóm tìm hiểu
cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên
Sơn
-Các nhóm trình bày
-HS quan sát hình và nhận xét về trang
phục của các dân tộc
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
-GDHS Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các
dân tộc ở vùng núi của HLS
KL: Dân cư thường sống tập trung thành bản và có nhiều lễ
hội truyền thống. Một số nét văn hóa đặc sắc ở đây là những
phiên chợ vùng cao. Chợ phiên là nơi giao lưu, gặp gỡ, buôn
bán các hàng hóa. Trang phục thường có màu sắc rực rỡ. Lễ
hội thường tổ chức vào mùa xuân, có những hoạt động múa
sạp, ném còn.
3: Củng cố, dặn dò (3’)
-Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên sơn? Tại sao
người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở?
-GDBVMT
-Về học bài và chuẩn bò bài: Hoạt động …HLS
Nhận xét tiêt học
Môn: Đòa Lí
-HS trả lời
Ngày dạy: 19/09/2011
Tiết 4: HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN
SƠN
I/Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết :
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
-Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Làm ruộng bậc
thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
-Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bò sụt, lở vào
mùa mưa.
*GDBVMT (Bộ phận)
*GDSDNLTK và HQ (Liên hệ)
II/Chuẩn bò: Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
III/Hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1; Bài cũ (3’)
-Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn và
đặc điểm nổi bật của chợ phiên.
-2 HS
Kể về lễ hội và trang phục của các dân tộc ít người ở
Hoàng Liên Sơn.
-GVnhận xét ghi điểm
2; Bài mới (30’)
a;Giới thiệu bài (1’)
b; Các hoạt động (29’)
Hoạtđộng 1: (9’)Trồng trọt trên đất dốc .
*Mục tiêu: trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau
và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
*Cách tiến hành :
6
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
-Cho HS thảo luận theo cặp
Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì? ở đâu ?
-YCHS quan sát hình 1 và TLCH
Ruộng bậc thang thường làm ở đâu?
Yêu cầu HS khá, giỏi: Tại sao ở Hoàng Liên Sơn lại
phải làm ruộng bậc thang?
Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy?
*GDBVMT: Biết thích nghi với môi trường là trồng
trọt trên đất dốc.
-GVnhận xét
KL: Người dân ở đây thường trồng ngô, lúa, chè ở
trên nương rẫy. Người dân xẻ sườn núi thành những
bậc bằng phẳng gọi là ruộng bậc thang.
Hoạt động 2: (10’) Nghề thủ công truyền thống
*Mục tiêu: Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan,
rèn, đúc,…
*Cách tiến hành
-Yêu cầu HS dựa vào tranh và vốn hiểu biết thảo
luận
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một
số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Em có nhận xét gì về màu sắc của hàng thổ cẩm?
Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì?
-GV nhận xét sửa chữa
KL: Người dân ở HLS có 1 số nghành nghề chủ yếu
như dệt, may, thêu, rèn,…
Hoạt động 3: (10’)Khai thác khoáng sản và khai thác
lâm sản
*Mục tiêu:
Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,…
Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,…
*Cách tiến hành
-Yêu cầu HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK
để trả lời câu hỏi
-Kể tên một số loại khoáng sản có ở Hoàng Liên
Sơn.
Yêu cầu HS khá, giỏi: Tại sao ở Hoàng Liên Sơn lại
phát triển nghề khai thác khoáng sản?
Môn: Đòa Lí
-HS thảo luận theo nhóm và trả lời, lớp nhận
xét
Trồng lúa chè...trên rẫy, ruộng bật thang, ngoài
ra còn trồng lanh và một số cây ăn quả xứ lạnh
-HS quan sát hình 1 và TLCH
HS khá, giỏi trả lời: Do đòa hình dốc, người
dân phải xẻ sườn núi thành những ruộng bậc
phẳng tạo nên ruộng bậc thang.
Vì họ ở vùng núi đất dốc nên phải làm ruộng
bậc thang giúp cho việc giữ nước, chống sói
mòn, khí hậu lạnh trồng rau và quả xứ lạnh
-HS cả lớp theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến
cho bạn
-Các nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm
trình bày kết quả -Lớp nhận xét bổ sung
(dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc đồng)
-HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK để
trả lời câu hỏi
-…A- pa –tít,đồng ,chì ,kẽm ,…
HS khá, giỏi trả lời: vì miền núi có nhiều
khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển
nghề khai thác khoáng sản.
-…A-pa –tít.
-HS trả lời
Hiện nay nơi đây khoáng sản nào được khai thác
7
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
nhiều nhất?
Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn
khai thác gì?
-Mô tả quy trình khai thác sản xuất ra phân lân.
Môn: Đòa Lí
Khai thác qặng a-pa –tít
mỏ
làm giàu
quặng
sản xuất ra phân lân
Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác hợp lí ?
-HS trả lời
GDBVMT và GDHSSDNLTK và HQ: Chúng ta phải
bảo vệ, giữ gìn và khai thác các tài ngun nói trên thật
hợp lí, có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn
tài ngun. Nếu chúng ta khai thác bừa bãi và SX -HS
khơng đúng quy cách sẽ làm cạn kiệt, ơ nhiễm MT.
KL: Ở HLS có 1 số khoáng sản như A-pa-tít, chì,
kẽm, …Người dân của HLS khai thác khoáng quặng
A-pa-tít để sản xuất ra phân lân.
3: Củng cố, dặn dò (3’)
Người dân ở Hòang Liên Sơn làm những nghề gì?
Nghề nào là chính? Kể tên một vài sản phẩm thủ
công truyền thống nơi đây.
-GDHSSDNLTK và HQ: +Miền núi phía Bắc có
nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:
than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có
thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
+Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng
lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc
đun, nấu và sưởi ấm.
Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn.
Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai
thác rừng (gỗ, củi…)
-Về học bài và chuẩn bò bài: Trung du Bắc Bộ
Nhận xét tiêt học
Ngày dạy: 26/09/2011
Tiết 5: TRUNG
DU BẮC BỘ
I,Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi.
*GDBVMT (liên hệ):
II,Đồ dùng dạy học-Bản đồ hành chính Việt NamVà Tranh,ảnh vùng trung du Bắc Bộ
III,Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1; Bài cũ (3’)
-Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là nghề
8
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
chính?
-ở HLS có những loại khống sản nào?
-GV nhận xét
2; Bài mới (30’)
a;Giới thiệu bài (1’)
b; Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1:Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải (9’)
làm việc cá nhân
-YCHS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
-GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn, các đồi được sắp
xếp ntn?
+Mơ tả sơ lược vùng trung du.
+Hãy kể tên một vài vùngtrung du ở Bắc Bộ.
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ.
-Gọi HSTL
-GV sửa chữa giúp HS hồn thiện câu trả lời
KL: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và
đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả hai vùng miền
này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải.
-YCHS lên chỉ các tỉnh có vùng trung du ở bản đồ hành
chính Việt Nam – Nhận xét.
Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở vùng trung du (10’)
-YCHS làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của
vùng trung du Bắc Bộ.
*Cách tiến hành
-Bước 1:
-YCHS dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 trong SGK
thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây
gì?
+Hình 1; 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Ngun
và Bắc Giang?
+Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lý
TNVN.
+Em biết gì về chè Thái Ngun?
+Chè ở đây được trồng để làm gì?
+Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện
trang trại chun trồng cây gì?
9
Môn: Đòa Lí
-HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh
-Vùng trung du là vùng đồi
-Được xếp cạnh nhau như bát úp với các
đỉnh tròn, sườn thoải
-Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là
một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
xếp cạnh nhau như bát úp. Nơi đó được gọi
là vùng trung du
-Thái Ngun, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc
Giang
-Vùng vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng
biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta
định cư sớm nhất
-HS trả lời
-HS nhận xét
-Nhóm đơi
-HS quan sát thảo luận
–Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây
cơng nghiệp (nhất là chè)
-H1:chè Thái Ngun
-H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều
-HS lên chỉ vị trí trên bản đồ
-Chè Thái Ngun nổi tiếng là thơm ngon
-Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu
-Xuất hiện trang trại trồng cây vải
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
+Quan sát H3
YCHS khá, giỏi : Em hãy nêu quy trình chế biến chè?
-Bước 2:
-GV nhận xét và hồn thiện câu trả lời
Hoạt động 3:Hoạt động trồng rừng và cây cơng nghiệp (10’)
-Cho HS quan sát và đọc phần 3
*Mục tiêu: Trồng rừng được đẩy mạnh
*Cách tiến hành
-GV cho cả lớp quan sát tranh ảnh
-YCHS trả lời các câu hỏi sau:
+Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống
đồi trọc?
Theo em hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây hậu quả như
thế nào?
+Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng
những loại cây gì?
*GDHSBVMT: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng
cây
KL: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống đồi trọc,
người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây
xanh.
3: Củng cố dặn dò (3’)
-Cho HS nêu ghi nhớ
Việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ có tác dụng gì?
*GDHSBVMT: Trồng rừng phủ xanh đồi trọc nhằm hạn
chế lũ lụt, tạo mơi trường xanh, sạch đẹp, khơng khí trong
lành.
-Về học bài và chuẩn bị bài: Tây Ngun.
Nhận xét tiết học
Môn: Đòa Lí
-HS quan sát
HS khá, giỏi : nêu quy trình chế biến chè
-Đại điện nhóm trả lời
-HS nhận xét
-HS quan sát và đọc phần 3
-Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai
thác gỗ bừa bãi...
-...đất đai cằn cỗi, gây lũ lụt kéo theo thiệt
hại sức người và của
-Người đân ở đây đã trồng các loại cây cơng
nghiệp dài ngày: keo, trẩu, sở...và cây ăn
quả
-HS nhận xét
-HS đọc bài học
-HS trả lời
Ngày dạy: 03/10/2011
Tiết 6: TÂY NGUN
I,Mục tiêu: HS biết
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun.
-Chỉ được các cao ngun ở Tây Ngun trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây
Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
*GDBVMT (Bộ phận)
*GDSDNLTK và HQ (Liên hệ)
II,Đồ dùng dạy học -Bản đồ địa lý TNVN và Tranh,ảnh và tư liệu về các cao ngun
III,Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của thầy
1,Bài cũ (3’)
-Gọi HS trả lời
Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?
-3 HS trả lời
Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng chè & cây ăn quả?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
10
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
du Bắc Bộ.
-GV nhận xét
2,Bài mới (30’)
a/ GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động1: Tây Nguyên xứ sở của các cao
nguyên xếp tầng (16’)
-GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vò trí của
khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường
Sơn Nam?
-YCHS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của khu vực
Tây Nguyên và các cao nguyên ở lược đồ hình 1
-YCHS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt
Nam vò trí của khu vực Tây Nguyên và các cao
nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
-GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các
cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
Môn: Đòa Lí
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí của khu vực Tây
Nguyên và các cao nguyên ở lược đồ hình 1
-HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vò trí của
khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam)
-YCHS làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp
nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt
khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là
nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây
Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên
rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có
chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng
được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay
rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn
do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn
sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên
tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ
ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma
Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn
có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất
nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có đòa hình phức
tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có
nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh
năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây
Nguyên.
11
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
KL: Các cao nguyên sắp xếp theo thứ tự từ thấp
đến cao........
Hoạt động 2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô (13’)
-YCHS quan sát bảng số liệu ở Buôn Mê Thuột
và trả lời.
Ở Buôn Mê Thuột mùa có những mùa nào?
Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng
nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
YCHS khá, giỏi trả lời: Mùa mưa ở TN được diễn
ra như thế nào?
Em hãy trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về vò trí đòa lí, đòa hình và khí hậu ở Tây
Nguyên
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Em làm thế nào để bảo vệ môi trường thiên
nhiên?
*GDBVMT: Biết khơi thông cống rãnh ..... để
bảo vệ môi trường trong lành...
KL: Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có
những ngày mưa kéo dài liên miên vào mùa khô
trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
3:Củng cố- dặn dò (3’)
-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về vò trí, đòa hình và khí hậu của Tây
Nguyên
-Nêu lại nội dung bài
*GDHS SDNLTK và HQ: Biết sử dụng khí hậu
ở Tây Nguyên vào việc sử dụng điện .....
Dặn dò: Chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở Tây
Nguyên
Nhận xét tiết học
Môn: Đòa Lí
-HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu ở mục 2, từng
HS trả lời các câu hỏi
-.... mùa mưa và mùa khô
-HS trả lời
-...... tương đối khắc nghiệt
HS khá, giỏi trả lời: Mùa mưa ở TN
-HStrình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí
đòa lí, đòa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vò trí,
đòa hình và khí hậu của Tây Nguyên
-HSNêu lại nội dung bài
Ngày dạy: 12/10/2011
Tiết 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN
I)Mục tiêu:HS biết:
-Biết Tây Ngun có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.
-Sử dụng được tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc Tây Ngun: Trang phục truyền
thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
*GDBVMT (liên hệ)
II)Đồ dùng dạy - học :Tranh, ảnh về nhà ở và tư liệu về Tây Ngun
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
12
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Môn: Đòa Lí
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : (3’)
-Gọi 3 em trả lời câu hỏi :
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vò trí các - 3 HS theo dõi và trả lời câu hỏi theo u cầu.
cao nguyên trên bản đồ Việt Nam.
ở Tây Ngun khí hậu có mấy mùa?
1 HS nêu bài học
-GV nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét bài cũ
2.Dạy bài mới : (30’)
a/ GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1.Tây Ngun – Nơi có nhiều dân tộc chung
sống. (10’)
-HS quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi
-YCHS đọc mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Những dân tộc sống ở Tây Ngun như: GiaKể tên một số dân tộc sống ở Tây Ngun.
rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Kinh, Tày, Nùng...
- Những dân tộc sống lâu đời ở Tây Ngun như:
Trong những dân tộc trên những dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Ngun? Những dân tộc nào ở nơi khác đến? Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng... một số dân tộc
khác đến sinh sống như: Kinh, Tày, Nùng...
Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì riêng - Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có tiếng nói, tập
qn sinh hoạt riêng nhưng đều chung sức xây
biệt?
dựng Tây Ngun trở nên ngày càng giàu đẹp.
- Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang
Để Tây Ngun trở nên giàu đẹp, Nhà nước cùng các
chung sức xây dựng Tây Ngun ngày càng đổi
dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
mới.
KL: Tây Ngun có nhiều dân tộc cùng chung sống
- HS nhắc lại.
nhưng nơi đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2. Nhà rơng ở Tây Ngun (9’)
- HS hoạt động theo nhóm: Trình bày một số đặc
- YCHS các nhóm dựa vào mục 2 và tranh ảnh để thảo
điểm của nhà rơng ở Tây ngun.
luận theo các gợi ý sau:
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- Mỗi bn thường có một nhà rơng.
Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì đặc
biệt?
- Nhà rơng là ngơi nhà chung lớn nhất của bn..
Nhà rơng được dùng để làm gì?
u cầu HS khá, giỏi trả lời: Hãy mơ tả lại nhà rơng? - HS khá, giỏi trả lời :Nhà rơng có mái dốc
đứng, trang trí rất đẹp.
Sự to đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều gì?
- nhà rơng càng to, đẹp thì chứng tỏ bn càng
- u cầu các nhóm trình bày trước lớp –nhận xét
giàu có, thịnh vượng.
KL: Nhà rơng thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả
bn làng như hội họp, tiếp khách của bn.
Hoạt động 3. Trang phục, lễ hội (10’)
- YCHS các nhóm dựa vào mục 3 và tranh ảnh để thảo
- HS đọc, quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
luận TLCH:
Người dân ở Tây Ngun nam, nữ thường mặc như thế
- Nam thường quấn khố, nữ thường mặc váy.
nào?
Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc
- Trang phục truyền thống trong các ngày hội
trong hình.
được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, mang
nhiều đồ trang sức bằng kim loại...
Lễ hội ở Tây Ngun thường được tổ chức khi nào?
13
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Kể tên một số lễ hội đặc sắc của Tây Ngun.
Người dân Tây Ngun thường làm gì trong lễ hội?
Ở Tây Ngun người dân thường sử dụng những nhạc
cụ độc đáo nào?
⇒ Hiện nay bộ cồng chiêng của người dân Tây Ngun
đã được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa. Đây là
những nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân nơi
đây.
3.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Cho HS nhắc lại nội dung bài học sgk.
Hãy mơ tả lại một số trang phục của người dân ở Tây
Ngun.
Em phải làm gì để góp phần bảo vệ mơi trường thiên
nhiên cũng như truyền thống văn hóa của các dân tộc ở
Tây Ngun?
*GDBVMT:
-Về học bài và chuẩn bị bài học sau : “ Hoạt động sản
xuất ở Tây Ngun”
Nhận xét tiết học
Ngày dạy: 19/10/2011
Tiết 8: HOẠT
Môn: Đòa Lí
- Lễ hội ở Tây Ngun thường được tổ chức vào
mùa xn hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
- Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xn,
hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới...
- Họ thường múa hát, uống rượu cần, vui chơi...
- Họ dùng nhiều nhạc cụ độc đáo như: đàn tơ
rưng, đàn Krơng- pút, cồng, chiêng...
-HS nhắc lại nội dung bài học sgk.
-HS mơ tả lại một số trang phục của người dân ở
Tây Ngun
-HS trả lời
- HS lắng nghe
ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY
NGUN
I,Mục tiêu:HS biết
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Ngun:
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây cơng nghiệp và vật ni được ni, trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Bn Ma Thuột.
*GDBVMT (bộ phận)
*GDSDNLTK và HQ ( bộ phận)
II,Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lý TNVN và Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê, một số sản phẩm cà phê
III,Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
1, Bài cũ (3’)
-Gọi HS trả lời
Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở TN.
Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
Mô tả nhà rông. Nhà rông được dùng để làm gì?
-GV nhận xét
2,Bài mới (30’)
a/ GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1,Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan
(15’)
-YCHS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 SGK -HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 SGK
thảo luận các câu hỏi sau:
14
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
thảo luận các câu hỏi sau:
Kể tên những cây trồng chính ở TN (QS lược đồ H1)
chúng thuộc loại cây gì?
-YCHS quan sát bảng số liệu cây cơng nghiệp: Cây
cơng nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở đây?
Dành cho HS khá, giỏi: Tại sao ở TN lại thích hợp
cho việc trồng cây cơng nghiệp?
-GV nhận xét –giải thích về sự hình thành của đất đỏ
ba dan
-YCHS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở
Bn-mê-thuột
-YCHS lên chỉ vị trí ở Bn-ma-thuột
Các em biết gì về cà phê Bn-ma-thuột?
Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây ở TN là
gì?
Dành cho HS khá, giỏi: Người dân ở TN đã làm gì
để khắc phục khó khăn này?
KL: Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp để Tây
Ngun trồng các loại cây cơng nghiệp lâu năm
mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn.
*GDBVMT: Biết thích nghi cải tạo môi trường và
trồng cây công nghiệp trên đất ba dan ….
Hoạt động 2,Chăn ni gia súc lớn trên đồng cỏ (14’)
-YCHS dựa vào H1 bảng số liệu,mục 2 SGK trả lời
các câu hỏi sau
Hãy kể tên những vật ni chính ở TN?
Dành cho HS khá, giỏi:Tây Ngun có những thuận
lợi nào để phát triển chăn ni trâu bò?
Ở TN voi được ni để làm gì?
-GV nhận xét bổ sung hồn thiện câu hỏi
KL: Tây Ngun có những đồng cỏ xanh tốt, thuận
lợi để phát triển chăn ni trâu bò.
*GDSDNLTK và HQ:
Dành cho HS khá, giỏi: Hãy xác lập mối quan hệ
địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người.
3,Củng cố dặn dò (3’)
Hãy nêu những nét chính về HĐSX của người dân ở
Tây Ngun.
-Gọi HS đọc bài học
-GDHS có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả
lao động của người dân.
-Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động sản
xuất ở Tây Ngun” (tt)
Nhận xét tiết học
Môn: Đòa Lí
+Cây trồng chính là: cao su, hồ tiêu, cà phê, chè.
Chúng thuộc loại cây cơng nghiệp
-Cà phê là cây cơng nghiệp được trồng nhiều nhất ở
đây.
Dành cho HS khá, giỏi:Vì phần lớn các cao
ngun ở TN được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi xốp,
phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây cơng nghiệp
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét bổ sung
-HS lên chỉ vị trí ở Bn-ma-thuột
-Bn-ma-thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà
phê và những cây cơng nghiệp lâu năm như:cao su,
chè , hồ tiêu
...cà phê Bn-ma-thuột thơm ngon nổi tiếng khơng
chỉ trong nước mà còn ở ngồi nước
-Khó khăn nhất của TN là thiếu nước vào mùa khơ
- Dành cho HS khá, giỏi: Người dân phải dùng
máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây
-Dựa vào H1 bảng số liệu,mục 2 SGK trả lời các
câu hỏi sau:
-Bò, voi, trâu
- Dành cho HS khá, giỏi trả lời
-Voi được dùng để chun chở người và hàng hố
-HS nhận xét
Dành cho HS khá, giỏi: xác lập mối quan hệ địa lí
giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người: đất ba dan – trồng cây cơng nghiệp; đồng cỏ
xanh tốt – chăn ni trâu, bò....
-HS nêu những nét chính về HĐSX của người dân ở
Tây Ngun.
-HS đọc bài học
15
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Môn: Đòa Lí
Ngày dạy: 26/10/2011
Tiết 9:HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY
NGUYÊN(tt)
I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Ngun:
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp, lâm sản, nhiều thứ q,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mơ tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.
- Mơ tả sơ lược: rừng râm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp
(rừng rụng lá mùa khơ).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sơng bắt nguồn từ Tây Ngun: sơng Xê Xan, sơng
Xrê-Pơk, sơng Đồng Nai.
*GDBVMT (bộ phận)
*GDSDNLTK và HQ ( bộ phận)
II/Chuẩn bò: BĐĐLVN (TV), Phiếu BT(TL)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ (3’)
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây
Nguyên?
Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết -3 HS trả lời
việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận
lợi & khó khăn gì?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn
nuôi gia súc có sừng?
-GV nhận xét ghi điểm .
Nhận xét bài cũ
2/Dạy - học bài mới: (30’)
a/ GTB (1’)
Lắng nghe
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: Khai thác sức nước (15’)
-YCHS quan sát lược đồ trả lời :
-HS quan sát và TLCH
Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên
-..sông Xê Xan, ba, Đồng Nai.
trên bản đồ.
Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế
-…….các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ
nào? Điều đó có tác dụng gì?
cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh.
Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy
tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con
Em phải làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên
người.
16
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
cũng như sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả?
*GDBVMT và GDSDNLTK và HQ: Biết bảo vệ các
nguồn nước và biết sử dụng nguồn nước, sức nước……….
Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở Tây
Nguyên ?
-YCHS chỉ vò trí nhà máy điện Y –a li trên lược đồ
hình 4
Nhà máy điện Y –ali nằm trên con sông nào ?
Mô tả nhà máy thuỷ điện Y-ali.
KL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn nhiều co sông. Đòa
hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các
lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác
nguồn nước, sức nước của các nhà máy thủy điện,
trong đó phải kể đến nhà máy thủy điện Y-a li.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên (14’)
-YC HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao lại có sự
phân chia như vậy?
Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
-Cho HS quan sát các H8 → H10
*Dành cho HS khá, giỏi: Hãy kể các công việc cần
phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ
gỗ.
*Dành cho HS khá, giỏi: Hãy giải thích những
nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bò tàn phá.
Tại sao cần phải bảo vệ rừng?
*GDBVMT và GDSDNLTK và HQ: Biết bảo vệ
rừng và khai thác rừng hợp lí ….. bảo vệ môi trường và
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
KL: Tây Nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt nên
cũng có hai loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên có
nhiều gỗ…… đồi trọc
3: Củng cố – dặn dò (3’)
-Gọi 1 HS đọc bài học trong SGK
-GDHS
-Dặn dò về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau :
Thành phố Đà Lạt
Nhận xét tiêt học
17
Môn: Đòa Lí
-HS trả lời
-….Y- ali…
-HS chỉ vò trí nhà máy điện Y –a li trên lược đồ
hình 4
-…..Nhà máy thuỷ điện Y – ali nằm trên con
sông Xê Xan .
-2HS mô tả lớp nhận xét bổ sung
-HS thảo luận nhóm
- …. Có hai loại. Có sự phân chia như vậy
vì……..
-HS trả lời
-HS quan sát các H8 → H10
Dành cho HS khá, giỏi: kể các công việc cần
phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản
phẩm đồ gỗ.
Dành cho HS khá, giỏi: giải thích những
nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bò tàn
phá.
-HS trả lời
-1HS đọc
Lắng nghe
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Môn: Đòa Lí
Ngày dạy: 02/11/2011
Tiết 10: THÀNH
PHỐ ĐÀ LẠT
I/Mục tiêu
Sau bài học ,HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Đà Lạt
- Chỉ được vị trí của Thành Phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
*GDBVMT (liên hệ)
II/Chuẩn bò
BĐĐLVN(TV)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ (3’)
Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?
Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp ở Tây Nguyên.
-3 HS
Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng?
GV nhận xét ghi điểm
Nhận xét bài cũ
2/Dạy – học bài mới (30’)
a/ GTB (1’)
Lắng nghe
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và
thác nước (10’)
-Quan sát tranh và mục 1 SGK trả lời :
-HS quan sát tranh và mục 1 SGK trả lời
Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
-…Cao nguyên Lâm Viên
Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét?
-…1500m so với mực nước biển
Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
-…….mát mẻ quanh năm
Mô tả 1 cảnh đẹp của Đà Lạt.
-2HS mô tả
GV giải thích: Nhìn chung cứ lên cao 100m thì nhiệt
độ không khí giảm từ 5 đến 60c nên vào mùa hè ở
vùng núi thường rất mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt Lắng nghe
cũng lạnh nhưng không chòu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc nên không lạnh buốt như ở Miền Bắc.
KL: Đà Lạt nằm trên cao ngun Lâm Viên ở độ cao
khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu
quanh năm mát mẻ có nhiều thác nước nổi tiếng đẹp
như thác Cam Li, Pơ-ren,…
Hoạt động 2: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
18
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
(10’)
-YCHS quan sát H3 và dựa vào mục 2 trong SGK và
TLCH
Môn: Đòa Lí
Tại sao Đà Lạt chọn làm nơi du lịch nghỉ mát?
Đà Lạt có những cơng trình phục vụ nào cho việc nghỉ
mát và du lịch?
KL: Đà Lạt có nhiều cảnh đẹp thơ mộng như: Hồ
Xn Hương, chùa Linh Sơn,…có những ngơi nhà có
kiến trúc độc đáo, vườn hoa, rừng thơng. Đây là nơi
nghỉ mát lí tưởng nhất của nước ta.
Hoạt động 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt (9’)
-YCHS thảo luận theo cặp và dựa vào mục 3 và TLCH
Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa trái và
rau xanh?
Kể tên một số loài hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt.
Dành cho HS khá, giỏi: Tại sao ở Đà Lạt lại trồng
được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
Hoa và rau ở Đà Lạt có giá trò như thế nào?
Kết luận: Ngoài thế mạnh về du lòch, Đà Lạt còn là
một vùng hoa quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản
phẩm đẹp, ngon và có giá trò cao.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (3’)
Dành cho HS khá, giỏi: Hãy xác lập mối quan hệ
giữa đòa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt
động sản xuất.
-HS thảo luận theo cặp và dựa vào mục 3 và
TLCH
-HS trả lời
-Kể theo sự hiểu biết
Dành cho HS khá, giỏi:…..vì khí hậu quanh năm
mát mẻ nên rất thuận lợi cho việc trồng các loại
rau hoa.
-HS trả lời
Lắng nghe
Để bảo vệ môi trường cảnh đẹp các em phải làm gì?
*GDBVMT: Biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên …
- Dặn dò vế nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau: Ôn
tập
Nhận xét tiêt học
Ngày dạy: 09/11/2011
-HS quan sát H3 và dựa vào mục 2 trong SGK và
TLCH
-Có khí hậu mát mẻ quanh năm, cảnh quan tự
nhiên đẹp…
-… khách sạn, biệt thự, sân gôn …
Dành cho HS khá, giỏi: xác lập mối quan hệ
giữa đòa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất. Nằm trên cao nguyên cao –
khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng nhiều loài
hoa, quả, rau xanh xứ lạnh, phát triển du lòch.
-HS trả lời
Tiết 11: ÔN TẬP
I/Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn đỉnh Phan-xi-păng, các cao ngun ở Tây Ngun, thành phố Đà
Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Hệ thống lại những đặc điểm têu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngòi; dân tộc, trang
phục và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Ngun trung du Bắc Bộ.
-GDHS u thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam.
II/Chuẩn bò : Bản đồ đòa lí Việt Nam, bảng phụ, lược đồ trống VN
III/Hoạt động dạy – học:
19
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Các hoạt động của giáo viên
1/Kiểm tra bài cũ (3’)
Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành thành
phố du lòch và nghó mát?
Kể tên một số đòa danh nổi tiếng ở Đà Lạt.
Khí hậu mát mẽ giúp Đà Lt có thế mạnh gì về cây trồng?
-GV nhận xét ghi điểm
Nhận xét bài cũ
2/Dạy – học bài mới (30’)
a/ GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: Vò trí miền núi và Trung Du (8’)
Khi tìm hiểu về miền núi và trung du chúng ta đã học về
những vùng nào?
-Treo bản đồ yêu cầu HS lên bảng chỉ các đòa điểm vừa kể
-YC HS điền tên dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan –xi- păng,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành Phố Đà Lạt vào
lược đồ còn bỏ trống Việt Nam ở PBT
Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên (7’)
-YCHS làm việc cặp đôi tìm thông tin và làm bài vào PBT
Đặc điểm tự
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
nhiên
Đòa hình
Dãy núi cao, đồ sộ, Vùng đất cao, rộng
nhiều đỉnh nhọn…
lớn gồm các cao
hẹp và sâu
nguyên…thấp khác
nhau.
Khí hậu
Ở những nơi cao
Có 2 mùa rõ rệt
lạnh quanh năm,
mùa mưa và mùa
các tháng mùa đông khô.
khi có tuyết rơi
-YCHS các nhóm trình bày – Nhận xét
Hoạt động 3: Con người và hoạt động (7’)
-Phát PHT và YCHS thảo luận nhóm hoàn thành bảng kiến
thức
Đặc điểm
Hoàng Liên Sơn
Tây Nguyên
Con
Dân
người
tộc. Lễ
và các hội
hoạt
động
-YCHS trình bày kết quả- Nhận xét
KL: Cả 2 vùng đều có những đặc điểm riêng nên con người
ở 2 vùng có những cách sinh hoạt và hoạt động sản xuất có
20
Môn: Đòa Lí
Các hoạt động của học sinh
-3 HS
-Lắng nghe
-HS trả lời
-6HS lên bảng chỉ bản đồ (2HS chỉ 1
vùng)
-HS làm việc cặp đôi tìm thông tin và
làm bài vào PBT
-2-4HS trình bày trước lớp .Lớp nhận xét
-Làm việc theo nhóm 5
-Yêu cầu 3 nhóm nhanh nhất lên trình
bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
1 số đặc điểm khác nhau.
Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc bộ (7’)
-YCHS trao đổi và TLCH
Trung du Bắc Bộ có đặc điểm đòa hình như thế nào?
Môn: Đòa Lí
Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
Em hãy nêu những biện pháp để bảo vệ rừng.
KL: Rừng ở trung du Bắc Bộ cũng như rừng ở trên cả nước
cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, cần tích cực bảo
vệ rừng.
3: Củng cố – dặn dò (3’)
-GDHS
-Dặn dò về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau : Đồng bằng
Bắc Bộ
Nhận xét tiết học
-HS trao đổi và TLCH
-…Là vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải
xếp cạnh nhau như bát úp .
-….Rừng ở vùng này bò khai thác cạn kiệt,
diện tích đất trống, đồi núi trọc tăng lên.
Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình
trạng đất bò xấu đi .
-…Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây
công nghiệp dài ngày cây ăn quả. Dừng
hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi .
Lắng nghe
Ngày dạy: 16/11/2011
Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu về địa hình, sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Viện Nam.
- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ) : sơng Hồng và sơng Thái Bình.
*GDBVMT (bộ phận)
*GDSDNLTK và HQ (liên hệ)
II/Chuẩn bò: BĐĐLTNVN, Bảng phụ(TV)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Nêu đặc điểm đòa hình vùng trung du Bắc Bộ.
Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi
-3 HS trả lời
trọc?
-GV nhận xét cho điểm
Nhận xét bài cũ
2/Dạy – học bài mới:
-Lắng nghe
a/GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: Vò trí và hình dạng của ĐBBB (8’)
-Treo bản đồ đòa lý tự nhiên
-Chỉ và giới thiệu vò trí hình dạng đặc điểm của ĐBBB -Quan sát, lắng nghe.
-Yêu cầu 1HS lên bảng chỉ vò trí và nhắc lại hình dạng -1HS lên thực hiện yêu cầu
ĐBBB trên bản đồ
21
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
KL: Vùng ĐBBB có hình dạng hình tam giác
Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích, đòa hình ĐBBB
(7’)
-YCHS thảo luận theo cặp
-Mời đại diện các nhóm trình bày – nhận xét
ĐBBB do sông nào bồi đắp nên?
Hình thành như thế nào?
ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở
nước ta? Diện tích là bao nhiêu ?
Đòa hình ĐBBB như thế nào?
KL: ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
nên. ĐBBB có diện tích lớn thứ hai trong các đồng
bằng ở nước ta. Diện tích là 15000 km 2 . ĐBBB có đòa
hình khá bằng phẳng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở ĐBBB(7’)
GV treo bản đồ trên bảng. YCHS quan sát ghi vào giấy
nháp tên các con sông của ĐBBB
Tổ chức trò chơi: thi đua kể tên các sông của ĐBBB
Nhìn trên bản đồ em thấy sông Hồng bắt nguồn từ đâu?
Tại sao sông lại có tên là sông Hồng?
Quan sát trên bản đồ cho biết sông Thái Bình do những
sông nào hợp thành?
Hoạt động 4: Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB (7’)
-YCHS thảo luận theo cặp và TLCH
Ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ
lụt?
-YCHS quan sát hình 2 và 3 trong SGK
Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải làm gì?
*GDBVMT: Để bảo vệ đê mỗi người dân phải……….
Dành cho HS khá, giỏi: Hãy nêu tác dụng của hệ
thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dành cho HS khá, giỏi: Dựa vào ảnh trong SGK hãy
mô tả ĐBBB.
KL: Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê dọc 2 bên bờ
sông và thường xuyên kiểm tra và bảo vệ đê.
3: Củng cố – dặn dò (3’)
22
Môn: Đòa Lí
-Đọc sách, cùng nhau trao đổi thảo luận
nhóm 2 để trả lời câu hỏi
-….Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
nên.
-…hai con sông này khi đổ ra biển thì chảy
chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp
dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã
tạo nên ĐBBB
Lớn thứ hai với diện tích 15000km2 và đang
tiếp tục được mở rộng ra biển .
-Đòa hình ĐBBBkhá bằng phẳng
-Quan sát bản đồ thực hiện theo yêu cầu của
GV
Lắng nghe
-HS trả lời
-HS quan sát: Do 3 sông: sông Thương, sông
Cầu, sông Lục Nam hợp thành.
-….Mùa hè thường mưa nhiều
-….Nước các sông dâng lên cao gây lụt ở đồng
bằng
-…..Đắp đê ở hai bên bờ sông .
-HS quan sát
-…..Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê
Dành cho HS khá, giỏi: Nêu tác dụng của hệ
thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
Dành cho HS khá, giỏi: ĐBBB bằng phẳng
với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê
và mương dẫn nước.
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Hệ thống sông ngòi dày đặc đem lại gì cho đồng bằng
Bắc Bộ?
*GDSDNLTK và HQ: ĐBBB có hệ thống sông ngòi
dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu
thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và là nguồn năng
lượng quý giá.
-Về học bài và chuẩn bò bài: Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.
Nhận xét tiết học
Môn: Đòa Lí
-1-2HS nối tiếp đọc
1HS trả lời
Ngày dạy: 23/11/2011
Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I/Mục tiêu :Sau bài học, HS biết :
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đơng đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng
Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mơ tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
*GDBVMT (liên hệ)
*GDSDNLTK và HQ (liên hệ)
II/Chuẩn bò :Phiếu BT(TL)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Chỉ trên bản đồ và nêu vò trí, hình dạng của đồng bằng
Bắc Bộ.
Trình bày đặc điểm của đòa hình & sông ngòi của đồng -3 HS
bằng Bắc Bộ.
Đê ven sông có tác dụng gì?
-GV nhận xét ghi điểm
Nhận xét bài cũ
2/ Dạy – học bài mới: (30’)
a/GTB (1’)
-Lắng nghe
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng (14’)
ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
-….Dân cư ở ĐBBB đông đúc nhất cả nước.
Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là những dân tộc
-……Chủ yếu là người kinh
nào?
-……Làng có nhiều nhà quây quần với nhau.
Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì? (nhiều
Các nhà gần nhau để giúp đỡ hỗ trợ cho nhau
nhà hay ít nhà )
-…Trước đây làng thường có tre xanh bao bọc
Làng Việt cổ có gì bao bọc xung quanh?
-…Nhà thường xây bằng gạch vững chắc. Nhà
Nhà được làm bằng vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? thường quay về hướng nam
-….Có sân vườn ao
Xung quanh nhà có gì?
-…..Để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa
Vì sao nhà ở đó có đặc điểm đó?
đông, đón gió biển thổi vào mùa hạ
23
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
Ngày nay nhà có gì thay đổi?
KL: Người dân ở ĐBBB chủ yếu là người kinh. Đây là
cùng có dân cư tập trung đông nhất nước ta. Làng ở
ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. Làng có
nhiều nhà, các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn.
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội (15’)
-YCHS quan sát tranh và TLCH
Hãy mơ tả về trang phục truyền thống của người kinh ở
ĐBBB?
Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào?
Nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Hãy kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng
bằng Bắc Bộ.
KL: Hội chùa Hương, hội Lim … là những lễ hội nổi
tiếng…
Dành cho HS khá, giỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa
thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người
dân ĐBBB.
3: Củng cố – dặn dò (3’)
-Đọc ghi nhớ SGK
Em phải làm gì để bảo vệ môi trường và sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiêu quả?
*GDBVMT và GDSDNLTK và HQ:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất
của người dân ở ĐBBB
Nhận xét tiêt học
Môn: Đòa Lí
-…Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao hai ba
tầng nền lát gạch hoa như thành phố. Có
thêm các đồ dùng tiện nghi.
-HS QS và TLCH
-HS mơ tả
-HS TL
-HS kể
Dành cho HS khá, giỏi: nêu được mối quan
hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách
dựng nhà của người dân ĐBBB: để tránh gió,
bão.
-1-2HS đọc
-HS TL
Lắng nghe
Ngày dạy: 30/11/2011
Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐBBB
I/Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
*GDBVMT (bộ phận)
II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT, sơ đồ(TL)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ.
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi
trường?
-3HS
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào
24
Trường Tiểu học Quảng Sơn B
thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
-GVnhận xét ghi điểm
Nhận xét bài cũ
2/ Dạy – học bài mới (30’)
a/GTB (1’)
b/ Các hoạt động (29’)
Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của đất nước (15’)
-YCHS dựa vào SGK và tranh ảnh + vốn hiểu biết TLCH
Dành cho HS khá, giỏi: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta?
Dành cho HS khá, giỏi: Nêu thứ tự các công việc cần phải
làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người
nông dân.
Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB.
KL: Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nguồn nước dồi dào,
người dân ở ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa và có
nhiều kinh nghiệm nên ĐBBB trở thành vựa lúa thứ 2 của
cả nước. Do là vựa lúa thứ 2 nên có sẵn nguồn thức ăn lúa
gạo cho lợn, gà, vòt, cá đồng thời có các sản phẩm như ngô,
khoai làm thức ăn.
Hoạt động 2: Cây trồng vật nuôi thường gặp ở ĐBBB (14’)
-YCHS dựa vào SGK, tranh ảnh và TLCH
Kể tên các cây trồng vật nuôi thường gặp ở ĐBBB.
Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi lợn,
gà, vòt, tôm, cá?
KL: Do là vựa lúa thứ 2 nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo
cho lợn, gà, vòt, cá đồng thời có sản phẩm như ngô, khoai
làm thức ăn. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ
như thế nào?
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp?
Môn: Đòa Lí
-Lắng nghe
-HS quan sát và suy nghó trả lời
- HS khá, giỏi TLCH
-HS khá, giỏi TLCH
-HS nhận xét
-HS nêu
-HS kể tên
-HS trả lời
-HS trả lời
-Có lợi: Trồng thêm cây vụ đông (ngô,
khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà
chua, xà lách ...)
Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số
loại cây bò chết
-HS kể theo hiểu biết
-HS trả lời
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB.
Em phải làm gì để BVMT
*GDBVMT: Biết trồng rau xứ lạnh vào mùa đông…
Vào mùa đông nhiệt độ thường hạ nhanh khi nào ?
Nhiệt độ giảm nhanh, hạ thấp mỗi khi có
KL: Nguồn rau xứ lạnh làm cho nguồn thực phẩm của người các đợt gió mùa đông bắc thổi về.
dân ĐBBB phong phú và mang lại kinh tế cao.
3: Củng cố – dặn dò (3’)
-1 HS đọc ghi nhớ
25