Đánh giá đầu thị thần kinh
trong bệnh Glôcôm
Giải phẫu và sinh lý nhãn cầu
The Optic Disc and RNFL
Giải phẫu nhãn cầu
Võng mạc
10 lớp
1. Tế bào biểu mô sắc tố
2. Tế bào TK thị giác
3. Màng giới hạn ngoài
4. Lớp hạt ngoài
5. Lớp rối ngoài
6. Lớp hạt trong
7. Lớp rối trong
8. Lớp tế bào hạch
9. Lớp sợi thần kinh
10. Màng giwosi hạn trong
Các
lớp
tế
bào
thần
kinh
võng
mạc
Ánh sáng
Màng ngăn trong
Lớp sợi thần kinh
Lớp tế bào hạch
Lớp rối ngoài
Lớp hạt trong
Lớp rối trong
Lớp TB thị giác
Tế bào BMST
Lớp sợi thần kinh võng mạc
• Đưa các thông tin từ mắt tới
não
• Các sợi TK được hình thành từ
các sợi trục của tế bào hạch
Đầu
• Tạo thành một lớp dày từ 20
TTK
đến 30 micron.
• Các sợi phân nhán thành các
Lớp sợi TK VM
bó xếp song song với bề mặt
của võng mạc và tập trung ở
đĩa thị.
• Các bó sợi phía mũi đi thẳng tới đĩa thị.
• Các bó sợi phía thái dương tạo thành đường cong ở hai bên của bó
hoàng điểm
• Độ dầy lớp sợi TK tăng dần về phía đĩa thị
• Ở đĩa thị các sợi TK tập trung thành từng bó nhỏ xuyên qua các lỗ
của lá sàng tạo thành viền thị TK
Đầu thị thần kinh (Optic Nerve Head)
• ONH = Nơi tập trung các sợi thần kinh VM đi ra khỏi
nhãn cầu thành dây thần kinh số II (1 tr. ± 200 000 sợi
trục)
• Cấu trúc nâng đỡ:
mô liên kết + TK
đệm
• Lá sàng: 10 – 15
lớp xếp chồng lên
nhau. 400 – 500
ống nhỏ để các bó
sợi trục đi qua
Đầu thị thần kinh
VM
HM
CM
Đĩa thị
Đĩa thị: Hình tròn hoặc oval đứng, ĐK 1,7-2 mm
Lõm đĩa thị
-Từ 0.2 - 0.7
(95%)
-Phụ thuộc
vào kích
thước gai thị
Viền thị TK(bó
sợi TK tạo
thành)
Củng mạc
Viền thị TK
Lá sàng
Ống củng mạc
Phân bố các sợi trục TKTG
Đầu thị thần kinh
(Optic Nerve Head)
• ONH = Nơi ĐMTT
VM đi vào và
TMTTVM đi ra
• Mạch máu:
– Phần trước:
Mạch từ ĐM TT
VM
– Phần sau: Các
ĐM mi ngắn sau
Đường dẫn truyền TKTG
Trung khu
TG (vỏ não)
Thể gối
ngoài
TTK
VM
Đánh giá đầu thị thần kinh trong
bệnh glôcôm
The Optic Disc and RNFL
Các phép đo đạc và ghi nhận
• Đo ĐK đĩa thị: trên SHV
– Trên kính soi góc: phóng đại 1.14 - 1.27
– Kính 90D: 1.33 - 1.39
• Vẽ sơ đồ
– Ghi kích thước
– Vẽ gai thị, mm, các tổn thương
• Chụp ảnh gai thị
• OCT
5 nguyên tắc quan sát thị thần kinh
trong bệnh Glocom
1. Trước tiên quan sát
vòng củng mạc, viền thị
thần kinh, đĩa thị và lõm
đĩa
2. Quan sát vùng cạnh đĩa
thị
3. Quan sát lớp sợi thần
kinh VM
4. Quan sát lớp lá sàng
5. Quan sát xuất huyết đĩa
thị
Quy tắc thứ nhất
- Xác định bờ của đĩa thị, đường kính đĩa thị.
- Bờ của lõm đĩa, viền TTK, lõm đĩa thị
- Hệ thống mạch máu
Xác định bờ của đĩa thị, quan sát vòng củng mạc
Đĩa thị
Vòng
củng
mạc
Kích thước của đĩa thị
Đo kích thước của đĩa thị:
• Soi 2 mắt:
– kính Volk
– Đo bằng chùm sáng đèn khe
• Yếu tố hiệu chỉnh:
– Volk 60D – x 1.0
– Volk 78D – x 1.1
– Volk 90D – x 1.3
Đường kính chiều dọc trung bình: 1.8 – 2,1mm
Đường kính chiều ngang trung bình : 1.5 mm -1,7mm
Đánh giá kích thước đĩa thị
Đĩa thị bình thường
Đĩa thị nhỏ
Đĩa thị lớn
Mở nhỏ (5 độ) với kính soi đáy
mắt trực tiếp của Welch-Allen
Kích
thước
lõmcủa
đĩa khác
nhau
Kích
thước
đĩa thị
tùy thuộc vào kích thước đĩa thị
Nhỏ
Trung bình
Rộng
Nhận dạng đĩa thị có kích thước nhỏ và rộng
Đĩa thị nhỏ: đường kính trung bình < 1.5 mm
Đĩa thị lớn : đường kính trung bình > 2.2 mm
Xác bờ của lõm gai, viền thị thần kinh
Đĩa thị
Lõm đĩa Vòng
củng
mạc
Viền thị thần kinh
Đánh giá viền thị thần kinh
• Viền thị thần kinh =
khoảng cách giữa vòng củng
bờ của lõm vòng củng mạc
mạc và bờ của lõm đĩa (nơi
mạch máu thoát ra)
• Viền thị thần kinh: Tuân
theo quy luật ISNT
Mạch máu gập góc
• Đánh giá R/D
Đĩa thị bình thường
• Viền thị thần kinh: Tuân
Quy luật “ISNT” được tôn trọng
theo quy luật ISNT
• Lõm đĩa thị
– ĐK ngang > ĐK dọc
– Nông
– Thành hình lòng chảo
– ĐK Lõm < ĐK teo
• Mạch máu không gập
góc
• Không có xuất huyết
Lõm gai rộng
Đĩa thị lớn
Đánh giá viền thị thần kinh