Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghệ xử lý nước thải nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 41 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SỮA TƯƠI SẠCH
TH TRUE MILK
Địa điểm thực tập

:

Nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk – Công ty
cổ phần thực phẩm sữa TH true MILK

Người hướng dẫn

:

Võ Thị Mai – Giảng viên trường Đại Học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội

Sinh viên thực hiện

:

Hoàng Thị Nguyệt –CĐ11CM2

Hà Nội, tháng 4 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI


KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SỮA TƯƠI SẠCH
TH TRUE MILK

Địa điểm thực tập

:

Nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk – Công ty
cổ phần thực phẩm sữa TH true MILK

Người hướng dẫn

:

Võ Thị Mai – Giảng viên trường Đại Học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội

Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, tháng 4 năm 2015

LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy, cô khoa Môi Trường
,trường Đaị Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành tốt khóa học,đặc biệt là tạo cơ hội để em tiếp cận với môi truờng thực tế thông
qua đợt thực tập đầy ý nghĩa thiết thực này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc,các cán bộ -nhân viên nhà máy sữa tươi
sạch TH True Milk đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập. Em đã tiếp thu
được những kiến thức bổ ích từ thực tế và góp phần to lớn trong việc từng bước hoàn
thiện kỹ năng,kiến thức chuyên môn khi bước vào nghề.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn- cô Võ Thị Mai đã hết
lòng,giúp đỡ hướng dẫn để em hoàn thành báo cáo thực tập đúng thời gian quy định. Em
cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Văn Hưng truởng phòng Động Lực của nhà
máy, và anh Ngô Tuấn Đạt, Phạm Xuân Qúy, Nguyễn Chính Nhật, Nguyễn Tấn Sang ở
bộ phận Xử lí nước thải đã tận tình,trực tiếp chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập và
làm báo cáo.
Do hạn chế về kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài báo cáo còn có
nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và bổ sung của các thầy
cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nghệ An, tháng 4 năm 2015
Sinh viên

Hoàng Thị Nguyệt


MỤC LỤC



DANH MỤC HÌNH


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu ôxi hóa sinh học

COD

Nhu cầu ôxi hóa hóa học

DO

Nhu cầu ôxi hóa

T-P

Tổng photpho

T-N

Tổng Nito

SS


Chất rắn lơ lửng


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn chuyên đề thực tập

Môi truờng là một nguồn tài nguyên đang được tiêu thụ theo cấp số nhân cũng
chính vì thế mà chưa bao giờ vấn đề về môi trường và xử lí môi trường lại trở nên được
toàn xã hội quan tâm như hiện nay. Việt Nam là một quốc gia không nằm ngoại lệ, song
song với sự phát triển kinh tế, công nghiệp hóa-hiện đại hóa đang lớn lên theo từng ngày
thì chúng ta đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường mà hai trọng tâm lớn đó
chính là vấn đề nước thải và rác thải được xem là thách thức với toàn xã hội.
1.1.

Hiện trạng của ngành sản xuất
Thời gian qua ngành sữa Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, khẳng
định được vị thế vững chắc trong và ngoài nuớc.
Ví dụ như tập đoàn sữa TH True Milk đã đạt được danh hiệu “Trang trại chăn nuôi
bò sữa tập trung, ứng dụng công nghệ cao có quy mô lớn nhất châu Á”.
Trước khi TH true MILK ra đời (cách đây 5 năm), 92% sữa dạng nước ở Việt Nam
là sữa bột pha lại; hiện còn trên 72%; chủ yếu do sự đóng góp của TH.
Dự án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tươi sạch tập trung, quy mô công
nghiệp” của TH triển khai từ tháng 10/2009 trên diện tích 37 nghìn ha với tổng vốn đầu tư
1,2 tỷ USD. Hiện, dự án đã đạt tổng đàn bò 45 nghìn con với năng suất sữa bình quân: 40
lít/ con/ ngày.
Ngoài ra, TH sở hữu Nhà máy Sản xuất chế biến sữa tươi sạch TH có công suất
thiết kế hơn 500 triệu lít sữa/năm (tại xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An).
Đây là nhà máy sản xuất và chế biến sữa tươi sạch hiện đại và lớn nhất châu Á cả về quy
mô lẫn công nghệ.
Chìa khóa vàng cho sự thành công của dự án này chính là công nghệ chăn nuôi

hiện đại nhất thế giới được nhập khẩu từ Israel, Newzeland, Australia. Bên canh sự phát
triển đó kéo theo đó chính là sự ô nhiễm môi trường, Các chất ô nhiễm như COD, BOD5,
Ecoli, coliform… vượt nhiều lần so với quy định.Với lưu lượng nước xả thải như hiện
nay, hệ sinh thái xung quanh trang trại đang chịu tác động tiêu cực ngày càng gia tăng.
Nước thải có thể làm nhiễm bẩn nguồn nước, diệt các thủy sinh vật và nghiêm trọng hơn
là ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng. Xa hơn khi nguồn nước thải tiếp tục nhiều hơn
và ô nhiễm hơn trong các năm sau thì vấn đề môi trường ngày càng nhức nhối.

8


1.2.

Hiện trạng ngành công nghệ xử lý nước thải ngành sữa

Nuớc thải của ngành chế biến sữa nói chung là sự pha loãng của sữa và các sản
phẩm từ sữa do sự rơi vãi từ các công đoạn chế biến, hoặc do sự rò rỉ được phép của
thiết bị công nghệ , cùng với các hóa chất tẩy rửa , dầu mỡ dùng để vệ sinh các thiết
bị cũng như dụng cụ lưu trữ.
Sữa nguyên chất có thành phần dinh dưỡng cao. Bên cạnh những đóng góp về kinh
tế và dinh dưỡng cho con người, các nhà máy sản xuất sữa được xây dựng lên để đáp ứng
nhu cầu của người dân. Lượng sản phẩm về sữa tăng lên tỉ lệ thuận với lượng nước thải
thải ra môi trường. Cần phải xây dựng biện pháp xử lý nước thải ngành này cho phù hợp.
Điển hình như Nhà Máy sữa tươi sạch TH true milk là một trong những nhà máy đang
thực thiện công nghệ xử lý vô cùng hiện đại là hệ thống Aqua chuyên gia người Hà Lan
với công nghệ xư lý nước thải bằng vi sinh, đã mang lại hiệu quả to lớn trong quá trình
xử lí nước.
1.3.

Ý nghĩa của việc lựa chọn chuyên đề


Như một hệ quả tất yếu khi có điều kiện khai thác nguyên liệu tại chỗ. Ngành công
nghiệp chế biến sữa bên cạnh đáp ứng nhu cầu cho con người thì ngành công nghiệp chế
biến sữa tạo ra nhiều chất thải ảnh hưởng đến môi trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên và từ chuyên ngành đang được học là “công nghệ
kĩ thuật môi trường”. em đã xin vào thực tập tại Nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk ở
tại đây nhà máy chế biến sữa có bộ phận chuyên xử lí nước thải,với công nghệ rất hiện
đại và tiên tiến.
Được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô và các cán bộ nhân viên của công ty em
đã chọn chuyên đề: “công nghệ xử lý nước thải của nhà máy chế biến sữa tươi sạch
TH true Milk”.
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
2.1.
Đối tượng thực hiện

Nghiên cứu phương pháp xử lí nước thải tại nhà máy chế biến sữa tươi sạch TH
true Milk.
2.2.

Phạm vi thực hiện

9


Về không gian: Tại khu vực xử lí nước thải của nhà máy chế biến sữa tươi sạch TH
true Milk huyện Nghĩa Đàn,Tỉnh Nghệ An.
Về thời gian: Bắt đầu từ ngày 3/2/2015 đến ngày 24/4/2015
2.3.
Phương pháp thực hiện
- Phương pháp quan trắc mẫu nước thải tại nhà máy

- Phương pháp hồi cứu số liệu:
+

Tham khảo, thu tập các tài liệu có liên quan đến cơ sở thực tập, quy trình công nghệ xử lý
nước thải
- Phương pháp khảo sát thực địa:
Khảo sát tại các bể AT, EQ của nhà máy,các thông số trong xử lí nước thải như:
COD, BOD, MLSS… đồng thời tiến hành tham khảo ý kiến của các cán bộ chuyên môn
tại bộ phận nước thải của cơ quan thực tập.
-

Phương pháp so sánh:
Dùng các chỉ tiêu phân tích qua các lần lấy mẫu,đo các thông số để xác định hiệu

quả xử lý của nhà máy
-

Phương pháp thống kê và xử lí số liệu: Từ những số liệu thu thập được đề tài tiến hành
thống kê và xử lý số liệu bằng các phần mềm như Word, Excel...kết quả của quá trình này
là các bảng số liệu được trình bày trong đề tài.
3. . Mục tiêu và nội dung của chuyên đề
3.1.
Mục tiêu
Tìm hiểu rõ về hệ thống xử lí nước thải của nhà máy chế biến sữa TH true Milk.
- Các phương pháp, công nghệ được lựa chọn để xử lí nước thải tại nhà máy
- Quy trình thực hiện.
- Một số vấn đề gặp phải trong quá trình thực hiện
3.2.
Nội dung
- Tìm hiểu về cơ sở thực tập.

- Kết quả thực hiện chuyên đề.

10


CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN CHUNG VỀ NHÀ MÁY SỮA TƯƠI SẠCH TH TRUE
MILK-CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH True MILK
Tổng quan về Nhà máy chế biến sữa tươi sạch TH true Milk
Quá trình hình thành và phát triển Nhà Máy Sữa Tươi Sạch TH True Milk
1.
1.1.

Ngày 9/7 Công ty Cổ phần sữa TH chính thức vận hành nhà máy sữa tươi sạch có
quy mô lớn nhất Đông Nam Á tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An. Nhà máy được xây dựng
từ năm 2011 với tổng mức đầu tư 1,2 tỷ USD, công xuất giai đoạn 1 là 200 nghìn tấn/năm
và sẽ tăng lên 500 nghìn tấn/năm vào năm 2017.

Hình 1. 1. Nhà máy sữa tươi sạch TH true milk
Tên cơ sở: Nhà Máy Sữa Tươi Sạch TH true Milk- Công ty cổ phần thực phẩm sữa
TH True Milk.
-

Vị trí của nhà máy: Xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

11


Điện Thoại :0383560496
Đại diện là ông :Arghya Mandal Chức vụ : Tổng Gíam đốc
Tổng diện tích nhà máy là :35.013 m2. Vị trí nhà máy được quy hoạch cách UBND huyện

-

-

Nghĩa Đàn khoảng 5km,cách thị xã Thái Hòa khoảng 10km.Nhà máy cũng nằm ở trung
tâm quy hoạch mạng lưới trang trại bò sữa với khỏang cách 10km,tiếp giáp với đường Hồ
Chí Minh. Khu vực quy hoạch nhà máy có ba phía rừng cao su của công ty cây ăn
quả,phía Đông Bắc của nhà máy có khu dân cư thưa thớt, khoảng cách từ nhà máy đến
khu dân cư phía Đông Bắc khoảng 200m.
1.2.
Vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức.
• Vị trí, chức năng
Nhà máy sữa tươi sạch TH True Milk- Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH True
Milk với là nhà máy chế biến sữa tươi sạch hiện đại bậc nhất thế giới, với quy mô lớn
hàng đầu Đông Nam Á ,được trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và
châu Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản
phẩm của nhà máy được sản xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm
đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe nhất.
Nhà máy sữa sạch tại huyện Nghĩa Đàn, Tập đoàn TH đã cơ bản hoàn thành Chuỗi
giá trị liên hoàn từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch, bao gồm Quy hoạch vùng nguyên liệu,
Nhà máy sản xuất thức ăn, Trang trại bò sữa, Nhà máy chế biến sữa tươi lớn nhất Đông
Nam Á và Hệ thống phân phối TH True Mart với những quy chuẩn công nghệ hiện đại
bậc nhất thế giới, một bước quan trọng giúp thúc đẩy phát triển ngành chăn nuôi bò sữa
và chế biến sữa sạch quy mô lớn tại Việt Nam.


Cơ cấu tổ chức của nhà máy bao gồm

12



TỔNG Tổng
GIÁM
giámĐỐC
đốc

GĐ.Kĩ thuật

GĐ.Sản xuất

GĐ.chất lượng

p.sản xuất

P.N.sự p.HSE P.Đlực P.b trì
1.3.

GĐ.dự án

p.dự án

P.QA

P.QC

P.ARP

Tình hình hoạt động của công ty

Hình 1. 2. Dây chuyền sản xuất của nhà máy


13

P.KT

P.KH


 Sản phẩm công suất nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệụ
- Công suất: 106 triệu lít sữa/năm
-

Sản phẩm của nhà máy: sản phẩm chủ yếu là sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi thanh trùng và sữa chua

tươi.Trong đó:
+ Sữa tươi tiệt trùng (sữa UHT): Sữa tiệt trùng được đóng gói trong họpp giấy Tetrapak có dung tích
110ml, 200ml, 250ml và 1000ml có thể bảo quản trong thời gian 6 tháng ở điều kiện bình
thường.Công suất 42.486.000 lít/năm.
+ Sữa tươi thanh trùng: được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua xử lí sơ bộ, làm lạnh
nhanh, đồng hóa, được trộn thêm đường tinh luyện, được thanh trùng chứa trong tank,và đem đi
chiết vào hôp giấy Tetrapak 1000ml, công suất 35.044.000 lít/năm.
+ Sữa chua tươi: Được chế biến từ sữa tươi 100% lấy từ trang trại, qua thanh trùng, cấy vi sinh, và
được ủ ở nhiệt độ 430C trong 4-5 giờ pH sau ủ khoảng 4.7-4.8 , được bổ sung hương hoặc mứt
các loại trước khi được chiết vào ly nhựa 100ml, công suất 28.470.000 lít/năm.
Công nghệ và kỹ thuật sản xuất,hệ thống trang thiết bị của nhà máy được thực hiện theo
công nghệ và kỹ thuật tiên tiến của Đức.
Dự án môi trường đã, đang và sẽ thực hiện của công ty cổ phần thực phẩm sữa TH true milk.

1.4.


Phương án xử lý tác động môi trường đã được phê duyệt, đảm bảo tính bền vững của vùng
dự án. Dự án sử dụng công nghệ cao trong xử lí phân và nước thải chăn nuôi. Cụ thể:
-

Công nghệ nền chuồng chăn nuôi sạch sẽ bằng vi sinh vật : nền chuồng khô được cày xới, quạt khô
hàng ngày, dưới tác dụng của vi sinh vật háo khí và quạt được gắn trên mái chuồng bò, toàn bộ
phân bò, nước tiểu được trộn đều với đất và được lên men háo khí. khi hết thời hạn sử dụng, lớp
đệm chuồng sẽ được xử lí theo công nghệ lên men AEROTEN háo khí thành phân bón hữu cơ

-

compost được sử dụng bón cho cây thức ăn thô xanh của công ty.
Hệ thống xử lí nước thải hiện đại, toàn bộ nước thải được xử lí bằng hệ thống Aqua của Hà Lan.
Đây là một hệ thống xử lí nước thải khép kín từ khâu tách chất thải, xử lí háo khí, yếm khí, xử lí
sinh hóa và hóa học. Nước thải đã qua xử lí được kiêm tra theo tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước

-

trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
Nhiều hạng mục xử lý tác động môi trường đang tiếp tục được xây dựng và mở rộng bao gồm nhà

-

máy xử lý phân cụm 2, hệ thống bể bio-gas….
Trong quá trình vận hành dự án, khi có những vấn đề phát sinh, công ty luôn nỗ lực giải quyết và
khắc phục trong thời gian nhanh nhất để không gây ảnh hưởng tới đời sống của người dân và bảo
vệ môi truờng.
2. Tổng quan chung về khu vực xử lí nước thải của nhà máy
2.1.
Địa điểm xây dựng và nguồn tiếp nhận


14


Khu xử lí nước thải được xây dựng trên
Nguồn nước thải.
+ Nước thải sản xuất :Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và đóng gói sản
-

phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn, nước thải từ lò hơi,máy làm lạnh, vệ sinh nhà xưởng,
nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào nhà máy, quần áo, tay chân ,
giày dép
Ngoài ra nước thải sản xuất từ nhà máy sữa phát sinh do nguồn sữa nguyên liệu bị hư hỏng
+

Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà ăn với hàm

lượng chất rắ lơ lửng, chất hữu cơ,coliform cao.
+ Nước mưa chảy tràn: Nứớc mưa chảy qua bề mặt nhà máy mang theo đất, cát, lá cây, chất hữu cơ,

-

dầu mỡ…
2.2.
Nhiệm vụ, chức năng của khu xử lý nước thải nhà máy
• Nhiệm vụ
- Nâng cao hiệu suất xử lý nước thải
- Không để xảy ra sự cố về nước thải.
Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các bộ phận, nhà máy trong Công ty theo tiêu chuẩn nước loại
B.



Chức năng :
Nhà máy xử lý nước tập trung là nơi xử lý nước thải của các bộ phận, nhà máy đang hoạt

động trong Công ty. Đồng thời tổ môi trường của Công ty tại đây làm nhiệm vụ thu thập thông tin
liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, lập báo cáo để trình lên sở Tài Nguyên Môi
Trường.
2.3.

Thuận lợi và khó khăn của khu vực xử lý nước thải
Thuận lợi : khu vực xử lí nước thải năm ở một địa điểm ,vị trí rất thuận lợi, cách xa các hộ

dân nên không gây ảnh hưởng đế người dân.
Khó khăn : khu vực xử lí nước thải có diện tích tương đối nhỏ nên hệ thống xử lý cho cả
nhà máy còn hạn chế và công nhân có hạn.
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
1.
-

Những nội dung kiến thức lý thuyết đã được củng cố
Khái niệm nước thải và phân loại nước thải.
Ảnh hưởng của nước thải đến con người và môi trường.
Công tác xử lí nước thải.

15


Thu thập,tông hợp và đánh giá số liệu có được.
Những kỹ năng thực hành đã học hỏi được, kinh nghiệm thực tiễn

Củng cố được kỹ năng mềm,ý thức làm việc trong môi trường tập thể.
Hiểu thêm về công nghệ xử lí nước thải của nhà máy sản xuất sữa.
Kỹ năng kiểm tra các thông số trong xử lý nước thải.
Nội dung nghiên cứu
3.1.
Tổng quan nước thải ngành sản xuất sữa của nhà máy
a. Đặc điểm
- Gây ô nhiễm chính trong quá trình sản xuất sữa là sữa và các sản phẩm từ sữa. Vì vậy các
2.
3.

-

chỉ số nước thải mà ta cần quan tâm BOD, COD, SS và chất béo
Bản chất của nước thải sinh ra bởi các quá trình khác nhau của nhà máy chế biến sữa nói

-

chung hoàn toàn giống nhau, đều phản ảnh sự ảnh hưởng lấn án của sữa.
Nhìn chung nướcc thải chế biến sữa ban đầu là trung tính hoặc hơi kiềm.
Nước thải chế biến sữa thường có hàm lượng hữu cơ hòa tan cao, ít chất lơ lửng, vì vậy

chúng là nguồn thưc ăn cho vi khuẩn và các vi sinh vật với tốc độ nhanh.
b. Thành phần
- Nước thải sản xuất :Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và
đóng gói sản phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn, nước thải từ lò hơi, máy làm lạnh,
vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào
nhà máy, quần áo, tay chân , giày dép.Theo tính toán thực tế khi nhà máy đi vào hoạt
động đúng công suất thiết kế tổng lượng nứoc cấp cho các hoạt động sản xuất tại nhà máy
là: 423m3/ngày.đêm. Vậy lượng nước thải sản xuất ước tính là 85% *423= 359,55

-

m3/ngày.đêm
Ngoài ra nước thải sản xuất từ nhà máy sữa phát sinh do nguồn sữa nguyên liệu bị hư

-

hỏng
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà ăn
với hàm lượng chất rắ lơ lửng, chất hữu cơ, coliform cao. Lượng nước thải sinh hoạt

-

khoảng 7m3/ngày.đêm
Nước mưa chảy tràn: Nứớc mưa chảy qua bề mặt nhà máy mang theo đất, cát, lá cây, chất

hữu cơ, dầu mỡ…
c. Tính chất nước thải đầu vào
- Lưu lượng nước thải trung bình :423m3 /ngày.đêm
- Lưu lượng nước thải cao nhất :480m3/ngày .đêm
- Lưu lượng trung bình giờ : (423/24) :17,625 m3/giờ
- Nồng độ COD đầu vào tại bể trung hòa :1000-4000 mg/l
- BOD 600-1300 mg/l
- pH từ 6-8
- DO ở bể hiếu khí(AT) (>0.5Mg/l)
- MLSS ( 3-3,5 Mg/l)
- SV30: <1000 ml/l

16



3.2.

Yêu cầu đầu ra của hệ thống xử lí nước thải nhà máy sữa tươi sạch TH true milk.
Theo QCVN 40:2011/BTNMT
Bảng 3. 1. Yêu cầu đầu ra của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy
QCVN 40:2011/BTNMT(cột B)
STT

Thông Số

Đơn Vị
C

CMAX

1

PH

-

5,5-9

5,5-9

2

BOD5


mg/l

50

49,5

3

COD

mg/l

150

148,5

4

TSS

mg/l

100

99

5

Tổng nito


g/l

40

39,6

6

Tổng photpho

mg/l

6

5,94

7

Coliform

Vi khuẩn/100ml

5000

5000

Ghi chú: áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp,Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.

Gía trị C: Là giá trị của thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tóan giá trị tối đa cho phép
trong nước thải công nghiệp.Gía trị C MAX :Gía trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm
trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
3.3.

Chất lượng nước thải của nhà máy sau khi xử lý
Bảng 3. 2. Theo dõi thông số nước thải của nhà máy trung bình tháng 14/3/2015
Kết quả

STT Chỉ tiêu phân tích
1

Lượng nước

Đơn vị
M3

Nước thải

Nước thải sau

trước xử lý

Xử lý

420

450

17


TCVN 59452005(Cột B)


2

pH

-

6.21

7.3

5,5-9

3

Mùi

-

Khó chịu

Không khó chịu

Không khó chịu

4


TSS

mg/l

240.5

24

100

5

COD

mg/l

1850

75

80

6

BOD5

mg/l

410


24,03

50

7

Tổng N

mg/l

15,6

7,9

40

8

Tổng P

mg/l

2,98

0,95

6

9


Colifoms

12.200

4800

5000

10

Nhiệt độ

0

C

30.6

30

40

11

Màu

Pt

340


40

50

12

Hg

mg/l

0,004

0,001

0,01

13

As

mg/l

0,02

< 0,001

0,1

14


Pb

mg/l

0,16

0,1

0,5

15

Cd

mg/l

0,008

0,0015

0,01

16

Cr3+

mg/l

0,4


0,06

1

17

Cr6+

mg/l

0,35

0,03

0,1

18

Cu

mg/l

1,01

0,08

2

19


Zn

mg/l

0,03

0,01

3

20

Mn

mg/l

0,45

0,1

1

21

Fe

mg/l

2,02


0,4

5

Vk/100
ml

18


22

Sn

mg/l

0,03

0,1

1

23

Ni

mg/l

0,16


0,008

0,5

24

Cl dư

mg/l

-

0,03

2

mg/l

0,52

< 0,01

5

Dầu mỡ
25
Khóang
26

N-NH3


mg/l

6,2

2,3

5

27

Phenol

mg/l

0,3

<0,02

0,5

28

Florua

mg/l

6,64

0,002


10

29

Sunfua

mg/l

0,22

<0,003

0,1

30

Clorua

mg/l

350

220

600

mg/l

KPH


KPH

1

mg/l

KPH

KPH

0,1

Hóa chất BVTV
31
Lân HC
Hóa chất BVTV

32

Clo dư

 Chất lượng nước sau xử lý của nhà máy đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường.

Bảng 3. 3. Kết quả kiểm tra chất lượng mẫu nước thải định kỳ qua 3 đợt tháng 3,6,9 năm
2014 của trung tâm QT & KTMT Nghệ an 9/2014.
QCVN
40:2011/BTNMT
Kết quả
STT


Thông số

(CỘT B)

Đơn vị
3/2014

6/2014

9/2014

C

CMAX

1

pH

-

7.71

7.65

6,00

5,5-9


5,5-9

2

BOD5

mg/l

17,72

34,5

19,5

50

49.5

3

COD

mg/l

67

113

51


150

148,5

4

TSS

mg/l

3

11

34

100

99

19


5

Tổng N

mg/l

7,9


8,6

6,8

40

39,6

6

Tổng P

mg/l

2,08

0,95

0,74

6

5,94

7

colifroms

2320


4800

8200

5000

5000

Vk/100m
l

Qua bảng tổng hợp giám sát mẫu nước thải sản xuất sau xử lí của nhà máy sữa TH
true milk cho thấy: giá trị của các thông số có sự biến động không đáng kể qua các đợt và
hầu hết đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,tính theo Cmax). Cần lưu ý về chỉ số
Colifroms vào đợt tháng

20


3.4.

Quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy sữa tươi sạch TH true Milk
Sơ đồ công nghệ và thuyết minh
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để xử lý nước thải công nghiệp cụ thể như:
-

Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý.

Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp nhiệt.
Tại nhà máy sữa tươi sạch TH true milk,người ta đang ứng dụng phương pháp xử

lý sinh học( nuôi cấy vi sinh) với hệ thống vô cùng hiện đại Aqua của Hà Lan.

21


Sơ đồ công nghệ :
Nước thải vào
Bể gom
Fattrap

H2S04 98%

PAC

Equalization basin

Selector 1

Selector 2

Cấp khí

Aerotank

Bể chứa bùn


javen

Eftluent tank

Máy ép bùn

Nguồn tiếp nhận

Xử lý định kỳ

Đường dòng thải

Đường công nghệ

22


Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
-

Nước thải từ các nguồn của nhà máy qua hệ thống cống được tập trung tại bể gom nước
thải. Trước khi vào hố thu gom có lắp song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô. Tải bể thu
gom nước thải sư dụng 1 máy bơm để bơm lên bể fattrap (bể tách bơ), phần bơ được tách
riêng còn phần nước sẽ được đưa về bể Equalization basin ( bể trung hòa) tại đây người ta
dùng bơm định lượng cho axit bơm H2S04 98% để trung hòa pH , ( PH 6.5-7.5). Nước từ
bể trung hòa chảy qua bể selector 1, selector 2. Ở bể ST 1 dùng bơm định lượng bơm
PAC vào để trợ lắng , điều chỉnh lượng photpho sau khi nước đi vào bể Aerotank (bể vi
sinh) . Sau đó nước tại bể Aerotank ở đây dùng 1 hệ thống cánh khuấy để trộn đều oxi,
nuôi sống vi sinh. Sau khi nước đã được xử lý ở bể Aerotank xong thì được bơm về bể
chứa nước sạch, dùng bơm định lượng bơm javen vao để làm nước trong hơn và diệt

khuẩn. Nước sau xử lý đạt quy chuẩn hiện hành được thải ra môi trường.
- Hệ thống ép bùn:
Do đặc thù hệ thống nước thải nuôi cấy vi sinh nên lượng vi sinh trong bể
Aerotank có xu hướng ngày càng nhiều. Do đó người ta dùng hệ thống máy ép bùn để
loại bỏ bớt một phần vi sinh gây ảnh hưởng đến chất lượng xử lý nước.
Quy trình ép bùn: Sau khi dừng đánh khuấy 30 phút ở bể Aerotank để lượng bùn
lắng sâu xuống đáy bể. Người ta dùng hệ thống bơm định lựơng hút bùn hoạt tính về máy
ép bùn. ở máy ép bùn bùn được đưa về bồn trộn và dùng bơm định lượng polime cation
0,2% bơm vào bồn trộn trộn lẫn với bùn. ở bồn trộn bùn và polime được trộn lẫn nhau và
kết dính thành bông bùn qua lưới lọc bông bùn được đưa đi xử lý định kỳ.
3.5.

Chi tiết các công trình của hệ thống xử lý

23


Hình 3. 1. Mô hình của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.

3.5.1.

Bể gom.
Toàn bộ nước của nhà máy sau quá trình sản xuất xong được tập trung về tại đây.

Kích thước : 8x4x3

Hình 3. 2. Bể gom nước thải

24



3.5.2.

Bể fattrap ( bể tách bơ).

Do đặc thù của ngành sữa lượng dinh dưỡng và chất béo quá lớn người ta dùng bể
tách bơ này để tách đi một lượng bơ để đảm bảo chất lượng cho vi sinh.tại đây do tác
động vật lý làm bơ đóng kết trên bề mặt. Và được xả tràn qua đường ống đưa đi xư lý.
Kích thước : 4x1x1,4
Hình 3. 3. Bể fattrap.

3.5.3. Song chắn rác.
Song chắn rác dùng để loại bỏ các loại rác có kích thước lớn.tránh tắc nghẽn
đường ống.
Hình 3. 4. Song chắn rác

25


×