BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN VĂN BẰNG
ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ðỀ ÁN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
Kinh tế nông nghiệp
Mã số
60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG
HÀ NỘI - 2012
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần ñã trích dẫn).
Hà nội, ngày..... tháng...... năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, vợ con, các anh em và những
người thân của tôi ñã ñảm bảo cho tôi về vật chất và không ngừng ñộng viên, cổ vũ
tôi về tinh thần trong suốt những năm tháng học tập và thời gian thực hiện ñề tài
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo - Người hướng dẫn khoa học PGS. T.S
Nguyễn Văn Song – Phó trưởng khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội ñã hướng dẫn khoa học và tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể Thầy giáo, Cô giáo trong và ngoài khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và các phòng,
ban, ñoàn thể, UBND các xã thuộc huyện ðông Anh cùng những tập thể và cá nhân
ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Hà nội, ngày..... tháng...... năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Bằng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan…………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn………………………………………………………………….....ii
Mục lục……………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng…………………………………………………………….....vi
Danh mục hình……………………………………………………………….vii
Danh mục viết tắt……………………………………………………………viii
PHẦN I ðẶT VẤN ðỀ.................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài.....................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................4
1.2.1
Mục tiêu chung ..................................................................................4
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ..................................................................................4
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................4
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu ........................................................................4
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................5
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................7
2.1
Cơ sở lý luận .....................................................................................7
2.1.1
Một số khái niệm cơ bản....................................................................7
2.1.2
Sự cần thiết xây dựng NTM ở nước ta .............................................10
2.1.3
Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới ..............11
2.1.4
Vai trò, ý nghĩa của xây dựng NTM trong phát triển kinh tế - xã
hội ...................................................................................................17
2.1.5
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình xây dựng nông thôn mới .........18
2.2.1
Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế
giới ..................................................................................................23
2.2.2
2.2.3
Kinh nghiệm của Việt Nam về xây dựng nông thôn mới..................26
Tổng quan những nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ...........................29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iii
PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................33
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu...........................................................33
3.1.2
ðặc ñiểm kinh tế - xã hội.................................................................37
3.2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................42
3.2.1
Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ................................................42
3.2.2
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu...........................................42
3.2.3
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................43
3.2.4
Hệ thống chỉ tiêu phân tích ..............................................................43
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................46
4.1
Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện ðông Anh,
thành phố Hà Nội.............................................................................46
4.1.1
Chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước trong xây dựng
ñề án Nông thôn mới tại huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội. ........20
4.1.2
Ban chỉ ñạo xây dựng nông thôn mới tại huyện ðông Anh ..............46
4.2
ðánh giá tình hình thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới tại
huyện ðông Anh..............................................................................50
4.2.1
Vai trò của một số tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn
mới của huyện .................................................................................50
4.2.2
ðánh giá mức ñộ ñạt ñược các tiêu chí nông thôn mới tại huyện
ðông Anh.........................................................................................53
4.2.3
Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới tại 4 xã Vân Nội,
Mai Lâm, Nguyên Khê, Xuân Nộn ..................................................81
4.2.4
Nhận xét chung................................................................................96
4.3
Các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thực hiện xây dựng mô
hình nông thôn mới tại huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội............97
4.3.1
Yếu tố bên trong ..............................................................................97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
iv
4.3.2
Yếu tố bên ngoài............................................................................101
4.4
Giải pháp tăng cường thực hiện xây dựng thành công mô hình
nông thôn mới tại huyện ðông Anh ...............................................102
4.4.1
Quan ñiểm, mục tiêu và nội dung xây dựng nông thôn mới
huyện ðông Anh............................................................................103
4.4.2
Nhóm giải pháp chung...................................................................108
4.4.3
Nhóm giải pháp cụ thể ...................................................................109
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 113
5.1
Kết luận ......................................................................................... 113
5.2
Kiến nghị....................................................................................... 115
5.2.1
ðối với thành phố ......................................................................... 115
5.2.2
ðối với Huyện ủy, Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
huyện ðông Anh............................................................................ 116
5.2.3
ðối với ban lãnh ñạo các xã trong huyện ....................................... 116
5.2.4
ðối với lãnh ñạo thôn và hộ nông dân ........................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai huyện ðông Anh qua 3 năm (2009 - 2011) ... 36
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng huyện ðông Anh qua 3 năm (2009 - 2011)... 39
Bảng 4.1: Cam kết hỗ trợ bằng công trình của doanh nghiệp.........................49
Bảng 4.3 Hiện trạng hệ thống kênh mương toàn huyện .................................57
Bảng 4.4: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Thủy lợi.............................................58
Bảng 4.5: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí ðiện...................................................60
Bảng 4.6. Hiện trạng hệ thống trường học sau 3 năm ....................................62
Bảng 4.7: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Trường học ........................................62
Bảng 4.8 Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa huyện ........................................63
Bảng 4.9: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa.......................64
Bảng 4.10: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Bưu ñiện..........................................66
Bảng 4.11: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư ...................................67
Bảng 4.12: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Giáo dục ..........................................72
Bảng 4.13: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Y tế..................................................74
Bảng 4.14: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Môi trường ......................................76
Bảng 4.15: Mức ñộ hoàn thành tiêu chí Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
vững mạnh.....................................................................................78
Bảng 4.16: Tổng hợp mức ñộ hoàn thiện các nhóm tiêu chí xây dựng NTM
huyện ðông Anh............................................................................80
Bảng 4. 17 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Nam Hồng ...82
Bảng 4. 18 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Nguyên Khê 84
Bảng 4.19 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Vân Nội.......86
Bảng 4.20 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của xã Mai Lâm.......90
Bảng 4.21: Thu nhập của hộ ñiều tra qua 3 năm (2009 - 2011)......................93
Bảng 4.22: Người dân tham gia ñóng góp công lao ñộng xây dựng NTM …84
Bảng 4.23: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng NTM………...84
Bảng 4.24: Nguồn thông tin về xây dựng nông thôn mới ..............................98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vi
DANH MỤC HÌNH
Biểu ñồ 4.1: Phân kì vốn ñầu tư giai ñoạn 2010 - 2015 ................................ 47
Biểu ñồ 4.2 Mức ñộ kiên cố hóa kênh mương cấp 3 ..................................... 58
Biểu ñồ 4.3: Tỷ lệ hộ nghèo huyện ðông Anh qua 3 năm............................. 69
Biểu ñồ 4.4: Cơ cấu lao ñộng huyện ðông Anh............................................ 71
Biểu ñồ 4.5: Lý do tham gia xây dựng NTM của hộ ñiều tra ........................ 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BQ
: Bình quân
BQDT
: Bình quân diện tích
BQL
: Ban quản lý
BTVH
: Bổ túc văn hóa
CC
: Cơ cấu
CNH - HðH
: Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
DððT
: Dồn ñiền ñổi thửa
DNðR
: Doanh nghiệp ñầu rồng
DT
: Diện tích
ðBSH
: ðồng bằng sông Hồng
ðTPT
: ðầu tư phát triển
ðVT
: ðơn vị tính
GTVT
: Giao thông vận tải
HTX
: Hợp tác xã
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
KTXH
: Kinh tế xã hội
MTTQ
: Mặt trận tổ quốc
NN & PTNT
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NTM
: Nông thôn mới
PTNT
: Phát triển nông thôn
SU
: Saemaul Undong
THCN
: Trung học chuyên nghiệp
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TNXH
: Tệ nạn xã hội
TTATGT
: Trật tự an toàn giao thông
UBND
: Ủy ban nhân dân
VH - TT - DL
: Văn hóa - Thể thao - Du lịch
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
XHH
:Xã hội hóa
10/09
: 2010/2009
11/10
: 2011/2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
viii
PHẦN I
ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Xuất phát ñiểm từ một nước nông nghiệp cùng với xu thế toàn cầu hóa, ñể có
thể khẳng ñịnh vị thế riêng của mình Việt Nam cần ñẩy nhanh sự nghiệp ñổi mới ñất
nước. Với lý tưởng xã hội chủ nghĩa, ðảng và Nhà nước ta luôn ñề cao công nghiệp
hóa - hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn - coi ñây là chủ trương lớn nhằm thúc
ñẩy phát triển kinh tế, cải thiện ñời sống dân cư.
Ngày 5 tháng 8 năm 2008, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương
ðảng khóa X ñã ban hành Nghị quyết số 26 - NQ/TW về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia về triển khai một bước chương trình
xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết này ñã tạo ra bước ñi vững chắc giúp Việt Nam
vượt qua cơn khủng hoảng năm 2008 và giữ ñược mức tăng trưởng bình quân trong
giai ñoạn 2006 - 2010 ñạt 3,36%/năm, vượt mục tiêu ñại hội ðảng X ñề ra. Cơ cấu
kinh tế nông thôn có bước chuyển dịch tích cực. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn tiếp tục ñược nâng cấp và phát triển ñồng bộ, ñáp ứng ngày càng tốt hơn
yêu cầu phát triển, nhất là về thủy lợi, giao thông, ñiện, thông tin truyền thông, hạ
tầng ý tế, giáo dục, thương mại, nước sinh hoạt, văn hóa thể thao. Xây dựng nông
thôn mới ñược tích cực triển khai, ñã trở thành phong trào rộng khắp cả nước.
(Thông báo số 179/TB - VPCP ngày 29 tháng 7 năm 2011)
Nhằm giúp cho việc thực hiện và ñánh giá xây dựng nông thôn mới có hiệu
quả hơn, ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết ñịnh 491/Qð - TTg
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT
- BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Dựa vào bộ tiêu chí
này mà các Ban quản lý xây dựng nông thôn mới có thể ñánh giá ñược mức ñộ ñạt
ñược ñối với từng tiêu chí, từ ñó xem xét nguyên nhân và tìm cách khắc phục ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
1
với nhưng tiêu chí chưa ñạt chuẩn nông thôn mới. Chính vì còn một số mục tiêu
chưa ñạt ñược mà ngày 4/6/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết ñịnh
800/Qð - TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai ñoạn 2010 - 2020. Nông thôn mới là mô hình nông thôn theo hướng phát
triển bền vững, văn minh; hướng tới phát triển các trang trại tổng hợp kết hợp phát
triển du lịch sinh thái; phát triển sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Hưởng ứng các chính sách của ðảng, Nhà nước và chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM, thành phố Hà Nội ñã tiến hành triển khai thí ñiểm tại 4
xã ñiểm của thành phố: xã Thụy Hương (Chương Mỹ); xã Song Phượng (ðan
Phượng); xã Mai ðình (Sóc Sơn); và ðại Áng (Thanh Trì), ñến nay phong trào xây
dựng nông thôn mới ñã lan rộng ra hầu hết các xã trên ñịa bàn.
ðông Anh là một trong những khu vực ñược mở rộng về phía Bắc sông
Hồng của ñô thị trung tâm thành phố Hà Nội theo quy hoạch chung của thủ ñô ñến
năm 2030, tầm nhìn 2050. Hưởng ứng phong trào chung của toàn thành phố, ðông
Anh ñã thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới từ xây dựng ñiểm tại xã Xuân Nộn
và thu ñược những kết quả bước ñầu. Phong trào xây dựng nông thôn mới ñã làm
thay ñổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ của người dân
trong huyện, kĩ thuật tiến bộ ñược người dân áp dụng vào trong sản xuất trồng trọt,
chăn nuôi làm cho ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày một ñược nâng
cao, bộ mặt làng xã ñược thay ñổi rõ rệt.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện xây dựng NTM còn gặp nhiều khó khăn
do ñây là chương trình mới nên kinh nghiệm của cán bộ trong công tác triển khai
cũng như ñánh giá các tiêu chí còn nhiều hạn chế; công tác quy hoạch xây dựng
thiếu ñồng bộ, hạ tầng nông thôn còn lạc hậu, kinh phí ñầu tư còn khó khăn; vai trò
và sự tham gia của cộng ñồng trong xây dựng NTM còn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh giá
tình hình thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện ðông
Anh, thành phố Hà Nội”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
3
Câu hỏi nghiên cứu:
- Quá trình thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện
ðông Anh ñược tiến hành như thế nào?
- Xây dựng NTM ở huyện ðông Anh chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- Cần những giải pháp gì ñể có thể giúp ñịa phương xây dựng thành công
mô hình nông thôn mới?
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực hiện ñề án xây dựng NTM trên ñịa bàn huyện ðông
Anh, trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm ñẩy mạnh công tác xây dựng
NTM, góp phần thực hiện thành công ñề án trên ñịa bàn huyện ðông Anh, thành
phố Hà Nội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn, nông thôn
mới và xây dựng mô hinh nông thôn mới;
- ðánh giá tình hình thực hiện ñề án xây dựng nông thôn mới, tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội;
- ðề xuất một số giải pháp góp phần xây dựng thành công mô hình nông thôn
mới tại ñịa phương.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề có tính lý luận và thực tiễn về xây
dựng nông thôn mới.
Chủ thể nghiên cứu của ñề tài là các hộ gia ñình, các ban ngành, ñoàn thể và
tổ chức chính quyền ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: ðề tài tập trung ñánh giá tình hình thực hiện xây dựng
mô hình nông thôn mới tại huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội theo Bộ tiêu chí ñã
ban hành.
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn
huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian
+ Nguồn số liệu sử dụng trong ñề tài ñược thu thập từ năm 2009 - 2011
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ 6/2011 ñến 6/2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
5
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
6
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
* Nông thôn
Hiện nay trên thế giới ñịnh nghĩa về nông thôn hiện nay chưa ñược ñưa ra
một cách chuẩn xác nhất, vẫn ñang còn tồn tại nhiều quan ñiểm khác nhau. Có quan
ñiểm cho rằng nông thôn ñược ñịnh nghĩa dựa vào tiêu chí trình ñộ phát triển của cơ
sở hạ tầng, có nghĩa nông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng
ñô thị. Có quan ñiểm lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu mức ñộ tiếp cận thị trường,
phát triển hàng hóa ñể xác ñịnh vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình ñộ
sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với vùng ñô thị là thấp hơn.
Cũng có quan ñiểm ñịnh nghĩa vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp
là chủ yếu, tức nguồn sinh kế chính trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Ở Việt
Nam, nông thôn là bao gồm các ñịa bàn dân cư có số lượng dân tập trung dưới
4.000 người, mật ñộ dân cư ít hơn 6.000 người/km2 và tỉ lệ lao ñộng phi nông
nghiệp dưới 60%, tức là tỉ lệ lao ñộng nông nghiệp ñạt từ 40% trở lên. (Mai Thanh
Cúc và cộng sự, 2005).
Theo ñó, ta có thể thấy khái niệm nông thôn chỉ mang tính tương ñối, có
thể thay ñổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các
quốc gia trên thế giới. Trong ñiều kiện Việt Nam hiện nay, nhìn nhận từ góc ñộ
quản lí, có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó
có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào hoạt ñộng kinh tế văn hoáxã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác.”(Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
* Phát triển nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
7
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng ñược nhận thức với nhiều quan
ñiểm khác nhau: Ngân hàng Thế giới (1975) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “PTNT là một
chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người
cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong
những người dân sống ở các vùng nông thôn ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Quan ñiểm khác lại cho rằng PTNT nhằm nâng cao vị thế kinh tế và xã hội cho
người dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của ñịa
phương gồm nguồn nhân lực, vật lực và tài lực.
PTNT là quá trình thực hiện hiện ñại hóa nền văn hóa nông thôn nhưng vẫn
bảo tồn ñược những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công
nghệ. ðồng thời ñây là quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình
phát triển nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn.
Khái niệm PTNT mang tính toàn diện, ñảm bảo tính bền vững về môi trường.
Vì vậy trong ñiều kiện của Việt Nam, ñược tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội
của Chính phủ, thuật ngữ này ñược hiểu:
“Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững
về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”.
(Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005).
* Nông thôn mới
Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị
tứ; thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh
giữa nông thôn mới và nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ
cấu và chức năng mới.
Xây dựng NTM không có nghĩa là biến nông thôn trở thành thành thị. Nếu áp
dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn sẽ làm mất những giá trị
tự có và không giữ vững, phát triển ñược bản sắc riêng của nông thôn.
Công nghiệp hóa, ñô thị hóa; nông dân phi nông hóa là ñộng lực cơ bản trong
xây dựng NTM. Xây dựng nông thôn mới XHCN phải lấy việc ñẩy mạnh dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
8
chuyển lao ñộng nông thôn làm cơ sở, chứ không phải lấy việc cố ñịnh người nông
dân làm mục tiêu. ðồng thời nhà nước cần có các chính sách nhằm gia tăng sức hút
của thành thị, xóa bỏ các chính sách gây cản trở ñến sự chuyển dịch lao ñộng và
ngành nghề sang khu vực thành thị, không nên cố ñịnh các ngành nghề công nghiệp
tại các khu vực nông thôn.
Khái niệm NTM mang ñặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhìn
chung, mô hình NTM là mô hình cấp xã, thôn ñược phát triển toàn diện theo hướng
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, dân chủ hóa, văn minh hóa. Sự hình dung chung của
các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng ñồng theo
tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện ñại mà vẫn giữ ñược nét ñặc
trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam.
Mô hình NTM ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ðáp ứng yêu cầu phát triển; Có
sự ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; ðạt hiệu quả cao nhất trên
tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; Tiến bộ hơn so với mô hình cũ; Chứa
ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng NTM là việc ñổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo
ñộng lực giúp họ chủ ñộng phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện chính sách vì
nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay ñổi cơ sở vật chất và diện mạo ñời sống, văn
hóa, qua ñó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. ðây là quá trình lâu
dài và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm cần lãnh ñạo, chỉ ñạo trong
ñường lối, chủ trương phát triển ñất nước và của các ñịa phương trong giai ñoạn trước
mắt cũng như lâu dài.
Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại; Cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn ổn ñịnh, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái ñược bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của
hệ thống chính trị dưới sự lãnh ñạo của ðảng ở nông thôn; Xây dựng giai cấp nông
dân, củng cố liên minh công nông và ñội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội
và chính trị vững chắc, ñảm bảo thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện ñại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
9
hóa ñất nước theo ñịnh hướng XHCN. Như vậy, hiểu một cách chung nhất của mục
ñích xây dựng mô hình nông thôn mới là hướng ñến một nông thôn năng ñộng, có
nền sản xuất nông nghiệp hiện ñại, có kết cấu hạ tầng gần giống ñô thị.
Do ñó, có thể quan niệm: “Mô hình NTM là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu
trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu mới
ñặt ra cho nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng so
với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt”. (Phan Xuân Sơn, Nguyễn
Xuân Cảnh, 2009).
2.1.2 Sự cần thiết xây dựng NTM ở nước ta
Từ sau thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng, các chủ trương chính sách
phát triển nông nghiệp, nông thôn ñược ñẩy mạnh, nông nghiệp càng chứng tỏ ñược
vai trò và vị trí của mình trong nền kinh tế. Những thành quả bước ñầu ñạt ñược ñã
tạo tiền ñề khích lệ phong trào phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên trong
sự phát triển ñó vẫn tiềm ẩn những mâu thuẫn, thách thức và những hạn chế:
Thứ nhất, Nông nghiệp phát triển thiếu quy hoạch và mang tính tự phát cao
Chất lượng các quy hoạch phát triển ñặc biệt trong nông nghiệp ñược ñánh
giá chưa cao. Công tác quản lý quy hoạch chưa ñược các cấp kể cả Trung ương và
ñịa phương quan tâm ñúng mức.
Thứ hai, Kết cấu hạ tầng KTXH ở nông thôn còn lạc hậu, không ñáp ứng
ñược yêu cầu phát triển lâu dài
Cơ sở hạ tầng nông thôn còn yếu kém. Hệ thống thủy lợi chưa ñáp ứng ñược
nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Hệ thống giao thông nông thôn chất lượng
thấp, phần lớn chưa ñạt tiêu chuẩn quy ñịnh, chủ yếu phục vụ mục ñích dân sinh. Ở
nhiều vùng nông thôn, giao thông chưa ñạt yêu cầu trong phục vụ sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Hệ thống lưới ñiện hạ thế thường ở trong tình trạng chắp vá, chất
lượng thấp, việc quản lý yếu kém, gây hao tổn ñiện năng, nông dân phải chịu giá ñiện
cao hơn giá trần Nhà Nước quy ñịnh. Hệ thống thông tin liên lạc, kho tàng, chợ ñều rất
thiếu, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
Thứ ba, ðời sống nhân dân còn ở mức thấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
10
Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn chiếm khoảng 90% tổng số hộ nghèo trong
cả nước. Khoảng cách chênh lệch về thu nhập bình quân ñầu người giữa thành thị và
nông thôn, giữa các vùng nông thôn rất lớn. Quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
nông nghiệp và nông thôn diễn ra chậm chạp. (Bùi Bá Bổng, 2004)
Trước tình trạng trên, việc cải cách nông nghiệp, xây dựng mô hình NTM
trên phạm vi cả nước là cấp thiết.
2.1.3 Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới
* Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nội dung xây dựng NTM hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia ñược
quy ñịnh tại Quyết ñịnh 491/Qð - TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng NTM theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng ñồng
dân cư ñịa phương là chính, Nhà nước ñóng vai trò ñịnh hướng, hỗ trợ và hướng
dẫn. Các hoạt ñộng cụ thể do chính cộng ñồng người dân trong thôn, xã bàn bạc dân
chủ ñể quyết ñịnh và tổ chức thực hiện
- ðược thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác ñang triển
khai tại nông thôn, có bổ sung các lĩnh vực cần thiết, có chính sách khuyến khích
mạnh mẽ ñầu tư của các thành phần kinh tế, huy ñộng ñóng góp của các tầng lớp
dân cư.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy ðảng, chính
quyền ñóng vai trò chỉ ñạo, ñiều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ
chức thực hiện; hình thành cuộc vận ñộng toàn dân xây dựng NTM.
* Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn nhằm
tạo ra một nông thôn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có ñời sống về vật chất, văn
hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nông thôn hiện ñại bao gồm cả cơ sở hạ tầng
phục vụ tốt cho sản xuất, ñời sống văn hóa của người dân. Căn cứ vào ñiều kiện
thực tế của từng ñịa phương, các lợi thế cũng như năng lực của cán bộ, khả năng
ñóng góp của nhân dân mà từ ñó xác ñịnh nội dung xây dựng nông thôn mới cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
11
phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì nội dung chủ yếu trong xây dựng nông thôn
mới bao gồm:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
+ Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các
khu dân cư mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Hoàn thiện ñường giao thông ñến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên
ñịa bàn xã; hệ thống các công trình ñảm bảo cung cấp ñiện phục vụ sinh hoạt và sản
xuất trên ñịa bàn xã; hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt ñộng văn hóa thể
thao; hệ thống công trình phục vụ chuẩn hóa y tế, giáo dục trên ñịa bàn xã.
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cường công tác khuyến nông, ñẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội
- ðổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
+ Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã
+ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thúc ñẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển giáo dục - ñào tạo ở nông thôn
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
- Xây dựng ñời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn: Thực
hiện thông tin, truyền thông ñáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
12
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
+ Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn.
+ Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên ñịa bàn xã,
thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong
thôn, xóm; xây dựng các ñiểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.
- Nâng cao chất lượng tổ chức ðảng, chính quyền, ñoàn thể chính trị - xã
hội trên ñịa bàn
+ Tổ chức ñào tạo cán bộ ñạt chuẩn theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ, ñáp ứng
yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
+ Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ ñã ñược ñào tạo, ñủ tiêu
chuẩn về công tác ở các xã, ñặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt khó khăn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
* Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM ñược ban hành theo Quyết ñịnh số 491/Qð - TTg
ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5 nhóm tiêu chí với 19 tiêu chí cụ
thể.
Ngày 21/08/2009, Bộ NN & PTNT ban hành Thông tư số 54/2009/TT BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM
Các nhóm tiêu chí:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)
Tiêu chí xây dựng NTM áp dụng cho vùng ðBSH, gồm:
1) Tiêu chí thứ nhất: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
+ Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
13
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế, xã hội, môi trường theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn ñược bản sắc văn hoá tốt ñẹp.
2) Tiêu chí thứ 2: Giao thông nông thôn
+ Tỷ lệ km ñường trục xã, liên xã ñược nhựa hoặc bê tông hoá ñạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
+ Tỷ lệ km ñường trục thôn, xóm ñược cứng hoá ñạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT.
+ Tỷ lệ km ñường ngõ, xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa.
+ Tỷ lệ km ñường trục chính nội ñồng ñược cứng hoá, xe cơ giới ñi lại thuận tiện.
3) Tiêu chí thứ 3: Thủy lợi
+ Hệ thống thuỷ lợi cơ bản ñáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý ñược kiên cố hoá.
4) Tiêu chí thứ 4: ðiện nông thôn
+ Hệ thống ñiện ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành ñiện.
+ Tỷ lệ hộ sử dụng ñiện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
5) Tiêu chí thứ 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ
sở vật chất ñạt chuẩn quốc gia.
6) Tiêu chí thứ 6: Cơ sở vật chất văn hóa
+ Nhà văn hoá và khu thể thao xã ñạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL.
+ Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao ñạt quy ñịnh của Bộ VH - TT - DL.
7) Tiêu chí thứ 7: Chợ nông thôn: Chợ ñạt chuẩn của Bộ xây dựng.
8) Tiêu chí thứ 8: Bưu ñiện
+ Có ñiểm phục vụ bưu chính viễn thông.
+ Có Internet ñến thôn.
9) Tiêu chí thứ 9: Nhà ở dân cư
Về nhà ở của dân cư thì Bộ tiêu chí nông thôn mới xác ñịnh rõ sẽ không còn nhà
tạm, nhà dột nát và phải ñảm bảo 90% nhà ở ñạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng ñề ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
14
10) Tiêu chí thứ 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân ñầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
gấp 1,5 lần so với mức bình quân chung của tỉnh.
11) Tiêu chí thứ 11: Tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo dưới 3%
12) Tiêu chí thứ 12: Cơ cấu lao ñộng
Tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp dưới
25%.
13) Tiêu chí thứ 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt ñộng hiệu quả.
14) Tiêu chí thứ 14: Giáo dục
+ Phổ cập giáo dục trung học.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở ñược tiếp tục học trung học phổ
thông, bổ túc hoặc học nghề.
+ Tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo.
15) Tiêu chí thứ 15: Y tế
+ Y tế xã ñạt chuẩn quốc gia.
+ Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
16) Tiêu chí thứ 16: Văn hóa
Số thôn, bản trong xã ñạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo tiêu chuẩn quy ñịnh
của Bộ VH - TT - DL.
17) Tiêu chí thứ 17: Môi trường
+ Tỷ lệ hộ ñược sử dụng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Quốc gia.
+ Các cơ sở sản xuất - kinh doanh ñạt tiêu chuẩn về môi trường.
+ Không có các hoạt ñộng gây suy giảm chất lượng mội trường; tăng cường
các hoạt ñộng phát triển môi trường xanh, sạch, ñẹp.
+ Nghĩa trang ñược xây dựng theo ñúng quy ñịnh.
+ Nước thải và chất thải ñược thu gom và xử lý theo quy ñịnh.
18) Tiêu chí thứ 18: Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh
+ Cán bộ xã ñạt chuẩn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
15
+ Có ñủ các tổ chức trong hệ thống chính trị theo quy ñịnh.
+ ðảng bộ, Chính quyền xã ñạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
+ Các tổ chức ñoàn thể trong xã ñều ñạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
19) Tiêu chí thứ 19: An ninh, trật tự xã hội: An ninh, trật tự xã hội ñược giữ vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..
16