Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần hóa chất việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRIỆU THỊ NGỌC GIANG

HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRIỆU THỊ NGỌC GIANG

HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lƣu Quốc Đạt
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn của thầy giáo hƣớng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH ...........................................................................................................4
1.1. Tổng quan tài liệu: .................................................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh ...............................................................7
1.2.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh .........................................................7
1.2.2. Các yêu cầu của Chiến lược kinh doanh ...................................................9
1.2.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với các doanh nghiệp .................10
1.3. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ....................................................................10
1.3.1. Khái niệm .................................................................................................10

1.3.2. Trình tự, nội dung các bước Hoạch định chiến lược kinh doanh ............11
1.3.3. Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của Công ty ...............................12
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.....13
1.4.1. Môi trƣờng vĩ mô ............................................................................................13
1.4.2. Môi trường vi mô (môi trường ngành) ....................................................19
1.4.3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp ..................................................................22
1.4.3.1. Hoạt động marketing ..............................................................................22
1.4.3.2. Hoạt động quản trị .................................................................................22
1.4.4. Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược ......................................25
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN..........33
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận .........................................................................................33
2.2. Chọn điểm nghiên cứu .........................................................................................33
2.3. Các phƣơng pháp cụ thể sử dụng trong Luận văn..............................................34


2.3.1. Phương pháp tiếp cận đa ngành ..............................................................34
2.3.2. Phân tích và tổng hợp ..............................................................................34
2.3.3. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ....................................................36
CHƢƠNG 3 ...............................................................................................................38
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ...................38
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP HÓA CHẤT VIỆT TRÌ ..........38
3.1. Giới thiệu về Công ty...........................................................................................38
3.1.1. Khái quát chung .........................................................................................38
3.1.2. Đánh giá thực trạng thực hiện chiến lược kinh doanh của Công ty cổ
phần Hóa chất Việt Trì giai đoạn 2012-2014 ....................................................46
3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh của Công ty .........59
3.2.1. Môi trường vĩ mô .....................................................................................59
3.2.2. Môi trường vi mô .....................................................................................66
3.2.3. Môi trường bên trong ..............................................................................69

3.3. Các ma trận để hoàn thiện chiến lƣợc ................................................................73
3.3.1. Ma trận các yếu tố bên ngoài ..................................................................73
3.3.2. Ma trận các yếu tố môi trường bên trong ................................................75
3.3.3. Ma trận SWOT .........................................................................................76
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................81
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VIỆT TRÌ ..............................82
4.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì ...82
4.2. Mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì........82
4.3. Hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty CP hóa chất Việt Trì ..............83
4.3.1. Chiến lược kinh doanh cấp công ty .........................................................83
4.3.2. Chiến lƣợc kinh doanh cấp bộ phận ................................................................84
4.4. Các giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty CP Hóa chất Việt
Trì ..............................................................................................................................88
4.4.1. Giải pháp về sản phẩm ............................................................................88


4.4.2. Giải pháp đầu tư - kỹ thuật công nghệ sản xuất ......................................88
4.4.3. Giải pháp tài chính ..................................................................................89
4.4.4. Giải pháp thị trường ................................................................................90
4.4.5. Giải pháp nguồn nhân lực .......................................................................91
4.4.6. Tổ chức thực hiện và kiểm soát chiến lược .............................................92
4.5. Lộ trình thực hiện ...............................................................................................92
4.6. Chiến lƣợc sau khi đƣợc hoàn thiện ...................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu &


Nội dung

chữ viết tắt
AFTA
APEC

Asia-Free-Trade-Area: Khu vực tự do thƣơng mại
The Asia Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu
Á Thái Bình Dƣơng

ASEAN

Association of Southeast Asian Nation: Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á

BĐS

Bất động sản

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ


EU

European Unions: Liên minh Châu Âu

EFE

External Factor Evaluation Matrix: Yếu tố môi trƣờng bên ngoài

GDP

Gross Domestic Product: Tổng sản lƣợng nội địa

IFE

Interal Factor Evaluation Matrix: Yếu tố môi trƣờng bên trong

KH-KT

Khoa học – kỹ thuật

Mc.Kinsey/GE McKinsey and Company/General Electric
R&D

Research and Development: Nghiên cứu và phát triển

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh


SP

Sản phẩm
- S: Strengths (điểm mạnh)

SWOT

- W: Weakenesses (điểm yếu)
- O: Opportunities (cơ hội)
- T: Threats (thách thức)

SBU

Stratergic Business Unit: Đơn vị kinh doanh chiến lƣợc

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

World Trade Organization: Tổ chức thƣơng mại quốc tế

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Trình tự các bƣớc hoạch định chiến lƣợc .................................................12
Bảng 1.2: Ma trận dánh giá các yếu tố bên ngoài – Ma trận EFE ............................18

Bảng 1.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – Ma trận IFE ..............................25
Bảng 1.4. Ma trận SWOT để hình thành chiến lƣợc .................................................29
Bảng 3.1. Hệ thống mô hình GREAT .......................................................................48
Bảng3.2. Hệ thống mô hình GREAT đƣợc lƣợng hóa nhƣ sau: ...............................49
Bảng 3.3: Sản lƣợng các sản phẩm ...........................................................................57
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 ..............58
Bảng 3.5: Chỉ số GDP hàng năm theo số liệu Tổng cục thống kê ............................59
Bảng 3.6: Tốc độ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2012-2014 ...............................61
Bảng 3.7: Nhu cầu hóa chất cơ bản thị trƣờng Việt Nam .........................................68
Bảng 3.8: Quỹ tiền lƣơng và thu nhập .....................................................................70
Bảng 3.9: Ma trận các yếu tố bên ngoài của Công ty CP Hóa chất Việt Trì ............74
Bảng 3.10: Ma trận các yếu tố môi trƣờng bên trong của Công ty Cổ phần Hóa chất
Việt Trì ......................................................................................................................75
Bảng 4.1. Sản lƣợng sản xuất của giai đoạn chiến lƣợc: ..........................................83
Bảng 4.2. Cân bằng sản xuất hóa chất cơ bản trong giai đoạn chiến lƣợc ...............84

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp ....................13
Hình 1.2: Các yếu tố của môi trƣờng ngành .............................................................20
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Hóa chất Việt Trì ...................................40

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của kinh tế thị trƣờng vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp

phát triển mạnh mẽ thông qua sự tự do hóa và thị trƣờng hóa các khâu của quá trình
sản xuất vừa đặt ra những rủi ro và thách thức cho sự tồn tại và phát triển. Tác động
tự phát của các quy luật kinh tế đặc biệt là quy luật cạnh tranh buộc các doanh
nghiệp phải xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với doanh
nghiệp mình để có thể hoạch định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, tồn tại và phát
triển bền vững trên cơ sở tạo ra lợi thế cạnh tranh và năng lực cốt lõi.
Kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng cho thấy môi trƣờng làm việc luôn luôn
biến đổi. Sự phát triển ngày càng phức tạp của môi trƣờng kinh doanh đòi hỏi doanh
nghiệp phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hóa hữu hiệu, đủ linh
hoạt để ứng phó với những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, công cụ đó chính là
chiến lƣợc kinh doanh. Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có một cái
nhìn tổng thể về bản thân mình cũng nhƣ về môi trƣờng kinh doanh bên ngoài để
hình thành nên những mục tiêu chiến lƣợc và sách lƣợc, giải pháp thực hiện thành
công những mục tiêu đó.
Khi chúng ta bƣớc vào thế kỷ 21, ngành sản xuất hoá chất công nghiệp đang
gặp phải những thách thức lớn khiến nó không thể tiếp tục đi theo con đƣờng phát
triển nhƣ đã trải qua trong các thế kỷ trƣớc. Những thách thức đó là: các nguồn tài
nguyên thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt một cách nhanh chóng, vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng ngày càng tăng với nhiều hoá chất độc hại tồn tại dai dẳng trong môi
trƣờng, ảnh hƣởng không nhỏ đến sức khoẻ và cuộc sống của nhiều cộng đồng dân
cƣ trên thế giới, sự nổi lên của những trung tâm hoá chất công nghiệp lớn và đang
phát triển nhanh tại Ấn Độ và Trung Quốc…
Đứng trƣớc những thách thức ấy cũng nhƣ xuất phát từ vị trí quan trọng của
ngành công nghiệp hóa chất trong nền kinh tế quốc dân cho thấy, nếu doanh nghiệp
có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn xa, tạo đƣợc tƣ duy hành động,
nhằm hƣớng tới mục tiêu chiến lƣợc cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững và thành
1


công trong cạnh tranh hiện nay, còn nếu không thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc, hoạt

động không có hiệu quả hoặc đi đến phá sản. Do đó vấn đề mấu chốt của đó là phải
có định hƣớng phát triển lâu dài bằng một chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, đƣợc
xây dựng phù hợp với bối cảnh môi trƣờng và tƣơng thích với khả năng, vị thế của
từng doanh nghiệp trong điều kiện thị trƣờng nhiều biến động và cạnh tranh ngày
càng mạnh mẽ, sôi động. Công ty CP Hóa chất Việt Trì là Công ty con thuộc Tập
đoàn Hóa chất Việt Nam (đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng thí
điểm thành lập mô hình Tập đoàn, giữ vai trò chủ đạo trong việc sản xuất hóa chất,
phân bón, hóa dầu… Quyết định số 2179/QĐ-TTg ngày 23/12/2009) cũng không
ngoại lệ trong định hƣớng phát triển ấy, đặc biệt với đặc thù là doanh nghiệp sản
xuất hóa chất cơ bản với tuổi đời hơn 50 năm xây dựng và phát triển.
Xuất phát từ thực trạng trên, Tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược
kinh doanh cho Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì” với mong muốn từ thực tế
nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty để đƣa ra giải pháp nhằm
tạo thêm cơ sở cho các quyết định chiến lƣợc liên quan đến sự phát triển của Công ty.
Câu hỏi nghiên cứu của Luận văn là:
1. Những bất cập hiện nay của chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần
Hóa chất Việt Trì là gì?
2. Cần có các giải pháp nào để hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty
cổ phần Hóa chất Việt Trì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích nghiên cứu: từ việc hệ thống hóa cơ sở lý luận làm rõ thực trạng tình
hình thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty để đƣa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc kinh doanh.
- Phân tích tác động của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động kinh doanh
của Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì;

2



- Đƣa ra các biện pháp về chiến lƣợc kinh doanh cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Hóa chất
Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: giai đoạn 2012-2014. Sau giai đoạn này Công ty dự kiến khánh
thành, đƣa vào hoạt động dây chuyền sản xuất mới, chuyển đổi công nghệ sản xuất
Xút, nâng cao sản lƣợng, mở rộng quy mô sản xuất.
- Không gian: Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì
- Nội dung: Nghiên cứu này sẽ tập trung phân tích thực trạng và các yếu tố
ảnh hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì. Trên cơ
sở đánh giá, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh
cho Công ty.
4. Đóng góp của Luận văn
Luận văn giúp cho Công ty có đƣợc tầm nhìn cụ thể hơn về môi trƣờng kinh
doanh của mình, từ đó nhận ra những cơ hội và thách thức cũng nhƣ điểm mạnh,
điểm yếu của Công ty để có những chiến lƣợc kinh doanh cụ thể trong quá trình
phát triển của mình.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc
chia làm 4 phần với kết cấu nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh.
- Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc
kinh doanh của Công ty cổ phần Hóa chất Việt Trì.
- Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty
cổ phần Hóa chất Việt Trì.


3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
1.1. Tổng quan tài liệu:
- Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh xăng
dầu của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam” của Bùi Thị Nhàn (2013), Trƣờng Đại học kinh
tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận cơ
bản của chiến lƣợc và quản trị chiến lƣợc. Tác giả cũng có những đánh giá rất sắc bén
về thực trạng hoạt động cũng nhƣ việc thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam. Từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh
doanh, nâng cao vị thế cạnh tranh của Tập đoàn trên thị trƣờng thiết thực và khả thi,
đƣợc Ban lãnh đạo đánh giá cao. Tuy nhiên, Luận văn sẽ hoàn chỉnh hơn nếu có một
cơ sở lý luận sâu sắc hơn nữa.
- Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh tại Tổng
công ty cổ phần bưu chính viễn thông Viettel” của Nguyễn Duy Thắng, Trƣờng Đại
học kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội (2013). Luận văn đã tổng hợp và phân tích khá
sâu về thực trạng cũng nhƣ các yếu tố bên trong, bên ngoài tác động đến chiến lƣợc
kinh doanh của Tổng công ty cổ phần bƣu chính viễn thông Viettel. Tuy nhiên phần cơ
sở lý luận tác giả không nhắc đến cũng nhƣ không tổng quan tài liệu nghiên cứu khiến
cho Luận văn trở nên mất cân đối và thiếu tính thuyết phục.
- Luận văn “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh vận tải biển ở Công ty cổ phần
vận tải Biển Bắc” của Hồ Thị Quỳnh Nga (2009), Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, Hà
Nội. Luận văn đã đi sâu tìm hiểu, phân tích thực trạng quá trình xây dựng và thực hiện
chiến lƣợc kinh doanh của Công ty CP vận tải Biển Bắc (NOSCO) để chỉ ra những ƣu
điểm và nhƣợc điểm đƣợc bộc lộ rõ nét của NOSCO trong quá trình vận hành các
chiến lƣợc của mình. Từ đó, tác giả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, tác động của môi
trƣờng bên trong, bên ngoài ảnh hƣởng đến quá trình kinh doanh của Công ty để đề

xuất một số chiến lƣợc kinh doanh nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh và góp phần
phát triển cho NOSCO. Tuy nhiên, khóa luận này chƣa đề cập và chỉ ra một cách cụ
4


thể, rõ ràng những trở ngại, khó khăn khi triển khai thực hiện các chiến lƣợc này để
Công ty chuẩn bị tốt hơn nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực), giải pháp để thực hiện
chiến lƣợc.
- Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Chiến lược kinh doanh của METRO tại
thị trường Việt Nam” của Lê Thị Hồng (2011), Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, Hà Nội.
Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc một số mô hình kinh doanh siêu thị, trung tâm mua
sắm hiệu quả trong nƣớc, kết hợp với việc đánh giá thực trạng kinh doanh của METRO
tại thị trƣờng Việt Nam. Từ đó đƣa ra các định hƣớng phát triển và đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho METRO Việt Nam giai đoạn 20122016. Tuy nhiên, Luận văn chƣa tổng quan đƣợc cơ sở lý luận quan trọng về chiến
lƣợc kinh doanh cũng nhƣ hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, do đó khi đánh giá thực
trạng không phân tích đƣợc các thời cơ, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu, tác động của
môi trƣờng đến việc hoạch định và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của METRO Việt
Nam . Vì vậy các giải pháp đƣa ra còn chung chung, có thể khiến doanh nghiệp lúng
túng trong việc thực hiện.
- Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Chiến lược kinh doanh của Tập đoàn
TOYOTA và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp ô tô Việt Nam” của Phạm Thị
Thu Thủy, Trƣờng Đại học ngoại thƣơng, Hà Nội (2013). Tác giả đã tổng hợp đƣợc
một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh; tổng quan đƣợc vấn
đề thực tiễn liên quan đến chiến lƣợc kinh doanh của ngành công nghiệp ô tô ở một sô
doanh nghiệp lớn của Nhật Bản. Đồng thời phân tích thực trạng chiến lƣợc kinh doanh
của Tập đoàn TOYOTA và đƣa ra một số bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp ô
tô Việt Nam.
Ngoài ra trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều các bài viết, các công trình nghiên
cứu về vấn đề hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho các doanh nghiệp trong giai đoạn
hiện nay. Có thể kể đến một số bài viết quan trọng nhƣ:

- Bài viết “Vì sao chiến lƣợc kinh doanh là yếu tố quyết định?” trên Tạp chí tài
chính đăng ngày 26/12/2013 ( />

39241.html). Tác giả đã sử dụng những lý luận và phân tích cụ thể để khẳng định rằng:
Trong điều kiện kinh tế và môi trƣờng kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp Việt Nam,
hơn lúc nào hết, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh và nhất là thực hiện chiến lƣợc
một cách nhất quán trở nên quan trọng, có ý nghĩa sống còn với nhiều doanh nghệp.
Mặt khác chỉ ra năm nguyên nhân cơ bản khiến cho nhiều doanh nghiệp hiện nay kinh
doanh thất bại và không hiệu quả. Bài viết có sử dụng một số tài liệu tham khảo nhƣ:
1. BCG (2013). Bàn về chiến lược, Tủ sách Trí thức do PACE tuyển chọn và giới thiệu,
Nxb Thời Đại;
2. Phạm Trí Hùng, Nguyễn Trung Thắng (2012). CEO và Hội đồng quản trị, Nxb Lao
động và xã hội, Hà Nội;
3. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, VCCI (2013). Kỷ yếu Hội thảo CEO và các bài học
trong quá trình xây dựng DN, tổ chức ngày 06/12/2013 tại Hà Nội.
- Bài viết “Bốn sai lầm thường gặp trong tư duy chiến lược của doanh nghiệp
Việt” đăng trên Tạp chí Saga ngày 25/03/2015 ( Tác giả đã đi sâu phân tích
để đƣa ra nhận định rằng: Việc nhận thức chƣa đúng về chiến lƣợc và tầm quan trọng
của chiến lƣợc là thực trạng rất phổ biến trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay. Từ đó, tác giả tổng hợp các phân tích chỉ ra bốn sai lầm thƣờng gặp trong tƣ duy
chiến lƣợc của doanh nghiệp Việt và tiếc thay, vẫn chƣa có nhiều doanh nghiệp dành
sự quan tâm thỏa đáng đến vấn đề hoạch định chiến lƣợc, làm cho cái đích phát triển
bền vững vẫn còn xa vời.
Có thể nói chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một
hƣớng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh có thể coi nhƣ kim chỉ nam dẫn
đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng hƣớng. Trong thực tế, có rất nhiều nhà kinh doanh
nhờ có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn mà đạt đƣợc nhiều thành công, vƣợt qua đối
thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên thƣơng trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh mang
lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp định hƣớng cho hoạt động

của mình trong tƣơng lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trƣờng kinh doanh.
Kinh doanh là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài và bên
6


trong. Chiến lƣợc kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động để thích
ứng với những biến động của thị trƣờng, đồng thời còn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt
động và phát triển theo đúng hƣớng. Điều đó có thể giúp doanh nghiệp phấn đấu thực
hiện mục tiêu nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh giúp
doanh nghiệp nắm bắt đƣợc các cơ hội cũng nhƣ đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát
triển nguồn lực của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý
các nguồn lực, phát huy sức mạnh của doanh nghiệp. Chiến lƣợc tạo ra một quỹ đạo
hoạt động cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi
ích khác cùng hƣớng tới một mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp. Nó tạo
một mối liên kết gắn bó giữa các nhân viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân
viên. Qua đó tăng cƣờng và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp. Chiến lƣợc
kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh nghiệp. Trong điều kiện toàn
cầu hoá và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự ảnh hƣởng và phụ thuộc qua lại lẫn
nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Chính quá trình đó đã tạo nên sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Ngoài những yếu tố cạnh
tranh nhƣ: giá cả, chất lƣợng, quảng cáo, marketing, các doanh nghiệp còn sử dụng
chiến lƣợc kinh doanh nhƣ một công cụ cạnh tranh có hiệu quả.
Những công trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận và thực tiễn
cho việc nghiên cứu đề tài hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh cho một doanh nghiệp
sản xuất. Tuy nhiên, về phƣơng diện khoa học cũng chƣa có công trình nghiên cứu
nào phân tích, đánh giá, hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh theo cách tiếp cận của
khoa học quản lý kinh tế. Đây là khoảng trống mà tác giả luận văn lựa chọn để
nghiên cứu. Vì vậy đề tài: “Hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ
phần Hóa chất Việt Trì” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết để nghiên cứu và trả lời cho
câu hỏi sau: Để hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cần có các giải pháp

chiến lƣợc cụ thể nhƣ thế nào?
1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
“Chiến lƣợc”là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “Strategos”, ban đầu
thuật ngữ này chủ yếu sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Clawzevit là một nhà lý luận
quân sự thời cận đại cũng cho rằng: chiến lƣợc quân sự là nghệ thuật chỉ huy ở vị trí
7


ƣu thế. Một xuất bản của từ điển Larous xem chiến lƣợc là nghệ thuật chỉ huy các
phƣơng tiện để giành chiến thắng.
Từ lĩnh vực quân sự, thuật ngữ „chiến lƣợc‟ đã đƣợc áp dụng vào kinh
doanh, lĩnh vực đƣợc xem là một mặt trận cạnh tranh gay gắt, từ thập kỷ 60 thế kỷ
XX, tạo ra thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh”. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế
và các kết quả nghiên cứu, thuật ngữ này đƣợc tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau.
Tiếp cận từ góc độ yếu tố quyết định thành công trong “cạnh tranh”, một
nhóm tác giả có quan điểm coi chiến lƣợc kinh doanh là một nghệ thuật để giành
thắng lợi trong cạnh tranh.
- Theo Porter (2009) “Chiến lƣợc cạnh tranh”, Bản dịch, Nhà xuất bản trẻ Tp. Hồ Chí Minh: “Chiến lƣợc kinh doanh là một nghệ thuật xây dựng các lợi thế
cạnh tranh để phòng thủ”;
- Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lƣợc là mang lại những điều thuận lợi
nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng ranh giới
của sự thỏa hiệp” và ông nhấn mạnh “Không có đối thủ cạnh tranh thì không cần
chiến lƣợc, mục đích duy nhất của chiến lƣợc là đảm bảo giành thắng lợi bền vững
đối với đối thủ cạnh tranh”.
Theo hƣớng tiếp cận khác, có một nhóm tác giả khác cho rằng chiến lƣợc là
tập hợp các kế hoạch chiến lƣợc làm cơ sở hƣớng dẫn các hoạt động:
- Theo Smith và các cộng sự trong cuốn “Chiến lược và sách lược kinh
doanh” cho rằng: “Chiến lƣợc đƣợc định ra nhƣ là kế hoạch hoặc sơ đồ tác nghiệp
tổng quát dẫn dắt hoặc định hƣớng tổ chức đi đến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch

tác nghiệp tổng quát này tạo cơ sở cho các chính sách (định hƣớng cho việc thông
qua quyết định) và các thủ pháp tác nghiệp”;
- Theo Chandler (Trƣờng Đại học Harward): “Chiến lƣợc kinh doanh bao
hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách
thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiện các
mục tiêu đó”.
Từ cách tiếp cận trên có thể định nghĩa Chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau:
“Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường,
8


căn cứ vào điều kiện khách quan và chủ quan, vào nguồn lực mà doanh nghiệp
có thể định ra mưu lược biện pháp đảm bảo sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài
theo mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp đã đặt ra”.
Chiến lƣợc kinh doanh phản ánh kế hoạch hoạt động của đơn vị kinh doanh
bao gồm: các mục tiêu, các giải pháp và các biện pháp để đạt mục tiêu.
Chiến lƣợc kinh doanh giúp các doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu ngắn hạn
cũng nhƣ dài hạn, tổng thể và bộ phận, là một điều hết sức quan trọng và cần
thiết.Mục đích của việc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là “dự kiến tƣơng lai
trong hiện tại”. Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh, các nhà quản lý có thể lập các kế
hoạch cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên trong quá trình đó phải có sự kiểm soát
chặt chẽ, hiệu chỉnh trong từng bƣớc đi. Một chiến lƣợc vững mạnh luôn cần đến
khả năng điều hành linh hoạt, sử dụng đƣợc các nguồn lực vật chất, tài chính và con
ngƣời thích ứng. Có thể hiểu, chiến lƣợc là phƣơng thức mà công ty sử dụng để
định hƣớng tƣơng lai nhằm đạt đƣợc những thành công trong hoạt động kinh doanh.
Chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hiểu là tập hợp thống nhất các mục
tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn vị kinh doanh trong
chiến lƣợc tổng thể của doanh nghiệp.
1.2.2. Các yêu cầu của Chiến lược kinh doanh
Chiến lƣợc kinh doanh cần phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:

- Xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt đƣợc trong từng thời kỳ và
cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp;
- Có tính khả thi: Nội dung, mục tiêu của chiến lƣợc phải phù hợp thực tế,
mục tiêu của doanh nghiệp, phù hợp với lợi ích của mọi ngƣời trong doanh nghiệp;
- Chiến lƣợc kinh doanh phải đảm bảo huy động tối đa và kết hợp một cách
tối ƣu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong kinh doanh
nhằm phát huy đƣợc lợi thế, nắm bắt những cơ hội để giành ƣu thế trong cạnh tranh;
- Có tính linh hoạt đáp ứng theo sự thay đổi của môi trƣờng;
- Phải đảm bảo đƣợc sự an toàn trong kinh doanh cho doanh nghiệp;

9


- Đƣợc phản ánh trong một quá trình liên tục từ xây dựng đến thực hiện,
đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh;
- Đƣợc lập ra đối với các doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh đối với các doanh nghiệp
- Giúp doanh nghiệp nhận rõ mục đích, hƣớng đi của mình trong từng thời
kỳ, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ
động hơn thay vì bị động trong việc vạch rõ tƣơng lai của mình;
- Làm cho mọi thành viên của doanh nghiệp thấu hiểu đƣợc những việc phải làm
và cam kết thực hiện nó. Điều đó có thể tạo sự ủng hộ và phát huy năng lực sẵn có của
cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, làm rõ trách nhiệm của từng cá nhân;
- Giúp doanh nghiệp khai thác những ƣu thế cạnh tranh trên thƣơng trƣờng
để tạo lợi thế cạnh tranh, qua đó các thành viên có thái độ tích cực với những sự
thay đổi từ môi trƣờng bên ngoài;
- Giúp doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của bản than doanh
nghiệp. Chẳng hạn, trong chiến lƣợc kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp phải có
văn hóa doanh nghiệp… những điều đó sẽ tạo ra sức mạnh cạnh tranh và đó là tài
sản vô hình của doanh nghiệp;

- Hạn chế tối thiểu hóa các rủi ro đối với các doanh nghiệp;
- Là cơ sở, căn cứ để lựa chọn phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ, đổi
mới công nghệ, mở rộng thị trƣờng…
Chiến lƣợc kinh doanh là yếu tố không thể thiếu đối với sự tồn tại của doanh
nghiệp trong cơ chế thị trƣờng.
1.3. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
1.3.1. Khái niệm
Hoạch định chiến lƣợc trong kinh doanhthực sự chỉ đƣợc bắt đầu nghiên cứu
một cách từ những năm 1950 của thế kỷ 20. Năm 1960, Igo Ansoff đã cho xuất bản
các công trình nghiên cứu của mình về chiến lƣợc kinh doanh. Những năm 1970
vấn đề chiến lƣợc kinh doanh đã đƣợc phát triển mạnh mẽ bởi các nghiên cứu của
nhóm tƣ vấn Boston BCG, nhóm GE. Từ năm 1980 các công trình nghiên cứu của
10


Micheal Porter về chiến lƣợc kinh doanh đã thu hút sự chú ý của nhiều doanh
nghiệp.Từ năm 1990 đến nay, hoạch định chiến lƣợc kinh doanh đã trở nên phổ
biến trong kinh doanh hiện đại. Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã đƣa
ra các định nghĩa về hoạch định chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau:
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là một quá trình tƣ duy nhằm tạo lập
chiến lƣợc kinh doanh trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản về môi
trƣờng kinh doanh. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh nhằm vào một thời gian dài,
thông thƣờng từ 3 hoặc 5năm trở lên, do vậy nó phải dựa trên cơ sở dự báo dài hạn.
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cũng là giai đoạn khởi đầu của quá trình hoạch
định trong doanh nghiệp đồng thời cũng là một chức năng quản trị chiến lƣợc. Giai
đoạn hoạch định chiến lƣợc kinh doanh bao gồm việc phát triển nhiệm vụ, chức
năng, xác định cơ hội và nguy cơ, chỉ rõ điểm mạnh yếu, thiết lập các mục tiêu
chiến lƣợc, nghiên cứu các giải pháp chiến lƣợc và lựa chọn giải pháp chiến lƣợc để
theo đuổi. Hoạch định chiến lƣợc không những phác thảo tƣơng lai cho doanh
nghiệp cần đạt tới mà còn phải vạch ra các con đƣờng để đạt tới tƣơng lai đó.

Quá trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh chủ yếu tập trung làm rõ mục
tiêu mà doanh nghiệp cần vƣơn tới, đồng thời dự kiến các phƣơng thức để đạt đƣợc
các mục tiêu này. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp là một giai
đoạn không thể tách rời của quá trình quản trị chiến lƣợc: hoạch định chiến lƣợc,
thực hiện chiến lƣợc, kiểm soát chiến lƣợc. Đây là một quá trình liên tục trong đó
các giai đoạn có tác động qua lại với nhau tạo thành một chu kỳ chiến lƣợc.
1.3.2. Trình tự, nội dung các bước Hoạch định chiến lược kinh doanh
Trình tự các bƣớc hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp
đƣợc thực hiện theo 4 bƣớc nhƣ sau:

11


Bảng 1.1: Trình tự các bƣớc hoạch định chiến lƣợc
Bƣớc 1: Xác định sứ mệnh – mục tiêu chiến lƣợc
Bƣớc 2: Phân tích môi trƣờng kinh doanh
Phân tích môi trƣờng bên trong doanh Phân tích môi trƣờng bên ngoài
nghiệp

doanh nghiệp

Bƣớc 3: Phân tích và lựa chọn phƣơng án chiến lƣợc
Bƣớc 4: Xây dựng các giải pháp nguồn lực để thực hiện chiến lƣợc
Đƣa ra các giải Đƣa ra các biện Tính hiệu quả kinh Quyết
pháp thực hiện

pháp cụ thể

tế của biện pháp


định

áp

dụng biện pháp

1.3.3. Xác định sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của Công ty
* Sứ mệnh: là yếu tố đầu tiên của bản “tuyên ngôn” đối với doanh nghiệp, là việc
xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể gồm:
- Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của công ty hiện tại;
- Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của công ty thời gian tới.
* Mục tiêu: thực chất là phát ngôn rõ ràng tham vọng mà doanh nghiệp theo
đuổi hay nói cách khác chính là những đích mong muốn đạt tới của doanh nghiệp.
Hệ thống mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp đƣợc phân loại theo các căn cứ sau:
- Vị trí thứ bậc của mục tiêu: thông thƣờng với doanh nghiệp mục tiêu cốt
yếu là lợi nhuận. Các mục tiêu thứ cấp nhƣ là thị phần, đổi mới công suất, kết quả
công việc, sự phát triển của bộ phận quản lý, thái độ của ngƣời lao động, trách
nhiệm với xã hội…;
- Thời gian: có mục tiêu ngắn, trung và dài hạn;
- Các bộ phận, nhóm khác nhau trong doanh nghiệp: gồm mục tiêu của các
cổ đông, mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của ngƣời lao động, mục tiêu của
công đoàn;
- Theo các loại chiến lƣợc tƣơng ứng: mục tiêu chung của toàn doanh
nghiệp, mục tiêu của đơn vị trực thuộc, mục tiêu chức năng nhƣ thƣơng mại, sản
xuất, tài chính, nhân lực…
12


1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp
Các yếu tố tác động đến việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh

nghiệp sẽ đƣợc phân tích từ Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp và môi trƣờng bên trong doanh nghiệp.
Môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp gồm môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng vi
mô (môi trƣờng ngành).
Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp chỉ bao gồm các yếu tố nội bộ doanh
nghiệp, cụ thể nhƣ sau:
Môi trƣờng vĩ mô
1. Các yếu tố kinh tế
2. Các yếu tố chính trị
3. Các yếu tố xã hội
4. Các
yếu vi
tố mô
tự nhiên
Môi
trƣờng
(MT ngành)
5. Các đối thủ cạnh tranh
6. Khách hàng
7. Nhà cung ứng
8. Đối thủ tiềm ẩn
nội thế
bộ
9.Môi
Sản trƣờng
phẩm thay
10. Marketing
11. Công nghệ sản xuất
12. Nhân lực
13. Tài chính, kế toán

14. Quản trị…
Hình 1.1: Các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Môi trường vĩ mô
1.4.1.1. Môi trường kinh tế
Nền chính trị trong nƣớc và thế giới có thể tạo thuận lợi (nền chính trị ổn
định) hay những khó khăn, thách thức đối với hoạt động của doanh nghiệp (nền
chính trị bất ổn định).
13


Các quy định về luật pháp của quốc gia, luật pháp các thông lệ quốc tế: Luật
pháp quy định khuôn khổ pháp lý cho các hoạt động của doanh nghiệp. Luật pháp,
thông lệ quốc tế sẽ ảnh hƣởng mạnh mẽ đến các doanh nghiệp có yếu tố xuất, nhập khẩu.
Môi trƣờng kinh doanh quốc tế và tại từng khu vực là phụ thuộc vào luật
pháp và các thông lệ quốc tế của từng khu vực đó . Việt Nam là một thành viên của
ASEAN, tham gia vào các thỏa thuận khu vực thƣơng mại tự do theolộ trń h
CEPT/AFTA. Các thỏa thuận này vừa tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
Việt Nam đƣợc giao lƣu kinh tế, mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp trong khu
vực, đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ tạo điều kiện thúc đẩy đầu
tƣ ra nƣớc ngoài; tuy nhiên nó cũng đƣa các doanh nghiệp đứng trƣớc thử thách
cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng.
Ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế: Các yếu tố kinh tế nhƣ: Mức độ thịnh
vƣợng của nền kinh tế thế giới (GDP, nhịp độ tăng trƣởng kinh tế, thu nhập quốc
dân bình quân đầu ngƣời/năm, tốc độ tăng trƣởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân
hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm, đầu tƣ nƣớc
ngoài… Mỗi yếu tố kinh tế nói trên đều có thể là cơ hội hoặc là nguy cơ của các
doanh nghiệp ở mọi quốc gia tham gia vào quá trình toàn cầu hóa của nền kinh
tế.Việc phân tích các yếu tố của môi trƣờng kinh tế giúp cho các nhà quản lƣ tiến
hành các dự báo và đƣa ra kết luận về những xu thế chính của sự biến đổi môi
trƣờng tƣơng lai, là cơ sở dự báo ngành và dự báo thƣơng mại.

Ảnh hƣởng của các yếu tố kỹ thuật công nghệ: Kỹ thuật công nghệ tác động
trực tiếp đến cả việc sử dụng các yếu tố đầu vào, nó ảnh hƣởng đến năng suất, chất
lƣợng, giá thành… nên là nhân tố tác động mạnh mẽ đến khả năng cạnh tranh của
mọi doanh nghiệp.
1.4.1.2. Môi trường chính trị
Các yếu tố chính trị của Chính phủ có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê
mƣớn, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng.

14


Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ.
Ví dụ, một số chƣơng trình của chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh
tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trƣởng hoặc cơ
hội tồn tại.Ngƣợc lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định có thể
đe dọa đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động đƣợc là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất
định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp bằng
chế độ chính sách hoặc thông qua hệ thống pháp luật.Ví dụ, mối quan tâm của xã
hội đối với vấn đề ô nhiêm môi trƣờng hoặc tiết kiệm năng lƣợng đƣợc phản ánh
trong các biện pháp của chính phủ. Xã hội cũng đòi hỏi các quy định nghiêm ngặt
bảo đảm các sản phẩm tiêu dùng đƣợc sử dụng an toàn. Vấn đề then chốt là chỉ tuân
thủ các quy định hiện hành vẫn chƣa đủ mà các doanh nghiệp còn phải tính đến việc
tự mình gây ảnh hƣởng đối với các quy định có thể đƣợc ban hành.Việc tự mình đặt
ra các quy định còn cần thiết hơn so với các quy định của chính phủ.
Trong việc hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp, tình hình chính trị, sự
ổn định của chính phủ có ý nghĩa rất quan trọng. Chính phủ và chính quyền địa
phƣơng là ngƣời điều hành đất nƣớc, đề ra các chính sách, luật lệ, đồng thời cũng là

khách hàng lớn của các doanh nghiệp, các yếu tố sau đây cần phải đƣợc phân tích
khi hoạch định chiến lƣợc:
- Sự ổn định của hệ thống chính trị, thể chế, ảnh hƣởng của các đảng phái
đến chính phủ, các xung đột chính trị…;
- Hệ thống pháp luật nói chung và các luật có liên quan đến kinh doanh, luật
pháp bảo vệ môi trƣờng, chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch, bảo vệ quyền kinh
doanh hợp pháp, bản quyền, thừa nhận sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế;
- Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nƣớc, các luật chống độc
quyên, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tƣ nƣớc ngoài…;
- Quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể, chính trị, giữa chính quyền các địa
phƣơng với chính quyền trung ƣơng…
15


1.4.1.3. Môi trường xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thế xảy ra. Tuy nhiên các yếu tố xã hội nhƣ (sở thích vui
chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức, quan điểm về mức sống…) thƣờng biến đổi hoặc
tiến triển chậm nên đôi khi thƣờng khó nhận biết (ví dụ nhƣ hiện nay có một số
lƣợng lớn lao động là nữ giới, điều này do quan điểm của nam giới cũng nhƣ nữ
giới đã thay đổi, nhƣng rất ít doanh nghiệp nhận ra sự thay đổi quan điểm này để dự
báo tác động của nó và đề ra chiến lƣợc tƣơng ứng.
Nói chung, khi phân tích ảnh hƣởng của các yếu tố xã hội tới việc hoạch định
chiến lƣợc của doanh nghiệp, cần quan tâm phân tích các yếu tố sau:
- Chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ, sở thích vui chơi giải trí của các tầng lớp
xã hội;
- Các chuẩn mực về đạo đức và phong cách lối sống;
- Tình hình về nhân lực nhƣ: lực lƣợng lao động nữ, tình hình dự trữ lao động;
- Trình độ văn hóa và nghề nghiệp của dân cƣ và ngƣời lao động;
- Truyền thống văn hóa và các tập tục xã hội;

- Các tôn giáo, vai trò các tôn giáo trong đời sống xã hội, các xung đột tôn giáo;
- Tình hình nhân khẩu: tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cƣ.
1.4.1.4. Môi trường tự nhiên
Trong việc hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp, các yếu tố tự nhiên
cũng có những ảnh hƣởng quan trọng do ngày nay ngƣời ta nhận thức rất rõ ràng:
Các hoạt động sản xuất, khai thác tài nguyên của con ngƣời đã làm thay đổi rất
nhiều hoàn cảnh tự nhiên.
Về mặt tích cực, con ngƣời đã xây dựng những cơ sở hạ tầng nhƣ cầu đƣờng,
sân bay, bến cảng, viễn thông, làm điều kiện tự nhiên có những thay đổi tốt lên.
Nhƣng ngƣợc lại thì làm cho môi trƣờng sống xấu thêm rất nhiều.
Bởi vậy, chính phủ và công chúng đòi hỏi hoạt động của các doanh nghiệp
không đƣợc làm ô nhiễm môi trƣờng, không làm mất cân bằng sinh thái; không làm
lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
Do đó, phân tích môi trƣờng thiên nhiên, nhà chiến lƣợc phải quan tâm đến
những vấn đề sau:
16


×