Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực tại các trường trung học phổ thông ở huyện lập thạch tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
-------------------------------

NGUYỄN ANH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Minh Đức

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo trong Hội
đồng khoa học và đào tạo, trong và ngoài Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
đã giảng dạy và quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, đồng thời
cảm ơn PGS.TS. Bùi Minh Đức, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá
trình triển khai và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng chân thành cảm ơn sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, cán bộ
quản lý và giáo viên các trường THPT trên địa bàn huyện Lập Thạch đã giúp
đỡ và cung cấp số liệu cho tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về nguồn lực và thời gian, cho
nên nội dung luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi sẵn sàng tiếp


thu và cảm ơn những chỉ bảo của các thầy, cô giáo và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn !

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN ANH TUẤN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, không trùng lặp với các đề tài khác và mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn cũng như các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN ANH TUẤN


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI

MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG THPT THEO TIẾP
CẬN NĂNG LỰC............................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 8
1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học ......................... 10
1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học .................................................... 10
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học........................................................ 11
1.3. Tiếp cận năng lực và phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực ................................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................ 12
1.3.2. Mô hình cấu trúc năng lực .............................................................. 13
1.3.3. PPDH theo quan điểm phát triển năng lực .................................... 16
1.3.4. Quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực ở trường THPT .... 16
1.4. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường ...... 20


1.4.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 20
1.4.2. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học trong nhà
trường ........................................................................................................ 23
1.5. Nội dung quản lý thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT theo tiếp
cận năng lực..................................................................................................... 25
1.5.1. Quản lý xây dựng và phát triển chương trình dạy học theo tiếp
cận năng lực .............................................................................................. 25
1.5.2. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của GV theo tiếp
cận năng lực .............................................................................................. 26
1.5.3. Quản lý giờ lên lớp của GV theo tiếp cận năng lực ....................... 27
1.5.4. Quản lý công tác bồi dưỡng GV đổi mới PPDH theo tiếp cận
năng lực ..................................................................................................... 30
1.5.5. Quản lý CSVC và TBDH ................................................................. 30

1.5.6. Quản lý hoạt động học tập của HS theo tiếp cận năng lực ............ 30
1.6. Quy trình quản lý thực hiện đổi mới PPDH trong trường THPT theo
tiếp cận năng lực ............................................................................................. 31
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực .......................................................................... 35
1.7.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 35
17.2.Các yếu tố khách quan ...................................................................... 36
Kết luận chương1 ............................................................................................ 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI CÁC TRƯỜNG
THPT Ở HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC ................................... 41
2.1. Hoạt động đổi mới PPDH và đổi mới quản lý nhà trường trong các
trường THPT nói chung hiện nay ................................................................... 41
2.1.1. Những mặt tích cực của việc đổi mới PPDH .................................. 41


2.1.2. Những mặt hạn chế của việc đổi mới PPDH .................................. 42
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học và đổi mới PPDH trong các trường
THPT huyện Lập Thạch .................................................................................. 43
2.2.1. Khái quát về các trường THPT huyện Lập Thạch .......................... 43
2.2.2. Kết quả học tập và rèn luyện của HS các trường THPT huyện
Lập Thạch.................................................................................................. 46
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực
tại các trường THPT huyện Lập Thạch........................................................... 48
2.3.1.Nhận thức của cán bộ quản lý và GV các trường THPT huyện
Lập Thạch về đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực ............................... 48
2.3.2. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực của GV các trường THPT Lập Thạch ...... 50
2.3.3. Thực trạng quản lý thực hiện quy trình đổi mới PPDH theo
tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Lập Thạch ......................... 61

2.3.4. Đánh giá về hoạt động quản lý thực hiện đổi mới PPDH theo
tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Lập Thạch ......................... 72
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 75
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC .................................................. 76
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 76
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, kế thừa và phát triển................................ 76
3.1.2. Đảm bảo tính phù hợp, thực tiễn và hiệu quả................................. 76
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ và tính khả thi ............................................ 77
3.2. Các biện pháp quản lý thực hiện đổi mới PPDH theo tiếp cận năng
lực ở các trường THPT huyện Lập Thạch ...................................................... 77


3.2.1. Nhận diện chính xác các nội dung của đổi mới PPDH theo tiếp
cận năng lực, phát hiện các rào cản khi triển khai thực hiện đổi mới
PPDH ........................................................................................................ 77
3.2.2. Chú trọng bồi dưỡng GV về chuyên môn về kỹ năng đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực ................................................................... 80
3.2.3. Xây dựng các qui định, hướng dẫn và hỗ trợ quá trình đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực ................................................................... 81
3.2.4. Huy động hiệu quả các nguồn lực cá nhân, tập thể trong và
ngoài nhà trường tham gia và đảm bảo các hoạt động đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực ................................................................... 83
3.2.5. Hoàn thiện, cụ thể hóa các chuẩn đánh giá giờ dạv tích cực,
thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động đổi mới
PPDH theo tiếp cận năng lực ................................................................... 84
3.2.6. Đổi mới phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng đáp ứng yêu
cầu đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực ............................................... 87
3.3. Khảo sát mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ............ 90

3.3.1. Mô tả cách thức tổ chức khảo sát ................................................... 90
3.3.2. Kết quả khảo sát .............................................................................. 91
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Ban giám hiệu

BGH

Cán bộ quản lý

CBQL

Công nghệ thông tin & truyền thông

CNTT&TT

Cơ sở vật chất

CSVC

Hoạt động dạy học


HĐDH

Chương trình

CT

Giáo dục

GD

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Phương pháp dạy học

PPDH


Quản lý giáo dục

QLGD

Sách giáo khoa

SGK

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phổ thông

THPT

Thiết bị dạy học

TBDH


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Tên sơ đồ, bảng, biểu

Trang

Sơ đồ 1.1.

Các chức năng quản lý


22

Sơ đồ 1.2.

Các nhân tố tác động đến công tác quản lý đổi mới

39

PPDH
Bảng 2.1.

Số lượng, chất lượng cán bộ, giáo viên của các

44

trường khảo sát năm học 2014 – 2015
Bảng 2.2.

Độ tuổi cán bộ, GV của các trường khảo sát năm học 44
2014 – 2015

Bảng 2.3.

Thực trạng CSVC của các trường qua khảo sát năm

45

học 2014 – 2015
Bảng 2.4.


Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh từ năm học

46

2012 – 2013 đến 2014 – 2015 của 3 trường khảo sát
Bảng 2.5.

Kết quả xếp loại học lực học sinh từ năm học 2012 –

47

2013 đến 2014 – 2015
Bảng 2.6.

Kết quả thi HSG cấp tỉnh từ năm học 2012 – 2013

48

đến năm học 2014 – 2015
Bảng 2.7.

Nhận thức của CBQL, GV về mục đích đổi mới

49

PPDH theo tiếp cận năng lực
Bảng 2.8.

Đánh giá về mức độ thực hiện nội dung quản lý đổi


51

mới PPDH theo tiếp cận năng lực
Bảng 2.9.

Đánh giá về mức độ thực hiện bồi dưỡng GV đáp

56

ứng yêu cầu đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực
Bảng 2.10.

Thực trạng chuẩn bị thực hiện đổi mới PPDH theo
tiếp cận năng lực

62


Bảng 2.11.

Đánh giá của giáo viên về quản lý thực hiện đổi mới

67

PPDH theo tiếp cận năng lực
Bảng 2.12.

Thực trạng việc đánh giá và duy trì hoạt động đổi

70


mới PPDH
Bảng 3.1.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cần thiết của

91

các biện pháp đề xuất
Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL và GV về mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất

93


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong những năm gần đây, sự tác động mạnh mẽ của khoa học và
công nghệ hiện đại đã làm cho nền kinh tế thế giới biến đổi sâu sắc, toàn diện.
Nền kinh tế thế giới từ nền kinh tế công nghiệp chuyển sang nền kinh tế tri
thức. Tri thứcđã trở thành yếu tố hàng đầu thể hiện quyền lực và sức mạnh
của một quốc gia. Các nước trên thế giới đều ý thức được rằng Giáo dục
không chỉ là phúc lợi xã hội, mà thực sự là đòn bẩy quan trọng để phát triển
kinh tế, xã hội.Điều đó càng khẳngđịnh vị trí hết sức quan trọng và vai trò to
lớn của sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội của mỗi đất nước cũng như toàn thế giới.

Ở Việt Nam, Giáo dục và Đào tạo luôn được Đảng, Nhà nước quan tâm
và xác định là nhiệm vụ ưu tiên trong đường lối và các chiến lược phát triển
quốc gia. Tháng 11/2013, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong đó,
mục tiêu của đổi mới giáo dục lần này được xác định rõ: Tạo chuyển biến căn
bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng
tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân... Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt, học tốt,
quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã
hội học tập.Đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới Giáo dục phổ thông nói
riêng đang là vấn đề cấp bách được toàn ngành Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) quan tâm, đặc biệt là vấn đề đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) ở các cấp học, bậc học.


2
1.2. Đổi mới PPDH đã được triển khai sâu rộng ở tất cả các cấp học và
nhà trường từ nhiều năm qua và đến nay vẫn là một yêu cầu tất yếu, có vai trò
then chốt trong sự nghiệp đổi mới giáo dục. Với những tác động tích cực từ
các cấp quản lý giáo dục, nhận thức và chất lượng đổi mới PPDH, KTĐG của
đội ngũ giáo viên trong các nhà trường đã có những chuyển biến tích cực, góp
phần làm cho chất lượng giáo dục và dạy học từng bước được cải thiện. Tuy
nhiên, quá trình đổi mới PPDH ở trường phổ thông nói chung, ở các trường
trung học phổ thông (THPT) nói riêng còn nhiều bất cập và chưa đáp ứng các
mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục - dạy học. Bên cạnh những kết quả
bước đầu đã đạt được, việc đổi mới PPDH ở trường THPT vẫn còn những hạn
chế cần khắc phục, đó là:
+ PPDH truyền thống thụ động như thuyết trình, truyền thụ tri thức một

chiều vẫn là phương pháp chủ đạo của nhiều giáo viên.
+ Số giáo viên thường xuyên chủ động, sáng tạo trong việc chủ động
phối hợp các PPDH phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh
chưa nhiều.
+ Nhiều giáo viên chưa chú trọng tính thực tiễn trong dạy học lý thuyết
cũng như thực hành. Việc trang bị kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết các tình
huống thực tiễn cho học sinh thông qua khả năng vận dụng tri thức tổng hợp
chưa thực sự được quan tâm.
+ Việc ứng dụng CNTT – TT trong dạy học, sử dụng các phương tiện
dạy học hiện đại chưa được thực hiện rộng rãi trong các trường THPT. Việc
áp dụng ở nhiều nơi, nhiều lúc chưa hợp lý gây nên hiệu ứng không mong
muốn đối với học sinh dẫn tới hiệu quả dạy học chưa cao.
Thực trạng trên đây dẫn đến hệ quả là học sinh ở các trường THPT còn
thụ động trong việc học tập, chưa phát triển khả năng sáng tạo, năng lực vận
dụng tri thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn còn hạn chế.


3
Trong các nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, có một nguyên nhân cơ
bản thuộc về lĩnh vực quản lý nhà trường, quản lý đổi mới PPDH, về vai trò
của người Hiệu trưởng đối với công tác dạy và học.
1.3. Vừa qua, với việc ban hành Nghị quyết 88/QH-NQ, Quốc Hội đã
nhất trí thông qua đề án đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ
Giáo dục và Đào tạo trình. Một trong những điểm quan trọng của Đề án là
chuyển từ xây dựng chương trình giáo dục theo hướng tiếp cận nội dung sang
tiếp cận năng lực người học. Định hướng này đòi hỏi PPDH ở các nhà trường
cũng phải thay đổi, phải chuyển từ dạy học truyền thụ một chiều, lấy thầy làm
trung tâm sang dạy học vì người học, phát triển các năng lực và phẩm chất
của người học.
Nhằm tích cực chuẩn bị cho việc thực hiện CT, SGK mới (dự kiến từ

năm học 2018-2019), Bộ Giáo dục – Đào tạo đã ban hành nhiều công văn và
tổ chức nhiều hội thảo chỉ đạo các Sở Giáo dục & Đào tạo và các trường
THPT thực hiện đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng lực HS. Mục
đích của ngành Giáo dục là muốn các nhà trường, các thầy, cô giáo, các nhà
quản lý GD, HS, phụ huynh HS bước dần vào quỹ đạo đổi mới, đổi mới dần
dần từng bước, tiếp cận với xu thế mới trong CT, SGK, PPDH, kiểm tra, đánh
giá để khi thực hiện CT mới không bỡ ngỡ. Thực tế này đang đặt ra những
yêu cầu mới đối với công tác quản lý trong các nhà trường THPT. Cần có
những điều chỉnh, những thay đổi để PP quản lý thích ứng với PPDH mới.
1.4. Những năm qua, các trường THPT ở huyện Lập Thạch đã có
nhiều nỗ lực trong việc tổ chức quản lý nâng cao chất lượng các hoạt động
dạy học và đặc biệt là quản lý đổi mới PPDH góp phần đưa công tác quản lý
nhà trường từng bước đi vào ổn định, đáp ứng xu thế phát triển giáo dục
chung của cả nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển
giáo dục, việc quản lý đổi mới PPDH ở các trường THPT huyện Lập Thạch


4
vẫn còn nhiều bất cập ngay trong từng khâu thực hiện chức năng quản lý: Kế
hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra..., cũng như vai trò chủ thể quản lý của
người Hiệu trưởng nhà trường. Thực trạng quản lý và cung cách quản lý hoạt
động đổi mới PPDH ở các trường THPT nhìn chung chưa thích ứng được với
sự thay đổi của xã hội và yêu cầu đổi mới Giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Từ thực tế trên, việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới
PPDH nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục là một việc làm quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những lý
do trên tôi quyết định chọn đề tài “Quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo
tiếp cận năng lực tại các trườngTHPT ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh phúc”
làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đổi mới PPDH theo tiếp cận
năng lực, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới CT, SGK sau năm 2015 và góp phần
nâng cao chất lượng dạy học của các nhà trường THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học đổi mới PPDH và quản lý đổi
mới PPDH ở trường THPT theo tiếp cận năng lực.
3.2. Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH theo
tiếp cận năng lực tại các trường THPT ở huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh phúc.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận
năng lực.
3.4. đầu khảo nghiệm mức độ khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề
xuất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động đổi mới PPDH đáp ứng yêu cầu giáo dục
theo tiếp cận năng lực.


5
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở các
trường THPT huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Trong khuôn khổ của luận văn, đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu khảo sát
ở 03 trường THPT huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc trong các năm học
2012 – 2013; 2013 – 2014; 2014 - 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý
luận và thực tiễn có liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
5.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp khảo sát (điều tra
thông qua bảng hỏi và phỏng vấn sâu); Phương pháp tổng kết kinh nghiệm,

Phương pháp xin ý kiến chuyên gia.
5.3.Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý thực hiện đổi mới PPDH ở các trường THPT
nói chung và trên địa bàn huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng vẫn còn
những hạn chế, bất cập, nhất là khi chương trình giáo dục phổ thông chuyển
sang hướng tiếp cận năng lực. Nếu áp dụng một cách khoa học và sáng tạo
các biện pháp quản lý đổi mới PPDH mà tác giả luận văn nghiên cứu đề xuất
thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động đổi mới PPDH của GV, HS và
công tác quản lý của nhà giáo dục đáp ứng các yêu cầu đổi mới hiện nay.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
7.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc quản lý đổi
mới PPDH ở trường THPT theo tiếp cận năng lực.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận năng lực
phù hợp với thực tế địa bàn nghiên cứu và có tính khả thi giúp nâng cao hiệu


6
quả đổi mới PPDH và từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học của các
trường THPT huyện Lập Thạch. Qua đó có thể giúp nhân rộng kinh nghiệm
quản lý cho các trường THPT trong tỉnh Vĩnh phúc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục.
Nội dung chính của luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại
trường THPT theo tiếp cận năng lực
Chương 2: Thực trạng việc quản lý đổi mới PPDH theo tiếp cận năng
lực ở các trường THPT huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc

Chương 3: Đề xuất và đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý đổi mới
phương pháp dạy học theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT Huyện Lập
Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.


7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG THPT
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử phát triển của loài người, việc truyền bá kinh nghiệm lịch
sử của thế hệ trước cho thế hệ sau luôn được diễn ra với muôn hình muôn vẻ,
bằng nhiều hình thức và cách thức khác nhau. Nhu cầu học tập của con người
không ngừng tăng lên. Việc học tập diễn ra với nhiều hình thức phong phú, đa
dạng. Học trong nhà trường, ngoài nhà trường, chính quy, không chính quy,
học trên lớp, học ở nhà, học thêm…Đi kèm theo đó là việc quản lý hoạt động
dạy học. Xã hội ngày càng đổi mới và phát triển, tất yếu dẫn đến nội dung và
phương pháp giáo dục phải có đổi mới để đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Trên thế giới đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu cải tổ nền giáo
dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của người học, học
sinh được hướng dẫn, khuyến khích tự lập và triển khai kế hoạch học tập của
riêng mình. Những công trình nghiên cứu nổi tiếng đề cập đến hoạt động dạy
học gắn với các tên tuổi của Pi-a-giet, Le-on-chi-ep, Đan-nhi-lop, E-xi-pop,....
Theo Ko-men-sky, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và
có những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ông nói: “Tôi thường bồi
dưỡng cho học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại
và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ông còn viết: “GD có mục
đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân

cách… Hãy tìm ra phương pháp cho giáo viên (GV) dạy ít hơn, học sinh (HS)
học được nhiều hơn”.


8
Nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục Nga V.A Khu-đô-min-ki đã tổng
kết những thành công, thất bại của mình trong hơn 25 năm làm Hiệu trưởng
cùng với nhiều tác giả đã đưa ra một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học
ở trường THPT. Đó là sự phân công hợp lý trong Ban giám hiệu; xây dựng và
bồi dưỡng giáo viên; tổ chức hội thảo khoa học…
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ khi đất nước tiến hành sự nghiệp đổi mới đến nay do sự phát triển
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi ngành Giáo
Dục & Đào tạo phải đáp ứng cho xã hội nguồn nhân lực có chất lượng cao, có
đủ năng lực đáp ứng yêu cầu của xã hội. Do đó nhu cầu quản lý hoạt động đổi
mới phương pháp dạy học ở các nhà trường nói chung và các nhà trường
THPT nói riêng ngày càng cấp thiết.
Nhiều nhà nghiên cứu và làm công tác quản lý ở Việt Nam đã đề cập
đến sự cần thiết phải đổi mới trong hoạt động dạy học để đáp ứng yêu cầu của
thực tiễn giáo dục.Tiêu biểu là các công trình của các tác giả Bernd Meier,
Nguyễn văn Cường (2014), Lý luận dạy học hiện đại, NXB ĐHSP Hà
Nội[24],Trần Bá Hoành (2007), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình
và SGK, NXB ĐHSP Hà Nội[12], Thái Duy Tuyên với công trình “Một số
vấn đề đổi mới phương pháp dạy học"[22], Phan Trọng Luận với bài viết
"Đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hoá người học" trong các bộ môn
khoa học xã hội và nhân văn ở THPT[17],tác giả Lưu Xuân Mới có bài "Đổi
mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào
tạo"[18], Quách Tuấn Ngọc, "Đổi mới phương pháp dạy học bằng công nghệ
thông tin. Xu thế của thời đại"[19].Đặc biệt, tác giả Trần Ngọc Giao và cộng
sự đã xây dựng “Tài liệu tập huấn chương trình bồi dưỡng cho Hiệu trưởng

trường phổ thông theo liên kết Việt Nam- Singapore”[7].


9
Những công trình nghiên cứu cụ thể trong khuôn khổ các đề tài, các tạp
chí khoa học, các luận án và luận văn thời gian qua đã dành sự quan tâm cho
rất nhiều vấn đề cụ thể của quản lí giáo dục ở các cấp và ngành học khác
nhau, từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học. Một số bài báo gần đây trực
tiếp bàn về những vấn đề bản chất của quản lí giáo dục (Đặng Thành Hưng.
Bản chất của quản lí giáo dục, Tạp chí Khoa học giáo dục số 60/9/2010; Đặc
điểm quản lí giáo dục và quản lí trường học trong bối cảnh hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế. Tạp chí Quản lí giáo dục, số 17 tháng 10/2010).
Nghiên cứu về thực tiễn quản lý các mặt hoạt động dạy học có các luận
văn: Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Lê Thành Hiếu “Những biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng nhằm đổi mới phương pháp dạy học ở các trường
trung học phổ thông tại quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh” năm
2006; Luận văn thạc sỹ QLGD của tác giả Ngô Hoàng Gia “Những biện pháp
quản lý đổi mới hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS huyện
Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”, năm 2007; Luận văn thạc sỹ QLGD của Lê Sĩ
Hải (2007), với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng nhằm phát huy vai trò tích cực, chủ động trong học tập của HS THPT
huyện Thọ Xuân- Thanh Hoá”; Luận văn thạc sỹ QLGD của Trần Thị Bích
Vân (2011), với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
trường THPT Huyện Vũ Thư- tỉnh Thái Bình, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay”.
Nhìn chung tất cả các công trình nêu trên đều đã đề cập đến vấn đề đổi
mới PPDH trong nhà trường phổ thông hiện nay, và đã chỉ ra được sự cần
thiết cũng như những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đổi
mới PPDH. Đồng thời cũng đã khẳng định được thay đổi nhà trường và thay
đổi PPDH là điều tất yếu trong sự phát triển của xã hội hiện nay. Tuy nhiên,

chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý hoạt động đổi mới PPDH dạy


10
học theo tiếp cận năng lực tại các trường THPT ở huyện Lập Thạch, tỉnh
Vĩnh phúc.
1.2. Phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học
1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học
PPDH là một phạm trù của khoa học giáo dục. Theo quan điểm của lý
luận dạy học, PPDH là tổng hợp các cách thức hoạt động, tương tác được điều
chỉnh của người dạy và người học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học.
Tác giả Trần Bá Hoành xác định: “Phương pháp dạy học là cách thức, con
đường GV hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo các hoạt động học tập tích cực, chủ
động của HS nhằm đạt các mục tiêu dạy học” [12].
Theo đó, PPDH chính là hệ thống những hành động có chủ đích theo
một trình tự nhất định của GV để tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành
của HS, nhằm đảm bảo cho họ lĩnh hội nội dung dạy học và chính nhờ vậy mà
đạt được những mục tiêu dạy học. PPDH bao gồm phương pháp dạy và
phương pháp học với sự tương tác lẫn nhau, trong đó phương pháp dạy đóng
vai trò chủ đạo, còn phương pháp học có tính độc lập tương đối, chịu sự chi
phối của phương pháp dạy…
Trong quá trình dạy học không có PPDH nào được coi là vạn năng và
cũng không có PPDH cho một sự chuyên biệt nào, vì vậy trong quá trình dạy
học người GV phải biết phối hợp vận dụng các PPDH như là một sự tương tác
đa dạng, khi độc thoại lúc đàm thoại, diễn dịch, tổng hợp,…để tạo thành một
môi trường dạy học hợp tác, cùng phát triển.
Thực hiện các PPDH là nhà giáo đem đến cơ hội cho HS các con
đường khám phá tri thức, nhận biết và lý giải tồn tại khách quan, đồng thời
nhà giáo cũng được củng cố vốn tri thức, phát hiện ra những mặt mạnh, yếu
của kiến thức bản thân mình, của PPDH hiện có để rồi tự học, tự bồi dưỡng,

thay đổi, điều chỉnh cách tiếp cận nội dung bài học, cách tiếp cận người học.


11
Dạy học như thế là dạy học đồng sáng tạo, đồng hiện hai chủ thể thầy và trò,
tương tác phát triển và thống nhất trong tổ chức hành động chiếm lĩnh tri thức
bài học. PPDH nên lấy tự học làm trọng, quản lý dạy học cũng đề cao quá
trình mỗi chủ thể tự quản lý, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hiệu quả các mục
tiêu dạy học.
1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới PPDH được tiếp cận theo nhiều khía cạnh khác nhau, tùy theo
mỗi cách tiếp cận sẽ có những quan niệm khác nhau về đổi mới PPDH. Tuy
nhiên có thể hiểu một cách chung nhất: Đổi mới PPDH là cải tiến những hình
thức và cách thức làm việc kém hiệu quả của giáo viên và học sinh, sử dụng
những hình thức và cách thức hiệu quả hơn, nhằm nâng cao chất lượng dạy
và học, phát huy tính tích cực, sáng tạo, phát triển năng lực của học sinh, phù
hợp với đặc điểm của môn học.
Như vậy có thể hiểu đổi mới PPDH không phải là phủ định các PPDH
truyền thống và tuyệt đối hóa các phương PPDH hiện đại. Trong đổi mới
PPDH cần khai thác những yếu tố tích cực của các PPDH truyền thống, sử
dụng chúng một cách hợp lí, có hiệu quả trong sự kết hợp hài hòa với các
PPDH hiện đại.
Đổi mới PPDH không phải là hoạt động đơn lập từ phía thầy- trò mà
hiệu quả của nó phụ thuộc rất nhiều vào tư duy, năng lực lãnh đạo của người
quản lý trường học. Người Hiệu trưởng có vai trò quan trọng trong việc lập kế
hoạch, triển khai thực thi, kiểm tra đánh giá chất lượng hoạt động đổi mới
PPDH trong nhà trường.
Những hoạt động chỉ đạo của Hiệu trưởng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động đổi mới PPDH trong nhà trường như: Hoạt động dạy học của GV và HS,
viết sáng kiến kinh nghiệm, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, các hội giảng,

thi GV giỏi, HS giỏi,… Như vậy, Hiệu trưởng thường xuyên tác động đến hầu


12
hết các mặt của hoạt động đổi mới PPDH, và sự tác động ấy không rời rạc,
không thụ động mà cần chặt chẽ, chủ động, bao quát, trọng tâm vào mối quan
hệ giữa các chủ thể dạy học.
1.3. Tiếp cận năng lực và phương pháp dạy học theo định hướng phát
triển năng lực
1.3.1. Khái niệm
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng Latinh
“competentia”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác
nhau. Năng lực được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân
đối với một công việc. Năng lực cũng được hiểu là khả năng, công suất của
một doanh nghiệp, thẩm quyền pháp lý của một cơ quan. Khái niệm năng lực
được dùng ở đây là đối tượng của tâm lý, giáo dục học. Có nhiều định nghĩa
khác nhau về năng lực.
Theo từ điển tâm lý học (Vũ Dũng, 2000) “Năng lực là tập hợp các
tính chất hay phẩm chất của tâm lý cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên
trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”.
Theo John Erpenbeck “năng lực được tri thức làm cơ sở, được sử dụng
như khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm
và được hiện thực hoá qua chủ định”.
Weinert (2001) định nghĩa “năng lực là những khả năng và kỹ xảo học
được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng
như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết
vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh
hoạt”.
Như vậy năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành

động và trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động.


13
Năng lực hành động là một loại năng lực, nhưng khi nói phát triển năng lực
người ta cũng hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động.
Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành
động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau
thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ
năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm
năng lực được sử dụng như sau:
• Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu dạy học: mục tiêu dạy học
của môn học được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành;
• Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên
kết với nhau nhằm hình thành các năng lực;
• Năng lực là sự kết hợp của tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...;
• Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá
mức độ quan trọng; cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động dạy học về mặt
phương pháp;
• Năng lực mô tả việc giải quyết những nhiệm vụ trong các tình huống:
ví dụ như đọc một văn bản cụ thể ... Nắm vững và vận dụng được các phép
tính cơ bản ...;
• Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành cơ
sở chung trong việc giáo dục và dạy học;
• Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các
chuẩn: Đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể, cần phải đạt được
những gì?
1.3.2. Mô hình cấu trúc năng lực
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và

cấu trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và


14
các thành phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành
động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau:
Các thành phần cấu trúc của năng lực
- Năng lực chuyên môn
- Năng lực phương pháp
- Năng lực xã hội
- Năng lực cá thể
Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên
môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn.
Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy lô gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng
hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình. Năng lực
chuyên môn hiểu theo nghĩa hẹp là năng lực “nội dung chuyên môn”, theo
nghĩa rộng bao gồm cả năng lực phương pháp chuyên môn.
Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp
chung và phương pháp chuyên môn.
Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử
lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích
trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác.
Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh
giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát
triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những



15
quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi
ứng xử.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh
vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề
nghiệp người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của
GV bao gồm những nhóm cơ bản sau: năng lực dạy học; năng lực giáo dục;
năng lực đánh giá, chẩn đoán và tư vấn; năng lực phát triển nghề nghiệp và
phát triển trường học.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát
triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao
gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp,
năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau
mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở
có sự kết hợp các năng lực này.
Trong các chương trình dạy học hiện nay của các nước thuộc khối
OECD, người ta cũng sử dụng mô hình đơn giản hơn, phân chia năng lực
thành hai nhóm chính, đó là các năng lực chung và các năng lực chuyên môn.
Nhóm năng lực chung bao gồm:
• Khả năng hành động độc lập thành công;
• Khả năng sử dụng các công cụ giao tiếp và công cụ tri thức một cách
tự chủ;
• Khả năng hành động thành công trong các nhóm xã hội không đồng
nhất;
Năng lực chuyên môn liên quan đến từng môn học riêng biệt. Ví dụ
nhóm năng lực chuyên môn trong môn Toán bao gồm các năng lực sau đây:
• Giải quyết các vấn đề toán học;
• Lập luận toán học;



×