Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

bài giảng siêu âm sản đánh giá và khảo sát chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 76 trang )

KHẢO SÁT SIÊU ÂM
SẢN KHOA
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
20/10/2006

1


DÀN BÀI





Đại cương.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt I.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt II & III.

20/10/2006

2


DÀN BÀI





Đại cương.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt I.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt II & III.

20/10/2006

3


ĐẠI CƯƠNG






Ian Donald và cộng sự đã đưa siêu âm vào sản khoa
từ năm 1958.
Từ đó đến nay, không có bất cứ bằng chứng khoa học
nào chứng tỏ siêu âm ảnh hưởng đến sự phát triển của
thai nhi.
Trên 50 triệu sản phụ đã được siêu âm và nhiều
nghiên cứu dịch tễ đã được báo cáo cho thấy không
tăng tần suất thai chết, thai dị dạng, thai chậm phát
triển trong tử cung, u ác tính ở trẻ em.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

4



ĐẠI CƯƠNG




Cũng không có bằng chứng cho thấy trẻ sinh ra bị rối
loạn hành vi, cũng như không ảnh hưởng đến khả
năng đọc, viết, toán học…của trẻ.
Cho đến nay, người ta cho rằng sản phụ cần được siêu
âm 3 lần cho một thai kỳ:
 Tam cá nguyệt I (11-14 tuần).
 Tam cá nguyệt II (18-22 tuần).
 Tam cá nguyệt III (31-33 tuần).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

5


ĐẠI CƯƠNG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

6



ĐẠI CƯƠNG

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

7


DÀN BÀI




Đại cương.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt I.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt II & III.

20/10/2006

8


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
TAM CÁ NGUYỆT I










Túi thai (gestational sac).
Túi noãn hoàn (yolk sac) hoặc phôi thai (embryo).
Đo chiều dài đầu-mông (CRL:crown-rump length).
Đo bề dày lớp mờ vùng gáy (NT: nuchal translucency).
Sự hiện diện xương mũi (nasal bone) (tuần 11-14 thai kỳ).
Hoạt động tim thai.
Số thai (ối/nhau).
Tử cung và phần phụ.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

9


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
TAM CÁ NGUYỆT I

20/10/2006

10


MỤC TIÊU KHẢO SÁT

TAM CÁ NGUYỆT I

Đa thai
N. Perrot et al. Echographie Endovaginale-Doppler couleur en Gynecologie-Obstetrique.
2004
20/10/2006
11


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
TAM CÁ NGUYỆT I

A: cách đo chính xác
B: đo không chính xác

Đo chiều dài đầu-mông (CRL), đo
bề dày lớp mờ vùng gáy (NT).

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

12


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I

1. Lớp mờ vùng gáy (nuchal translucency).
2. Xương mũi (nasal bone).

3. Hở van 3 lá (tricuspid regurgitation).

20/10/2006

13


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I
CÁCH ĐO NT
- > 95% trường hợp ta có thể đo được
NT trên siêu âm qua ngã bụng, chỉ <
5% phải thực hiện qua ngã âm đạo.

NUCHAL TRANSLUCENCY
-Thực hiện từ tuần thứ 11-14.
- Bất thường khi ≥ 3mm.
- Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21, 18, 13.

- Lấy mặt cắt dọc giữa, đầu thai nhi ở
tư thế trung gian.
- Phóng đại hình ảnh sao cho thai nhi
chiếm toàn bộ màn hình.
- Không được lầm bề mặt da gáy với
màng ối (vỗ nhẹ lên bụng hoặc yêu
cầu thai phụ ho vài tiếng).
- Tiến hành đo như hình minh họa.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006


14


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I
Cách đo bề dày lớp mờ vùng gáy (NT).

màng ối
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1039-1055

20/10/2006

15


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

20/10/2006

16


Tần suất Trisomy 21 tăng:
- Gấp 3 lần khi NT = 3mm.
- Gấp 18 lần khi NT = 4mm.
- Gấp 28 lần khi NT = 5mm.

- Gấp 36 lần khi NT = 6mm.

Thai 12 tuần, NT = 8mm: Trisomy
21. with US during Early
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities
20/10/2006

Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174. 17


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I

NT = 3,9mm, karyotype bình thường

NT = 5,2mm, Trisomy 18

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003

20/10/2006

18


NASAL BONE
- Khảo sát từ tuần thứ 11.
- Bất sản: không thấy xương mũi.
- Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21.

CÁCH KHẢO SÁT NASAL BONE

- Lấy mặt cắt dọc giữa mặt thai nhi, cố gắng
chỉnh hướng đầu dò sau cho đường tráncằm tạo với chùm tia siêu âm một góc 45 0.
- Phóng đại hình ảnh sao cho đầu và ngực
trên thai nhi chiếm toàn bộ màn hình.
- Bình thường ta thấy hai đường hồi âm dày
song song (dấu =: equal sign); đường trên là
da vùng mũi, đường dưới là xương mũi.
Đường thứ 3 ở cao hơn liên tục với da, đó là
chóp mũi (tip).
20/10/2006C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.
19 p1039-1055


-Các nghiên cứu chỉ ra rằng 73% thai nhi Trisomy 21 không thấy xương
mũi khi siêu âm vào tuần 11-14.
-Ngược lại, ở thai nhi bình thường, xương mũi thấy được trong 99,5%
trường hợp.

Thai 12 tuần, Equal sign (-):
Trisomy 21.
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174. 20
20/10/2006


- Trục tim bình thường 450.
- Phần lớn tim nằm bên (T) của lồng ngực, chỉ có nhĩ (P) nằm bên (P)
của lồng ngực.
- Nhĩ (T) là cấu trúc nằm gần cột sống nhất.
- Điểm giao nhau của vách liên nhĩ với bờ sau tim (điểm P) nằm ngay bên

phải của điểm giữa lồng ngực.
- Diện tích tim ≤ 1/3 diện tích lồng ngực.
- ĐMC ngực nằm bên (T) cột sống, TMCD nằm bên (P) cột sống.

20/10/2006

21


MỤC TIÊU KHẢO SÁT
KHẢO SÁT ĐẶC BIỆT LƯU Ý TRONG TAM CÁ NGUYỆT I

Trục tim bình thường 45

0

Điểm giao nhau của vách liên nhĩ
với bờ sau tim (điểm P) nằm ngay
bên phải của điểm giữa lồng ngực.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318

20/10/2006

22


TRICUSPID REGURGITATION
- Khảo sát từ tuần thứ 11.
- Được xem là phổ hở van 3 lá khi v > 60cm/s

và kéo dài tối thiểu nửa thì tâm thu.
(van ĐMC và ĐMP có thể đạt vmax = 50cm/s).
- Ý nghĩa: Nguy cơ cao Trisomy 21.
CÁCH KHẢO SÁT

Phổ bình thường

- Lấy mặt cắt 4 buồng từ mỏm (apical four
chamber view).
- Dùng Doppler xung để khảo sát.
- Cửa sổ (gate) đặt ở lỗ van 3 lá, bao gồm cả nhĩ và
thất phải, kích thước cửa sổ = 3mm.

Phổ hở van 3 lá

- Đường khảo sát tạo với vách liên thất một góc <
300 (góc lý tưởng là 00).
Các nghiên cứu chỉ ra rằng hở van 3 lá thấy ở 74%
thai nhi Trisomy 21, trong khi ở thai nhi bình
thường chỉ thấy trong 7% trường hợp.
V > 60cm/s
20/10/2006
Fetal Medicine Foundation - Down Syndrome Screening at2311-14 Weeks


TRICUSPID REGURGITATION

Ngoài ra người ta còn dùng Doppler màu để đánh giá hở van 3 lá dựa
vào phổ hở trong thì tâm thu.


20/10/2006

Greggory R. DeVore, MD. Fetal Echocardiography. 2005

24


DÀN BÀI




Đại cương.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt I.
Mục tiêu khảo sát trong tam cá nguyệt II & III.

20/10/2006

25


×