Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp do công ty kiểm toán và tư vấn thuế (ATC) thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.36 KB, 103 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................8
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.......................................................................................9
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.......................................................................................9
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm................................9
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm................................9
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ATC...............................................................9
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ATC...............................................................9
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi với khách hàng cũ............................................................................9
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi với khách hàng cũ............................................................................9
Bảng 2.2: Bảng câu hỏi với khách hàng mới.........................................................................9
Bảng 2.2: Bảng câu hỏi với khách hàng mới.........................................................................9
Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/ dài hạn.................9
Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/ dài hạn.................9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kiểm soát chất lượng của công ty..................................................9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kiểm soát chất lượng của công ty..................................................9
Biểu 5.08; Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng..................................................9
Biểu 5.08; Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng..................................................9
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty khách hàng........................................................................9
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty khách hàng........................................................................9
Bảng 2.30: Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính.........................................................................9
Bảng 2.30: Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính.........................................................................9
Bảng 2.7: Tính toán mức trọng yếu........................................................................................9


Bảng 2.7: Tính toán mức trọng yếu........................................................................................9
Biểu 5.09: Câu hỏi về kiểm soát nội bộ.................................................................................9
Biểu 5.09: Câu hỏi về kiểm soát nội bộ.................................................................................9
Biểu 5.11: Đánh giá rủi ro, gian lân.....................................................................................10
Biểu 5.11: Đánh giá rủi ro, gian lân.....................................................................................10
Biểu 2.3: Tổng hợp chi phí bán hàng...................................................................................10
Biểu 2.3: Tổng hợp chi phí bán hàng...................................................................................10
Biểu 2.4: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................10
Biểu 2.4: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................10
Biểu 2.5: Phân tích chi phí bán hàng....................................................................................10
Biểu 2.5: Phân tích chi phí bán hàng....................................................................................10
Biểu 2.6: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................10
Biểu 2.6: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................10
Biểu 2.7: Kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng.........................................................................10
Biểu 2.7: Kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng.........................................................................10
Biểu 2.8: Kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................10
Biểu 2.8: Kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................10
Biểu 2.9: Tổng hợp kết quả chi phí bán hàngvà bút tán điều chỉnh.....................................10
Biểu 2.9: Tổng hợp kết quả chi phí bán hàngvà bút tán điều chỉnh.....................................10
Biểu 2.10:Tổng hợp kết quả kiểm tra chi phí quản lý doanh nghiệp và bút toán điều chỉnh
..............................................................................................................................................10

SV: Đỗ Thị Minh Phương

1

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp

Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Biểu 2.10:Tổng hợp kết quả kiểm tra chi phí quản lý doanh nghiệp và bút toán điều chỉnh
..............................................................................................................................................10
1.1.Lý luận cơ bản về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.......................10
1.1.Lý luận cơ bản về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........................10
1.1.1.Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............................10
1.1.1.Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................................10
1.1.2. Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................12
1.1.2. Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................12
1.1.3.Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp................................................................................................................12
1.1.3.Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp...................................................................................................................................12
1.2. Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo
cáo tài chính......................................................................................................................13
1.2. Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo
tài chính................................................................................................................................13
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................................13
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....13
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
......................................................................................................................................13
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán đối với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......13
1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............14
1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................14
1.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán...................................................................................14
1.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán...........................................................................................14

1.2.2.2. Thực hiện kiểm toán........................................................................................18
1.2.2.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................................18
1.2.2.2.1. khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với CPBH, CPQLDN...........................18
1.2.2.2.1. khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với CPBH, CPQLDN.......................................18
1.2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích đối với CPBH, CPQLDN............................19
1.2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích đối với CPBH, CPQLDN........................................19
1.2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết........................................................................................20
1.2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết....................................................................................................20
1.2.2.3. Kết thúc kiểm toán..........................................................................................22
1.2.2.3. Kết thúc kiểm toán..................................................................................................22
1.2.3. Những rủi ro thường gặp khi kiểm toán CPBH và CPQLDN............................23
1.2.3. Những rủi ro thường gặp khi kiểm toán CPBH và CPQLDN....................................23
1.2.3.1. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán lớn hơn chi phí thực tế
......................................................................................................................................23
1.2.3.1. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán lớn hơn chi phí thực tế......23
1.2.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi phí thực tế
......................................................................................................................................24
1.2.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi phí thực tế.....24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (ATC) THỰC HIỆN..................................................26

SV: Đỗ Thị Minh Phương

2

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp

Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (ATC) THỰC HIỆN..................................................26
2.1.Tổng quát chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn thuế ATC.......................26
2.1.Tổng quát chung về công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn thuế ATC...........................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn thuế:. .26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn thuế:..........26
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn thuế...................27
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn thuế...........................27
2.1.2.1 Dịch vụ kiểm toán............................................................................................28
2.1.2.1 Dịch vụ kiểm toán....................................................................................................28
2.1.2.2 Dịch vụ kế toán.................................................................................................28
2.1.2.2 Dịch vụ kế toán.........................................................................................................28
2.1.2.3 Dịch vụ tư vấn..................................................................................................28
2.1.2.3 Dịch vụ tư vấn..........................................................................................................28
2.1.2.4 Dịch vụ định giá...............................................................................................29
2.1.2.4 Dịch vụ định giá.......................................................................................................29
2.1.2.5 Dịch vụ đào tạo.................................................................................................29
2.1.2.5 Dịch vụ đào tạo.........................................................................................................29
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn thuế...........30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn thuế...................30
2.1.3.1 Mô hình tổ chức...............................................................................................30
2.1.3.1 Mô hình tổ chức.......................................................................................................30
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.....................................................30
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................................30
2.1.3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................................32

2.1.3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán................................................................................32
2.1.4 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán:......................................................................32
2.1.4 Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán:..............................................................................32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán................................................................33
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán........................................................................33
Quá trình tiến hành cuộc kiểm toán tại Công ty tuân thủ theo qui trình chung của mọi
cuộc kiểm toán bao gồm ba giai đoạn theo sơ đồ sau..................................................33
2.1.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................................34
2.1.5.1 Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................................34
Tự kiểm tra.......................................................................................................................38
2.1.5.2. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán.........................................................40
2.1.5.2. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán.................................................................40
2.1.5.3 Kết thúc kiểm toán...........................................................................................42
2.1.5.3 Kết thúc kiểm toán...................................................................................................42
2.1.6.Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán......................................................................43
2.1.6.Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán..............................................................................43
2.1.7. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty Kiểm toán – Tư vấn thuế...........46
2.1.7. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty Kiểm toán – Tư vấn thuế...................46
2.2.Thực trạng kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATC thực hiện.......49
2.2.Thực trạng kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế ATC thực hiện...........49
2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................49

SV: Đỗ Thị Minh Phương

3

Lớp: CQ 48/22.09



Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...............................................................................49
Sản phẩm/dịch vụ cung cấp..............................................................................................52
Sản phẩm/dịch vụ cung cấp /............................................................................................52
Khoản mục.......................................................................................................................53
Khoản mục.......................................................................................................................53
2.2.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................................57
2.2.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán....................................................................................57
2.2.2.1.Lập Biểu tổng hợp, đối chiếu số liệu................................................................58
2.2.2.1.Lập Biểu tổng hợp, đối chiếu số liệu........................................................................58
2.2.2.1.Xem xét các chính sách kế toán.......................................................................61
2.2.2.1.Xem xét các chính sách kế toán...............................................................................61
2.2.2.3.Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................................63
2.2.2.3.Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.........................................................................63
2.2.2.4.Thực hiện thủ tục phân tích..............................................................................64
2.2.2.4.Thực hiện thủ tục phân tích......................................................................................64
2.2.2.5.Thực hiện kiểm tra chi tiết...............................................................................69
2.2.2.5.Thực hiện kiểm tra chi tiết.......................................................................................69
2.2.3.Kết thúc kiểm toán..............................................................................................87
2.2.3.Kết thúc kiểm toán......................................................................................................87
2.2.3.1. Các thủ tục kiểm tra bổ sung...........................................................................87
2.2.3.1. Các thủ tục kiểm tra bổ sung...................................................................................87
2.2.3.2.Tổng hợp kết quả toàn bộ cuộc kiểm toán.......................................................87
2.2.3.2.Tổng hợp kết quả toàn bộ cuộc kiểm toán...............................................................87
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN

HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH ATC THỰC HIỆN....................................................89
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH ATC THỰC HIỆN....................................................89
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN...............................................89
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN...................................................89
3.1.1: Đánh giá khái quát về quy trình kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán và tư
vấn thuế ATC thực hiện...............................................................................................89
3.1.1: Đánh giá khái quát về quy trình kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán và tư vấn
thuế ATC thực hiện..............................................................................................................89
3.1.2 Đánh giá quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kiểm toán báo cáo tài chính do ATC thực hiện..................................................93
3.1.2 Đánh giá quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm toán báo cáo tài chính do ATC thực hiện....................................................................93
3.2. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN......................................................96
3.2. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN..........................................................96
3.3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TOÁN BCTC........................................................................................................97
3.3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM
TOÁN BCTC.......................................................................................................................97
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHUNG HOÀN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC
DO ATC THỰC HIỆN...................................................................................................102

SV: Đỗ Thị Minh Phương

4


Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CHUNG HOÀN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC
DO ATC THỰC HIỆN.......................................................................................................102
3.5 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ..................................................................103
3.5 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ......................................................................103
KẾT LUẬN........................................................................................................................104
KẾT LUẬN........................................................................................................................104

LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một Doanh nghiệp (DN) việc thu hút sự quan tâm và đầu tư của các
nhà đầu tư trong và nước ngoài luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Do vậy DN
cần phải tạo điều kiện và đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư bằng những
thông tin tài chính minh bạch, đảm bảo tính trung thực, hợp lý.
Và điều đó đã tạo động lực quan trọng cho phát triển của lĩnh vực Kiểm toán,
đồng thời nó cũng là sự thách thức đối với sự phát triển của các Công ty Kiểm toán.
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý và
xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống kinh tế xã hội loài người. Sản phẩm cuối
cùng của kế toán tài chính là hệ thống báo cáo tài chính (BCTC), trong đó chứa
đựng những thông tin cần thiết cho các đối tượng sử dụng đề ra được các quyết định
quản lý phù hợp với mục đích sử dụng thông tin của mình. BCTC phản ánh kết quả
hoạt động cũng như mọi khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh

SV: Đỗ Thị Minh Phương


5

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

nghiệp. Vì vậy đòi hỏi các thông tin đưa ra trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung
thực, hợp lý. Xã hội phát triển, thông tin kế toán ngày càng phức tạp và chứa đựng
nhiều rủi ro do nhiều nguyên nhân. Các thông tin cần được thẩm định bởi người có
chuyên môn để tăng độ tin cậy cho nhà quản lý sử dụng.
Các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời cung cấp các dịch vụ ngày càng
phong phú và đa dạng, tuy nhiên kiểm toán BCTC vẫn là hoạt động chủ yếu
của các tổ chức kiểm toán độc lập. Mỗi phần hành trên BCTC đều ảnh hưởng
đến nhau và ảnh hưởng đến kết quả, số liệu kinh doanh chung. Do vậy kiểm
toán cần thực hiện kiểm toán chặt chẽ từng chỉ tiêu cụ thể trên BCTC để đảm
bảo độ tin cậy cho thông tin tài chính.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không
thể thiếu các hoạt động trao đổi, mua bán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp,
như mua sắm tài sản cố định, mua vật tư,... từ đó hình thành nên khoản nợ phải
trả người bán. Việc ghi chép chính xác, minh bạch nợ phải trả người bán có ảnh
hưởng lớn đến tổng nợ phải trả, khả năng thanh toán cũng như tình hình tài
chính nói chung của doanh nghiệp, và ngoài ra còn ảnh hưởng đến các thông tin
liên quan gián tiếp như tài sản cố định (TSCĐ), vật tư, chi phí... Vì vậy, việc
kiểm toán phần hành phải trả người bán thường rất được quan tâm, chú trọng
trong kiểm toán báo cáo tài chính.

Bằng những lý luận được học tại trường cũng như những kiến thức thực tế
bổ ích em học hỏi được trong quá trình thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn kiểm toán và tư vấn thuế (ATC), em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu thực
tế công việc kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Do đó, em mạnh dạn chọn đề tài chuyên đề là: “Kiểm toán khoản mục
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp do công ty kiểm toán và
tư vấn thuế (ATC) thực hiện”
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu nội dung của kiểm
toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC
trên cơ sở thực tế đã thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn thuế
(ATC). Qua việc tìm hiểu này để rút ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế của quy
trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại

SV: Đỗ Thị Minh Phương

6

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Công ty kiểm toán và tư vấn thuế (ATC), đồng thời đề ra phương hướng nhằm
hoàn thiện quy trình.
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về vấn đề lý luận chung và thực
tiễn quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn thuế (ATC)

Phạm vi nghiên cứu: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và
quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong một cuộc kiểm toán tại Công ty ATC, từ đó phân tích và đưa ra những kiến
nghị góp phần hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hang và chi phí quản
lý doanh nghiệp
Xây dựng dựa trên nền tảng kiến thức được trang bị trong nhà trường và
nghiên cứu thêm, cũng như những hiểu biết, kinh nghiệm thực tế qua quá trình thực
tập, luận văn tốt nghiệp của em được thực hiện bằng lý luận của chủ nghĩa duy vật
biện chứng đi từ lý luận đến thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận, đồng thời
kết hợp giữa tổng hợp và phân tích, cũng như sự kết hợp giữa trình bày bằng văn
viết kết hợp với sơ đồ bảng biểu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề tốt nghiệp này gồm 3
chương chính:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp do công ty kiểm toán và tư vấn thuế ATC thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty
kiểm toán và tư vấn thuế (ATC) thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Nguyễn Bá Minh đã hướng
dẫn em trong quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp. Em cũng xin
chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn thuế (ATC) đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại
Công ty và hoàn thành chuyên đề này.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

7


Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BTC

: Bộ Tài Chính

CP

: Chính phủ

CSH

: Chủ sở hữu

HC-TH

: Hành chính tổng hợp

KH

: Khách hàng

KH & ĐT


: Kế hoạch và đầu tư

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên



: Nghị định

TK

: Tài khoản

SV: Đỗ Thị Minh Phương

8

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TT

: Thông tư

VPĐD

: Văn phòng đại diện

XDCB

: Xây dựng cơ bản

CPBH

: chi phí bán hàng

CPQLDN

: chi phí quản lý doanh nghiệp

BCTC


: báo cáo tài chính

TK

: tài khoản

BCKQHĐKD: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
TKĐƯ

: tài khoản đối ứng

CTKT

: chứng từ kiểm tra

NH

: ngân hàng

PC,PT

: phiếu chi,phiếu thu

DV,ST

: dịch vụ,số tiền

GTGT


: giá trị gia tăng

GBN,GBC

: giấy báo nợ,giấy báo có

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ATC
Bảng 2.1: Bảng câu hỏi với khách hàng cũ
Bảng 2.2: Bảng câu hỏi với khách hàng mới
Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn/ dài hạn.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức kiểm soát chất lượng của công ty.
Biểu 5.08; Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức công ty khách hàng
Bảng 2.30: Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính.
Bảng 2.7: Tính toán mức trọng yếu
Biểu 5.09: Câu hỏi về kiểm soát nội bộ.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

9

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá


Biểu 5.11: Đánh giá rủi ro, gian lân.
Biểu 2.3: Tổng hợp chi phí bán hàng.
Biểu 2.4: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Biểu 2.5: Phân tích chi phí bán hàng
Biểu 2.6: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.7: Kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng.
Biểu 2.8: Kiểm tra chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.
Biểu 2.9: Tổng hợp kết quả chi phí bán hàngvà bút tán điều chỉnh
Biểu 2.10:Tổng hợp kết quả kiểm tra chi phí quản lý doanh nghiệp và bút toán điều
chỉnh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.1.Lý luận cơ bản về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.1.Nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa vận chuyển đi tiêu
thụ và các khoản trích theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ).

SV: Đỗ Thị Minh Phương

10

Lớp: CQ 48/22.09



Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Chi phí vật liệu bao bì: là khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói bảo
quản sản phẩm hàng hóa vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán
hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ dụng cụ đồ dùng đo lường tính
toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chi phí khấu hao TSCĐ: để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ như nhà kho cửa hàng phương tiện vận chuyển bốc dỡ.
Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành
sản phẩm hàng hóa trong thời gian bảo hành (riêng chi phí bảo hành công trình xây
lắp được hạch toán vào TK 627)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí thuê tài
sản thuê kho thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển tiền hoa hồng đại lý,…
Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ như chi phí tiếp khách hội nghị
khách hàng chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm hàng hóa,…
Ngoài ra tùy hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng
đơn vị mà TK641 có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
CPQLDN là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiên hành, CPQLDN chi tiết thành các yếu tố
chi phí sau:
Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc,
nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH, BHYT,

KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỉ lệ quy định.
Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng
cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh
nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ… dùng chung của doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng trong
công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng vật kiến trúc phương tiện truyền dẫn,…
Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài,…và các
khoản phí lệ phí giao thông cầu phà,…

SV: Đỗ Thị Minh Phương

11

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung
toàn doanh nghiệp như tiền điện, nước thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng
các tài liệu kĩ thuật bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (không đủ tiêu chuẩn
TSCĐ); CP trả cho nhà thầu phụ.
Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản

đã kể trên như chi hội nghị tiếp khách chi công tác phí chi đào tạo cán bộ và
các khoản chi khác,…
1.1.2. Đặc điểm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- CPBH là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: chi phí quảng cáo, giao
hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và chi phí khác gắn
liền với bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Đặc biệt với doanh nghiệp thương mại, những doanh nghiệp mà hoạt động
chính là việc tiêu thụ sản phẩm thì hoạt động bán hàng càng có vai trò quan trọng,
đó là hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu cho doanh nghiệp.
- CPQLDN là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản
xuất kinh doanh có tính chất chung toàn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng – khấu hao tài sản cố
định dùng chung toàn doanh nghiệp, các loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí
khánh tiết, hội nghị.
Qua khái niệm, nội dung có thể thấy CPBH và CPQLDN bao gồm rất nhiều
khoản chi phí, những chi phí này đều gián tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất sản
phẩm nhưng chúng đóng vai trò vô cùng quan trọng vì tham gia vào quá trình tiêu
thụ và bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
1.1.3.Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng và ban hành và thực hiện các quy định về quản lý nói
chung và kiểm soát nội bộ nói riêng cho các công việc cụ thể trong hoạt động bán
hàng và quản lý:

SV: Đỗ Thị Minh Phương

12

Lớp: CQ 48/22.09



Chuyên đề tốt nghiệp
Minh
-

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người hay

bộ phận có liên quan đến xử lý công việc trong hoạt động bán hàng và quản lý (như
quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn của người hay bộ phận kiểm tra và
phê duyệt chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp, Các quy định về công tác
phí, hoa hồng, tiếp thị, các định mức về chi phí bảo hành, điện, nước, điện thoại …)
- Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực
hiện xử lý công việc trong hoạt động bán hàng và quản lý (như thủ tục kiểm tra
phê duyệt các khoản chi phí,…)
- Tổ chức triển khai và thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói
trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ;
kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định trên; …
Các bước công việc trong hoạt động bán hàng và quản lý được tổ chức thực
hiện hợp lý và được kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành công kinh
doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài chính có liên quan
được tin cậy hơn.
1.2. Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
toán báo cáo tài chính.
1.2.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán đối với chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp

Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ tin
cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu nói chung của kiểm toán CPBH, CPQLDN
là thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra lời xác nhận về tính trung
thực hay mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí và việc trình bày các khoản chi
phí trên BCTC đảm bảo tính đầy đủ đúng đắn hợp lí theo quy định của chuẩn mực
kiểm toán. Đồng thời cung cấp những thông tin tài liệu có liên quan làm cơ sở tham
chiếu khi kiểm toán các khoản mục khác. Để đạt được mục tiêu nói chung này,
tromg quá trình kiểm toán, KTV phải khảo sát và đánh giá lại hiệu lực trên thực tế
của hoạt động kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi phí để làm cơ sở thiết kế và
thực hiện các khảo sát cơ bản nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:

SV: Đỗ Thị Minh Phương

13

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

- Kiểm tra xem các khoản chi phí được hạch toán vào CPBH, CPQLDN đảm
bảo có căn cứ hợp lí (CSDL “phát sinh”), tính toán đánh giá đúng (CSDL “tính
toán, đánh giá”) và ghi sổ kế toán kịp thời, đầy đủ đúng khoản mục hay không
(CSDL “phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn, đúng kỳ”).
- Kiểm tra việc tính và phân bổ CPBH, CPQLDN cho các đối tượng chịu chi
phí có đúng đắn hợp lí và nhất quán hay không (CSDL “tính toán, đánh giá” và
“phân loại và hạch toán đúng đắn”).

- Kiểm tra việc trình bày vá công bố CPBH, CPQLDN trên BCTC có đúng
đắn hay không (CSDL “cộng dồn và công bố”).
1.2.1.2. Căn cứ kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Quy định và việc thực hiện quy định về các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với
CPBH, CPQLDN.
- Các chứng từ gốc (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu, phiếu chi,
…), các sổ kế toán tổng hợp, các sổ kế toán chi tiết có liên quan (sổ TK 641, TK
642, TK 334…), bảng tổng hợp phân bổ CPBH, CPQLDN.
- Báo cáo tài chính: báo cáo kết quả kinh doanh.
- Tài liệu về định mức, kế hoạch, dự toán CPBH, CPQLDN.
- Tài liệu, thông tin có liên quan khác (kế hoạch bán hàng, chiến lược kinh
doanh,…).
1.2.2. Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Kiểm toán CPBH, CPQLDN là một phần của kiểm toán BCTC do đó tuân
theo quy trình BCTC, gồm ba bước : lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán
và kết thúc kiểm toán.
1.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán CPBH, CPQLDN nằm trong kế hoạch kiểm toán chung
cả BCTC nên khi lập kế hoạch kiểm toán CPBH, CPQLDN, có những bước được
KTV lập chung cho cả cuộc kiểm toán BCTC, có những bước được KTV lập riêng
cho phần kiểm toán CPBH, CPQLDN.
Tìm hiểu các thông tin cơ bản của khách hàng

SV: Đỗ Thị Minh Phương

14

Lớp: CQ 48/22.09



Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Bước này được thực hiện cho toàn bộ kiểm toán BCTC, trong đó có những
thông tin liên quan tới từng khoản mục, đối với CPBH và CPQLDN có thể tìm hiểu
một số thông tin :
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp; những đặc thù
về bộ máy quản lý (cơ cấu, việc phân quyền, phân cấp trong quản lý), tìm hiểu về
hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trường (cách thức bán hàng,
các hoạt động về quảng cáo, khuyến mại, … phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm); những
hoạt động này sẽ làm phát sinh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Những văn bản, quy định của Nhà nước về CPBH, CPQLDN mà doanh
nghiệp đang áp dụng.
- Những thông tin ghi trong điều lệ công ty liên quan đến hoạt động bán hàng
và bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu kết quả kiểm toán CPBH, CPQLDN lần trước.
Những thông tin này có liên quan trực tiếp tới các chi phí về bán hàng và
quản lý doanh nghiệp, KTV có thể có nhận định xem CPBH và CPQLDN sẽ phát
sinh ở những khâu nào và mức độ hợp lý của số tiền chi phí phát sinh so với hiệu
quả của hoạt động bán hàng và quản lý của doanh nghiệp.
Những hiểu biết về các tài liệu này sẽ giúp KTV giải thích bằng chứng kiểm
toán về CPBH, CPQLDN có liên quan trong suốt cuộc kiểm toán.Việc tìm hiểu này
còn nhằm mục đích khái quát toàn bộ mối quan hệ kinh tế của đơn vị được kiểm
toán trong niên độ hạch toán để có thể phát hiện các nghiệp vụ có sai phạm về
CPBH, CPQLDN tập trung ở các CSDL nào.
Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ
Quy trình phân tích áp dụng trong lập kế hoạch kiểm toán CPBH, CPQLDN

được dựa trên các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính nhằm đánh giá hoạt
động tiêu thụ và bộ máy quản lý, chỉ ra những khả năng sai sót có thể qua đó giảm
được khối lượng công việc khảo sát chi tiết. Tuỳ đặc điểm riêng từng doanh nghiệp
mà KTV sẽ lựa chọn sử dụng một hoặc một số những tính toán sau để phân tích:
- Thực hiện so sánh CPBH, CPQLDN kỳ này với các kỳ trước để xem xét
biến động qua đó có được cái nhìn tổng quát về hoạt động bán hàng và quản lý của
doanh nghiệp.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

15

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

- So sánh CPBH, CPQLDN giữa thực tế với kế hoạch để đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch về hoạt động bán hàng và quản lý.
- So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với ước tính của KTV.
- So sánh CPBH, CPQLDN thực tế của đơn vị với các đơn vị trong cùng
ngành có cùng quy mô hoạt động hoặc với số liệu thống kê định mức cùng ngành,
từ đó đánh giá khả năng quản lý chi phí của đơn vị
- Xem xét mối quan hệ giữa CPBH, CPQLDN với các chỉ tiêu khác trên
BCTC như: Doanh thu, giá vốn, tổng tài sản, tổng chi phí hoặc mối quan hệ giữa
CPBH, CPQLDN với thông tin phi tài chính (như mối quan hệ giữa chi phí nhân
công với số lượng nhân viên).

Xác định mức trọng yếu, đánh giá rủi ro.
Quá trình xác định tính trọng yếu đối với kiểm toán BCTC trải qua 5 bước:
- Ước lượng sơ bộ về tính trọng yếu, bước này thường được thực hiện chung
cho cả cuộc kiểm toán BCTC.
- Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho từng bộ phận, từng khoản mục.
- Ước tính sai sót trong từng bộ phận.
- Ước tính sai sót kết hợp của các bộ phận.
- So sánh ước tính sai sót kết hợp ước tính với ước lượng ban đầu (hoặc đã
điều chỉnh) về tính trọng yếu.
Đối với khoản mục CPBH và CPQLDN, sau khi bước thứ nhất trong quy
trình trên được thực hiện với toàn bộ BCTC đến bước thư hai KTV sẽ phân bổ ước
lượng ban đầu về tính trọng yếu cho CPBH, CPQLDN. Cơ sở phân bổ là bản chất
của khoản mục, rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ đối với
CPBH, CPQLDN dựa vào kinh nghiệm KTV về sai sót của các khoản mục và chi
phí kiểm toán cho từng khoản mục. CPBH, CPQLDN bao gồm nhiều khoản chi phí
phức tạp liên quan đến nhiều khoản mục khác trên BCTC, ảnh hưởng đến việc xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó CPBH,
CPQLDN luôn được xem là trọng yếu. Tới bước thứ ba KTV sẽ chọn mẫu và dựa
trên những sai sót phát hiện được trong chọn mẫu để ước tính sai sót cho khoản mục
CPBH, CPQLDN. Bước thứ tư và thứ năm thực hiện chung cho toàn bộ BCTC.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

16

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh


GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Ngoài ra trọng yếu và rủi ro là hai khái niệm gắn bó chặt chẽ với nhau, do đó
đồng thời với việc thực hiện đánh giá và phân bổ trọng yếu, KTV cần thực hiện xác
định những rủi ro đối với từng khoản mục trong đó có CPBH, CPQLDN.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm
soát đối với CPBH, CPQLDN.
Đối với kiểm toán CPBH và CPQLDN, cần tìm hiểu một số thông tin sau về
hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Môi trường kiểm soát và thủ tục kiểm soát:
+ Tìm hiểu triết lý kinh doanh, phong cách điều hành của ban quản lý: quan
điểm, đường lối trong chiến lược lâu dài về hoạt động kinh doanh của đơn vị được
kiểm toán cách thức điều hành quan liêu hay tỉ mỉ, chủ quan hay duy ý chí, cơ cấu
tổ chức quyền lực,…
+ Cơ chế kiểm soát, kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ. Cơ chế uỷ ban kiểm
tra hay kiểm toán nội bộ, kiểm toán nội bộ được tổ chức như thế nào: kiểm toán nội
bộ có tổ chức kiểm tra độc lập sẽ tạo môi trường kiểm soát nội bộ ổn định hơn.
+ Thái độ, sự ủng hộ của công nhân viên trong đơn vị hoặc từ các tổ chức
đối tác cũng có ảnh hưởng tới môi trường kiểm soát.
- Hệ thống kế toán:
+ Hoạt động kế toán của đơn vị được tổ chức như thế nào, theo hình thức sổ
kế toán gì? Sự phát triển hệ thống kế toán quản trị đến đâu, chế độ kế toán áp dụng.
+ Những quy định của doanh nghiệp về hạch toán CPBH, CPQLDN: Quy
định hạch toán lương, thưởng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp. Các
quy định về công tác phí, hoa hồng, tiếp thị, các định mức về chi phí bảo hành, điện,
nước, điện thoại.
+ Quy định về phê duyệt chứng từ, luân chuyển chứng từ. Việc hạch toán
CPBH, CPQLDN đi từ chứng từ gốc vào các sổ nào,…
Tóm lại, dựa trên sự hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội

bộ, KTV và công ty kiểm toán sẽ đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát đối với cơ sở
dữ liệu cho từng khoản mục, từng loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu khi kiểm toán
CPBH, CPQLDN
Thiết kế chương trình kiểm toán

SV: Đỗ Thị Minh Phương

17

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Thiết kế chương trình kiểm toán là bước quan trọng cuối cùng trong giai
đoạn lập kế hoạch. Chương trình kiểm toán thường được thiết kế theo 3 phần:
+ Thử nghiệm kiểm soát.
+ Thủ tục phân tích.
+ Thủ tục kiểm tra chi tiết.
Chương trình kiểm toán CPBH, CPQLDN là chương trình kiểm toán cụ thể
nằm trong chương trình kiểm toán tổng thể cả BCTC, cũng được thiết kế theo 3
phần như trên. Trong nội dung chương trình kiểm toán cũng ghi các bước công việc
kiểm toán chi tiết và trình tự sử dụng các biện pháp cần thiết đồng thời có sự phối
hợp với kiểm toán các khoản mục khác giữa các KTV với nhau để đạt được hiệu
quả cao trong công việc.
Chương trình kiểm toán sẽ là sợi dây gắn chặt các phần việc cụ thể
trong kế hoạch kiểm toán theo thời gian. Sự bố trí nhân lực và sự phối hợp

giữa các bước công việc. Sau khi lập được chương trình kiểm toán KTV tiến
hành thực hiện kiểm toán.

1.2.2.2. Thực hiện kiểm toán
1.2.2.2.1. khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với CPBH, CPQLDN
Thử nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện khi tìm hiểu về hệ thống kiểm
soát nội bộ với đánh giá ban đầu là có hiệu lực. Khi đó, thủ tục kiểm soát được
triển khai nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về thiết kế và hoạt động của
hệ thống kiểm soát nội bộ để có kết luận về mức độ rủi ro kiểm soát phù hợp,
làm cơ sở cho việc kiểm tra chi tiết CPBH, CPQLDN. Khi khảo sát CPBH,
CPQLDN, KTV thường kết hợp cùng với các khảo sát về chi phí khấu hao
TSCĐ, khảo sát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, khảo sát chi
phí nguyên vật liệu, khảo sát tiền…
Đối với CPBH, CPQLDN có thể thực hiện các thủ tục kiểm toán sau:
- kiểm tra tài liệu: xem xét các chính sách, quy định của khách hàng đối
với việc hạch toán đồng thời kiểm tra việc thực hiện các quy định, kế hoạch

SV: Đỗ Thị Minh Phương

18

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

CPBH, CPQLDN năm nay so với năm trước trong thực tế, đánh giá hiệu quả

của các quy định đó.
- Quan sát thực tế và xác minh tính hiệu quả của các thủ tục về bán hàng,
quản lý doanh nghiệp trên các chứng từ và báo cáo kế toán.
- Đối với các khoản chi như chi phí hoa hồng cho đại lý, chi phí quảng cáo,
chi phí tiếp khách, chi phí mua ngoài,… cần kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt, đó là:
có đầy đủ chứng từ gốc, hoá đơn, các chứng từ đầy đủ dấu, chữ ký, hợp lý hợp lệ.
Kiểm tra xem có hay không sự kiểm soát định kỳ đối với các chi phí như: chi phí
vận chuyển hàng bán, các chi phí do nhân viên tự quyết định để đảm bảo số tiền chi
ra là hợp lý và trong định mức của đơn vị.
- Kiểm tra xem những TSCĐ đang được trích khấu hao có thật sự được dùng
cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp không, phương pháp trích khấu hao
có nhất quán và đã đăng ký với cơ quan thuế hay chưa.
- Kiểm tra trình tự xuất vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho bán hàng và
quản lý doanh nghiệp.
- Kiểm tra dấu hiệu kiểm soát đối với việc tập hợp, phân loại, ghi nhận, cộng
sổ và chuyển sổ CPBH, CPQLDN. Kiểm tra xem có sự đối chiếu giữa sổ chi tiết và
sổ tổng hợp hay không.
- Kiểm tra từ đầu đến cuối diễn biến qua từng bước của một số nghiệp vụ
trọng yếu cụ thể đã được ghi lại trong sổ cái để xem xét, đánh giá các bước kiểm
soát áp dụng trong quá trình hạch toán một nghiệp vụ đến khi vào sổ cái. Đối với
những thủ tục kiểm soát không để lại dấu vết cần tiến hành phỏng vấn người có liên
quan: Ban Giám đốc, cán bộ, nhân viên, kế toán trực tiếp hạch toán, …. Ngoài ra có
thể tham khảo tài liệu của kiểm toán nội bộ (nếu có).
1.2.2.2.2. Thực hiện thủ tục phân tích đối với CPBH, CPQLDN
KTV thực hiện thủ tục phân tích đối với CPBH, CPQLDN nhằm:
- Giúp KTV đánh giá khái quát về CPBH, CPQLDN của đơn vị trong mối
quan hệ với các khoản mục khác trên BCTC.
- Hiểu biết chi tiết hơn về việc hạch toán và sự biến động của CPBH,
CPQLDN.


SV: Đỗ Thị Minh Phương

19

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

- Tìm ra nguyên nhân của những dấu hiệu bất thường phát sinh trong kỳ đối
với CPBH, CPQLDN.
- Qua phân tích KTV xác định trọng yếu trong kiểm toán CPBH, CPQLDN
từ đó định hướng nội dung và cách thức tiến hành thủ tục kiểm tra tiếp theo sau
phân tích.
- Cần xem xét mức độ tin cậy, nguồn gốc các thông tin, mức độ chi tiết và
khả năng so sánh của công ty.
Tuỳ đặc điểm từng doanh nghiệp, mức chi phí kiểm toán và thời gian kiểm
toán mà KTV có thể lựa chọn thực hiện một hoặc một số nội kỹ thuật phân tích sau:
- So sánh CPBH, QLDN kì này với kỳ trước hoặc số kế hoạch, số dự
toán đã điều chỉnh theo sản lượng tiêu thụ, doanh thu… mọi sự biến động cần
được tìm hiểu nguyên nhân cụ thể để xem xét tính hợp lý hay những nghi ngờ
về khả năng sai phạm.
- So sánh tỷ trọng CPBH trên doanh thu, CPQLDN trên doanh thu và thu
nhập khác giữa kì này với kì trước hoặc với số kế hoạch, số dự toán (có thể là số
bình quân ngành) để xem xét có khả năng biến động bất thường hay không.
- Xem xét sự biến động của từng khoản mục chi phí trong CPBH, CPQLDN
giữa các tháng trong năm hoặc giữa kì này với kì trước để phát hiện biến động bất

thường; nếu có, cần tìm hiểu nguyên nhân cụ thể để kết luận.
- So sánh CPBH, CPQLDN trên BCTC kì này với số ước tính của KTV về
CPBH, CPQLDN kì này (ước tính dựa trên CPBH, CPQLDN kỳ trước và tỷ lệ
tiêu thụ, doanh thu bán hàng của kì này so với kì trước) nhằm phát hiện biến
động bất hợp lý nếu có.
KTV cũng cần phân tích các thông tin phi tài chính có liên quan trong mối
quan hệ với sự biến động của CPBH, CPQLDN, để có thể xét đoán rủi ro và đưa ra
định hướng kiểm tra chi tiết cho phù hợp.
Tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp được kiểm toán mà thủ tục phân tích cần
được sử dụng một cách linh hoạt nhằm có sự đánh giá một cách đúng đắn nhất về
CPBH, CPQLDN.
1.2.2.2.3. Kiểm tra chi tiết

SV: Đỗ Thị Minh Phương

20

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Trước tiên là việc kiểm tra tổng hợp CPBH, CPQLDN bằng cách rà soát việc
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Nếu số lượng nghiệp vụ nhiều KTV có
thể tập trung vào những khoản chi lớn, những khoản chi không bình thường, những
khoản chi chứa đựng nhiều sai sót, gian lận như : CPBH bằng tiền, chi phí QLDN
bằng tiền, chi phí văn phòng, chi phí quảng cáo, tiếp thị… Cần rà soát xem nghiệp

vụ đã được ghi nhận đúng tài khoản, khoản mục chi phí quy định hay chưa..
Tiếp theo là việc kiểm tra chi tiết đối với từng bộ phận chi phí cấu thành nên
CPBH, CPQLDN:
+ Kiểm tra chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: thực hiện lựa
chọn một số nghiệp vụ về tiền lương phát sinh trong kỳ để kiểm tra đối chiếu với
bảng chấm công, bảng tổng hợp thanh toán lương, phiếu chi lương. Lựa chọn một
số nhân viên để thực hiện kiểm tra về: Hợp đồng lao động, mức lương và hệ số
lương được nhận, kiểm tra việc ký nhận trên bảng thanh toán lương, xem xét các
khoản đã nhận và các khoản đơn vị còn đang giữ hộ.
Xem xét việc tính toán và phân bổ chi phí tiền lương cho các bộ phận sử dụng
bằng cách rà soát trên bảng tính và phân bổ lương, tránh tình trạng phân bổ nhầm.
Tính toán tổng lương và các kkoản phụ cấp làm cơ sở cho việc kiểm tra và tính toán
lại các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) đối chiếu với số phát sinh
trên các tài khoản có liên quan.
+ Kiểm tra chi tiết chi phí khấu hao TSCĐ: Việc kiểm toán chi phí khấu hao
TSCĐ trong CPBH, CPQLDN gắn liền với kiểm toán TSCĐ trong cùng cuộc kiểm
toán. Do đó việc kiểm tra chi tiết đối với TSCĐ hướng tới kiểm tra việc phân bổ chi
phí khấu hao cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp có hợp lý và
khớp đúng với ghi chép ở sổ chi tiết tài khoản khấu hao TSCĐ hay không. KTV
tiến hành đối chiếu phối hợp với người thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ. Nếu
phát hiện chênh lệch sẽ tiến hành điều chỉnh lại cho phù hợp.
+ Kiểm tra chi tiết các bộ phận chi phí khác trong CPBH, CPQLDN:
KTV tiến hành chọn mẫu một số nghiệp vụ đã phát sinh, đối chiếu với chứng từ
gốc và số dư tài khoản, các khoản mục trên BCTC có liên quan từ đó kiểm tra
việc ghi nhận các nghiệp vụ đồng thời KTV có thể căn cứ vào đó để tiến hành

SV: Đỗ Thị Minh Phương

21


Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

tính toán lại các chi phí đã được ghi nhận, kiểm tra tính nhất quán trong việc
phân bổ CPBH, CPQLDN. Đối với chi phí bằng tiền khác cần thực hiện kiểm
tra tính hợp lý và xem xét các chi tiêu này có thực sự phục vụ cho hoạt động
bán hàng và quản lý doanh nghiệp hay không.
* Sau khi kiểm tra chi tiết, KTV sẽ tiến hành lập “trang tổng hợp” hay
“biên bản kiểm toán” để tổng hợp kết quả kiểm toán CPBH, CPQLDN theo các
nội dung sau:
+ sai phạm đã tìm ra khi kiểm toán chi tiết CPBH, CPQLDN, kết luận về mức
độ sai phạm, các bút toán điều chỉnh sai phạm.
+ nguyên nhân của sai lệch (nếu có).
+ kết luận về mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa.
+ ý kiến của KTV về sai phạm và hạn chế của kiểm soát nội bộ đối với CPBH,
CPQLDN.
+ vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có).
Tổng hợp kết quả kiểm toán CPBH, CPQLDN là một căn cứ quan trọng cho
KTV tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.

1.2.2.3. Kết thúc kiểm toán
Đây là giai đoạn cuối cùng và được thực hiện cho toàn bộ cuộc kiểm toán
BCTC. Ở giai đoạn kết thúc kiểm toán, KTV cần tiến hành tổng hợp kết quả kiểm
toán của tất cả các khoản mục đã được kiểm toán và đưa ra ý kiến nhận xét, trong
đó có khoản mục CPBH, CPQLDN thể hiện qua một số thủ tục sau đây:

- Rà soát lại toàn bộ hồ sơ kiểm toán : các thông tin thu được từ khi lập kế
hoạch kiểm toán, kết quả thực hiện kiểm toán từng khoản mục, các bằng chứng
thu thập được,…Trong đó đối với CPBH, CPQLDN cần rà soát lại xem kết quả
kiểm toán đưa ra đã hợp lý chưa, đã lưu đầy đủ bằng chứng để chứng minh cho
kết quả đó chưa.
- Yêu cầu khách hàng cung cấp thư giải trình
- Xem xét các thông tin liên quan trong BCTC
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán

SV: Đỗ Thị Minh Phương

22

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

- Xem xét vấn đề hoạt động liên tục của khách hàng: KTV và công ty kiểm
toán có trách nhiệm xem xét tính hợp lý của giả định hoạt động liên tục mà ban
giám đốc đơn vị được kiểm toán đã sử dụng khi lập và trình bày BCTC. Xem xét
các yếu tố không chắc chắn, trọng yếu liên quan tới khả năng hoạt động liên tục của
khách hàng thì cần phải được trình bày đầy đủ trên BCTC.
Đối với khoản mục CPBH, CPQLDN nếu có các sai phạm trọng yếu, KTV
sẽ đưa ý kiến về các sai phạm này trong Báo cáo kiểm toán; nếu bị hạn chế bởi
phạm vi kiểm toán KTV sẽ đưa ra ý kiến “Tuỳ thuộc vào”; nếu có bất đồng ý kiến
với nhà quản lý thì KTV sẽ đưa ra ý kiến “Ngoại trừ”.

Trong thư quản lý, đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, KTV sẽ nêu những quan sát về việc hạch toán CPBH, CPQLDN, nêu
những sai phạm ở mức độ nhỏ, không trọng yếu hoặc những nhược điểm khi hạch
toán CPBH, CPQLDN, qua đó giúp đơn vị được kiểm toán có những điều chỉnh để
hoàn thiện hệ thống KSNB.
1.2.3. Những rủi ro thường gặp khi kiểm toán CPBH và CPQLDN
Trong quá trình kiểm toán CPBH và CPQLDN, KTV có thể gặp một số rủi
ro được khái quát qua hai trường hợp sau:
1.2.3.1. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán lớn hơn chi
phí thực tế
Doanh nghiệp hạch toán vào CPBH, CPQLDN những khoản chi không có
chứng từ hoặc hạch toán trùng hóa đơn.
Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi mà theo
quy định của nhà nước không được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh như :
các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật, các khoản chi phí kinh doanh, chi phí
công tác nước ngoài vượt quá định mức, các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm TSCĐ, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ, các khoản chi
ủng hộ các cơ quan, tổ chức, xã hội,…
Kế toán có sự nhầm lẫn trong việc tính toán, ghi sổ, do đó đã làm cho chi phí
ghi trong sổ sách, báo cáo kế toán tăng lên so với phản ánh trên chứng từ kế toán.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

23

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh


GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN cả những khoản chi thực tế
chưa phát sinh trong kỳ kế toán, hoặc ghi vào kỳ này những khoản trích trước thực
tế chưa chi hết như : trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí lãi vay,…
Doanh nghiệp đã hạch toán vào CPBH, CPQLDN trong kỳ những khoản thực
tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất hoặc độ lớn của các khoản chi nên theo quy
định các khoản chi này cần được phân bổ vào nhiều kỳ sản xuất kinh doanh ví dụ
như các khoản chi phí trả trước mà đáng ra doanh nghiệp phải phân bổ cho nhiều kỳ
kinh doanh, …
1.2.3.2. Những chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi
phí thực tế
Một số khoản thực tế đã chi nhưng vì chứng từ thất lạc mà doanh nghiệp
không có những biện pháp cần thiết để có chứng từ hợp lệ nên khoản chi này không
được hạch toán vào chi phí hợp lý hợp lệ trong kỳ mà phẫn phải treo ở các tài khoản
tạm ứng, nợ phải thu, ứng trước cho nhà cung cấp.
Một số khoản thực tế đã chi ra như khoản tạm ứng cho cán bộ đi thực hiện
nhiệm vụ, họ hoàn thành ngay trong kỳ nhưng đến cuối kỳ chưa làm thủ tục thanh
toán do đó những khoản chi này chưa ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Doanh nghiệp đã theo dõi, hạch toán các khoản chi tiêu theo những công việc
chưa hoàn thành trong kỳ kế toán (chi phí dở dang) thấp hơn so với chi phí thực tế
của những công việc này mà không có sự điều chỉnh sau đó.
Doanh nghiệp không ghi nhận các chi phí phát sinh từ kỳ trước nhưng được
phân bổ trong nhiều kỳ.
Doanh nghiệp chưa hạch toán vào CPBH, CPQLDN những khoản đã tiêu dùng
trong kỳ nhưng đến kỳ sau mới phải thanh toán cho kỳ này như chi phí điện, nước,
điện thoại của tháng 12, sang tháng 1 năm sau mới có giấy báo của người cung cấp.
Doanh nghiệp hạch toán nhầm chi phí sản xuất kinh doanh vào chi phí hoạt

động tài chính hoặc chi phí khác,…
Những rủi ro thường gặp nói trên có nhiều nguyên nhân song nguyên nhân chủ
yếu là do nhân viên kế toán chưa nắm được đầy đủ các quy định về hạch toán chi

SV: Đỗ Thị Minh Phương

24

Lớp: CQ 48/22.09


Chuyên đề tốt nghiệp
Minh

GVHD: PGS- TS. Nguyễn Bá

phí hoặc do sự hạn chế về trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, cũng có
thể vì một lý do nào đó mà nhân viên kế toán đã hạch toán không đúng quy định.

SV: Đỗ Thị Minh Phương

25

Lớp: CQ 48/22.09


×