Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM TH DV Thành Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.56 KB, 52 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa kinh tế

LI M U
K toỏn l mt trong nhng thc tin quan trng nht trong qun lý kinh t.
Mi nh u t hay mt c s kinh doanh cn phi da vo cụng tỏc k toỏn
bit tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh.
Hin nay nc ta ang trong quỏ trỡnh chuyn i kinh t mnh m sang nn
kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc. Cụng tỏc qun lý kinh t ang
ng trc yờu cu v ni dung qun lý cú tớnh cht mi m, a dng v khụng
ớt phc tp. L mt cụng c thu thp x lý v cung cp thụng tin v cỏc hot
ng kinh t cho nhiu i tng khỏc nhau bờn trong cng nh bờn ngoi
doanh nghip nờn cụng tỏc k toỏn cng tri qua nhng ci bin sõu sc, phự
hp vi thc trng nn kinh t. Vic thc hin tt hay khụng tt u nh hng
n cht lng v hiu qu ca cụng tỏc qun lý.
Cụng tỏc k toỏn cụng ty cú nhiu khõu, nhiu phn hnh, gia chỳng cú
mi liờn h, gn bú vi nhau to thnh mt h thng qun lý cú hiu qu.
Mt khỏc, t chc cụng tỏc k toỏn khoa hc v hp lý l mt trong nhng
c s quan trng trong vic iu hnh, ch o sn xut kinh doanh. Qua quỏ
trỡnh hc tp mụn k toỏn doanh nghip sn xut v tỡm hiu thc t ti Cụng ty
TNHH TM TH & DV Thnh Phỏt ng thi c s giỳp tn tỡnh ca cụ
giỏo Phm Th Hng Dip cng nh cỏc cụ chỳ k toỏn ca Cụng ty TNHH TM
TH & DV Thnh Phỏt. Em ó hon thnh Bỏo cỏo k toỏn tng hp ti Cụng ty
TNHH TM TH & DV Thnh Phỏt.

Báo cáo gồm 2 phần:
Phần I: Khái quát chung về Công ty TNHH TM TH & DV Thnh Phát
Phần II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM TH &


DV Thành Phát.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa kinh tế

Do thi gian thc tp cũn ớt v kh nng ca bn thõn cũn hn ch nờn bn bỏo
cỏo thc tp khụng trỏnh khi thiu sút. Em rt mong nhn c s úng gúp
ca cụ v cỏc bn hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni , ngy thỏng nm 2011
Sinh viờn.

Li Th Hoi

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế


3

Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH TM TH
& DV Thành Phát
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty.
Trong công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nớc ta, Đảng và Nhà nớc
thực hiện chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang phát triển nền kinh tế thị tr ờng có sự điều tiết của Nhà nớc theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Điều này đòi
hỏi tính độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cao. Mỗi
doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách
nhiệm và bảo toàn đợc vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có
lãi.
Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát đợc thành lập và đăng ký lần đầu
vào ngày 27 tháng 04 năm 2005 theo quyết định số: 0104006204 của Sở Kế
hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội.
Tên đầy đủ

: Công ty TNHH Thơng Mại Tổng Hợp
Và dịch vụ thành phát

Tên giao dịch

: Thanh Phat service and general trade
Company limited

Tên viết tắt

: thanh phat segetraco..ltd

Địa chỉ


: Số 140 Trần Tử Bình, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.

Mã số thuế

: 0102683796

TK ngân hàng

: 0611001528522 tại Ngân hàng Ngoại Thơng Chi
Nhánh Ba Đình.

Số vốn điều lệ của Công ty là 7.500.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm triệu
đồng).
Công ty TNHH Thơng Mại Tổng Hợp Và Dịch Vụ Thành Phát là đơn vị hạch
toán độc lập có đầy đủ t cách pháp nhân, có con dấu riêng, đợc mở tài khoản ở
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

4

ngân hàng để hoạt động theo ngành nghề đã đăng ký. Do đó Công ty có rất nhiều
thuận lợi trong việc tham gia kinh doanh, phát triển doanh thu hàng năm và thực
hiện các quyết định của mình.

Ngày 27 tháng 04 năm 2005 Công ty chính thức đi vào hoạt động với cơ sở
vật chất kinh doanh tự lực: Cơ sở kinh doanh, các thiết bị công cụ dụng cụ mua
sắm mới hoàn toàn cho phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển với nhiều biến động lớn, hiện nay
công ty đang trởng thành và lớn mạnh, công ty đã có bớc phát triển ổn định, bền
vững, có nhiều thay đổi, cơ sở vật chất đã đợc xây dựng mới khang trang hiện
đại. Đội ngũ CBCNV đợc đào tạo chuyên môn về nghiệp vụ, làm việc có quy
trình, năng suất, thích nghi với cơ chế thị trờng với môi trờng cạnh tranh cao.
Đội ngũ CB t vấn kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm, năng động phục vụ khách hàng
tận tình, là bạn hàng tin cậy của khách hàng từ đó hình ảnh của Công ty đã đợc
mở rộng sang rất nhiều các tỉnh, ngày càng phát triển mạnh mẽ.
1.2. Ngành nghề hoạt động của sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thơng Mại Tổng Hợp Và Dịch Vụ Thành Phát.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là : Mua bán các loại hoá chất phụ
gia xây dựng ( trừ các hoá chất Nhà nớc cấm ). Ngoài ra công ty còn kinh doanh
thêm nh: Mua bán các loại vật t thiết bị điện, tin học, dịch vụ thí nghiệm độ bền
cơ học bê tông cốt thép, cọc đống, cọc ép, cọc nhồi và các thí nghiệm kiểm
tra,khắc phục công tác lập dự án đầu t và xây dung các công trình dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty.
1.3.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý và mối quan hệ giữa các bộ
phận.
Để đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay Công ty đã từng
bớc ổn định đội ngũ cán bộ quản lý, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau đ ợc
chuyên môn hoá và có những quyền hạn, trách nhiệm nhất định bố trí thành
những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

5

vụ mục đích chung của Công ty. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công
ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của Công ty.
Ban giám đốc

Phòng kế
toán tài chính

Phòng kinh
doanh

Phòng t vấn
kỹ thuật

Phòng hành
chính

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận
a) Ban Giám đốc
Gồm có Giám đốc và phó Giám đốc đại diện cho Hội đồng quản trị của Công ty
quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty:
- Giám đốc: Là ngời đại diện trớc pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm về
mọi mặt. Thay mặt cho Công ty trong các Giao dịch thơng mại là ngời có quyền

điều hành cao nhất trong Công ty.
- Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công uỷ quyền của giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc về các lĩnh vực đợc giao. Ngoài ra còn giúp đỡ giám
đốc quản lý Công ty.
b) Các phòng ban
Các phòng ban có nhiệm vụ theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc việc thực hiện tiến
độ công việc, lập kế hoạch cho ban giám đốc để từ đó ban giám đốc sẽ nắm đợc
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty và đa ra các chính sách, chiến lợc
mới.
- Phũng k toỏn ti chớnh: : Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của Công
Ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhà nớc và ban giám đốc của Công Ty.
Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lu trữ và bảo mật hồ sơ
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa kinh tế

chứng từThực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền l ơng, thởng theo quy định.
Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình tài
chính cho giám đốc.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành các phơng hớng kinh
doanh và phát triển thị trờng. Tìm hiểu và ký kết các hợp đồng mua bán cho
công ty.
- Phòng t vấn kỹ thuật: Có chức năng theo dõi quản lý chất lợng sản phẩm và các

giải pháp an toàn kỹ thuật. Phòng có nhiệm vụ t vấn về các sản phẩm cho khách
hàng khi sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất, an toàn nhất, kiểm tra xử lý các sai
phạm về mặt kỹ thuật, định kỳ hoặc đột xuất làm thí nghiệm để kiểm tra chất lợng sản phẩm khi đa vào các công trình sử dụng(phụ gia bê tông DARACEM
100 dành cho bê tông đúc sẵn...) nhằm đánh giá chất lợng lô sản phẩm, công
trình.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý Công ty, lo toan cho công nhân viên
về mọi việc nh họp ban, liên hoan, nghỉ mát vv
1.4 Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
T chc hot ng kinh doanh theo ỳng cỏc ngnh ngh ó ng ký, Công ty
kinh doanh chủ yếu là các mặt hàng hoá chất phụ gia bê tông gồm 12 loại, thờng
có gía trị lớn. Quá trình kinh doanh của Công ty gồm ba khâu : Mua vào - Dự trữ
- Bán ra. Có thể nói Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát là nhà phân phối
chính thức của hãng sản phẩm phụ gia bê tông GRACE của Mỹ, sản phẩm Công
ty nhập từ Công ty TNHH W.R Grace Vit Nam, Đ/c:Lô B14, Khu B, ng
s 12, Cm Công Nghip Xuân Thi Sn, Quc L 12, Xã Xuân Thi Sn,
Huyn Hóc Môn.
Công ty cung cấp mặt hàng chủ yếu cho các công trình dân dụng, công nghiệp,
giao thông, thuỷ lợi. Thị trờng tiêu thụ hàng hoá của Công ty không chỉ bó hẹp
trong phạm vi Hà Nộị mà Côgn ty còn mở rộng thị truqờng và đặt các mối quan
hệ làm ăn với các tỉnh khác. Trong khu vực Hà Nội sản phẩm của Công ty có
mặt chủ yếu ở thành phố Hà Đông nh Khu đô thị Nam Cờng, khu đô thị Văn
KhêCòn ngoại tỉnh sản phẩm của Công ty đợc cung cấp cho các công trình nh: Công trình Nhiệt Điện Phả Lại Quảng Ninh, Khu Công nghiệp Quế Võ Bắc
Ninh, Thanh Hoá, Cao Bằng
1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của Công ty

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

7

Là một đơn vị kinh doanh độc lập nên công ty có rất nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển kinh doanh. Với cơ cấu tổ chức gọn, hiệu quả, doanh thu và lợi nhuận
của Công ty đã tăng đều qua các năm. Hàng năm công ty đều hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch đã đề ra, tiêu thụ hàng hoá có lãi, thu nhập của ngời lao động ngày
càng đợc đảm bảo.
Dới đây là một số chỉ tiêu của Công ty qua các năm 2006 - 2007 - 2008 thể hiện
ở bảng sau:
TT
1
2
3
4
5

Chỉ Tiêu
Năm 2006
Doanh thu
18.550.300.000
Lợi Nhuận sau
298.547.074
thuế
Nộp ngân
310.393.893
sách nhà nớc

Tổng số lao
28
động
Thu nhập bình
1.620.000
quân
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tình hình

Năm 2007
Năm 2008
20.952.000.000 23.250.500.000

ĐVT
Đồng

345.987.232

409.780.900

Đồng

451.142.832

517.620.650

Đồng

30

35


Ngời

1.850.000

1.960.000

Đồng

các khoản Doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân

sách, tổng số lao động, thu nhập bình quân của công ty tăng nhanh dần trong ba
năm gần đây.
Nh vậy có thể nói công ty đang trên đà phát triển, điều đó đã góp phần nâng cao
hơn nữa đời sống của ngời lao động và hoà nhập cùng sự phát triển của nền Kinh
tế trong nớc.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa kinh tế

Phần 2: Hạch toán Nghiệp vụ kế toán ở Công ty
tnhh tm th và dịch vụ thành phát.

2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán trong Công ty TNHH TM
TH & DV Thanh Phát
2.1.1 Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng
- Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá và
tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo trình tự và phuơng pháp ghi chép nhất
định. Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, căn cứ vào yêu cầu
quản lý cũng nh điều kiện trang bị phơng tiện, kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin,
Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát đã lựa chọn vận dụng hình thức kế
toán Nhật Ký Chung.
Sơ đồ quy trình hạch toán chung của công ty
CHNG
GC
CHNG T GC

S nht ký chung

S cỏi

S,
chi tit
tit
S,th
th k
k toỏn chi

Bng
chi tit
tit
Bng tng
tng hp chi


Bng cõn i s phỏt sinh

Bỏo
chớnh
Bỏo cỏo
cỏo ti chớnh

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h i chiu

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa kinh tế

+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán ghi sổ nhật ký chung.
Sau đó từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản liên quan.
+ Những chứng từ liên quan đến đối tợng kế toán cần hạch toán chi tiết thì đồng
thời đợc ghi vào các sổ chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, căn cứ trên những sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và

đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết. Từ các sổ cái kế toán lập bảng
cân đối số phát sinh. Căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân
đói số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính.
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và lập báo cáo tài chính theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng.
- Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, hàng tháng Công ty phải
nộp tờ khai thuế Cục thuế Cầu Giấy-Hà Nội.
- Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.Giỏ tr
hng xut kho c tớnh theo phng phỏp ớch danh.
- Tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán trong Côn ty TNHH TM TH & DV Thành
Phát.
a) Sơ đồ khối và mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát là một doanh nghiệp vừa và nhỏ nên
đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Loại
hình này phù hợp với đặc điểm và quy mô của đơn vị. Đặc biệt nhất là dựa vào
loại hình này Công ty có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực cũng nh việc nắm
bắt đầy đủ kịp thời mọi thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty, nâng cao chất lợng thông tin kế toán.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa kinh tế

10

Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trư
ởng

Kế toán
thanh
toán và
tiền lơng

Kế toán
hàng hoá
và bán
hàng

Kế toán
tổng hợp
và thuế

Thủ quỹ

K toỏn
kho

b) Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong Công ty
- Kế toán trởng : Là ngời tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán - tài chính thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong toàn Công ty. Chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc Công ty về công tác hạch toán kinh doanh của Công ty,

đồng thời phải thực hiện các chức năng nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt động SXKD.
+ Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ảnh chính xác, trung thực, kịp thời
tình hình tài sản, vật t, tiền vốn trong quá trình SXKD.
+ Tính toán trích nộp đầy đủ các khoản phải nộp cho ngân sách và cấp
trên.
+ Lập các báo cáo tài chính - thống kê theo quy định.
+ Tổ chức kiểm tra kế toán trong xí nghiệp, phổ biến hớng dẫn các quy
định, chế độ, thể lệ về kế toán tài chính.
+ Bồi dỡng, đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ kế toán Công ty.
+ Tổ chức công tác kiểm kê trong Công ty và thực hiện kiểm tra, kiểm
soát mọi khoản chi tiêu, chi phí cho hoạt động SXKD.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa kinh tế

+ Ngoài ra Kế toán trởng còn giúp Giám đốc Công ty về: tổ chức phân tích
hoạt động kinh tế, đánh giá kết quả SXKD, đề xuất những biện pháp, ý kiến về
tổ chức SXKD và quản lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong SXKD.
- Kế toán thanh toán và tiền lơng
+Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin về
tình hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng và các khoản trích

nộp BHXH, BHYT.
+Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện
các khoản thanh toán với khách hàng, ngời bán, với công ty
- Kế toán hàng hóa và bán hàng:
Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động
và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. Phản ánh doanh
thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép kế toán
tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. Theo dõi thanh toán các
khoản thuế nộp ở khâu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng. Lập báo cáo nội bộ về tình
hình thực hịên kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, về kết
quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
- Kế toán tổng hợp và kế toán thuế:
+Kế toán thuế : căn cứ vào các hoá đơn mua bán hàng hoá, tài sản căn cứ
vào kết quả kinh doanh của Công ty tính toán, tổng hợp thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nớc.
+ Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán
tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và
giúp kế toán trởng lập báo cáo tài chính.
- Kế toán kho:
Theo dõi tình hình nhập- xuất hàng hoá, công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ
hợp lệ đã đợc kế toán trởng, giám đốc ký duyệt.
- Thủ Quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp
lệ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tòn quỹ tiền mặt thực tế để báo cáo giám

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


12

Khoa kinh tế

đốc và kế toán trởng và thờng xuyên tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ
tiền mặt và sổ cái tiền mặt.
2.1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM TH & DV Thành
Phát
* H thng chng t k toỏn c vn dng cụng ty tuõn theo ỳng cỏc
quy nh phỏp lý v chng t theo ch k toỏn doanh nghip vừa và nhỏQuyết định 48/2006/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006.
Hiện nay tại Công ty sử dụng các chứng từ kế toán sau:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn GTGT.
+Phiếu thu, Phiếu chi.
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
+Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
+Chứng từ khác có liên quan.
- Sổ chi tiết:
+Sổ chi tiết hàng hoá: Sổ chi tiết hàng hoá này đợc chi tiết cho từng loại
hàng hoá nh: Phụ gia hoá chất Daracem 100, ADVA 512, Daratard 45
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán : Đợc mở chi tiết cho từng
đối tợng khách hàng, nhà cung cấp.
+ Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số loại sổ chi tiết khác nh: Sổ chi tiết
tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ Tổng Hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái.
* K toán công ty áp dng theo h thng ti khon theo quy nh.
H thng ti khon k toán liên quan n vic to lp các ch tiêu ca bng
cân i k toán
+ 4 loi ti khon u đc phân thnh:

* Tài khoản phn ánh ti sn:bao gồm TK đầu1 phn ánh TSNH, TK đầu
2 phản ánh TSDH.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

13

* Ti khon phn ánh ngun vn:bao gồm TK đầu 3 phn ánh n phi
tr; TK đầu 4 phn ánh vn ch s hu.
+ Các ti khon loi 5 n loi 9: phân loi TK theo các TK doanh thu, chi
phí theo 3 loi hot ng:
* Hot ộng kinh doanh:
TK511- Doanh thu bán hng v cung cp dch v.
TK512 Doanh thu bán hng ni b
TK521 chit khu thng mi
TK632 Giá vn hng bán.
* Hot ng ti chính:
TK515 Doanh thu hot ng ti chính.
TK635 Chi phí ti chính.
* Hot ng khác:
TK711 Thu nhp khác.
TK811 Chi phí khác.
B sung TK821 Chi phí thu TNDN vi các TK cp 2:

TK8211 Chi phí thu TNDN hin hnh.
TK8212 Chi phí thu TNDN hoãn li
- Thuyết minh báo cáo tài chính của Công ty có sử dụng các loại báo cáo nh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo này đợc định kỳ vào cuối năm và gửi Báo cáo ti chính nm c
gi cho c quan ng ký kinh doanh có thm quyn trong thi hn 90 ngy k
t ngy kt thúc nm ti chính.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

14

Khoa kinh tế

2.1.4 Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý Công ty TM TH &
DV Thành Phát
Phòng kế toán có chức nămg phản ánh và giám đốc một cách liên tục và toàn
diện các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở Công ty. Những thông tin mà kế toán
cung cấp đợc sử dụng để ra quyết định quản lý. Tại Công ty, chức năng chính
của phòng kế toán là ghi chép, phản ánh vào sổ sách mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh giúp tính toán chi phí, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Không đơn thuần là ghi
chép và trình bày lại số liệu, dựa vào số liệu đó kế toán có thể tiến hành phân

tích sơ bộ giúp thực hiện quản trị nội bộ. Có thể nói phòng kế toán là trợ lý đắc
lực cho lãnh đạo của Công ty trong việc đa ra các quyết định. Phòng kế toán có
quan hệ mật thiết với các phòng ban trong công ty nhằm tạo ra một kiểm soát hệ
thống quản lý nội bộ đợc tốt nhất đem lại hiệu quả quản lý cao nhằm tiết kiệm
chi phí.
2.2 Các phần hành hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM TH & DV
Thành Phát
2.2.1 Kế toán quản trị.
2.2.1.1 Khái niệm
Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin định lợng về hoạt động của đơn vị một cách cụ thể, giúp các nhà lý trong quá trình ra
quyết định liên quan đến viêc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm
soát và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động tại đơn vị.
2.2.1.2. Nội dung cơ bản của kế toán quản trị trong doanh nghiệp
- Xét theo nội dung các thông tin mà kế toán quản trị cung cấp, kế toán quản trị
bao gồm:
+ Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm (phân loại chi phí, giá thành,
lập dự toán chi phí ....)
+ Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh ( mua sắm, sử dụng lao
động ...)

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

15


+ Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh ( xác định giá bán, lập dự
toán doanh thu....)
+ Kế toán quản trị về các hoạt động doanh thu tài chính
+ Kế toán quản trị các hoạt động khác của công ty
- Xét theo quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ với các chức năng quản
lý, kế toán quản trị bao gồm:
+ Chính thức hoá các mục tiêu của đơn vị thành các chỉ tiêu kinh tế
+ Lập dự toán chung và các dự toán chi tiết.
+ Thu thập, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu.
+ Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị
2.1.3 Tác dụng của kế toán quản trị trong quản lý doanh nghiệp
- Tính toán và đa ra mô hình nhu cầu vốn cho một hoạt động hay một quyết định
cụ thể.
- Đo lờng, tính toán chi phí cho một hoạt động, sản phẩm hoặc một quyết định
cụ thể.
- Tìm ra giải pháp tác động lên chi phí để tối u hoá mối quan hệ chi phí- khối lợng -lợi nhuận.
Kế toán quản trị trong doanh nghiệp đóng vai trò định hớng, tính toán các chỉ
tiêu để giúp các nhà quản lý đa ra đợc những quyết định phù hợp.

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

16


2.2.2 Kế toán tài chính
2.2.2 Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ) tại Công ty TNHH TM
TH & DV Thành Phát.
2.2.2.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định
a) Khái niệm và đặc điểm của Tài sản cố định
+ Khái niệm
Theo quy định hiện hành, (theo chuẩn mực kế toán Việt Nam-chuẩn mực 03 và
QĐ 206/2003), nếu thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau thì tài sản đợc coi là tài
sản cố định:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng táI sản
xuất đó.
- Nguyên giá tài sản cố định phảI đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thờigian sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
Vậy tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu do con ngời sáng tạo ra, là
biểu hiện vật chất của vốn cố định, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
+ Đặc điểm:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu cho đến khi bị h hỏng.
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và
giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
- Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức hao mòn không đồng
đều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị h hỏng từng bộ phận.
- Đối với TSCĐ vô hình khi tham gia vào quy trình sản xuất kinh doanh cũng
bị hao mòn do tiến bộ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về pháp luật.
b) Nhiệm vụ của tài sản cố định
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, sự tiến bộ nhanh chóng của
khoa học kỹ thuật, tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong các doanh
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1


Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa kinh tế

nghiệp không ngừng đổi mới, hiện đại hoá và tăng nhanh chóng về số lợng. Điều
đó đặt ra cho công tác quản lý TSCĐ những yêu cầu ngày càng cao, quản lý chặt
chẽ TSCĐ cả về hiện vật và giá trị.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Tổ chức ghi chép,phản ánh, tổng hợp số liệu đày đủ, chính xác, kịp thời
về số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có
- Phản ánh chính xác kip thời giá trị hao mòn TSCĐ và chi phí kinh doanh
của các bộ phận sử dụng TSCĐ.
- Lập, chấp hành, kiểm tra việc thực hiện các dự toán chi phí sửa chữa
TSCĐ đảm bảo khai thác triệt để TSCĐ, thanh lý kịp thời những TS không sử
dụng đợc thu hồi vốn để tái đầu t TSCĐ .
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc,lập báo
cao về TSCĐ, phân tích tình hình trang bị, huy động ,sử dụng TSCĐ nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
2.2.2.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định
Là một Công ty thơng mại công việc chính là buôn bán hàng hoá vì vậy công ty
trang bị các loại phơng tiện nhằm đem lại hiệu quả cao cho công việc nh ôtô,
máy phôtô, máy tính sách tay
a) Phân loại TSCĐ trong Công ty

Phân loại TSCĐ sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những đặc
trng nhất định nh: theo hình thái biểu hiện, theo nguồn gốc hình thành, theo
công dụng và tình hình sử dụng.
Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát phân loại TSCĐ theo hình thái biểu
hiện:
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các phơng tiện vận tải nh ôtô
- Phơng tiện phục vụ cho quản lý : gồm những thiết bị dùng cho công tác hoạt
động kinh doanh nh máy phôtôcoppy, máy tính sách tay
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

18

(Trích số liệu sổ tài sản cố định năm 2009 tại Công ty )
S TT

Mã tài sn

1
2
3
4
5


PT1
TBI
MVT
MPT
MI

1

OTô4

Tên tài sn

S lng

Thit b dng c qun lý
Máy iu hoà National
Máy in LaSet 6P
Máy vi tính
Máy photocoppy shap
Máy in LaSet500A
Phng tin vn ti
Ôtô 6 ch
Tng cng

S tin

1
1
9
1

1

18.080.000
11.474.000
112.500.000
43.115.000
25.544.000

1

649.676.025
860.389.025

b) Đánh giá TSCĐ
TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại:
* Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
NG của TSCĐ đợc đánh giá theo công thức

Nguyên
giá

Giá
=

TSCĐ

CP trớc

mua


+

thực tế

khi sử

Thuế
+

dụng

(nếu

Các

Phí, lệ
+

có)

phí trớc

-

bạ

khoản
giảm trừ

* Đánh giá giá trị còn lại của TSCĐ trong quá trình sử dụng:

Giá trị còn lại trên
sổ kế toán của

=

TSCĐ

Nguyên giá
TSCĐ

-

Số khấu hao lũy kế
của TSCĐ

2.2.2.3 Hạch toán chi tiết và tổng hợp tài sản cố định
a) Kế toán chi tiết TSCĐ
- Quy trình hạch toán TSCĐ của Công ty.
Sơ đồ quy trình hạch toán tscđ

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

19

Khoa kinh tế


Chng t tng
gim TSC,
KHTSC
Nht ký chung

Th TSC

S cái TK 211,
212, 213, 214

S chi tiết TSC

Bng tính v phân
b khu hao
Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h i chiu

+ Chứng từ kế toán sử dụng

Hoá n giá tr gia tng
Th Tài sn c nh
Biên bn giao nhn TSC
S tài sn c nh
Biên bn kim kê TSCĐ
Bng tính và phân b khu hao TSC
Các chng t khác có liên quan.

+ Tài khon s dng:
TK 211: Tài sn c nh hu hình.
TK 213: Tài sn c nh vô hình.
TK 214: Hao mòn tài sn c nh.
Các TK khác có liên quan
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá
đơn kế toán lập các chứng từ giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào các chứng từ tăng
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

20

Khoa kinh tế

giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, thẻ TSCĐ. Căn cứ vào số liệu trên
sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK211, TK214 Căn cứ vào thẻ TSCĐ
kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết TSCĐ. Cuối tháng kế toán lập bảng tính và
phân bổ khấu hao đồng thời kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ TSCĐ và sổ cái
TK211.
b) Kế toán tổng hợp tài sản cố định
*K toán tng TSC
TSC ca doanh nghiệp tng ch yu do mua sm trc tip, mi trng hp
bin ng tng k toán u phi theo dõi và hch toán chi tit. B phn nào
có nhu cu mua sm mi TSC thì b phn ó s phi làm giy ngh cp
trên mua TSC. Khi ngh c duyt thi th tc c tin hành theo các
bc nh sau:

Cn c vào Hóa n giá tr gia tng thì b phn bàn giao s lp biên bn
giao nhn TSC cho b phn s dng.
VD: Ngàg 20/10/2009, mua Máy photocoppy shap của Công ty Việt Hng, giá
mua cha bao gồm thuế GTGT là 43.110.000 đồng. Công ty đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Máy photocoppy shap đợc bàn giao cho phòng kế toán và đa vào
sử dụng bắt đầu từ ngày 20/10/2009.Thời gian sử dụng là 5 năm, tài sản này đầu
t bằng nguồn vốn kinh doanh
Nghip v k toán phát sinh tng TSC c theo dõi chi tit nh sau:
Hóa n GTGT

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

21

Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: ( Giao khách hàng)

Mẫu số :01GTKT3LL
BH/2006
0035728

Ngày 20/10/2009

Đơn vị bán hàng: Công ty Việt Hng
Địa chỉ: Đống Đa- Hà Nội
Số TK:
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Vinh Hơng
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát
Địa chỉ: 140 Trần Tử Bình, Nghĩa Tân, Cầu Giấy
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
1

Tên hàng hoá
Máy photocoppy

ĐVT

Số lợng

đơn giá

Thành tiền

Cái

01

43.110.000

43.110.000


shap
43.110.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT : 10%

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán

4.311.000
47.421.000

Số tiền viết bằng chữ :(Bốn bẩy triệu bốn trăm hai mốt nghìn đồng./)
Ngời mua hàng
(đã ký)

Kế toán trởng
(đã ký)

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Thủ trởng đơn vị
(đã ký)

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa kinh tế

22

Căn cứ vào hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ
BIÊN BN GIAO NHN TSC
Ngy 20 tháng 10 nm 2009
Cn c vo Q s 1864 ngy 16/12/1998 ca BTC v vic bn giao TSC.
Bàn giao nhn TSC.
- Ông (B): Nguyn Vn Hải Chc v: Nhân viên k thut. i din bên giao.
- Ông (B): Vũ Lan Hơng

Chc v: Kế toán trởng. i din bên nhn.

- Ông (B): Nguyn Th Hng Chc v: Phòng kinh doanh y viên
a im giao nhn TSC: Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát.
Xác nhn vic giao nhn TSC nh sau:
STT Tn, ký
hiu TSC

A
1

S
hiu

B
C
Máy
60

photocoppy
shap

N
c SX

Nm Nm Công sut
SX
a din tích

D
TQ

1
2
3
2008 2009

Cng
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Tính Nguyên giá TSC
Giá mua
CP
Cc
(giá thành
phí
chy
sn xut)
vn

th
chuyn
4
5
6
43.110.000

T l
Nguyên giá hao
TSC

Ti liu
k thut

7
43.110.000

E

43.110.000

43.110.000

Báo cáo thực tập

8


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Dng c ph tùng kèm theo:

STT
Tên quy cách
dng c ph
tùng
A
B

Khoa kinh tế

23

VT

S lng

Giá tr

C

1

1

Th trng n v
K toán trng
Ngi nhn
Ngi giao
(Ký, H tên, úng
(Ký, h tên)
(Ký, h tên)

(Ký, h tên)
du)
Cn c vào biên bn giao nhn TSC k toán tin hành ghi vào th TSC
Công ty TNHH TM TH & DV

Mu s S12- DNN

Thành Phát

(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)
TH TàI SN C NH
S: 08
Ngy 20 tháng 10 nm 2009

Cn c vo biên bn giao nhn ngy 20 tháng 10 nm 2009
Tên, ký hiu, quy cách TSC: Máy photocoppy shap, ký hiu MPT
Nc sn xut: Trung Quốc.

Nm sn xut: 2008

B phn qun lý s dng : Phòng k toán.

Nm s dng: 2009

Công sut (din tích thit k):..
ình ch s dng TSC ngy tháng nm
Lý do ình ch:
Nguyên giá TSC
S

hi
u
A
B
CT
60 20/07/2009

C
Mua photocoppy shap

Giá tr hao mòn TSC

1
43.110.000

2
2008

3

Dng c, ph tùng kèm theo:
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập

4


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
STT


Tên, quy cách ph tùng

Khoa kinh tế

24

n v
tớnh

S lng

n giá

Ghi gim TSC chng t s ngy tháng nm
Lý do gim: ..
Ngy 20 tháng 10 nm 2009
Ngi lp
K toán trng
Giám c
(ký,h tên)
(ký, h tên)
(ký,h tên)

Căn cứ vào hóa đơn GTGT bên bán gửi kế toán lập UNC gửi Chi nhánh ngân
hàng công thơng Ba Đình thanh toán số tiền 43.110.000 đồng. Đã nhận đợc giấy
báo Nợ của ngân hàng . Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản
liên quan bằng bút toán sau:
Nợ TK 211: 43.110.000
Nợ TK 1332:4.311.000

Có TK 112: 47.421.000
*Kế toán giảm TSCĐ
Trong mi trng hp gim TSC, k toán phi làm y các th tc
nhm xác nh nhng khon thit hi và thu nhp (nu có). Chng t k toán
s dng ó là biên bn thanh lý nhng bán TSC.
Trong tháng 10 năm 2009 công ty không phát sinh nghiệp vụ làm giảm TSCĐ.
2.2.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về mặt giá trị và hiện vật. Phần
hao mòn này đợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra dới hình thức trích
khấu hao và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng trên của phần TSCĐ đã hao mòn .
+ Hao mòn TSCĐ là hiện tợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng sử
dụng của TSCĐ còn mục đích của trích khấu hao TSCĐlà biện pháp chủ yếu
nhằm thu hồi vốn đầu t để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị h hỏng hoặc đã hết thời hạn
sử dụng có ích.
Hao mòn TSCĐ có 2 loại:
Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

Báo cáo thực tập


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa kinh tế

25

- Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật lí trong quá trình sử dụng do bị cọ sát, bị
ăn mòn, bị h hỏng từng bộ phận. Hao mòn hữu hình TSCĐ có thể diễn ra 2 dạng
dới đây:

+ Hao mòn dới dạng kĩ thuật xảy ra trong quá trình sử dụng
+ Hao mòn do tác động của thiên nhiên nh độ ẩm, hơi nớc, không khí , không
phụ thuộc vào việc sử dụng.
Do có sự hao mòn hữu hình nên TSCĐ mất dần giá trị và giá trị sử dụng lúc ban
đầu. cuối cùng phải thay thế bằng một TSCĐ khác.
Hao mòn vô hình là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kĩ thuật. Hao
mòn vô hình xảy ra do TSCĐ hữu hình bị lỗi thời về mặt kĩ thuật còn gọi là hao
mòn về kinh tế của mỗi TSCĐ
Công ty TNHH TM TH & DV Thành Phát áp dụng phơng pháp tính khấu hao
theo đờng thẳng. Theo phơng pháp này việc tính khấu hao TSCĐ phải dựa trên
nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ đó.
* Phơng pháp tính khấu khao
Mức khấu hao bình quân
phải trích trong năm

Nguyên giá

=

Thời gian sử dụng

Hoặc:
Mức khấu hao bình
quân phải trích trong

Nguyên
=

năm


phải trích

X

TSCĐ

Mức khấu hao bình quân
tháng
Số kháu hao =

giá

Tỷ lệ
khấu hao

Mức khấu hao bình quân năm
12
Số khấu hao + Số khấu hao - Số khấu hao
đã trích

=

tăng trong

Lại Thị Hoài_ Lớp LTTCĐH KT 6_ K1

giảm trong
Báo cáo thực tập



×