Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Báo cáo tổng quan về các phần hành kế toán ở công ty cổ phần phát triển kiến trúc và TMXD trung giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.64 KB, 69 trang )

BÁO CÁO TỔNG QUAN

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hòa mình cùng với những bước đi lên của nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt
Nam trong những năm vừa qua cũng có rất nhiều chuyển biến khởi sắc. Trong
điều kiện kinh tế khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính
sách, đường lối và công cụ quản lí hữu hiệu. Công ty Cổ phần Phát triển Kiến
trúc và TMXD Trung Giang là một doanh nghiệp có nhiều hạng mục kinh
doanh, cơ cấu đa dạng và phong phú. Vì vậy, việc kiểm soát các nghiệp vụ là vô
cùng quan trọng, góp phần đánh giá một cách khách quan và chân thực hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Trong quá trình thực tập tại công ty nhận thấy tầm quan trọng của công tác
hạch toán kế toán của quý công ty và sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, em
đã đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán của quý công ty, đưa ra cái nhìn tổng quan về
các phần hành kế toán cũng như nhiệm vụ cụ thể của mỗi phần hành. Sau đây
em xin trình bày đề tài nghiên cứu “ Báo cáo tổng quan về các phần hành kế
toán ở công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Tìm hiểu những vấn đề lý luận chung về các phần hành kế toán của công
ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang.
- Tiếp cận và tìm hiểu các phần hành kế toán tại công ty, đưa ra cái nhìn
khái quát về các phần hành kế toán đó.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “ Tổng quan về các phần hành kế
toán ở công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang”, các
chứng từ, tài liệu liên quan đến các phần hành kế toán và tình hình kinh doanh
của công ty.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ


Lớp: KT4-CN

1


BÁO CÁO TỔNG QUAN
* Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: tại công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung
Giang.
- Thời gian: số liệu quý 1 năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Báo cáo sử dụng các phương pháp quan sát, thống kê, phân tích - tổng
hợp,... căn cứ trên các dữ liệu và thông tin thu thập được từ thực tế tại công ty.
5. Kết cấu của báo cáo.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và
TMXD Trung Giang.
Phần 2: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần
Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang.
Phần 3: Khảo sát các phần hành kế toán tại công ty Cổ phần Phát triển
Kiến trúc và TMXD Trung Giang.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

2


BÁO CÁO TỔNG QUAN


PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KIẾN
TRÚC VÀ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG TRUNG GIANG
1.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD
Trung Giang.
1.1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển
Kiến trúc và TMXD Trung Giang
- Tên công ty:Công Ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang.
- Trụ sở chính: Khu phố 2–Trung Sơn Trầm–Sơn Tây–Hà Nội.
- Văn phòng đại diện: Số 52 Trần Khánh Dư–Máy Tơ–Ngô Quyền–HP.
- Mã số doanh nghiệp: 0202000390 do Sở đầu tư Hải Phòng cấp ngày 31
tháng 08 năm 2001.
- Tài khoản: 102010000212225 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển–BIDV–
Chi nhánh Sơn Tây–Hà Nội.
- Mã số thuế: 0200445535
- Điện thoại: (84-31)-3.216.968
- Fax: (84-31)-3.581.480
1.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Kiến
trúc và TMXD Trung Giang.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
- Hình thức sở hữu: vốn tự có. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Cung cấp vật liệu xây dựng như gạch, cát, đá, xi măng, sơn bả…
+ Xây dựng nhà ở dân dụng, nhà ở các loại.
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng.
+ Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu chính, viễn
thông, công trình hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp.
+ Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét.
+ Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ

Lớp: KT4-CN

3


BÁO CÁO TỔNG QUAN
+ Cung ứng lao động tạm thời.
+ Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
+ Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh theo tuyến cố định
và theo hợp đồng.
+ Cho thuê xe có động cơ.
+ Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống.
+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, bốc xếp hàng hóa.
Trong suốt những năm qua, công ty đã không ngừng đổi mới bộ máy quản
lý, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên để phù hợp
với yêu cầu hiên nay.
Công ty đã linh hoạt trong việc tìm kiếm những nguồn hàng phong phú,
để lượng hàng thường xuyên cung cấp cho thị trường, công ty tiến hành dự trữ,
bảo quản một số mặt hàng chủ yếu, tổ chức tốt hệ thống kho hàng.
Để nâng cao khả năng cạnh tranh, công ty đã làm tốt công tác nghiên cứu
thị trường, nắm bắt nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dung, từ đó thúc đẩy hoạt
động kinh doanh phát triển đem lại hiệu quả cao, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nước, trả lương cho người lao động.
1.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó Giám Đốc


Phòng kinh doanh

Phòng kế toán tài vụ

Phòng tổ chức nhân
sự

Hệ thống cửa hàng

* Giám đốc công ty:

TK 111, 112

- Quản trị, điều hành mọi côngPhải
việc,
động và bộ máy liên quan đến
trả vềhoạt
CP bảo
hành sản phẩm,

đầu ra của sản phẩm và dịch vụ của công
hàngty
hoátheo chiến lược kinh doanh của
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

Hoàn nhập dự phòng

TK 352


4


K/c chi phí bán
hàng,QLDN
Các khoản giảm trừ
BÁO CÁO
TỔNG QUAN
TK 641,642
công ty ở từng thời điểm. Những hoạt động chính của bộ máy bán hàng mà

Giám đốc đảm nhiệm là: tiếp thị, bán hàng, xây dựng và phát triển hệ thống
TK 334,338

phân phối, hệ thống khách hàng, chăm
sóc khách hàng, hỗ trợ bán hàng, tuyển
CP bằng tiền khác
dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ bán
hàng.
TK 133
* Phó giám đốc công ty
phí dịch vụ mua
- Phụ trách công việc phát sinh Chi
trong
công ty cùng giám đốc, cùng nhau đưa
ngoài

các quyết định đúng đắn, xem xét tình
hình kinh doanh của công ty
TK 111,112,141

*Phòng kinh doanh:

TP, HH-DV tiêu
dùng nội bộ

- Xây dựng kế hoạch bán hàng
theo định hướng của Công ty.
TK 333
- Cung cấp các sản phẩm của
Công ty ra thị trường.
TK 512
KHcạnh
TSCĐtranh.
- Nghiên cứu thị trường và Chi
đốiphí
thủ
214xúc tiến bán hàng.
- Xây dựng những chương TK
trình

* Phòng kế toán tài vụ:

Chi phí trích trước
Chi phí phân bổ dần

- Cung cấp đầy đủ toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của
Công ty nhằm giúp cho Giám đốc

Chi phí vật liệu, công
cụ hành và quản

điều

lý các hoạt động kinh tế tài

chính ở Công ty đạt hiệu quả cao.
-

Phản ánh đầy đủ tồn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của tài

sản ở Công ty qua đó Công ty quản lý chặt chẽ và bảo vệ tài sản của Công ty
nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản đó.
-

Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình SXKD cũng

như kết quả của quá trình đó đem lại, nhằm kiểm tra được việc thực hiện nguyên
tắc tự bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh.
-

Phản ánh cụ thể nguồn vốn, từng loại tài sản, giúp cho việc kiểm tra, giám

sát tính hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn và tính chủ động trong kinh doanh.
-

Phản ánh kết quả lao động của nhân viên, giúp cho việc khuyến khích

lợi ích vật chất đối với nhân viên.
- Phản ánh đầy đủ thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty để các
khách hàng, các nhà cung cấp… lựa chọn mối quan hệ phù hợp nhất để quá trình
mua hàng hay bán hàng đạt hiệu quả cao nhất.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

5


BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Là công cụ để quản lý và phân tích, đánh giá, tham mưu cho Giám đốc
đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
* Phòng tổ chức nhân sự:
- Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức
năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.
- Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đổ lỗi.
- Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân
viên theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.
- Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu, chiến lược của Công ty.
Bảng 1.1
BÁO CÁO CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PTKT VÀ TMXD TRUNG GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
STT

Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


So sánh
Năm

Năm

2013/2012

2014/2013

Doanh thu bán
1

hàng và cung

2.030.634

2.482.543

3.485.968

451.900

1.003.425

120.000

327.156

268.321


207.156

(58.835)

56

72

50

16

(12)

5.231

6.505

6.012

1.266

(493)

2.020.670

2.567.134

3.475.181


546.464

908.047

7.563

(89.308)

5.180

(96.844)

94.488

cấp dịch vụ
2
3
4
3
4

Doanh thu hoạt
động tài chính
Tổng số lao
động
Thu nhập bình
quân lao động
Tổng chi phí
Lợi nhuận kế

toán sau thuế

(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2014 là
5.180.371 đồng,năm 2013 doanh nghiệp bị lỗ 89.308.873 đồng,trong khi đó lợi
nhuận sau thuế năm 2012 là 7.563.014 đồng.Năm 2014 lợi nhuận tuy tăng
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

6


BÁO CÁO TỔNG QUAN
nhưng chưa đáng kể, tuy đó tăng so với năm 2013 nhưng vẫn thấp so với năm
2012.Điều này cho thấy trong 3 năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không ổn định.
Về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 là 2.030.634.123
đồng,năm 2013 doanh thu tăng 451.909.408 đồng so với năm 2012,năm 2014
doanh thu lại tiếp tục tăng so với năm 2014 là 1.003.425.364 đồng.Từ năm 2012
đến năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh cho thấy 3 năm
qua doanh nghiệp đó chú trọng công tác tiêu thụ hàng hóa,nâng cao chất lượng
hàng hóa,tăng cường quảng cáo nên số lượng hàng bán đó tăng đáng kể.Điều này
được đánh giá là rất tốt,doanh nghiệp cần phát huy.Doanh thu hoạt động tài chính
tăng nhẹ ở năm 2013 so với năm 2012, nhưng năm 2014 lại giảm 58.835
đồng,điều này được đánh giá là không tốt,doanh nghiệp cần chú trọng hơn.
Về chi phí,năm 2012 tổng chi phí là 2.020.670.105 đồng,năm 2013 tổng
chi phí tăng 546.464.452 đồng so với năm 2012,năm 2014 chi phí lại tăng thêm
908.046.744 đồng so với năm 2013.Trong 3 năm qua chi phí có xu hướng tăng
nguyên nhân là do doanh nghiệp đó đầu tư trang thiết bị mới,giá vốn hàng bán
vẫn cao trong khi bán được nhiều hàng kéo theo tổng giá vốn cũng tăng.Điều

này được đánh giá là không tốt,doanh nghiệp cần có biện pháp khắc phục.
Qua phân tích trên cho thấy trong 3 năm gần đây doanh nghiệp kinh doanh
không hiệu quả,doanh nghiệp cần đẩy mạnh chiến dịch tăng doanh thu và giảm
chi phí.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

7


BÁO CÁO TỔNG QUAN

PHẦN 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC VÀ TMXD
TRUNG GIANG
2.1 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và
TMXD Trung Giang.
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

Công ty Cổ phần Phát triển Kiến trúc và TMXD Trung Giang là doanh
nghiệp có hệ thống kế toán độc lập, mô hình tổ chức tập trung.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tiền lương và
thu chi tiền mặt


Kế toán vật tư,
hàng hóa

Kế toán

Thủ quỹ

tổng hợp

Bộ máy kế toán được sắp xếp gọn nhẹ cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh và xu hướng hiện nay. Hiện nay phòng kế toán công ty có 4 người bao gồm:
- Kế toán trưởng:
+ Là người đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu
cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp.
Kế toán trưởng là người hướng dẫn,chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công
việc mà các kế toán viên làm sao cho hợp lí nhất.
+ Kế toán trưởng phụ trách tất cả các nhân viên kế toán như kế toán tổng
hợp, kế toán vật tư, kế toán tiền lương và thu chi tiền mặt.
- Kế toán tiền lương và thu chi tiền mặt:
+ Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng lao động, thời gian lao động, chất lượng sản phẩm, tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN vào chi phí
và trừ vào lương từ người lao động.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

8


BÁO CÁO TỔNG QUAN
+ Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lương, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý,lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.

+ Quản lý chặt chẽ việc thu chi tiền mặt trong đơn vị, phản ánh kịp thời
chính xác lượng tiền mặt trong công ty.
- Kế toán vật tư, hàng hóa:
+ Theo dõi chặt chẽ tình hình nhập xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa, theo
dõi việc mua sắm, thanh lý TSCĐ trong doanh nghiệp.
+ Giám sát việc sử dụng vật tư, hàng hóa. Tính toán chính xác việc phân
bổ khấu hao TSCĐ trong năm, thường xuyên theo dõi việc dự trữ vật tư, hàng
hóa trong công ty.
+ Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị để đảm bảo năng suất làm việc
của doanh nghiệp.
-

Kế toán tổng hợp:
+ Tổng hợp số liệu của các kế toán khác để lập BCTC cho doanh nghiệp,

chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về tính chính xác của số liệu.
+ Có nhiệm vụ tổng hợp các hoá đơn chứng từ, đối chiếu các số liệu mà
các kế toán khác gửi đến xem có đúng thực tế hay không, đảm bảo tính chính
xác của số liệu kế toán, phát hiện những sai sót vi phạm kịp thời và có biện
pháp xử lý.
2.1.2 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng.
Hiện nay, công ty tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Hệ thống sổ sách kế toán mà công ty áp dụng bao gồm: Nhật ký chung,
Nhật ký chuyên dụng, sổ Cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản.
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ
-BTC ngày 14/9/2006. Sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT - BTC
ngày 31/12/2007 của Bộ tài chính:
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
theo năm dương lịch
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán năm.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

9


BÁO CÁO TỔNG QUAN
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Việt Nam đồng (VND)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung
- Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có gốc ngoại tệ,
vàng bạc, đá quý: Doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ.
- Hệ thống danh mục tài khoản sử dụng : hệ thống tài khoản theo quyết
định số 48/2006/ QĐ – BTC.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho : Bình quân liên hoàn sau mỗi lần
nhập hàng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ( VAT): phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà Nước
tính trên thu nhập chịu thuế .
- Hình thức kế toán áp dụng : hình thức kế toán Nhật ký chung
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

10


BÁO CÁO TỔNG QUAN
1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ.
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng

nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

11


BÁO CÁO TỔNG QUAN

PHẦN 3
KHẢO SÁT CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN KIẾN TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG
3.1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
3.1.1: KẾ TOÁN TIỀN MẶT
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – TT )
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 – TT )

- Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng ( Mẫu số 04 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán ( Mẫu số 05 – TT)
- Biên lai thu tiền ( Mẫu số 06 – TT)
- Các chứng từ có liên quan khác .
b.Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 111 “ Tiền mặt” có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá (Đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tê, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá (Đối với tiền mặt
ngoại tệ)
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý hiện còn tồn
quỹ tiền mặt.
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

12


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Doanh nghiệp sử dụng TK 111 có 2 tài khoản cấp hai:
- TK 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu tồn
quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.

- TK 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều chỉnh
tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
c. Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu thu,phiếu chi

Sổ quỹ tiền mặt

Nhật ký chung

Sổ cái TK 111

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kì :
Đối chiếu, kiểm tra :
Ví dụ1: Ngày 12/02/2014, ông Phạm Đức Toàn rút tiền gửi ngân hàng về nhập
quỹ để thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, số tiền 50.000.000 đ
Hạch toán:Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112A: 50.000.000

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

13



BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 1: Phiếu thu
Đơn vi:CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN
Mẫu số: 01 - TT
KIếN TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐĐịa chỉ : Số 52 Trần Khánh Dư, Máy Tơ,
BTC Ngày 14/9/2006 của BTC)
Ngô Quyền, Hải Phòng

PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 02 năm 2014

Số: PT62
Nợ TK 111 : 50.000.000
Có TK 112A :50.000.000

Họ tên người nộp tiền: Phạm Đức Toàn
Địa chỉ:…….. Thủ quỹ………………………………….
Lý do thu: ……Rút tiền mặt về nhập quỹ chi lương
Số tiền :.................50.000.000 đ………………………………………….
Viết bằng chữ: …….Năm mươi triệu đồng chẵn………..
Kèm theo :…01……... Chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Từ phiếu thu, phiếu chi kế toán lập sổ quỹ Tiền Mặt, sổ Nhật Kí Chung, Sổ chi
tiết
Ngày 22/2/2014. công ty mua một máy tính văn phòng nguyên giá 6.450.000
vnđ, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

14


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Đơn vi:CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN
Mẫu số: 02 - TT
KIếN TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐĐịa chỉ : Số 52 Trần Khánh Dư, Máy Tơ,
BTC Ngày 14/9/2006 của BTC)
Ngô Quyền, Hải Phòng

PHIẾU CHI


Số: PC63

Ngày 22 tháng 02 năm 2014

Nợ TK 153 : 6.450.000
Nợ TKn 133:

645.000

Có TK 111 :7.190.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Xuân
Địa chỉ: Phòng kế toán – tài vụ
Lý do thu: ……Thanh toán tiền mua máy tính văn phòng.
Số tiền :.................7.190.000 đ………………………………………….
Viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo :…01……... Chứng từ gốc
Ngày 22 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

Người nộp
tiền

(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

15


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Biểu số 4: Sổ quỹ tiền mặt
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN KIẾN

Mẫu số: S05a – DNN

TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ : Số 52 Trần Khánh Dư - Ngô

48/2006/QĐ- BTC ngày

Quyền - Hải Phòng.

14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tháng 02 năm 2014
ĐVT: Đồng

Ngày,

Số hiệu chứng

tháng ghi

từ
Thu

sổ
A

B

Diễn giải

Số tiền

TKĐƯ

Chi
C

D

E


Thu

Chi

Tồn

1

2

3

Tồn đầu kì
12/02

16/02

22/02

PT62

PT71

ứng
…………………

được khấu trừ
…………………
Cộng số p/s trong
tháng


173.470.000

141 2.150.000

PC63 Chi tiền mua máy tính 153
Thuế GTGT đầu vào

G

123.470.000

Rút tiền NH nhập quỹ 112A 50.000.000
………………….
Thu tiền hoàn tạm

Ghi chú

148.955.000

6.540.000 167.990.909

133

654.000 167.336.909

113.350.000 58.620.000

Tồn cuối kì


178.200.000

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến số trang ....
- Ngày mở sổ: .....
Thủ quỹ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN KIẾN

Mẫu số: S03a – DNN

TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ : Số 52 Trần Khánh Dư - Ngô

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyền - Hải Phòng.


Biểu số 5: Sổ Nhật ký chung
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

16


BÁO CÁO TỔNG QUAN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I năm 2014
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng

Chứng từ
Số Ngàythá
hiệu
ng

A

B

12/02

C

PT62

PT71


Đã ghi Sổ STT Số hiệu
Cái
dòng TK ĐƯ

D

E

G

Số trang trước
chuyển sang
Rút tiền NH
12/02
nhập quỹ

…………

16/02

Diễn giải

16/02

Số phát sinh

H

Nợ




1

2

……..
111

50.000.000

112A
……. ………….

………………
……
Thu tiền hoàn
tạm ứng

111

22/02

PC63

22/02

……………
Chi tiền mua

máy tính

………….
153

22/02 0057895 22/02

133

6.540.000
654.000

111
………

………………
Cộng chuyển
sang trang sau

………..
x

x

x

2.150.000
………….

6.540.000


111
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ

50.000.000
…………..

2.150.000

141
………

…….

654.000
…………..

2.731.500.000 2.731.500.000

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày 31 tháng 3 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)


Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu số 6: Sổ cái tài khoản 111
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN KIẾN

Mẫu số: S03b-DN

TRÚC VÀ TMXD TRUNG GIANG

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ : Số 52 Trần Khánh Dư - Ngô

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Quyền - Hải Phòng.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

17


BÁO CÁO TỔNG QUAN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tên tài khoản : TIỀN MẶT
Số hiệu 111

Chứng từ

Ngày
tháng ghi
sổ

SH

NT

A

B

C

12/2

DIỄN GIẢI

PT62

12/2

………...
16/2

PT71

16/2


22/2

PC63

22/2

22/2

000089
5

22/2

……

……

D

ĐVT: Đồng
Nhật kí
chung
Trang STT
sổ
dòng
E
F

Dư đầu kì

Rút tiền NH nhập
quỹ
...........................
Thu tiền hoàn tạm
ứng
……………
Chi tiền mua máy
tính
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
……………
Số phát sinh trong

Dư cuối kì

SH
TK
đối
ứng
G

Số tiền
Nợ



1

2


123.470.000
112
A

50.000.000

141

2.150.000

153

6.540.000

133

654.000

113.350.000 58.620.000
178.200.000

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........
- Ngày mở sổ: .............
Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

18


BÁO CÁO TỔNG QUAN
3.1.2: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
a. Chứng từ sử dụng:
+ Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ, Giấy báo có
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái TK 112
b.Tài khoản sử dụng:
Sử dụng TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng ” có kết cấu và nội dung phản ánh như
sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý gửi vào
Ngân hàng hay thu qua Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có :
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc kim khí quý đá quý rút ra
Ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư bên Nợ

Số tiền Việt Nam, ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại
Ngân hàng.
TK 112 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi
tại Ngân hàng .
- TK 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng
đã quy đổi ra đồng Việt Nam.

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

19


BÁO CÁO TỔNG QUAN
c. Quy trình luân chuyển chứng từ

Giấy báo nợ, giấy báo có
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

Sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng

Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Bảng cân đối số
phát sinh


BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Đối chiếu, kiểm tra
Khảo sát số liệu : .Ngày 14/3 công ty nhận được giấy báo có của ngân
hàng TMCP Hàng Hải số 20 về việc công ty TNHH Hồng Hà chuyển tiền trả nợ
tiền mua hàng ngày 14/3 theo hóa đơn mua hàng số 000459 số tiền 20.200.000
VNĐ.
Căn cứ vào Báo Có số 20 của ngân hàng TMCP Hàng Hải kế toán định khoản
ghi vào chứng từ:
Nợ TK 112: 20.200.000
Có TK 131: 20.200.000

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

20


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Bảng 3.1.7: Giấy Báo Có
MARITIME BANK

Giấy Báo có
Ngày 14/3/2014

Số : 20

BTTCTNĐ2662/24

Chi nhánh : Hải Phòng
Số thuế : 0200546942
Số khách hàng : 00335245 Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và TMXD
Trung Giang
Tên TK : 30100000280972 Giao dịch : GD ghi có chuyển khoản
Nội dung : Công ty TNHH Hồng Hà thanh toán tiền hàng
Tiền bằng chữ :hai mươi triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.

2.Ngày 20/3/2014 công ty lập ủy nhiệm chi số 026 chuyển tiền trả tiền mua vật
liệu xây dựng cho công ty Cổ phần thương mại Hoàng Anh số tiền 681.835.000
VNĐ qua ngân hàng TMCP Hàng Hải(Maritime Bank).Ngân hàng đã gửi giấy
báo nợ cho công ty.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 681.835.000
Có TK 112: 681.835.000

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

21


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Bảng 3.1.8: Ủy nhiệm chi
ỦY NHIỆM CHI/ PAYMENT ORRDER
MARITIME BANK
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/ APPLICAN


Ngày/ Date: 20/3/2014
Số 026

Đơn vị trả tiền/ Applicant Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và TMXD Trung
Giang
Tên tài khoản/ Acc’s Name Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và TMXD Trung
Giang
Số tài khoản/ Acct No. 10309639
Tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải_ chi nhánh/ At Maritime Bank Hải Phòng
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Đơn vị thụ hưởng/Beneficiary: Công ty Cổ phần TM Hoàng Anh
Số tài khoản/ Acct No. 0031000001306
Tại Ngân hàng /Beneficiary’s Bank ngoại thương
Tỉnh, TP/ Province,city: : Hải Phòng
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Hai trăm bảy mươi năm triệu đồng chẵn
Bằng số/ In figures: 681.835.000đ
Nội dung/ Details: trả tiền mua vật liệu xây dựng.
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/A

NGÂN HÀNG HÀNG HẢI

NGÂN HÀNGB/B Bank
Kế toán trưởng

Chủ tài khoản Ghi sổ ngày/Post Date: 20/3/2014

Ghi sổ

ngày/Post: 20/3/2014
Chief Accountant

soát viên

Account Holdevi

Giao dịch viên Kiểm

Giao d ịch viên Trưởng đơn vị
Tell er

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

Supervisor Teller

Manage

22


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Bảng 3.1.9:Nhật ký chung
Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và

Mẫu số S03a - DN

TMXD Trung Giang
Địa chỉ: Số 52 Trần Khánh Dư – Máy Tơ (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
– Ngô Quyền – Hải Phòng.

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2014
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ
SH

Diễn giải

NT

Số
trang
chuyển sang
PT0
1

GBC
20

Đã
STT
ghi
TKĐƯ
dòng
SC
trước

05/2 Rút tiền gửi nhập quỹ


Công ty TNHH Hồng
14/3 Hà thanh toán tiền
hàng

Số phát sinh
Nợ



1.231.564.000 1.231.564.000
X

111

X

112

X

112

8.000.000
8.000.000
20.200.000

131
……
UNC
Trả tiền hàng cho Cty

20/3
026
CP TM Hoàng Anh


X

331
112

Cộng chuyển sang
trang
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

20.200.000


(Ký, họ tên)

681.835.000
681.835.000
2.376.900.000 2.376.900.000
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Trích:Phòng kế toán)

Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ

Lớp: KT4-CN

23


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Bảng 3.1.10:Sổ tiền gửi ngân hàng
Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và TMXD Trung Giang
Địa chỉ: Số 52 Trần Khánh Dư – Máy Tơ – Ngô Quyền – Hải Phòng

Chứng từ
SH
GBN1
GBC20
UNC
26

NT

Mẫu số:S06- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (trích)
Tháng 3 năm 2014
Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng CPTM Hàng Hải chi nhánh Hải Phòng
Số tiền
Diễn giải
TKĐƯ
Thu

Chi
(gửi vào)
(rút ra)
-Số dư đầu tháng

05/3

Rút tiền về nhập quỹ
Công ty TNHH Hồng Hà thanh toán tiền
14/3
hàng
20/3 Thanh toán tiền hàng cho Cty CPTM
Hoàng Anh
Cộng số phát sinh trong tháng

111
131

8.000.000
20.200.000

331

Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN

200.298.000

192.298.000
212.498.000

681.835.000

826.505.000

Còn lại

146.045.000

823.000.000
230.803.000

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)

Ngày 31 tháng 3 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
24


BÁO CÁO TỔNG QUAN
Bảng 3.1.11:Sổ cái TK 112
Công ty Cổ phần phát triển kiến trúc và
TMXD Trung Giang

Mẫu số:S02c1- DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ: Số 52 Trần Khánh Dư – Máy Tơ Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
– Ngô Quyền – Hải Phòng

SỔ CÁI
Tháng 3 năm 2014
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu

Diễn giải

Nợ

14/11

20/11

21/11

PC01
GBC
20

Rút tiền gửi ngân hàng về

nhập quỹ tiền mặt
Công ty TNHH Hồng Hà
thanh toán tiền hàng

UNC

Thanh toán tiền hàng cho

26

Cục Cảnh Sát Biển

PC03



200.298.00

Số dư đầu kì
05/11

Số tiền

TKĐƯ

0
111
131

8.000.000

20.200.000

112

Cộng SPS trong kì
Dư cuối kỳ

681.835.000
826.505.00
0
230.803.00

823.000.000

0

(Trích sổ cái TK 112 năm 2013)
Ngày 31 tháng 3 năm 2014
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốC
(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn: phòng kế toán)
Sinh viên: Bùi Thị Thuỳ
Lớp: KT4-CN


25


×