Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại sông nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.12 KB, 54 trang )

SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 3
PHẦN I:.............................................................................................................................................. 5
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI SÔNG NAM.............................................................................................................................. 5
1.1. Quá trình phát triển của công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương
mại Sông Nam........................................................................................................................... 5
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty..................6
1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán
của đơn vị.................................................................................................................................... 6
1.3.1 Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất..............................6
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán trong công ty..........................................................9
PHẦN II........................................................................................................................................... 16
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG NAM............................................................16
2.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty TNHH xây dựng sản
xuất và thương mại Sông Nam........................................................................................16
2.1.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty............................................................16
2.1.2 Phân loại tài sản cố định tại công ty.............................................................17
2.2 Thủ tục tăng giảm tài sản cố định và kế toán chi tiết tài sản cố định tại
công ty........................................................................................................................................ 19
2.2.1 Thủ tục tăng giảm tài sản cố định..................................................................19
2.2.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định.........................................................................29
2.3 Kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định tại doanh nghiệp..................31
2.3.1 Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định..........................................................31
2.3.2 Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định.........................................................33


2.4 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại công ty.....................................................34
2.4.1 Phương pháp tính khấu hao tại công ty......................................................34
2.4.2 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp...............................37
2.5 Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty.........................................................................37
2.5.1 Phương thức sửa chữa tài sản cố định tại công ty.................................37
2.5.2 Phương pháp kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty...................................38
2.6 Trường hợp kế toán...................................................................................................... 39
2.6.1 Hạch toán các trường hợp phát sinh............................................................39
2.6.2 Sổ kế toán: Theo hình thức nhật kí chung..................................................43
1


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

PHẦN III:......................................................................................................................................... 49
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
SÔNG NAM..................................................................................................................................... 49
3.1 Những nhận xét chung về tình hình tổ chức kế toán tài sản cố định.......49
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định ở công ty
TNHH Sông Nam.................................................................................................................... 51
3.2.1 Ý kiến về kế toán chi tiết và công tác trích khấu hao tài sản cố định
.................................................................................................................................................. 51
3.2.2 Ý kiến về công tác bảo dưỡng sửa chữavà quản lý tài sản cố định..52
3.2.3 Ý kiến về công tác kế toán sửa chữa tài sản cố định và công tác tổ
chức phân tích tài sản cố định....................................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 54


2


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi hình thái kinh tế xã hội có một phương thức sản xuất nhất định. Các
phương thức sản xuất trong lịch sử thay thế lẫn nhau một cách tất yếu khách
quan bằng các cuộc cách mạng xã hội. Phương thức sản xuất bao giờ cũng tiến
bộ hơn phương thức sản xuất trước nhưng dù ở phương thức sản xuất nào cũng
không thể thiếu hai yếu tố: lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Đặc biệt là
trong lực lượng sản xuất không thể không có yếu tố: tư liệu lao động.
Tài sản cố định là một trong những yếu tố làm nên làm nên tư liệu lao
động, nó có vị trí hết sức quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Và vì thế mà để
đánh giá những bước nhảy trong các phương thức sản xuất người ta thường căn
cứ vào sự phát triển của khoa học công nghệ, trình độ kỹ thuật của máy móc
thiết bị và phương tiện sản xuất hay nói một cách khác là sự phát triển của tài
sản cố định.
Bước sang thế kỉ 21 với mục tiêu là mở cửa và hội nhập nền kinh tế nước
ta gặp phải nhiều khó khăn thăng trầm, nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm
mọi phương pháp để đứng vững, tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường. Muốn làm được điều đó mỗi doanh nghiệp cần phải tăng cường cải tiến
mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng doanh lợi và sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Để đạt được những mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần
phải hết sức quan tâm với tình hình trang bị, sử dụng tài sản cố định cũng như
cần phải quan tâm tới tình hình trang bị, sử dụng tài sản cố định cũng như cần
quản lý chặt và không ngừng nâng cao chất lượng máy móc thiết bị.
Sau quá trình học tập nghiên cứu, được sự giúp đỡ truyền đạt kiến thức

của thầy cô và sau thời gian thực tập, liên hê thực tế tại Công ty TNHH xây
dựng sản xuất và thương mại Sông Nam, nhận thấy tầm quan trọng của tài sản
cố định em đã lựa chọn đề tài: “ Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại
Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam.” cho chuyên đề
3


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

thực tập của mình. Kết cấu của chuyên đề ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận,
gồm 3 chương:
Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH xây dựng sản xuất và
thương mại Sông Nam.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH
xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thành công tác kế toán tại Công
ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Trần Thị Bích
Ngọc và các thành viên phòng kế toán của Công ty TNHH xây dựng sản xuất và
thương mại Sông Nam đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp những tài
liệu quý giá giúp em nghiên cứu hoàn thành chuyên đề của mình.
Em mong muốn nhận được sự góp ý chân thành của thầy cô để bổ sung
những thiếu sót cho chuyên đề của mình được hoàn thiện hơn
Vĩnh Phúc,tháng 03 năm 2013

4



SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên
PHẦN I:

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SÔNG NAM
1.1. Quá trình phát triển của công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương
mại Sông Nam
Tên Công ty:Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam
Địa chỉ: Xã Minh Trí-Huyện Sóc Sơn-TP.Hà Nội
Điện thoại: 04.8645512
Mã số thuế: 0104130035
Tổng giám đốc hiện tại: Ông Dương Văn Sông
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam thành lập
ngày 25 tháng 08 năm2009 có khả năng đảm nhận xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Đến nay công ty đã hoạt động trên 4
năm qua quá trình hoạt động công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh về
cả nhân lực và tài chính.
Công ty có đội ngũ cán bộ, quản lý, công nhân lành nghề có kỹ thuật cao, được
tuyển chọn kỹ,luôn tiếp thu những công nghệ tiên tiến cùng với sự năng đông
sang tạo,nhạy bén với những biên động của thị trường công ty đã ký được nhiều
hợp đồng xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp , giao thông… trong
phạm vi huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
Một số công trình dân dụng ,giao thông thuỷ lợi mà công ty đã thi công: trụ sở
HTXNN xã Minh Trí-Huyện Sóc Sơn-Hà Nội, cải tạo nhà làm việc, hội trường
làm việc khối dân vận Huyện Sóc Sơn, mở rộng trường THCS xã Minh Trí, Hội
trường UBND xã Thắng Trí…


5


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty
Công ty TNHH Sông Nam được thành lập với chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là
thực hiện triển khai, thi công xây dựng các dự án, các công trình trong và ngoài
Công ty. Theo như đăng kí kinh doanh thì công ty có những ngành nghề sau:
-Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng và giao thông, thuỷ lợi
-Sản xuất, khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng;
-Dịch vụ thương mại.Mua bán hang bách hoá, công nghệ phẩm;
-Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng ô tô theo hợp đồng và theo tuyến
cố định.
-Gia công cơ khí.
1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán
của đơn vị
1.3.1 Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất

6


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Sơ đồ cơ cấu:

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI
TÀI CHÍNH
CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG KỸ
THUẬT THI
CÔNG

PHÓ GIÁM
PHÒNG TỔ CHỨC
ĐỐC ĐIỀU
NHÂN SỰ
HÀNH

CÁC TỔ ĐỘI THI CÔNG

7


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương
mại Sông Nam thực hiện theo nguyên tắc giám đốc là người có quyền hành cao
nhất trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty đồng thời là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước pháp luật và về mọi hoạt động của công ty.

+ Phó giám đốc tài chính có chức năng: phân tích cấu trúc và quản lý rủi
ro tài chính, theo dõi lợi nhuận và chi phí điều phối đánh giá củng cố số liệu tài
chính và chuẩn bị báo cáo đặc biệt, thiết lập và duy trì mối quan hệ với ngân
hàng và cơ quan hữu quan, khách hàng.
+ Phó giám đốc điều hành có chức năng: xây dựng chiến lược kinh
doanh, xây dựng tổ chức bộ máy phù hợp với chiến lược đã định ra, chịu trách
nhiệm tổng thể về kết quả hoạt động kinh doanh và rủi ro.
+ Phòng kĩ thuật thi công: Căn cứ vào kế hoạch cấp trên giao, lập hồ sơ
thiết kế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cho phòng kế hoạch lập
hồ sơ dự toán công trình đã được duyệt. Đối với công trình đấu thầu ngoài căn
cứ thiết kế kĩ thuật của bên A, tổ chức kiểm tra hồ sơ và các chỉ tiêu kế hoạch để
vạch ra phương án thi công tối ưu nhất vừa đảm bảo thiết kế, đồng thời đảm bảo
an toàn vệ sinh lao động trong thi công. Giám sát thi công và nghiệm thu các
công trình về mặt kĩ thuật; Thanh quyết toán về khối lượng và lập hồ sơ hoàn
công. Công tác đăng kiểm, bảo dưỡng và sửa chữa định kì cho các thiết bị, máy
móc đảm bảo quá trình vận hành.
+ Phòng nhân sự có chức năng: Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu chiến lược của công ty; tổ chức và phối hợp
với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo, tái đào tạo, xây dựng
quy chế lương thưởng.
+ Phòng kế toán tài chính có chức năng: thực hiện toàn bộ công tác kế
toán thống kê tài chính, hạch toán kinh tế tại công ty. Báo cáo tình hình tài chính
của công ty với các cơ quan chức năng nhà nước, xây dựng kế hoạch tài chính
8


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên


của công ty. Xác định nhu cầu về vốn, tình hình hiện có và sự biến động của tài
sản hiện có của công ty.
Như vậy mỗi phòng ban của công ty có nhiệm vụ chức năng quản lý khác
nhau song chúng có quan hệ mật thiết với nhau và chịu sự quản lý trực tiếp của
giám đốc nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán trong công ty
a. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của bộ máy kế toán
Công ty TNHH Sông Nam tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Tổ chức bộ máy kế toán
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
trưởng

Kế toán
thuế-thu
vốn và
công nợđầu tư

Kế toán tổng
hợp-kế toán
nhật kí
chung- công
nợ nội bộ- kế
toán tiền
lương
chung- công
nợ nội bộ- kế
toán tiền
lương


Kế toán
ngân hàng
– tiền mặt

Thủ quỹ - kế
toán Công
cụ dụng cụ TSCĐ

Kế toán tại các chi nhánh, công trình
9


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Chức năng của các bộ phận:
+ Kế toán trưởng: Phụ trách chung công tác tài chính kế toán của công ty,
có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc chủ động chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính,
tín dụng, kế toán thống kê, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm của
Công ty, chịu trách nhiệm về nhân sự làm công tác kế toán. Phổ biến, hướng dẫn
chế độ, chính sách mới của Nhà Nước, pháp luật và các chế độ mới cho người
lao động. Kế toán trưởng chủ động tìm nguồn tài chính và biện pháp huy động
vốn cho kinh doanh, tổ chức chỉ đạo hoạt động thu hồi vốn và công nợ. Ngoài
ra, kế toán trưởng Công ty còn có nhiệm vụ tổ chức việc phân tích hoạt động
kinh doanh, triển khai công tác đầu tư chứng khoán.
+ Bộ phận kế toán thuế - thu hồi vốn và công nợ - đầu tư: Theo dõi, quyết
toán các hợp đồng giao khoán, kế toán doanh thu và các khoản nộp Nhà Nước
thực hiện việc kê khai, quyết toán thuế và theo dõi việc trích lập, sử dụng quỹ

doanh nghiệp. Kế toán chi phí đầu tư phụ trách việc quyết toán chi phí đầu tư,
lập báo cáo đầu tư tổng hợp các dự án, phân tích hiệu quả đầu tư vốn, kiểm tra,
theo dõi việc thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB.
+ Bộ phận kế toán tổng hợp – kế toán nhật kí chung – công nợ nội bộ - kế
toán tiền lương: Tổng hợp báo cáo của toàn Công ty, lập các báo cáo nhanh theo
quy định. Kế toán tổng hợp kiểm tra toàn bộ số liệu, chứng từ đảm bảo tính hợp
lệ, hợp lí trước khi vào sổ. Theo dõi, đối chiếu công nợ với các đơn vị trực thuộc
và các khoản công nợ phải thu, phải trả khác. Kế toán tiền lương hàng tháng lập
bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn; thanh toán lương
và ứng lương cho người lao động.
+ Bộ phận kế toán ngân hàng – tiền mặt: Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch
trả nợ cho ngân hàng, khách hàng; theo dõi công nợ, hợp đồng kinh tế; theo dõi
các khoản vay, trả tiền ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng; chuẩn bị các thủ tục dự
án đầu tư được Công ty phê duyệt; định kì lập biên bản đối chiếu công nợ phait
10


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

trả với khách hàng. Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi, thực hiện kiểm kê
quỹ hàng ngày; mở sổ theo dõi sự tăng giảm các cổ đông và phố hợp với công ty
chứng khoán thực hiện việc chuyển nhượng giữa các cổ đông.
+ Bộ phận thủ quỹ - kế toán công cụ - TSCĐ: Đảm bảo an toàn quỹ, cấp
phát theo quy định, ghi sổ hàng ngày, lưu trữ công văn phòng. Kế toán TSCĐ
theo dõi sự biến động TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ toàn Công ty. Kế
toán công cụ dụng cụ mở sổ theo dõi công cụ - dụng cụ, lập bảng phân bổ chi
phí trả trước.
+ Kế toán tại các công trình: Tập hợp, kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán

đầy đủ. Theo dõi đầy đủ, kịp thời tình hình tăng, giảm vốn và tài sản, các khoản
công nợ phải thu, phải trả định kì. Hàng tháng, kế toán tại các công trình tiến
hành đối chiếu với kế toán công ty về công nợ, chi phí, giá trị dở dang. Lập kế
hoạch nhu cầu vốn, thanh toán lương cho người lao động tại các chi nhánh, công
trình.
b. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
+Hình thức kế toán: nhật ký chung
- Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật kí chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật kí mà trọng tâm là sổ nhật kí
chung theo trình tự thời gian. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật kí để ghi sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật kí chung gồm các loại sổ: Sổ Nhật kí chung; Sổ
nhật kí đặc biệt; Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung:
(1): Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất tài sản cố định đã được
kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ
vào số liệu trên sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái theo các TK phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật kí chung, các
nghiệp vụ được ghi vào các sổ, thẻ chi tiết NVL.
11


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

(2): Cuối tháng, quý hoặc năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh theo nguyên tắc Tổng số phát sinh Nợ và phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh và trên Nhật kí chung phải bằng nhau.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng

tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
+ Hệ thống sổ sách sử dụng của Công ty bao gồm:
- Sổ cái các tài khoản: được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản
được mở một trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nhiều hay ít của từng tài khoản.
-Sổ chi tiết các tài khoản: dùng để phản ánh chi tiết các nghệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp
chưa phản ánh được. số tiền trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các chỉ tiêu chi tiết
về tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty và là căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Các sổ kế toán được mở gồm có:


Sổ nhật kí chung



Sổ theo dõi tài sản cố định



Sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, hàng hóa



Thẻ kho



Sổ chi tiết chi phí sản xuất




Bảng tính giá thành sản phẩm



Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả



Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay



Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, thanh toán nội bộ…



Các bảng kê, bảng phân bổ
Trên cơ sở sổ nhật kí chung và sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, kế toán lập
báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
12


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên


- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
* Một số nội dung khác:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND
- Phương pháp kế toán tài sản cố định:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Hệ thống tài khoản kế toán: công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
theo quy định hiện hành, không sử dụng tài khoản đặc biệt nào khác.
+Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung:

13


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên
Chứng từ gốc

Sổ quỹ,
báo cáo
quỹ

Nhật kí chung

Sổ cái tài
khoản

Sổ chi tiết
Thẻ chi

tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối tài
khoản

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế
toán khác

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu số liệu:

14


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

c. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ kế toán
+ Niên độ kế toán:
Áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch bắt đầu từ ngày 1/1 đến
31/12 hàng năm.
+ Kỳ kế toán: Áp dụng kì kế toán theo tháng, bên cạnh đó còn áp dụng kỳ
kế toán theo quý.
+ Đơn vị tiền tệ: VNĐ

+ Phương pháp tính thuế GTGT: thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được đánh giá theo
giá gốc.

15


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SÔNG NAM
2.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty TNHH xây dựng sản
xuất và thương mại Sông Nam.
2.1.1 Đặc điểm tài sản cố định của công ty
* Đặc điểm của tài sản cố định là:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên được
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ khỏi quá trình sản
xuất.
Giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào
giá trị sản phẩm.
* Yêu cầu quản lý:
Xuất phát từ hai đặc điểm trên đòi hỏi công tác quản lý tài sản cố định
phải hết sức thận trọng, chặt chẽ cả về mặt hiện vật lẫn giá trị.
- Về mặt hiện vật: doanh nghiệp phải quản lý tài sản cố định theo từng địa

điểm sử dụng, theo từng loại, từng nhóm trong suốt thời gian sử dụng. Có nghĩa
là, cần phải quản lý từ khi đầu tư, xây dựng hoàn thành, mua sắm, sử dụng tài
sản cố định cho đến khi tài sản cố định không sử dụng được nữa cần tiến hành
thanh lý nhượng bán.
- Về mặt giá trị: doanh nghiệp phải theo dõi, quản lý nguyên giá và giá trị
còn lại của tài sản cố định. Đồng thời phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn,
16


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất tài sản cố định mới, đảm bảo thu
hồi đầy đủ, tránh thất thoát vốn đầu tư.
2.1.2 Phân loại tài sản cố định tại công ty
a. Phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện
* Tài sản cố định hữu hình
- Nhà cửa vật kiến trúc: nhà làm việc, nhà ở, nhà kho, xưởng sản xuất, cửa
hàng…
- Máy móc thiết bị: máy móc thiết bị động lực, công tác và các loại máy
móc thiết bị khác dùng trong kinh doanh.
- Phương tiện vận tải truyền dẫn: ôtô, …
- Thiết bị dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị sử dụng quản lý trong kinh
doanh, hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm
- Tài sản cố định hữu hình khác: gồm các loại tài sản cố định chưa được
xếp vào các loại tài sản cố định nói trên.
* Tài sản cố định vô hình
- Quyền sử dụng đất: bao gồm chi phí phát sinh liên quan như chi phí đền
bù, giải phóng mặt bằng, chi mua quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ…

- Quyền phát hành: gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có
quyền phát hành.
- Nhãn hiệu hàng hóa: gồm toàn bộ chi phí mà DN bỏ ra để mua nhãn
hiệu hàng hóa .
- Bản quyền, bằng sáng chế.
- Phần mềm máy vi tính.
- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
- TSCĐ vô hình khác: quyền sử dụng hợp đồng, bí quyết công nghệ, công
thức pha chế, kiểu dáng công nghiệp.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
17


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Căn cứ quyền sở hữu, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành
hai loại: tài sản cố định tự có và tài sản cố định thuê ngoài.
* Tài sản cố định tự có :là các tài sản cố định được xây dựng, mua sắm
và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay
hoặc nguồn vốn liên doanh của các quỹ của doanh nghiệp và các tài sản cố định
được biếu tặng.
Đây là những tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
* Tài sản cố định thuê ngoài: là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong
một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp
đồng thuê mà tài sản cố định đi thuê được chia thành tài sản cố định thuê tài
chính và tài sản cố định thuê hoạt động.
+ Tài sản cố định thuê và cho thuê tài chính:

- Thuê tài sản: là sự thỏa thuận giữa bên thuê và cho thuê về việc bên cho thuê
chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định
để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
- Thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Thuê hoạt động: là tài sản không phải là thuê tài chính.
- Thời điểm khởi đầu thuê tài sản : là ngày xảy ra trước của một trong hai ngày là
ngày quyền sử dụng TS được chuyển giao cho bên thuê và ngày tiền thuê bắt
đầu được tính theo các điều khoản quy định của hợp đồng.
- Thời hạn thuê tài sản: là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không hủy
ngang cộng với khoảng thời gian bên thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong
hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này
xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
18


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

+ Tài sản cố định thuê và cho thuê hoạt động: là tài sản cố định thuê
không thoả mãn bất cứ điều khoản nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê
chỉ được quản lý và sử dụng trong thời hạn hợp đồng và phải hoàn trả cho bên
cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
- Thông thường tài sản đi thuê hoạt động là TS thuê ngắn hạn.
-

Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động ( không bao gồm cho phí


dịch vụ, chi phí bảo hiểm, bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản ,
không phụ thuộc vào phương thức thanh toán , trừ khi áp dụng phương pháp tính
khác hợp lý hơn.
c. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
- Phân loại theo công dụng kinh tế: tài sản cố định dùng trong sản xuất
kinh doanh và tài sản cố định dùng ngoài kinh doanh.
- Phân loại theo tình hình sử dụng: tài sản cố định đang dùng, tài sản cố
định chưa cần dùng, tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý..
2.2 Thủ tục tăng giảm tài sản cố định và kế toán chi tiết tài sản cố định tại
công ty.
2.2.1 Thủ tục tăng giảm tài sản cố định
a. Thủ tục tăng tài sản cố định
Khi có chứng từ tăng tài sản cố định như: hoá đơn của người bán hàng,
biên bản giao nhận tài sản cố định, chứng từ về chi phí vận chuyển, chi phí lắp
đặt chạy thử thì kế toán căn cứ vào các chứng từ đó tính được nguyên giá của tài
sản cố định nhập vào sử dụng, lập thẻ tài sản cố định và vào sổ tài sản cố định.
Trong tháng 4/2012 công ty mua một chiếc máy cắt loại 70 tấn. Các
chứng từ kèm theo gồm:

19


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2 : Giao cho khách hàng
Kí hiệu: AB/2012B

Ngày 05/04/2012
Số
: 0015456
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hà An
Địa chỉ: 104 – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:00012541122
Điện thoại: 04.8645512
MS: 0101542632
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tuấn Anh
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam.
Địa chỉ: Minh Trí-Sóc Sơn-Hà Nội
Số tài khoản: 8551A-20015
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MS:0104130035
STT Tên hàng hoá Đơn
vị Số
Đơn giá
Thành tiền
A

dịch vụ
B

tính
C

1

Máy cắt loại chiếc


lượng
1

2

01

115.000.000 115.000.000

70 tấn
Cộng tiền hàng

3=1x2

115.000.000

Thuế suất thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán:

10%tiền thuế GTGT

11.500.000
126.500.000

Số tiền viết bằng chữ Một trăm hai mươi sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng
(kí, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng

(kí, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
(kí,đóng dấu,ghi rõ họ,tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi giao, nhận hóa đơn)

20


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Ngân hàng: Công thương Việt Nam

Số: 153
Ngày: 05/04/2012

GIẤY BÁO NỢ
Số tài khoản: 8551A – 20015
Khách hàng: Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại Sông Nam
Mã số thuế: 0104130035
Địa chỉ: Minh Trí-Sóc Sơn-Hà Nội.
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào tài khoản của quý khách số tiền:
126.500.000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai sáu triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn.
Trích yếu: trích tiền gửi mua tài sản cố định
Người lập phiếu
(đã kí)


Kiểm soát

Kế toán trưởng

(đã kí)

(đã kí)

21


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Đơn vị : Công ty TNHH xây dựng sản xuất
và thương mại Sông Nam

Mẫu số:01-TSCĐ

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 05/04/2012
I. Đại diện bên giao:
1. Ông: Nguyễn Hoàng Minh

Chức vụ: giám đốc


2. Ông: Nguyễn Trường Giang

Chức vụ: cán bộ kĩ thuật

II. Đại diện bên nhận:
1. Ông: Dương Văn Sông

Chức vụ: giám đốc

2. Ông : Nguyễn Văn An

Chức vụ: Trưởng phòng

Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại
Sông Nam.
Xác nhận về việc giao nhận như sau:
S

Tên kí hiệu,

Năm

Năm

Số hiệu

T

quy cách


sản xuất đưa vào

T

TSCĐ

Nguyên giá

tài sản cố

sử dụng định

Giá mua

Chi phí Nguyên giá
lắp đặt

1

Máy cắt loại
70 tấn
cộng

2008
x

2012
x


MC

115.000.00

115.000.000

x

0
115.000.00

115.000.000

0
Đại diện bên nhận
(đã kí)

Kế toán trưởng Người nhận
(đã kí)

(đã kí)

Người giao
(đã kí)

22


SV Đặng Thị Giang


Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

Sau khi công ty đã hoàn thành xong việc mua tài sản cố định thủ kho sẽ
tiến hành lập thẻ kho cho tài sản cố định đó:
Đơn vị: Công ty TNHH xây dựng sản xuất

Mẫu số 01 – TSCĐ

và thương mại Sông Nam

Ban hành QĐ

Địa chỉ: Minh Trí-Sóc Sơn-Hà Nội

số 1141- TC/QĐ

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 10
Ngày 05/04/2012
Căn cứ biên bản bàn giao xe ngày 05/04/2012
Tên kí hiệu tài sản cố định: Máy cắt loại 70 tấn
Nước sản xuất: Nhật bản.
Bộ phận quản lý:

Công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương mại

Sông Nam .
Năm sử dụng: 2012
Số


Nguyên giá tài sản cố định

Giá trị hao mòn tài sản cố

Ngày,

định
Năm

Giá trị cộng

đưa

khấu

hiệu
chứng
từ

Diễn giải

Nguyên giá

tháng

vào sử hao
BBBG

05/04/201


Mua

TSCĐ

2

tiền gửi

bằng 115.000.00

dụng
2012

0

b.Thủ tục giảm tài sản cố định
Giảm tài sản cố định ở công ty chủ yếu là nhượng bán thanh lý cho các
đơn vị cá nhân có nhu cầu sử dụng, những tài sản đó chủ yếu là những tài sản đã
23


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

cũ, hư hỏng không cần sử dụng hay là những tài sản đã lạc hậu về kĩ thuật không
còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Khi thanh lý đã lập hội đồng định giá và lập biên bản thanh lý tài sản cố
định mọi thủ tục tiến hành đúng theo quy định của Nhà nước.
Cụ thể: trong tháng 04 năm 2012 đã thanh lý máy khoan cỡ nhỏ có

nguyên giá là 70.000.000, giá trị hao mòn là 45.000.000.
Công ty sẽ lập biên bản thanh lý
Chứng từ kèm theo như sau:

24


SV Đặng Thị Giang

Cao đẳng Công Nghiệp phúc yên

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LÂP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NHƯỢNG
BÁN – THANH LÝ
Hôm nay ngày 10/04/2012 hội đồng định giá tài sản cố định nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định theo công văn đề nghị nhượng bán thanh lý tài sản cố
định số 189 ngày 5/04/2012 của công ty TNHH xây dựng sản xuất và thương
mại Sông Nam.
Hội đồng định giá tiến hành xem xét
Thành phần gồm có:
1. Ông: Nguyễn Văn Viễn - đại diện phòng quản lý doanh nghiệp của sở
tài chính.
2. Bà: Nguyễn Thu Tâm – cán bộ chuyên quản của sở tài chính
3. Ông: Dương Văn Sông - Giám đốc công ty
4. Bà: Nguyễn Thị Nụ - Kế toán trưởng
5. Ông: Nguyễn Văn Định - trưởng phòng kĩ thuật
Hội đồng sau khi xem tình hình thực trạng, nhu cầu sử dụng trên thị
trường tham khảo giá cả thực tế của các tài sản cố định trên thị trường. Sau khi
đánh giá tài sản và có quyết định giá tối thiểu cho các tài sản như sau:

Máy khoan công suất nhỏ (01 chiếc) với giá là: 25.000.000.
Phương thức bán: công ty thông báo rộng rãi bằng các phương tiện thông
tin đại chúng, các cơ quan, đơn vị cá nhân có nhu cầu tới mua xem xét và gửi
phiếu dự thầu tại hội đồng định giá. Sau đó công ty sẽ thông báo trước 01 ngày
để các đối tượng mở thầu.
Đại diện sở tài chính
Đại diện công ty TNHH Sông Nam
(đã kí)
(đã kí)

25


×