Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Thiết kế cung cấp điện cho một xã thuộc khu vực nông thôn
I-Thuyết minh
Tên người thiết kế: Lê Tiến Thành
Số điểm dân cư gồm 7 điểm là: L,Ê,T,H,A,N,H
Bảng 1,1a Dữ liệu thiết kế cung cấp điện nông thôn
Theo chữ cái của Họ và Tên
Tọa độ
Tải động lực
X
Y
Số
1
L
Ê
T
H
A
N
H
2
1,9
8
0,6
8
0,6
7
0,5
7
0,7
0,8
2
1,3
2
3
1,1
3
1,3
1,4
7
0,8
3
1,3
4
0,1
2
3,0
5
hộ
nh
4
mđl
5
38
5
27
5
38
6
78
3
48
3
95
4
78
3
P
n
6
ksd
7
Họ
Công cộng
cos
φ
8
HC
,
m2
9
120
Tr,
học
10
88
0
Thủy lợi
Tr
,
xá
11
Tướ
i
12
Tiê
u
13
16
457
245
Tên đệm
Điểm dấu
L,
m
14
Sk,
MV
A
15
Tên
Đặc tính tải
P0
16
a
17
74
3
0,0
6
B,
đồ
18
1
Nối đất
ƿđ
Ω, Rtn,
m
Ω
19
20
413
Bảng 1,1b Dữ liệu phụ tải động lực:
điểm tải
mđl
Ê
5
N
4
H
3
1
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
Pn
7
10
2,8
4,5
6,3
5,6
4,5
10
7,5
2,8
4,5
6,3
ksd
0,8
0,43
0,54
0,56
0,47
0,65
0,62
0,46
0,56
0,54
0,56
0,47
Cosφ
0,85
0,63
0,74
0,79
0,67
0,80
0,80
0,62
0,67
0,74
0,79
0,67
1
LỚP ĐHTĐH2-K5
184
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Một số thông số cần thiết khác:
Hệ số công suất trung bình của phụ tải sinh hoạt và phụ tải dịch vụ công cộng
cosϕ tb= 0,87
Giá bán điện trung bình : gb=1300đ/kwh
Giá mua vào gm=750đ/kwh
Giá thành tổn thất điện năng lấy bằng giá bán cΔ=gb
Giá thành thiệt hại do mất điện gth=4500đ/kwh
Thời gian mất điện trung bình tf=24h
Hệ số chiết khấu i=11%
II.Tính toán phụ tải điện:
2.1: Phụ tải sinh hoạt
Biểu thức xác định công suất tính toán của phụ tải sinh hoạt:
Psh = kđt.n.P0
Giá trị suất tiêu thụ trung bình của mỗi hộ Po cho ứng với năm hiên tại, cần xác
định được giá trị dự báo Pot ở cuối chu kì thiết kế (năm thứ 10), Coi phụ tải
điện ở năm thứ nhất và năm hiện tại là không đổi ( t0=1), suất phụ tải năm thứ t
được xác định theo biểu thức:
P1 = P0[1+a(t-t0)]
Năm đầu : P1= 0,625[1 + 0,04(1 – 1)] = 0,625 (kw)
Năm thứ hai : P2 = 0,625[1 + 0,04(2 – 1)] =0,65 (kw)
Tính toán tương tự cho các năm khác và các điểm tải khác ,kết quả ghi trong
bảng sau :
Bảng 2.1: Suất tiêu thụ trung bình của các hộ dân P0, kW/hộ :
T,năm
P0,kw/hộ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0,625 0,65 0,675 0,7 0,725 0,75 0,775 0,8 0,825 0,85
2
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
2
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Phụ tải sinh hoạt tải điểm T ứng với năm cuối của chu kì thiết kế :
Psh = kđt.n.P0 = 0,366.38.0,85= 11,82 kW ;
Hệ số đồng thời tra bảng 1.1b, ứng với số hộ n =38, kđt = 0,366
Cống suất chiếu sáng đường lấy bằng 5% công suất phụ tải sinh hoạt, Tổng
công suất sinh hoạt và chiếu sáng tại điểm T là :
Psh&cs= Psh(1+0,05)= 11,82(1+0,05)= 12,411 kW
Hệ số cosφ của phụ tải sinh hoạt coi bằng 0,87 do đó công suất toàn phần sẽ là :
Ssh&cs=Psh&cs/cosφ = 12,411/0,87=14,27 kW
Tính toán tương tự các điểm tải khác,kết quả bảng 2.1a
Điểm
L
Ê
T
H
A
N
H=I
nh
38
27
38
78
45
95
65
386
kđt
0,366
0,39
0,366
0,34
0,36
0,33
0,347
Psh
20,93
10,67
11,82
27,88
26,47
35,87
21,28
154,92
2.2 Phụ tải công cộng
HC
T
120
Psh&cs
21,98
11,21
12,41
29,27
27,79
37,66
22,35
162,67
Trường học
760
Ssh&cs
25,26
12,88
14,27
33,65
31,95
43,29
25,69
186,99
ki
0,627
0,641
0,646
0,658
0,652
0,641
0,633
Trạm xá
18
Phụ tải công cộng đc xác định theo biểu thức:
Pcc = p0c.m
Suất tiêu thụ trung bình của một đơn vị dịch vụ P0c tra trong bảng 8.1.pl hoặc
bảng 14.pl[1],Đối với nhà hành chính P0c lấy bằng 0,03 kW/m2
Phụ tải nhà hành chính:
Phc=P0c.m = 0,03. 120 = 3,6 kW
3
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
3
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Hệ số công suất của phụ tải dịch vụ công cộng láy bằng cosφ =0,87
Công suất toàn phần của nhà hành chinh:
Shc = Phc/cosφ = 3,6/0,87 = 4,14 kVA
Tương tự ta cho các cơ sở khác,kết quả cho ở bảng 2.2
Bảng 2,2 kết quả tính toán phụ tải công cộng
Phụ tải công cộng Mc
P0c
Ptt
Nhà HC
120
0,03
Tr,học
760
0,07
Tr,xá
18
0,3
Stt
3,6
53,2
5,4
4,14
61,12
6,2
Tổng hợp phụ tải công cộng kết quả ghi trong bảng sau:
Tổng Ptt
70
Tổng Stt
152,92
2.3: Phụ tải thủy lợi:
Phụ tải thủy lợi được xác định theo nhu cầu tưới, tiêu:
Ptuoi = p0tuoi . Ftuoi = 0,12 . 368 = 44,16 kW
Ptieu = p0tieu . Ftieu = 0,35 . 210 = 73,5 kW
Công suất tính toán của nhóm thủy lợi bằng giá trị cực đại của phụ tải tưới hoặc
tiêu :
Ptl = max
⇒ Ptl = 73,5 kW
Ta chọn 3 máy bơm công suất 25kW
Hệ số công suất của các máy bơm lấy bằng 0,83 theo bảng 4,2 [1]
Công suất toàn phần của phụ tải thủy lợi sẽ là:
S = Ptl/cosφtl = 73,5/0,83 = 88,554 kVA
Bảng 2.3: Kết quả tính toán phụ tải thủy lợi
Tải thủy lợi
4
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
F,ha
P0c
Ptt
Stt
4
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
Tưới
Tiêu
GVHD : Trần Quang Khánh
368
210
0,12
0,35
44,16
73,5
53,205
88,554
Ta chọn 3 máy bơm 25 kW
2.4: Phụ tải động lực
Phụ tải động lực được xác định theo phương pháp hệ số nhu cầu:
Điểm tải Ê:
Bảng 2.4a: Tham số tính toán của nhóm thiết bị động lực
STT
1
2
3
4
5
Tổng
Pn
7
10
2,8
4,5
6,3
30,6
ksd
0,8
0,43
0,54
0,56
0,47
Cosφ
0,85
0,63
0,74
0,79
0,67
pn*ksd
5,6
4,3
1,512
2,52
2,961
16,893
pn*cosφ
5,95
6,3
2,072
3,555
4,221
22,089
Pn 2
49
100
7,84
20,25
39,69
216,78
Hệ số sử dụng tổng hơp của nhóm tải :
ksdΣ = = = 0,55
Hệ số k = Pmax/Pmin = 10/2,8 = 3,57 < kb = 5,4
Do n = 5 > 4 nên số lượng hiệu dụng coi bằng số lượng thiết bị thực tế:
nhd = n = 7
Hệ số nhu cầu của nhóm tải:
Knc = ksdΣ + = 0,55 + = 0,75 Công suất tính toán nhóm tải động lực tại điểm
Ê:
Ptt = knc. ∑Pni = 0,75.30,6 = 22,988 kW
Hệ số cosφ tổng hợp ( trung bình ) ;
Cosφtb = = = 0,722
Công suất toàn phần:
Stt = Ptt/cosφt = 22,988/0,722 = 31,93 kVA
5
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
5
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Công suất phản kháng:
Qtt = = = 22,16 kVAr
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác,kết quả bảng 1,4b
Bảng 2.4b: kết quả tính toán phụ tải động lực
Điể
m
Tải
Ê
Ksd
nhd
Knc
Cosφ
0,55
5
0,75
0,722
0,55
4
0,77
0,699
0,514
3
0,79
0,72
N
H
Ptt
22,98
8
21,25
2
10,74
4
54,98
4
Stt
Qtt
ki
Ptt*cosφ
31,93
22,16
0,669
16,6
30,4
21,74
0,657
14,86
14,92
10,36
0,662
7,736
39,196
Hệ số cosφtb = 39,196/54,984 = 0,713
2.5:Tổng hợp phụ tải:
2.5.1: Tổng hợp phụ tải tại các điểm tải
Phụ tải sinh hoạt và động lực tại các điểm được tổng hợp theo phương pháp số
gia:
Điểm Ê:
PT = Pđl + Psh&cs.ki
PT = 22,988 + 11,21[(11,21/5)0,04- 0,41] = 29,97kW
Hệ số công suất trung bình
Cosφ = = = 0,713
Công suất toàn phần:
ST= PT/ cosφ = 29,97/0,713 = 42,03
Tương tư tính toán cho các điểm khác,kết quả ghi trong bảng 1,5 sau:
Bảng 2.5: kết quả tổng hợp phụ tải các điểm:
6
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
6
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
Điểm
L
Ê
T
H
A
N
H=I
GVHD : Trần Quang Khánh
Psh&cs
21,98
11,21
12,41
29,27
27,79
37,66
22,35
Pdl
24,259
22,988
24,259
10,744
12,308
21,252
34,447
Ki
0,623
0,622
0,629
0,662
0,667
0,657
0,655
Ptt
32,55
29,97
32,07
23,52
10,74
21,22
44,11
cos φ
0,736
0,713
0,736
0,016
0,876
0,816
0,754
Stt
44,22
42,03
45,28
14,92
38,47
30,4
58,76
2.6: dự báo phụ tải:
Giá trị phụ tải của các điểm dân cư theo các năm được thể hiện trong bảng:
T
Po,kW/h
ộ
L
Ê
T
H
A
N
H
Tổng
Ptt,sh&c
s
1
0,633
10,03
4
13,89
8
15,70
9
20,90
4
18,12
13,89
8
11,59
119,3
8
83,56
9
2
0,70
3
3
4
5
6
7
0,743
10,5
14,5
4
16,4
4
21,8
7
18,9
6
14,5
4
12,1
3
124,
9
87,4
5
10,9866
15,2175
7
17,2011
3
22,8887
6
19,8403
5
15,2175
7
12,6905
2
130,721
5
91,5050
2
0,822
11,496
4
15,923
7
17,999
3
23,950
9
822
12,029
9
16,662
6
18,834
6
25,062
3
21,724
4
16,662
6
13,895
6
143,13
5
100,19
4
0,862
12,58
8
17,43
6
19,70
9
26,22
5
22,73
2
17,43
6
0,902
13,172
3
18,244
9
20,623
1
27,442
2
23,787
4
18,244
9
15,215
2
156,72
7
109,70
9
20,761
15,923
7
13,279
4
136,78
7
95,751
2
14,54
149,7
8
104,8
4
Phụ tải tính toán sinh hoạt của các điẻm tải theo phương pháp hệ số đồng thời:
Ptt,sh+cs = kdt,∑Pi = 0,7 , 119,38 = 83,569
Tính toán toàn xã năm thứ nhất,xác đình theo phương pháp số gia:
Năm thứ nhất
Sinh hoạt
Dịch vụ
7
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
Ptt
Cos
Ptt*cos ki
83,5692
0,87 72,7052 0,709
60,677
0,87 52,789 0,695
7
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Thủy lợi
Động lực
Tổng
SH+DV
TL+ĐL
P tổng
73,5
95,776
313,522
125,74
147,484
238,982
0,83 61,005 0,704
0,696 66,6601 0,715
253,159
0,728
0,735
Tính toán tương tự đối với các năm khác,kết quả ghi trong bảng sau:
Năm
P tổng
1
238,98
2
241,99
3
245,13
4
248,43
5
251,89
6
255,51
7
259,31
2.7: Biểu đồ phụ tải:
2.7.1 Xây dựng biểu đồ phụ tải
Lấy công suất tính toán PM = P∑
Giá trị phụ tải trung bình trong năm được xác định theo biểu thức:
Ptb= = = 119,972 kW
Giá trị bình phương phụ tải trung bình:
= (3) = (3,406419,4+2,387521,1+3,392621,8)
=16521,7
Thời gian sử dụng công suất cực đại:
TM = 8760,Ptb /PM= 8760,119,972/259,75 = 4046 h
Thời gian tổn thất cự đại:
To = 8760, = = 2145 h
Điện năng tiêu thụ: A = TM,PM = 2023,259,75 = 525474,25 kWh
Hệ số điền kín đồ thị:
kdk = Ptb/PM = 119,972/259,75 = 0,462
Bảng số liệu đò thị phụ tải:
Thời
gian
Loại đò thị phụ tải
Đông
Hè
Pd
(Pd+Ph)/
2
Ph
0,1
0,23
0,32
59,743
83,120
1,2
2,3
0,24
0,27
0,29
0,24
62,340
70,133
75,328
62,340
8
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
Pd^2
Ph^2
Pd*Ph
3569,16 6908,93 4965,79
71,431
6
4
7
3886,27 5674,23 4695,91
68,834
6
2
6
66,236 4918,56 3886,27 4372,06
8
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
3,4
0,29
0,27
75,328
70,133
72,730
4,5
0,33
0,3
85,718
77,925
81,821
5,6
0,32
0,33
83,120
85,718
84,419
6,7
0,37
0,42
96,108
109,095
102,601
7,8
0,39
0,43
101,303
111,693
106,498
8,9
0,4
0,41
103,900
106,498
105,199
9,10
0,43
0,45
111,693
116,888
114,290
10,11
0,54
0,49
140,265
127,278
133,771
11,12
0,51
0,54
132,473
140,265
136,369
12,13
0,45
0,46
116,888
119,485
118,186
13,14
0,53
0,37
137,668
96,108
116,888
14,15
0,56
0,34
145,460
88,315
116,888
15,16
0,54
0,32
140,265
83,120
111,693
16,17
0,57
0,33
148,058
85,718
116,888
17,18
0,65
0,5
168,838
129,875
149,356
18,19
0,83
0,85
215,593
220,788
218,190
19,20
0,75
1
194,813
259,750
227,281
20,21
0,7
0,88
181,825
228,580
205,203
21,22
0,58
0,75
150,655
194,813
172,734
22,23
0,41
0,37
106,498
96,108
101,303
23,24
0,27
0,35
70,133
90,913
80,523
2879,329
8
5674,23
2
7347,49
6908,93
4
9236,65
2
10262,2
10795,2
1
12475,2
1
19674,2
7
17548,9
6
13662,6
9
18952,3
4
21158,6
1
19674,2
7
21921,0
2
28506,1
46480,1
3
37951,9
1
33060,3
3
22696,9
3
11341,7
2
4918,56
8
392621,
8
6
4918,56
8
6072,30
6
7347,49
11901,7
2
12475,2
1
11341,7
2
13662,6
9
16199,5
6
19674,2
7
14276,6
7
9236,65
2
7799,53
9
6908,93
4
7347,49
16867,5
2
48747,1
2
67470,0
6
52248,8
2
37951,9
1
9236,65
2
8265,08
3
406419,
4
5282,90
6
6679,53
6
7124,83
9
10484,8
5
11314,7
3
11065,0
9
13055,4
6
17852,5
8
18581,2
6
13966,3
13230,8
8
12846,3
11658,8
3
12691,1
2
21927,7
7
47600,1
3
50602,5
5
41561,5
6
29349,4
8
10235,2
1
6375,92
1
387521,
1
Biểu đồ phụ tải ngày:
9
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
9
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
2.8: Nhận xét:
Phụ tải tính toán toàn xã đã được xác định theo phương pháp hệ số
đồng thời và hệ số nhu cầu,kết hợp với phương pháp số gia có độ tin cậy cao.
Kết quả tính toán cho thấy mặc dù ở khu vực nông thôn nhưng tỷ lệ phụ tải
động lực khá cao. Điều đó cho thấy vùng nông thôn đang có xu hướng phát
triển kinh tế trên cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp.Do đó mạng điện cần chú
trọng đến các chỉ tiêu chất lượng và độ tin cậy.
3: Xác định sơ đồ cung cấp điện.
3.1 chọn vị trí đặt máy biến áp
Phương án : chọn một máy biến áp,
Tọa độ của trạm biến áp được xác định là tóa độ tâm tải:
XTBA = = = 1,456
YTBA = = = 1,312
10
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
10
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
L
Ê
T
H
A
N
H=I
HC
Tr,học
Tr,xá
T,lợi
TBA
GVHD : Trần Quang Khánh
X
Y
1,98
0,68
0,67
2,08
0,57
0,7
0,82
2,6136
0,812
1,036
2,297
1,4563
1,13
1,3
1,47
1,78
0,83
1,34
0,12
1,4916
1,05
1,983
1,311
1,3122
Stt,kV
A
X*Stt
Y*Stt
44,223 87,561 49,97
39,989 27,193 51,99
43,176 28,928 63,47
50,25 104,52 89,44
38,473
21,93 31,93
42,007 29,405 56,29
58,298 47,804 6,996
4,1379 10,815 6,172
61,149 49,653 64,21
6,2069 6,4303 12,31
88,554 203,41 116,1
568,19 827,48 745,6
3.2: Sơ đồ mạng điện hạ áp:
3.2.1: Xác định khoảng cách giữa các điểm
Biểu thức xác định khoảng cách giữa các điểm:
Lij =
Khoảng cách giữa trạm biến áp và điểm T là:
Ltba-T = = 0,555 km
11
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
11
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
L
Ê
T
H
A
N
H=I
HC
Tr,học
Tr,xá
T,lợi
GVHD : Trần Quang Khánh
TBA L
Ê
T
H
A
N
H
HC
Tr,hoc Tr,xa
0,555
0
0,776 1,311
0
0,801 1,353
0,17
0
0,78 0,658
1,48 1,444
0
1,01 1,441 0,483 0,648 1,784
0
0,757 1,297 0,044 0,133 1,448 0,526
0
1,351 1,538 1,188 1,358 2,084
0,75 1,226
0
1,171 0,729 1,843 1,944 0,607 2,148
1,92 2,258
0
0,695 1,171 0,283 0,443 1,463 0,327
0,31
0,93 1,855
0
0,791 1,272
0,77
0,63 1,064 1,244 0,726 1,875 1,652
0,96
0
0,841 0,365 1,617 1,635 0,516 1,793 1,597 1,897 0,364 1,508 1,429
3.2.2 : Xây dựng sơ đồ nối điện tối ưu :
Phương án : Một trạm biến áp
Sơ đồ nối dây tối ưu của mạng điện hạ áp được xác định theo phương pháp tối
ưu từng bước, với hàm mục tiêu :
Zij = Z1 +Z2 = cj+ lij + (ci+j –ci)L0i tiến tới min
Suất chi phí tính toán của các đoạn dây phụ thuộc vào công suất truyền tải được
xác định bằng cách tra đồ biểu đồ khoảng kinh tế của đường dây hạ áp hinh 4
p,l[1] và bảng kết quả sau :
Bảng 3.1 : Dữ liệu tính toán sơ bộ của các đoàn đường dây :
Điểm tải
L
Ê
T
H
A
N
H=I
HC
Tr,học
Tr,xá
T,lợi
S
44,223
39,989
43,176
50,25
38,473
42,007
58,298
4,1379
61,149
6,2069
88,554
Dây
A70
A70
A70
A95
A70
A70
A95
A16
A95
A16
A185
ci
tr,VMĐ/km
35,2
32,5
34,6
39,6
30,3
34,1
44,7
17,2
46,2
18,6
69,7
Quá trình tính toán bắt đầu từ trạm biến áp :
Ztba+T = cT,ltba-T = 35,2,0,555=19,526
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác ta có bảng 2,4 sau :
Bảng3.2. chi phí tính toán xây dưng sơ đồ nối điện tối ưu :
12
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
12
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
ji
L
Ê
T
H
A
N
H=I
HC
Tr,học
Tr,
TBA
19,5257
25,223
27,74
30,888
30,561
25,797
60,392
20,149
32,121
14,7
TBA-Tr,xa
Tr,xa
44,7744
25,025
21,798
42,134
37,693
24,757
83,813
28,414
44,352
TBA-T
L
42,608
46,814
26,057
43,662
44,228
68,749
12,539
54,1
T-HC
HC
59,898
67,262
24,037
65,084
65,472
100,93
85,701
HC-U
Ê
76,505
81,656
39,996
76,871
79,555
115,28
90,836
HC-N
T
HC-T,loi
Tr,loi
Tr,xa-I
H
5,525
19,634
I-V
A
1,43
V-R
Kết nối
23,6
35,965
4,5353
60,703
20,467
11,7
15,938
54,802
14,322
13,5
N
14,635
53,104
13,075
R-Tr,hoc
Tr,hoc
9,9081
41,571
Tr,hoc-H
H=I
33,525
So sánh các kết quả tính toán ta thấy ZTBA-Tr,xa =14,724 là nhỏ nhất đo đó ta nối điểm
Tr.xa với trạm biến áp.Sau đó ta xác định ZTr.xa-j kết quả ghi ở dòng 2.So sánh các giá
trị ZTBA-j, ZTr,xa-j ta thấy ZTBA-T là nhỏ nhất nên ta nối trạm biến áp với T.Tương tự với cái
dòng sau ta có bảng 2.4
So sánh các kiết quả tính toán
Bảng 3.3. chi phí tính toán xây dưng sơ đồ nối điện tối ưu :
Kết nối
TBA1-HC
TBA1-T,loi
T,loi-T
HC-H
TBA1-N
Kết nối
TBA-L
Ji
TBA
L
Ji
TBA
HC
T,loi
T
H
L
4,3875
13
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
T
16,544
25,696
12,848
Ê
9,1344
5,882
N
18,3348
24,0372
20,4732
70,6068
39,838
A
4,8422
1,5345
H
23,3204
14,4628
25,8116
61,934
H=I
50,1534
53,1036
T,loi
8,0155
25,3708
Tr,hoc
8,8704
13,0746
HC
4,6268
Tr,xa
14,4522
14,322
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
L-A
A
A-Ê
Ê
L-Tr,xa
Tr,xa
Tr,xa-Ê
Ê
TBATr,hoc
Tr,hoc
Tr,hoc-H H=I
GVHD : Trần Quang Khánh
54,8022
14,3682
13,485
60,7026
20,4666
11,718
83,8125
44,352
132,8484
95,3568
4,6018
41,571
33,6591
Sơ đồ nối điện tối ưu của mạng điện hạ áp,PA một trạm biến áp
3.2.3 Chọn số lượng và công
suất máy biến áp
Trạm biến áp : có 2 phương án
để lựa chọn 1 máy 180 kVA và
2 máy 100 kVA
sơ bộ chọn công suất định
của máy biến áp SB =
kVA,Trạm biến áp cung
điện cho các điểm tải
mức
180
cấp
:Tr
xã,HC,T,loi
Với công suất tính toán Stt = 149,46 kVA ,Do phụ tải nông thôn chủ yếu là loại 3 nên
hệ thống mang tải yêu cầu lấy bằng 0,9 khi đó số lượng tối thiểu máy biến áp xác định
theo biểu thức:
nB =
Stt
kqt S n
= = 0,732
Chọn nc = 1 máy
Vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp VB= 89,7 triệu VNĐ bảng 10,pl[2]
Tổn thất trong máy biến áp được xác định theeo biểu thức:
∆P0 t.c ∆ + ∆Pk (
∆A = n
S tt 2
) τ.
Sn
= 1,0,53,8760+3,15,2145(,2 = 7579,652 kWh
Chi phí tổn thất điện năng:
14
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
C = ∆A,c∆ = 7579,652,1200 = 9,095,106 đ
Giá thánh điện năng lấy bằng c∆ = 1200 đồng
Thiệt hại do mất điện:
Y=y0,Ath= y0,Stt,tf= 9,10-3,118,461,24=25,588 triệu VNĐ
Phụ tải thủy lợi đươc coi là phụ tải quan trọng vì vậy giá thành tổn thất sẽ là 9000
đ/kWh
Tổng chi phí tính toán được xác định theo biểu thức:
Z = pV+∆A, c∆ +Y = 0,18,89,7+9,095+25,588 = 50,817 triệu đồng
P,án
180
2x100
Stt
118,461
118,461
nB
0,731
1,316
nc
1
2
V,106 đ,
89,7
135,7
Pk
3,15
2,05
P0
0,53
0,32
∆A
Y
7569,267 25,588
11777,06
0
Z, 106 đ,
50,817
38,558
Kết quả tính toán thì phương án 2x100 là phương án tối ưu,Ở đây trạm biến áp có phụ
tai thủy lợi làm việc theo thời vụ nên sử dụng 2 mấy biến áp là hợp lý nhất,
Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp điện xã.
15
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
4. Chọn và kiểm tra thiết bị điện :
Theo số liệu tính toán các biểu đồ phụ tải,T M=2145 h,mật độ dòng điện kinh tế đối với
dây nhôm là jkt=1,3 A/mm2 bảng 9,pl[2] bài tập cung cấp điện :
I=
F=
S
3.U
=
327,14
3.22
= 8,585 A
I
8,585
=
= 7,805
j kt
1,1
mm2
Đối với dây dẫn trung áp vì lý do độ bền cơ học dây dẫn không được phép chọn nhỏ
hơn 35 mm2
Bởi vậy ta chọn dây AC 35 từ đoạn đấu điện tới trạm biến áp tiêu thụ,
16
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác,kết quả ghi trong bảng 4,1 sau :
Đoạn dây
ĐD 22-O
Ssh
327,14
Cosφsh
0,794
L, km
0,6
Ilv, A
8,585199
Ftt, mm2
Mã dây
7,804726 AC35
TBA-T.Lợi
36,571
0,663
0,48
55,56389
50,51262 A70
TBA-HC
46,434
0,671
0,627878
70,54916
64,1356 A70
28,05
0,73
0,463
42,61757
38,74324 A50
TBA-Tr. Xã
a)
ΔUsh, %
2,45028
2
4,08016
6
2,31924
2
b)
Hình 4.11. Sơ đồ trạm biến áp ba pha: a) Sơ đồ kết cấu; b) Sơ đồ nguyên lý
1. Máy biến áp T
6. Dây dẫn
11. Xà đỡ
2. Cầu chảy FU
4. Cáp hạ áp
12. Tăng treo cáp
3. Chống sét van FV
4. Tủ điện hạ áp
5. Sứ cách điện trung áp
17
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
8. Cáp xuất tuyến
9. Dây nối
10. Hệ thống tiếp địa
13. Xà đỡ cầu chảy và chống sét
14. Giá đỡ máy biến áp
15. Cột ly tâm
LỚP ĐHTĐH2-K5
Fmin,dl
6,240018
4,852193
5,0819
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Kết quả tính và chọn dây dẫn mạng điện sinh hoạt:
Đoạn dây
Tr.Xã-Ê
Ê- Tr. Học
Tr.Học-L
L-H
T.Lợi-A
HC-T
HC-H
H-N
L, km
0,269
0,48
0,359
0,463
0,135
0,045
0,133
0,63
Ssh
4,14
15,141
11,493
31,5428
20,971
20,971
23,705
6,21
Cosφsh
0,87
0,87
0,87
0,87
0,87
0,87
0,87
0,87
Ilv, A
6,290
23,004
17,462
47,924
31,862
31,862
36,016
9,435
Ftt, mm2
5,7183
20,9131
15,8744
43,5676
28,9656
28,9656
32,7418
8,5774
Mã dây
A16
A25
A25
A50
A35
A35
A50
A16
ΔUsh, %
Fmin,dl
0,424
3,646
2,767
3,240
3,250
3,250
2,435
0,635
8,386
2,748
3,641
5,082
9,099
22,826
15,492
3,785
4.1.Kiểm tra điều kiện tổn hao điện áp:
Hao tổn điện áp thực tế pải nhỏ hơn giá trị cho phép,Tổng hao tổn điện áp cho phép
trong mạng điện nông thôn, tính từ thanh cái phía thứ cấp của trạm biến áp tiêu thụ
đến đầu vào các hộ dùng điện lá 7,5%,
Hao tổn điện áp thực tế trên các đoạn dây được xác định theo biểu thức:
∆Utt = ≤ ∆UCP%
Hao tổn điện áp trên đoạn đường dây TBA-HC
∆UTBA-HC = = = 0,424 %
Tíbnh toán tương tự cho các đoạn dây khác kết quả ở bảng trên,
Tổn hao điện áp thực tế ∆Umax = 7,17 % đối với mạng động lưc và ∆Umax = 4,211%
đời với điện sinh hoạt đều thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp,
4.2. Tính toán ngắn mạch
a) xác định điện trở của các phần tử:
Tiến hành tính toán trong hệ đợn vị có tên,chọn Ucb = 0,38
XHT =
U 2 cb 0,38 2
=
= 13,346.10 −3 Ω
Sk
10,82
ZTBA =
U N % S cb
4,5 0,38 2
=
.
= 25,992.10 −3 Ω
100 S dmB 100 0,250
18
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
∆Pk U 2 cb
4,1.0,38 2
=
= 9,472.10 −3 Ω
2
2
−3
S nBA
250 .10
RTBA =
2
TBA
X
=
GVHD : Trần Quang Khánh
2
Z B 2 − RB 2 = (25,992.10 −3 ) 2 + (9,472.10 −3 ) 2 = 24,204.10 −4 Ω
RC-0 = r0.l.
U tb2
0,38 2
= 0,92.0,87 .
= 0,239.10 −3 Ω
2
2
S nBA
22
XC-0 = x0.l.
U tb2
0,38 2
=
0
,
429
.
0
,
87
.
= 0,127.10 −3 Ω
2
2
S nBA
22
RTBA-HC = r0.lTBA-HC = 0,63.0,135 = 85,05.10-3 Ω
XTBA-HC = x0.lTBA-HC = 0,32.0,135 = 43,2. 10-3 Ω
Tương tự tính toán đối với các đoạn dây khác,kết quả ghi lại ở bảng 4,3 sau:
Đoạn dây
Chiều dài
l, km
Mạng động lực
Mã dây
Rd ,mΩ
ĐD 22 - TBA
TBA-T.Lợi
TBA-HC
TBA-Tr.Xã
Đoạn dây
Tr.Xã – Ê
Ê- Tr. Học
Tr.Học- L
L- H
T.Lợi- A
HC-T
HC-H
H-N
0,87
0,906
0,658
0,480
Chiều
dài
l, km
0,269
0,48
0,359
0,463
0,135
0,045
0,133
0,63
AC35
AC35
AC35
A70
Xd ,mΩ
0,2388
0,2487
0,1806
216,000
0,1114
0,1160
0,0842
148,800
Mạng sinh hoạt
Mã dây
A16
A25
A25
A50
A25
A25
A50
A16
Rd ,mΩ
169,4700
600,0000
448,5980
291,6900
168,7500
56,2500
83,7900
396,9000
Xd ,mΩ
86,8870
168,0000
125,6074
148,1600
47,2500
15,7500
42,5600
203,4900
b) Tính toán ngắn mạch ba pha:
Khi ngắn mạch xáy ra tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp 2 mạch điện tính toán bao gồm các phần
tử hệ thống,đường dây cao áp và máy biến áp,sơ đồ thay thế tính toán được thể hiện ở trên hình sau:
19
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Tổng trở ngắn mach tính đến thanh cái sau máy biến áp MBA 2 là :
Z k .TBA = (9,472 + 0,239 + 0,249) 2 + (0,077 + 0,127 + 24,204 + 13.346) 2 = 26,162mΩ
Dòng điện ngắn mạch 3 pha:
I k(3) =
380
3.26,162
= 8,386 A
Dòng xung kích:
Ixk,TBA = kxk.. Ik(3) = 1,2..8,386 = 14,232 kA
Giá trị hiệu dụng của dòng xung kích:
Ixk = 1,09.8,386 = 9,141 kA
Công suất ngắn mạch
Sk = .380.8,386=5519,492 kVA
c) Tính toán ngắn mạch một pha
Dòng ngắn mạch một pha được xác định đối với mạng điện hạ áp theo phương pháp
gần đúng:
I k(1) =
0,8.U ph
R k(1)
R(1)k = Rph + RT+RB
Rph , RT- điện trở tác dụng của dây pha và dây trung tính,
Coi tiết diện dây pha và dây trung tính là như nhau,đổi với trường hợp ngắn mạch tại
HC ,điện trở ngắn mạch sẽ có giá trị:
R(1)k-B = 2,85,05 +9,472 = 179,572 mΩ
Dòng điện ngắn mạch một pha tại điểm HC là:
I k(1) =
20
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
0,8.U ph
R
(1)
k
=
0,8.220
= 0,98kA
179,572
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Tính toán tương tự cho các điểm khác,kết quả ghi trong bảng 4.4 sau:
Bảng 4,4a Kết quả tính toán ngắn mạch của mạng điện động lực:
Điểm NM
Zk(3), mΩ
TBA
HC
T.Lợi
Tr. Xã
60,05204
310,3078
390,6023
369,8215
Zk(1), mΩ
Ik(3), kA
432014,8
579891,6
598181
3,65338
0,70702
0,56168
0,59324
Ik(1), kA
ixk
Ixk
0,40739
0,30351
0,29423
6,20000
1,19985
0,95320
1,00676
3,98219
0,77065
0,61223
0,64663
Bảng 4,4b Kết quả tính toán ngắn mạch của mạng điện sinh hoạt:
Điểm NM
Ê
H
Tr.Học
L
T
H=I
N
A
Zk(3), mΩ
234,8386
655,5067
498,9281
369,8215
212,0452
102,799
141,2218
488,1749
Zk(1), mΩ
353741
1214801
911997
598181
346972
121972
177052
803272
Ik(3), kA
0,93423
0,33469
0,43973
0,59324
1,03465
2,13419
1,55354
0,44941
Ik(1), kA
0,49754
0,14488
0,19298
0,29423
0,50725
1,44295
0,99406
0,21910
ixk
1,58544
0,56799
0,74624
1,00676
1,75586
3,62185
2,63644
0,76268
Ixk
1,01831
0,36481
0,47930
0,64663
1,12777
2,32627
1,69335
0,48986
4.3.Chọn thiết bị của trạm biến áp.
4.3.1.Thiết bị phía sơ cấp
Để kiểm tra thiết bị điện ta giả sử thời gian cắt bảo vệ là tk = 0,5s
1) Dao cách li
Trước hết cần xác định dòng điện làm việc bình thường phải cao áp trạm biến áp
S tt
Ilv =
3U
=
219,889
3.22
= 5,77 A
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn cầu dao điện cách ly loại DC 24 có các tham số ghi trong
bảng sau:
2) Cầu chảy cao áp
–Dòng điện làm việc cực đại ở chế độ bình thường phía cao áp:
S tt
Ilv =
3U
=
319,889
3.22
= 5,77 A
-Dòng định mức của cầu chảy được xác định trong khoảng:
21
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
I cp
IM ≤
kc
=
144
=
1,21
119(A)
Hệ số kc lấy theo bảng 5,4 –trang 143 –[1]
Ta chọn cầu chảy loại ΠKT; ΠK∋ có Un = 22 kV , dòng định mức dây chảy là 8 A,
Cầu chảy được kiểm tra theo điều kiện: Hiệu quả bảo vệ chống quá tải,theo điều kiện
này hệ số tin cậy chống quá tải ktc,qt là tỷ số giữa giá trị dòng định mức của dây chảy
và dòng điện cho phép của đường dây phải nhỏ hơn 1.
ktc,qt = = = 0,056 < 1
Như vậy điều kiện bảo vệ chống quả tải rất đảm bảo,
Kết quả chọn dao cách ly và cầu chảy cao áp ở cả hai trạm biến áp:
Tên thiết bị
Dao cách ly
Mã hiệu
CD-24
Un,kV
22
In,A
200
io,đ kA
50
ktc,qt
Cầu chảy
ΠKT; ΠK∋
22
100
Idc = 8 A
0,056
3) Chống sét
Chọn chống sét van loại RA10 do Pháp sản xuất ( bảng 35,pl [2] ),hoặc loại
AZLP501B,12 do hang Cooper Mỹ chế tạo.
4.4: Chọn thiết bị các tủ phân phối:
4.4.1: Chọn thanh cái.
* Thanh cái của tử phân phối phía hạ áp của trạm biến áp
Dòng làm việc chạy qua thanh cái là:
SΣ
∑
=
3U
=
219,889
3.0,38
= 334,086 A
I
Thanh cái dẹp bằng nhôm tiết diện:
22
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
I
334,086
F=
=
= 303,715
j kt
1,1
GVHD : Trần Quang Khánh
mm2
Mật độ dòng điện kinh tế đối với dây nhôm là j kt=1,1 A/mm2 bảng 9.pl[2] bài tập cung
cấp điện.Ta chọn thanh cái 60x6 = 360 mm2
Kiểm tra thanh cái.
-Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Fmin .tc =
I k(3) . t k
Ct
8,386 .. 10 3 0,5
=
= 67,384 < Ftc = 360mm 2
88
Trong đó: Ct = 88 hệ số của vật liệu tra bảng 8.pl[2]
tk = 0,5s thời gian tồn tại ngắn mạch
Vậy thanh cái đạt yêu cầu về ổn định nhiệt.
-Kiểm tra ổn định động:
Chịn khoảng vượt của thanh cái là l=120 cm khoảng cách giữa các pha là a=70 cm;
+ Mômen uốn:
M = 1,76.10 − 2
i k2 .l 2 1,76.10 −2.120 2.14,232 2
=
= 73,334kg .cm
10.a
10.70
+ Mômen chống uốn :
W =0,167.b2.h=0,167.0,52.5 = 0,21 cm3
+Ứng suất σ
σt = =
= 349,212 < σcp = 1400 kg/cm2
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo.
4.4.2.Chọn sứ cách điện
Ta chọn sứ SM,25 có U = 1kV; lực phá hủy Fph = 375 kg
Lực cho phép trên đầu sứ là Fcp = 0,6, Fph = 0,6,375 = 225 kg
Lực tính toán:
23
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
2
li xk2
− 2 120.18,281
= 1,76.10
= 10,083
a
70
Ftt = 1,76.10-2.
GVHD : Trần Quang Khánh
kg
Hệ số hiệu chỉnh: k = = 17,5/15 = 1,17
Lực tính toán hiệu chỉnh: k. Ftt = 1,17. 10,083 = 11,797
Tính toán tương tự,kết quả ghi trong bảng sau:
24
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
LỚP ĐHTĐH2-K5
Trường ĐHCN Hà Nội
GVHD : Trần Quang Khánh
Bảng 4.5a: kết quả tính chọn và kiểm tra thanh cái tử phân phối động lực.
Tủ p,phối
TBA
T.Lợi
HC
Tr. Xã
Stt
118,671
46,434
28,05
88,554
Iiv,A
180,302
70,549
42,618
134,544
F
163,911
64,136
38,743
122,313
Ik3
10,772
0,604
0,632
3,533
Ixk
6,200
0,953
1,007
3,700
Fc
200
120
75
200
Fmin
86,560
4,852
5,082
28,385
M
13,917
0,329
0,367
4,957
W
0,209
0,209
0,209
0,209
ứng suất
66,670
1,576
1,758
23,746
Ftt
1,160
0,027
0,031
0,413
Fhc
1,357
0,032
0,036
0,483
Bảng 4.5b: kết quả tính chọn và kiểm tra thanh cái tử phân phối sinh hoạt.
Tủ p,phối
T
H=I
N
A
Ê
H
L
Tr. Học
Stt
25
SVTH: LÊ TIẾN THÀNH
4,14
15,141
11,493
31,5428
20,971
20,971
23,705
6,21
Iiv,A
6,290
23,004
17,462
47,924
31,862
31,862
36,016
9,435
F
5,718
20,913
15,874
43,568
28,966
28,966
32,742
8,577
Ik3
1,044
0,342
0,453
0,632
1,132
2,841
1,928
0,471
Ixk
1,585
0,568
0,746
1,007
1,756
3,622
2,636
0,763
Fc
75
75
75
75
75
75
75
75
Fmin
8,386
2,748
3,641
5,082
9,099
22,826
15,492
3,785
LỚP ĐHTĐH2-K5
M
0,910
0,117
0,202
0,367
1,116
4,749
2,517
0,211
W
0,209
0,209
0,209
0,209
0,209
0,209
0,209
0,209
ứng suất
4,360
0,560
0,966
1,758
5,347
22,752
12,056
1,009
Ftt
0,076
0,010
0,017
0,031
0,093
0,396
0,210
0,018
Fhc
0,089
0,011
0,020
0,036
0,109
0,463
0,245
0,021