Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xây lắp thương mại khởi đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.13 KB, 59 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang diễn ra hết sức mạnh
mẽ. Nến kinh tế nước ta từ cơ chế kinh tế quan liêu bao cấp đổi sang cơ chế thị
trường ngày càng phát triển.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các
ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm về kinh tế- kỹ thuật riêng biệt, thể
hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Công ty
TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thi
công công trình luôn nỗ lực cố gắng không ngừng vươn lên và đứng vững trong
nền kinh tế thị trường, tạo lòng tin với khách hàng, góp phần xây dựng và phát
triển hệ thống cơ sở hạ tầng ở nước ta, đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân. Sự thành công đó là kết quả lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo Công
ty, sự cố gắng của tập thể đội ngũ cán bộ công nhân viên trong quá trình nâng cao
năng lực quản lý, chuyên môn và không thể thiếu vai trò quan trọng của công tác
kế toán tại Công ty.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của báo cáo tổng quan được
chia làm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt.
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xây lắp thương
mại Khởi Đạt
Phần 3: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH xây lắp
thương mại Khởi Đạt.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót trong báo cáo tổng quan này. Em mong nhận được sự góp ý của
Thầy giáo hướng dẫn và các thầy cô khác trong khoa để em có thể hoàn thiện báo
cáo tổng quan cũng như vốn kiến thức của mình.


Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Thị Nhung
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

1


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY
LẮP THƯƠNG MẠI KHỞI ĐẠT.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP THƯƠNG MẠI KHỞI ĐẠT.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô QuyềnHải Phòng.
Điện thoại: 031.3722169
Mã số thuế: 0201284263
Vốn điều lệ: 9.999.999.999
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc công ty Ngô Thị Ngọc.
Ngày thành lập: 22/11/2012
Công ty TNHH XLTM Khởi Đạt được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 ( sau đấy gọi là
luật Doanh nghiệp) và đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hải
Phòng. Chủ sở hữu của công ty là bà Ngô Thị Ngọc. Công ty có tư cách pháp nhân
đầy đủ, có con dấu và được mở tài khoản tại ngân hang. Công ty được nhà nước
công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh. Mọi

hoạt động cuả công ty đều tuân thủ theo các quy định của pháp luật, Công ty có
quyền kinh doanh và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh, được quyền sở
hữu về tư liệu sản xuất, quyền thừa kế về vốn, tài sản và các quyền hợp pháp khác.

-

Các quyền lợi hợp pháp của công ty được pháp luật bảo vệ.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty gồm:
Kinh doanh buôn bán các mặt hàng về xây dựng.
Xây dựng nhà các loại
Lắp đặt hệ thống nước.
1.2. Đặc điểm chung về hoạt động sản xuất của công ty
Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt là một công ty mang đặc thù
của ngành xây dựng cơ bản nên quá trình sản xuất mang tính liên tục đa dạng, kéo
dài và phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Mỗi công trình đều có dự toán, thiết kế riêng, địa điểm thi công thao tác
khác nhau. Do đó quy trình sản xuất kinh doanh của công ty là quá trình liên tục
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

khép kín từ giai đoạn thiết kế đến giai đoạn hoàn thiện và bàn giao công trình. Các
giai đoạn thực hiện công trình xây dựng của công ty được tiến hành tuần tự theo
các bước sau:
+ Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp ( Chỉ định thầu ).

+ Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình ( Bên A).
+ Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, công ty tổ
chức quá trình sản xuất thi công để tạo ra công trình hay hạng mục công trình.
+ Xây dựng, lắp ráp hoàn thiện công trình.
+ Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của tư vấn giám sát, chủ đầu
tư công trình về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
+ Bàn giao công trình hoàn thành và quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ
đầu tư.
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ xây lắp.
Mua vật tư, tổ chức CN

Nhận thầu

-

Tổ chức thi công

Nghiệm thu bàn giao công trình

Lập kế hoạch thi công

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
1.3.1: Chức năng của công ty:
- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô
thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công ty cung cấp các mặt hàng xây dựng, xây lắp hệ thống nước, xây lắp
nhà các loại.
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

3



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu các phương pháp mới nhằm nâng cao hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2: Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
- Tổ chức điều hành kế toán kinh doanh của đơn vị.
- Thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống kê theo quy định của pháp luật.
- Khai thác sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty để đầu tư cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ đối tác không chỉ với các Doanh nghiệp trong nước mà
còn với các Doanh nghiệp nước ngoài.
- Thực hiện đúng các nghiã vụ nộp thuế cho Ngân sách Nhà nước.
- Không ngừng phát triển công ty với quy mô ngày càng lớn mạnh.
1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

Giám đốc

Phòng kinh doanh

Nhân viên kinh
doanh

Nhân viên bán hàng

Phòng kỹ thuật


nhân viên xây lắp

Phòng kế toán

Kế toán trưởng

kế toán viên

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
a, Phòng kinh doanh: tên gọi chung của bộ phận thuộc doanh nghiệp trực tiếp chịu
trác nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị- bán hàng tới các khách hàng và khách
hàng tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về doanh số hay thị phần...


Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

4


BÁO CÁO THỰC TẬP



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
doanh nghiệp

b. Phòng kỹ thuật:
- Hỗ trợ, triển khai sản phẩm mới về mặt kỹ thuật xây lắp.
- Quản lý và đưa ra các chỉ thị liên quan về kỹ thuật cho các quy trình công
đoạn xây lắp.
- Tiến hành phân tích lỗi các loại nguyên liệu để các phòng ban liên quan
hay nhà cung cấp có thể tiến hành cải tiến khắc phục lỗi.
c, Phòng kế toán: Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo quản trị nội bộ, các báo
cáo ra bên ngoài cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo chức năng, nhiệm
vụ được giao. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
về các hoạt động đó theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền được giao.



Thực hiện việc tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán theo quy định của pháp



luật.
Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ,
biểu mẫu, hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo theo đúng chế độ kế toán. Thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ về kế toán tài chính theo đúng quy định của pháp luật và



các quy chế, quy định và quy trình của công ty.
Thực hiện chức năng thanh toán, chuyển tiền phục vụ khách hàng và các phòng/




ban trong Công ty theo quy định của Pháp luật và quy trình, quy định của công ty.
Tổng hợp số liệu kế toán và thực hiện các báo cáo tài chính định kỳ/ đột xuất theo



quy định và yêu cầu của Công ty, của ngành và của Nhà nước.
Thực hiện quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí hoạt động theo định mức tài chính,



ngân sách và báo cáo Tổng giám đốc định kỳ tháng, quý, năm.
Lưu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định.

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

5


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.5. Tổ chức công tác kế toán.
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.

Kế toán trưởng
( Kế toán tổng hợp)

Kế toán công nợ


Kế toán thuế và tiền lương

Thủ quỹ



Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
+ Chức năng:
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của



công ty.
Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi

-

trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán trưởng.
+ Nhiệm vụ:
* Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán.
* Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật Kế toán và phù
hợp với hoạt động của công ty.
* Lập báo cáo tài chính.
+ Quyền hạn:
-Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Có ý kiến bằng văn bản với Giám đốc công ty về việc tuyển dụng, thuyên
chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K


6


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài
liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính.








-

+ Công việc kế toán tổng hợp:
Kiểm tra toàn bộ các định khoản, các nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu chi tiết và số liệu tổng hợp.
Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và đúng với thực tế không.
Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi.
Tính giá thành, định khoản các nghiệp cụ về giá thành.
Kết chuyển doanh thu, chi phí, lãi lỗ.
In sổ kế toán.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thống kê...
Kế toán thanh toán( công- nợ):
+ Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận

+ Kiểm tra nội dung, các điều khoản trong hợp đồng có liên quan đến điều
khoản thanh toán.
+ Thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới đối với các khách hàng mới.
+ Sửa mã trên đối với khách hàng, nhà cung cấp có sự thay đổi.
+ Nhận đề nghị xác nhận công nợ với khách hàng, nhà cung cấp.
+ Xác nhận hóa đơn bán hàng, chứng từ thanh toán.
+ Khách hàng mua hàng theo từng đề nghị và dựa trên hợp đồng nguyên tắc
bán hàng đã ký, kiểm tra giá trị hàng mà khách hàng muốn mua, hạn mức tín dụng
và thời hạn thanh toán mà công ty chấp nhận cho từng khách hàng.
+ Khách hàng mua hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký, kiểm tra về số lượng
hàng, chủng loại hàng hóa, phụ kiện đi kèm, giá bán, thời hạn thanh toán.
+ Kiểm tra chi tiết công nợ của từng khách hàng theo từng chứng từ phát
sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn, báo cho bộ phận bán hàng, cán
bộ thu nợ và cán bộ quản lý cấp trên.
+ Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách
các khoản nợ theo hợp đồng, theo hóa đơn bán hàng.
+ Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hổi nợ với các khoản công nợ khó đòi,
nợ lâu, và các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá thời hạn nhập
hàng hoặc nhận dịch vụ.
+ Lập bút toán kết chuyển công nợ hàng hóa, dịch vụ đối với các chi nhánh/
công ty.
+ Định kỳ làm xác nhận công nợ với các chi nhánh/công ty.
+ Lập thông báo thanh toán công nợ.
+ Lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thông tin chung về công
nợ.
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

7



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

+ Kiểm tra các số liệu công nợ để lập biên bản xác nhận công nợ đối với
-

từng khách hàng, từng nhà cung cấp.
Kế toán kiêm kế toán lương
+ Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
+ Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo
thuế suất.
+ Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế
của Công ty.
+ Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các
cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và
kết quả lao động.
+ Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, bảo hiểm xã hội ( BHXH) , bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí
công đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH,

-

BHYT, KPCĐ.
Thủ quỹ:
+ Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại ngoại tệ.
Kiểm tra , kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi: chữ ký, chứng minh thư
nhân dân, số tiền...

+ Đối chiếu bảng kê thu, chi tiền khớp đúng với chứng từ và thực tế..., đối
chiếu quỹ hàng ngày với kế toán.
+ Kiểm tra phát hiện tiền giả, lập biên bản thu giữ theo đúng quy định hiện
hành. Chọn lọc tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, lạt/ bó tiền theo quy định.
+ Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục nộp/ lĩnh tiền, giải đáp mọi thắc mắc
cho khách hàng về các nghiệp vụ liên quan. Nhập số liệu vào máy, cân quỹ cuối
ngày.
+ Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
+ Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp.
1.5.2: Chế độ kế toán và hình thức kế toán:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt là
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ do vậy công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006.
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Kỳ kế toán trong năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
- Nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
1.6. Thuận lợi, khó khăn và thành tích của công ty:

1.6.1. Thuận lợi:

- Công ty đã tổ chức

xây dựng tốt bộ máy nhân sự từ khâu tuyển dụng và

đào tạo, có một đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề. Ban lãnh đạo công ty
giàu kinh nghiệm, biết khai thác và phát huy năng lực của nhân viên.
- Công ty đã duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng quen, song song với
việc đó còn tăng cường mở rộng hợp tác với những bạn hàng khác để mở rộng địa
bàn hoạt động kinh doanh.
- Đời sống của nhân dân ngày càng nâng cao, do vậy nhu cầu về xây dựng
cùng với các sản phẩm xây dựng ngày càng tăng cao.
1.6.2. Khó khăn:

-

Bên cạnh những thuận lợi trên, công ty cũng gặp không ít những khó

khăn: là một công ty mới thành lập, lại trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp hoạt
động trên lĩnh vực này. Do đó đối thủ cạnh tranh tương đối lớn đòi hỏi công ty cần
làm tốt công tác thị trường và dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút khách hàng.
- Mặt khác, công ty có quy mô nhỏ, chịu cước phí của các dịch vụ có giá
cao, năng lực tài chính còn chưa đủ mạnh. Thêm vào đó hệ thống pháp luật, chính
sách chế độ quản lý còn nhiều cấp bậc, đặc biệt các cơ quan quản lý còn chưa quan
tâm đúng mức đến việc hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn giúp cho doanh nghiệp nâng cao
khả năng cạnh tranh về cơ chế vốn và thị trường.

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K


9


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

10


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY LẮP THƯƠNG MẠI KHỞI ĐẠT
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
Chi tiết tại phần III
2.2. Kế toán hàng tồn kho
Công ty mua NVL nhập thẳng xuống công trình vì vậy không có hàng tồn
kho
2.3. Kế toán Tài sản cố định
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
a. Khái niệm tài sản cố định
TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi tham gia vào
quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó sẽ được chuyển dịch
từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.

Theo quy định, TSCĐ có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên, có thời gian sử
dụng trên 1 năm và phải trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính.
b.Đặc điểm của TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian lâu dài:
-

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái ban đầu

-

cho đến khi hư hỏng không sử dụng được.
Khi tham gia sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được
chuyển dần vào phần chi phí sản xuất, kinh doanh và cấu thành giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ kinh doanh (đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh). Những tài sản dùng cho các hoạt động khác như: hoạt động phúc lợi,
sự nghiệp, dự án, giá trị của TSCĐ bị tiêu dùng dần dần trong quá trình sử dụng.
Phần giá trị hao mòn này được kết chuyển bằng cách tính khấu hao TSCĐ
theo cách tính khác nhau. Khi sản phẩm được tiêu thụ thì hao mòn vốn tiền tệ. Vốn
này hàng tháng phải tích lũy lại thành vốn để có thể tái đầu tư lại tài sản cố định
khi cần thiết.

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

11


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


TSCĐ là cơ sở vật chất chủ yếu để giúp cho doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh
doanh. Vì thế phải luôn chú ý đến các đặc điểm của TSCĐ để quản lý chặt chẽ và
nâng cao hiệu quả sử dụng trong doanh nghiệp.
c.Tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ
Theo điều 35 của Thông tư 200/2014/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình: nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là
tài sản cố định:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Kế toán TSCĐ rất quan trọng và phức tạp, do thời gian theo dõi dài, mỗi tài
sản khác nhau lại có những đặc điểm rất riêng biệt. TSCĐ không ngừng đổi mới,
hiện đại hóa và tăng nhanh chóng về số lượng góp phần quan trọng vào việc tăng
năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, do đó yêu cầu đối với công tác kế toán
TSCĐ ngày càng cao, quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa chữa lớn
TSCĐ. Giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại TSCĐ hữu hình
và TSCĐ vô hình (trong đó bao gồm cả TSCĐ thuê tài chính) được phản ánh trên
nhóm Tài khoản 21- nhóm tài khoản TSCĐ.
2.3.2. Chứng từ sử dụng:
-

Biên bản giao nhân TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lí TSCĐ
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, phiếu chi…


2.3.3. Tài khoản sử dụng.
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 213: TSCĐ thuê tài chính
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

12


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Các TK liên quan: 111, 112, 331, 411, 335…
2.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách TSCĐ

Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng CĐ SPS

Báo cáo tài chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ cuối tháng:
Đối chiếu:
Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt là một Doanh nghiệp xây dựng do
đó mà TSCĐ chiếm tỷ trọng không lớn. Trong đó chủ yếu là TSCĐ hữu hình.
Những TSCĐ hữu hình chủ yếu của Công ty bao gồm:
-

Nhà cửa, vật kiến trúc( văn phòng công ty)
Phương tiện vận tải: ô tô
Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy vi tính, bàn ghế, quạt, điều hòa…

TSCĐ của công ty tăng lên chủ yếu do:
-

Mua sắm mới

TSCĐ giảm chủ yếu do: Thanh lý
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Kế toán TSCĐ luôn tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá, theo dõi chi
tiết nguyên giá của từng TSCĐ tùy theo nguồn hình thành.

Việc xác định phương pháp khấu hao phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản
đem lại cho công ty, số khấu hao của từng kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Do đó, tại công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo nguyên tắc
khấu hao đường thẳng, tính khấu hao từng ngày theo quyết định 206/2003/QĐBTC của Bộ tài chính
Nguyên giá
Mức khấu hao=
Thời gian sử dụng
Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ
gồm 2 bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ 1 bản để chuyển cho phòng kế toán hạch toán
và lưu tại phòng kế toán.
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ ghi thẻ TSCĐ, Sổ chi
tiết TSCĐ cho từng loại tài sản và tiến hành tính khấu hao.
2.3.5. Ví dụ thực tế
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/03/2015 công ty mua mới xe ô tô INOVA trị giá
645.454.545 đồng (chưa thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán số tiền này bằng
chuyển khoản, đã nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về số tiền này.
Định khoản:
Nợ TK 211: 645.454.545
Nợ TK 133: 64.545.455
Có TK 112: 710.000.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000509 , biên bản giao nhận TSCĐ (biểu số
2.11),phiếu báo Nợ (biểu số 2.12); kế toán tiến hành ghi thẻ TSCĐ (biểu số 2.13);
vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.14); sổ cái TK 211(biểu số 2.15). Cuối tháng tiến
hành tính và phân bổ khấu hao (biểu số 2.16); ghi sổ nhật ký chung (biểu số 2.17);
sổ cái TK 214 (biểu số 2.18).

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

14



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Biểu số 2.11: (Biên bản giao nhận TSCĐ)
CTY TNHH XÂY LẮP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THƯƠNG MẠI KHỞI ĐẠT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO
Căn cứ vào hợp đồng số 08/HĐKT-HT ngày 01 tháng 03 năm 2015 giữa công
ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt với công ty TNHH TOYOTA Hải Phòng về
việc cung cấp phương tiện vận tải.
Hôm nay, ngày 01 tháng 3 năm 2015. Tại công ty TNHH xây lắp thương mại
Khởi Đạt. Chúng tôi tiến hành bàn giao phương tiện vận tải như sau:
BÊN MUA: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP THƯƠNG MẠI KHỞI ĐẠT
(BÊN A)
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô Quyền- Hải Phòng
Điện thoại: 031.3722169
Mã số thuế: 0201284263
Tài khoản số: 2105211000192– Tại ngân hàng Á Châu Hải Phòng
Đại diện: Bà Ngô Thị Ngọc – Chức vụ: Giám đốc công ty.
Theo giấy ủy quền số:
BÊN BÁN: Công ty TNHH TOYOTA Hải Phòng (BÊN B)
Địa chỉ: 274- Lạch Tray- Ngô Quyền- Hải Phòng
Điện thoại : 0313.641787
Tài khoản: 3214211000322 – Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hải Phòng
Đại diện: Trần Văn Lân – Chức vụ: Giám đốc chi nhánh công ty tại Hải

Phòng.
Sau khi kiểm tra thực tế xe ô tô INOVA 6 chỗ hai bên cùng thống nhất giao
nhận nội dung sau:
STT
1

Nội dung
Xe
ô

INOVA 6 chỗ

Hãng SX

ĐVT

SL

xe

01

Cộng tiền hàng :
Thuế suất GTGT 10% :
Tổng thanh toán :
Bằng chữ: bảy trăm mười triệu đồng chẵn.

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

Giá bán

(VNĐ)
645.454.545

Thành tiền
(VNĐ)
645.454.545
645.454.545
64.545.455
710.000.000

15


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHẤT LƯỢNG, XUẤT XỨ VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
-

Chất lượng sản xuất: Toàn bộ hàng hóa có nhãn mác và đảm bảo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất, mới 100%. Hàng hóa đảm bảo về yêu cầu, đúng quy cách và chủng

-

loại.
Phương thức giao hàng: Bên B đã lắp đặt cho phương tiện sử dụng bình thường.
Bảo hành: Do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất 02 năm kể từ ngày giao hàng. Thời

-


gian bảo hành kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu hàng hóa.
Biên bản được lập thành 02 bản, bên giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản có giá trị
pháp lý như nhau.
BÊN GIAO

BÊN NHẬN

(Ký, đóng dấu)

(ký, đóng dấu)

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

16


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Biểu số 2.12: Giấy báo Nợ của ngân hàng
Ngân Hàng Á Châu
Chi nhánh: ACB – Hải Phòng

GIẤY BÁO NỢ
Ngày: 01 – 03 - 2014

Mã GDV:
Mã KH: 44048

So GD: 95

Kính gửi: CÔNG TY TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Mã số thuế : 0201284263
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung như
sau:
Số tài khoản ghi Nợ: 3409678
Số tiền bằng số: 710.000.000
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm mười triệu đồng chẵn.
Nội dung: Thanh toán tiền mua xe ô tô của công ty TNHH Toyota Hải Phòng

GIAO DỊCH VIÊN

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

KIỂM SOÁT

17


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Biểu số 2.13: (nguồn phòng kế toán Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt)
Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại
Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn MỹQuận Ngô Quyền- Hải Phòng

Mẫu số S23 - DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 21
Ngày 01 tháng 03 năm 2015
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 005 ngày 01 tháng 03 năm 2015.
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: xe ô tô INOVA 6 chỗ; Số hiệu
TSCĐ:
Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam; Năm sản xuất: 2015
Bộ phận quản lý, sử dụng: Bộ phận quản lý ; Năm đưa vào sử dụng: 2015
Công suất (diện tích thiết kế) ..............
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ..... tháng ....... năm .......
Lý do đình chỉ .................
Số
hiệu
chứn
g từ

Nguyên giá tài sản cố định
Ngày
tháng
năm

Diễn giải

Nguyên giá

Giá trị hao mòn tài sản cố định


m

Giá trị
hao
mòn

Cộng dồn

06/03/201
Xe ô tô tải 645.454.545
4
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT

Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng

Đơn vị tính

Số lượng

Giá trị

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ............ ngày ..... tháng ....... năm .......
Lý do giảm .........................................................................................................
Ngày 01 tháng 03 năm 2015
Người lập

Kế toán trưởng


(ký, họ tên)

( ký, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

(ký, đ
18


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Biểu số 2.14: (Trích sổ Nhật Ký Chung tháng 3 năm 2015)
Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô Quyền- Hải Phòng

Ban hàn

ngày 14/


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
NTGS

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu
TKĐƯ

ĐGSC

đơn vị tính: đồng
Số tiền

SH

NT

Nợ












01/03

HĐ0000509

01/03

Mua ô tô INOVA thanh
toán bằng tiền gửi

211

645.454.545

133

64.545455

112
03/03

PC50

03/03

Mua gạch ốp lát chuyển
thẳng ra công trường thi
công


710.000.000

642

500.000.000

133

50.000.000

112
04/03

PC52

04/03

Mua thiết bị văn phòng
phẩm của đại lý Thu
Phương

6422
111



Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

20




550.000.000
2.000.000
2.000.000


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
24.640.120.148

Cộng phát sinh

24.640.120.148

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, đóng dấu, họ tên)

Biểu số 2.15: (Trích sổ cái TK 211 tháng 3 năm 2015)

Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô Quyền- Hải Phòng

(Ban hàn
ngày 14/

SỔ CÁI
Tên TK: Tài sản cố định
Số hiệu TK: 211
Năm 2015
NTGS

01/03

Chứng từ

Diễn giải

SH

NT

HĐ0000509

01/03

Đơn vị tính: đồng
Số hiệu
TKĐƯ


Số tiền
Nợ

Số dư đầu tháng 3
Mua ô tô INOVA thanh toán bằng tiền gửi

112

Cộng phát sinh tháng 3
Cộng lũy kế từ đầu năm
Dư cuối năm



989.057.578
645.454.545
645.454.545
1.684.612.123
4.833.433.170

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

21


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG


Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

(ký, họ tên)

+,Tính khấu hao tháng 3 của xe ô tô INOVA
Theo công thức tính khấu hao:
Mức khấu

=

hao
Ta có: Mkht3= 5.378.788

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

Biểu số 2.16: (Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 03 năm 2015)
Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô QuyềnHải Phòng

Mẫu số S06-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 03 năm 2015

STT

Chi tiêu

A
1

B
Số khấu hao trích tháng 2
Số khấu hao trích tháng 3
Xe ô tô INOVA
-

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

Tỷ lệ khấu
hao (%)
Toàn DN
hoặc thời
Nguyên giá
gian sử dụng
TSCĐ
1
2
2.188.054.988
645.454.545
22

Nơi sử dụng


TK 642
Chi phí Quản lý

Số khấu hao
3
14.428.543

4
14.428.543

5.378.788

5.378.788


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Số KH TSCĐ giảm trong
tháng
4

Xe ô tô
INOVA

ΙV.Số KH trích tháng 3
(I+II+III)

645.454.545


2.833.509.533

19.807.331

19.807.331

Biểu số 2.17: (Trích sổ Nhật Ký Chung năm 2015)
Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô Quyền- Hải Phòng

NTGS

01/03
03/03
04/03

31/03

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Diễn giải
ĐGSC
Số hiệu
TKĐƯ

Chứng từ
SH

NT


HĐ0000509

01/03

PC50
PC52

PBKH3

(Ban hàn
ngày 14/

03/03
04/03

31/03

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

Đơn vị tính: đồng
Số tiền
Nợ

Mua ô tô INOVA
Mua gạch ốp lát
chuyển thẳng ra công
trường thi công
Mua thiết bị văn phòng
phẩm của đại lý Thu

Phương
...
Khấu hao TSCĐ tháng
23

211
133
112
6422
133
112
6422
111

500.000.000
50.000.000

211

19.807.331



645.454.545
64.545.455
710.000.000
550.000.000
2.000.000
2.000.000



BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

3
...

214

Cộng phát sinh

19.807.331
24.640.120.148

24.640.120.148

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, đóng dấu, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K


24


BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Biểu số 2.18: (Trích sổ cái TK 214 tháng 3 năm 2014)
Đơn vị: Công ty TNHH xây lắp thương mại Khởi Đạt
Địa chỉ: Số 18 Vạn Mỹ- Phường Vạn Mỹ- Quận Ngô Quyền- Hải Phòng

(Ban hàn
ngày 14/

SỔ CÁI
Tên TK: Hao mòn TSCĐ
Số hiệu TK: 214
Năm 2015 Đơn vị tính: đồng
NTGS

Chứng từ
SH

31/03

PBKH3

Diễn giải
NT

Số dư dầu tháng 3
Trích khấu hao tháng

31/03

Cộng phát sinh tháng 3
Cộng lũy kế đầu năm
Dư cuối năm

Ngày 31 tháng 3 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Sinh viên: Hoàng Thị Nhung - QT1602K

Số hiệu TK

25

211


×