Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐỨC HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô của trường Đại học Công
nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô ngành kinh doanh quốc tế
bao năm qua đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu.
Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn Thầy – Tiến sĩ Mai Thanh Hùng đã hướng dẫn
tận tình và giúp đỡ em trong thời gian học tập ở trường cũng như trong thời gian
em thực tập, giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các phòng ban chức năng cùng
toàn thể các anh chị đang làm việc tại công ty TNHH MTV SX-TM Đức Hải, đặc
biệt là anh Phi, anh Hồng, chị Thi, chị Ly, chị Yến đã tạo điều kiện và luôn tận tình
giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ
Chí Minh sức khoẻ, thành công trong công việc và trong cuộc sống. Em kính chúc
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên công ty TNHH MTV SX-TM
Đức Hải sức khỏe và công ty ngày càng phát triển, gặt nhiều thành công và thắng
lợi hơn nữa.
Trân trọng
Sinh viện thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thảo.

1


2


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

3



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH MTV SXTM
Rivet

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sản xuất – Thương mại

KCS

Kiểm tra chất lượng

TQC

Quản lý chất lượng toàn diện

Đinh tán

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty Đức Hải trong một số năm gần đây.........
Bảng 1.2: Giá trị xuất khẩu sản phẩm của Công ty Đức Hải qua từng năm...............
Bảng 1.3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.........................................................................
Bảng 1.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu.......................................................................

5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV ĐỨC HẢI............................

.........................................................................................................................................
Hình 1.2: Quy trình sản xuất của công ty Đức Hải.....................................................
Hình 1.3: Sơ đồ tóm tắt quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty TNHH
MTV Đức Hải..............................................................................................................
Hình 2.1: Biểu đồ lợi nhuận của công ty Đức Hải năm 2011-2013.............................
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu ngành hàng của công ty Đức Hải năm 2011-2013..............
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu ngành hàng của công ty Đức Hải năm 2011-2013..............
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu mặt hàng công ty Đức Hải năm 2011....................
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu mặt hàng công ty Đức Hải năm 2013....................

6


7


LỜI MỞ ĐẦU
Lĩnh vực hoạt động xuất nhập khẩu từ lâu đã chiếm một tầm quan trọng
hàng đầu trong sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Hoạt động xuất khẩu là cơ
sở của nhập khẩu và là hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận lớn, là phương
thức thúc đẩy phát triển kinh tế hiệu quả. Mở rộng xuất khẩu giúp tăng thu
ngoại tệ, tạo điểu kiện cho nhập khẩu và xây dựng hạ tầng cơ sở do đó Nhà nước
ta luôn coi trọng các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các
thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm và nâng cao
mức sống.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu, Công
ty TNHH MTV Sản xuất Thương mại Đức Hải đã không ngừng thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của mình, nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu và mở rộng thị trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã có cơ hội tiếp xúc với thực tế và trang bị
thêm kiến thức về xuất nhập khẩu cho bản thân. Được sự giúp đỡ tận tình của thầy

giáo hướng dẫn và các anh, chị trong Công ty, em đã từng bước làm quen với thực
tế và hoàn thiện báo cáo thực tập này.

8


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐỨC HẢI

1. Quá trình hình thành và phát triển
1. Quá trình hình thành
 Tên công ty: Công ty TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐỨC HẢI
 Tên giao dịch: ĐỨC HẢI TRADING PRODUCTION COMPANY

LIMITED
 Tên viết tắt: DUC HAI CO.,LTD
 Trụ sở: Số 5 Nguyễn Ảnh Thủ, khu phố 2, phường Hiệp Thành, quận 12,





Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08)37175436
Fax: (08)37175435
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất thương mại Đức Hải,
chính thức thành lập ngày 14/07/1995.
2. Quá trình phát triển


Điểm qua quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV ĐỨC
HẢI có các cột mốc đáng nhớ như sau:
 Ngày 14/-7/1995, Công ty TNHH MTV SX-TM Đức Hải được thành lập lấy

tên là Công ty TNHH MTV SX-TM Đức Hải với giấy phép kinh doanh số :
054009 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp với mức vốn điều lệ
là 350.000.000 đồng do Ông Huỳnh Thúc Phúc và Bà Huỳnh Thị Ngọc
Thúy làm chủ sở hữu.
 Ngày 10/08/1999, Công ty TNHH MTV SX-TM Đức Hải tăng vốn điều lệ
lên 1.000.000.000 đồng.
 Ngày 13/10/2005, Công ty TNHH MTV SX-TM nĐức Hải với mã số doanh

nghiệp mới là: 0301454367 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp
với mức vốn điiều lệ tăng lên 2.000.000.000 đồng với chủ sở hữu là Bà Lê
Thị Thu Hà.
 Ngày 13/08/2010, Công ty TNHH MTV SX-TM Đức Hải tăng vốn điều lệ
lên 2.500.000.000 đồng.
3. Nhiệm vụ, chức năng
9


1. Nhiệm vụ


Nghiên cứu thị trường trong nước và nước ngoài.



Đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.




Xây dựng mối quan hệ lâu dài, tốt đẹp với các đối tác để phục vụ cho hoạt
động lâu dài của công ty.



Chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước.



Quản lý sử dụng tốt cán bộ công nhân viên, đảm bảo quyền lợi của người
lao động.



Xây dựng hệ thống quản lý chất thải đạt tiêu chuẩn.
2. Chức năng



Sản xuất và xuất khẩu các loại vali, balo, túi xách, cặp,...đáp ứng nhu cầu

thị trường nước ngoài
• Hoạt động xuất nhập khẩu.

2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV ĐỨC HẢI

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV ĐỨC HẢI


GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng Hành

Phòng Tài

Phòng Điều

Phòng Xuất

Phòng Kỹ

chính nhân

chính Kế

hành sản

nhập khẩu

thuật

sự

Toán

10 xuất



Bộ phận

Bộ phận sản

Bộ phận

kho

xuất

Thống Kê

Phân

Phân

Phân

Phân

Phân

xưởng cắt

xưởng

xưởng May


xưởng

xưởng

Rivet

Đóng gói

Chuẩn bị
Vi tính

Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban
o Giám Đốc
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là người quyết định sau
cùng các nghiệp vụ liên quan đến Công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp về các hoạt
động của Công ty trước cơ quan quản lý nhà nước, cũng như trước pháp luật.
o Phó Giám Đốc
Dưới sự ủy quyền của Giám Đốc, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình
kinh doanh sản phẩm của Công ty từ lên kế hoạch kinh doanh đến giai đoạn tiêu
thụ sản phẩm. Là người tham mưu cho Giám Đốc, đôn đốc nhắc nhở các phòng ban
làm việc.
o Phòng Hành chính - Nhân sự
Có chức năng tham mưu giúp cho Giám Đốc Công ty thực hiện các công việc cụ
thể như sau:
Tổ chức nhân sự sản xuất
Quy hoạch, đâò tạo, đề bạt, miễn nhiệm và nhận xét công nhân viên hàng năm theo
đúng tiêu chuẩn và quy chế công ty
Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng lao động
Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nội dung kỷ luật lao động của
công nhân các khối cơ quan Công ty.

11


o Phòng Tài chính kế toán

Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Phòng điều hành sản xuất
Là bộ phận có chức năng trợ giúp Giám Đốc trong các lĩnh vực cụ thể như sau:
Lập kế hoạch và điều hành trực tiếp các hoạt động sản xuất kinh doanh theo các
đơn đặt hàng
Nghiệm thu sản phẩm, kiểm tra chất lượng kỹ thuật
Quản lý sản xuất, giám định chất lượn ở các phân xưởng và kiểm soát hàng tồn kho
o Phòng xuất nhập khẩu

Là bộ phận chức năng trợ giúp cho Giám Đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
12


Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất hàng nhằm đáp ứng yêu cầu sản
xuất và yêu cầu của khách hàng.
Thực hiện và giám sát việc mở tờ khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn yêu

cầu.
Lập và triển khai các báo cáo cho hải quan theo yêu cầu của luật hải quan.
Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mỗi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và nâng cao
chất lượng công việc của bộ phận.
2. Quản lý nhân sự, chính sách tuyển dụng và chế độ phúc lợi
1. Quản lý nhân sự

Quản lý lao động theo quy định của pháp luật và nội quy, chế độ, chính sách của
công ty.
Xây dựng mối quan hệ lao động lành mạnh dựa trên cơ sở phát triển các đoàn thể
phù hợp văn hóa công ty.
Quản lý nguồn nhân lực từ các đơn vị đầu mối, phân cấp chặt chẽ và có trách
nhiệm.
Mô tả công việc, quy định trách nhiệm và quyền hạn đến từng chức danh.
Đề bạt, khen thưởng, đãi ngộ dựa trên đánh giá thái độ và năng lực của mỗi cá nhân
2. Chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
 Chính sách tuyển dụng

Thống nhất và công khai trên toàn hệ thống.
Tuyển dụng theo nhu cầu và tiêu chuẩn.
Ưu tiên có kinh nghiệm trong ngành thực phẩm tiêu dùng nhanh và nguồn nhân
lực tại địa phương.
Thu hút nguồn nhân lực có tay nghề và trình độ cao..
 Chính sách Đào tạo

Là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong xây dựng và phát triển nhân lực.

13



Áp dụng chương trình đào tạo đa dạng: hội nhập, nghiệp vụ, nâng cao tay nghề,
công nghệ mới..., nội bộ hoặc bên ngoài.
Chú trọng huấn luyện đào tạo qua công việc: Cấp trên đào tạo cấp dưới, chuyên
viên cấp cao/thợ bậc cao đào tạo cấp thấp hơn.
Luân chuyển nguồn nhân lực để đào tạo qua công việc thực tế.
3. Chính sách lương thưởng, chế độ phúc lợi
 Chính sách lương, thưởng

Đảm bảo thu nhập của CBCNV cạnh tranh và tương xứng với các đơn vị cùng
ngành nghề, cùng khu vực trong từng thời điểm.
Lương thu nhập bao gồm lương cơ bản và các loại phụ cấp lương tương xứng với
công sức, trách nhiệm và hiệu quả lao động.
Những tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc sẽ được tôn vinh và khen thưởng
xứng đáng, kịp thời, công khai và công bằng.
Chế độ khen thưởng định kỳ giữa năm và cuối năm tùy theo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chế độ khen thưởng đột xuất theo thành tích cá nhân, tập thể.
Tổ chức các hoạt dộng vui chơi cho các bộ công nhân viên Công ty định kỳ
 Chế độ phúc lợi

Hỗ trợ thêm các trường hợp hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp.
Đài thọ ăn trưa
Trang bị đồng phục và bảo hộ lao động.
Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho CBCNV.
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần(quà tặng cưới hỏi, trợ cấp khó khăn, ốm
đau, hiếu hỷ, học bổng, ngày quốc tế thiếu nhi…)

14



3. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp

Với chiến lược đáp ứng nhu cầu của thị trường ngoài nước về các sản phẩm túi
xách, vali, balo hiện nay, công ty xác định yếu tố con người sẽ quyết định sự thành
công hay thất bại của công ty. Đổi mới công tác kinh doanh, nâng cao đời sống cán
bộ công nhân viên. Đào tạo cán bộ kỹ thuật cao, công nhân lành nghề, qua đó gắn
liền sản xuất và tiết kiệm , nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ quyền lợi người lao
động.
Hiện nay công ty có trên 380 cán bộ công nhân viên .Bao ngồm các kỹ thuật viên
chuyên ngành có kinh nghiệm lâu năm và trên 300 công nhân được huấn luyện
thành thạo.
Công ty luôn chú trọng việc duy trì và phát triển, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
và công nhân lành nghề ,để tạo ra các sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Tham
mưu cho Ban Giám Đốc về kế hoạch kinh doanh của Công ty.
4. Cơ sở hạ tầng, vật chất của doanh nghiệp
 Cơ sở hạ tầng

Trụ sở Công ty được xây dựng trên diện tích rộng khoảng 12.000 m2 trong đó
gồm hơn 1/3 diện tích là văn phòng, căn tin, nhà xe và gần 2/3 diện tích còn lại sử
dụng làm kho bãi để thành phẩm, kho chứa nguyên phụ liệu và nhà máy. Nhìn
chung cơ sở hạ tầng của Công ty là khá hoàn chỉnh, tuy nhiên có một số hạng mục
cần được nâng cấp cải tạo.
 Cơ sở vật chất
Đối với bộ phận văn phòng: Công ty trang bị mỗi vị trí làm việc có một máy tính
và dụng cụ hỗ trợ làm việc
Hệ thống máy lạnh, gần 70 quạt trần và tường được bố trí để phục vụ cho cán bộ
công nhân viên của công ty.
Công ty trang bị máy móc phục vụ cho sản xuất ; gần 20 máy may vi tính, 200 máy
may các loại, 20 máy đóng chân Rivet các loại.

5. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh của công ty Đức Hải trong một số năm gần
đây.
15


STT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Tổng doanh thu
thuần

10.520.748.943

10.858.745.324

12.361.454.906

2


Giá vốn hàng bán

7.961.980.000

8.461.455.321

9.031.567.890

3

Chi phí quản lý

1.246.351.036

1.121.345.987

1.456.674.000

4

Chi phí tài chính

570.933.000

443.000.000

870.945.000

5


Chi phí khác

531.000.000

587.954.000

672.345.096

6

Lợi nhuận thuần

210.484.904

144.990.016

329.922.914

7

Lãi khác

0

0

0

8


Lỗ khác

0

0

0

9

Tổng lợi nhuận kế
toán
Tổng lợi nhuận chịu
thuế

210.484.904

144.990.016

329.922.914

210.484.904

144.990.016

329.922.914

Thuế TNDN phải
nộp
Lợi nhuận sau thuế


52.621.226

36.247.504

82.480.728

157.863.678

208.742.512

247.442.185

10
11
12

(Nguồn: Phòng kế toán)
Dựa vào bảng trên ta thấy, doanh thu của công ty Đức Hải không ngừng tăng
qua các năm. Cụ thể, năm 2012 doanh thu tăng 337.996.380 tương đương 31% so
với năm 2011. Năm 2013, doanh thu tiếp tục tăng 1.840.705.960 đồng. Lợi nhuận
tăng , chi phí cũng tăng theo nhưng tăng tỷ lệ với doanh thu nên lợi nhuận sau thuế
của công ty không ngừng tăng lên. Đây là chiều hướng phát triển tích cực của công
ty Đức Hải.
2. Cơ cấu ngành hàng, mặt hàng,thị trường xuất khẩu
1. Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu
Bảng 1.2: Giá trị xuất khẩu sản phẩm của Công ty Đức Hải qua từng năm
16



Ngành hàng

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

3,28

31,18

3,3

33,47

4,42


35,76

3,22

30,61

3,12

31,64

4,13

33,41

2,75

26,14

2,83

28,7

2,47

19,98

1.27

12,07


0,61

6,19

1,34

10,84

100

12,36

100

Túi xách
Balo
Vali
Sản phẩm khác
Tổng

10,52
100
9,86
(Nguồn: Phòng kế toán)

Công ty tập trung sản xuất ba mặt hàng phổ biến đó là vali, túi xách, balo. Qua
bảng ta thấy giá trị xuất khẩu các mặt hàng của công ty tăng giảm theo từng năm.
Cụ thể là năm 2011 giá trị các mặt hàng đạt 10,52 tỷ đồng. Sang năm 2012, giá trị
xuất khẩu đạt 9,86 tỷ đồng giảm 0.66 tỷ đồng tương đương 6,27% so với năm
2011. Năm 2013 sản lượng xuất khẩu công ty tăng mạnh đạt 12,36 tỷ đồng, tăng

25,35% so với năm trước đó. Năm 2013, xuất khẩu sản phẩm công ty nhìn chung
tăng mạnh. Đó là thành quả rất đáng mừng mà công ty đã và đang nỗ lực để nâng
cao xu thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
2. Cơ cấu mặt hàng

Bảng 1.3: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu
Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

Kippling

3,37

32,03


2,2

22,31

2,3

18,61

X’Blade

1,55

14,73

0,66

6,70

5,1

41,26

Tên mặt hàng

17


Lacoste

2,48


23,57

4,6

46,65

3,8

30,74

S_cape

3.12

29,66

2,4

24,34

1,16

9,39

Tổng

10,52

100


9,86

100

12,36

100

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung giá trị xuất khẩu các mặt hàng của công ty tăng giảm theo từng năm.
Năm 2011, mặt hàng Kippling đạt 3,37 tỷ đồng tỷ đồng chiếm 32,03%. Sang năm
20112, giá trị xuất khẩu giảm sút vá tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2013. Đến những
tháng cuối năm 2013, mặt hàng này chiếm 2,3 tỷ đồng. X’Blade cũng là một mặt
hàng có giá trị của công ty, từ năm 2011 đến năm 2012 giảm 0,89 tỷ đồng chiếm
57,42% và tăng mạnh trở lại vào năm 2013 với mức tăng 4,44 tỷ đồng chiếm
87,06%. Ngoài ra, Lacoste là mặt hàng chiếm tỷ trọng xuất khá cao khẩu cao so với
các mặt hàng xuất khẩu khác. Năm 2011 Lacoste có giá trị xuất khẩu đạt 2,48 tỷ
đồng chiếm 29,66%, nhưng năm 2008 mặt hàng này có xu hướng xuất khẩu tăng
mạnh lên 4,6 tỷ đồng chiếm 46,65%.. Đối với mặt hàng S_cape thì mặt hàng này
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng giá trị xuất khẩu của công ty, năm 2013 giá trị xuất
khẩu của mặt hàng này chỉ chiếm 1.16 tỷ đồng. Hiện tại công ty đang nỗ lực tập
trung gia công cho các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao để mở rộng hoạt động
kinh doanh của mình.
3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu

Bảng 1.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Năm 2011

Năm 2012


Năm 2013

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

Châu Âu

2,06

19,58

1,76

17,85

2,65

21,44

Mỹ


2,98

28,33

2,42

24,54

2,2

17,8

Beligum

1,45

13,78

0,84

8,52

3,23

26,13

Nhật Bản

1,38


13,12

1,7

17,24

1,25

10,11

Trung Quốc

0,92

8,75

2,27

23,02

1,45

11,73

Thị trường

18



Khác

1,73

Tổng

10,52

16,44

0.87

8,82

100
9,86
100
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1,58

12,78

12,36

100

Thị trường tiêu thụ của công ty chủ yếu thuộc các nước Châu Âu, Mỹ, Beligum,
Nhật Bản, Trung Quốc,.. ngoài ra còn rất nhiều thị trường khác. Thị trường của
công ty tại Hàn Châu Âu năm 2011 đạt 2,06 tỷ đồng chiếm 19,58%.Năm 2012, giá

trị xuất khẩu tại thị trường này sụt giảm còn 1,76 tỷ đồng, giảm 0,3 tỷ đồng tương
đương 17,05%. Song đến năm 2013, tại thị trường này đã có dấu hiệu tăng trở lại,
với mức tăng là 0,89 tỷ đồng tương đương 33,58% so với năm 2012.
Từ đầu năm 2011 đến năm 2013, Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm túi xách,
balo, vali,...của doanh nghiệp sang thị trường Hoa Kỳ giảm. Nếu như năm 2011,
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này sang thị trường Hoa Kỳ đạt 2,98 tỷ đồng thì
sang đến năm 2013, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này lại giảm còn 2,2 tỷ đồng.
Tại thị trường Beligum năm 2011, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm vali, balo, túi
xách của công ty đạt 1,45 tỷ đồng chiếm 13,78%. Đến năm 2012, Kim ngạch có
chiều hướng giảm 0,61 tỷ đồng so với năm 2011. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu
của công ty vào thị trường này tăng mạnh trở lại, với mức tăng 2,93 tỷ đồng.
Thị trường xuất khẩu gỗ của công ty hiện nay còn có Nhật Bản và Trung Quốc.
Tại Nhật Bản, giá trị xuất khẩu sản phẩm túi xách, balo,.. của công ty năm 2011 đạt
1.38 tỷ đồng chiếm 13,12%. Sang năm 2012, giá trị xuất khẩu tăng nhẹ lên mức 1,7
tỷ đồng chiếm 17,24%. Và giảm nhẹ vào năm 2013, tính đến thời điểm này giá trị
xuất khẩu còn 1,25 tỷ đồng chiếm 10,11% .
Ngoài ra, thị trường Trung Quốc cũng có sự tăng giảm khá rõ rệt. Cụ thể năm
2011, kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này đạt 0.92%. Đến năm 2012, giá trị
xuất khẩu vào thị trường này tăng mạnh lên mức 2,27 tỷ đồng đạt 23,02%. Và giá
trị xuất khẩu lại giảm còn 1,45 tỷ đồng vào năm 2013.
3. Nguồn nguyên vật liệu, mẫu mã và quy trình sản xuất
1. Nguồn nguyên vật lệu

19


Hiện nay đa số các nguyên liệu mà công ty dùng để sản xuất sản phẩm túi xách,
vali,... xuất khẩu chủ yếu được nhập từ nước ngoài (chiếm hơn 70%). Ví dụ như:
vải, logo, bánh xe,…Với các nhà cung cấp đáng tin cậy và có quan hệ làm ăn từ
lâu, chất lượng nguồn nguyên vật liệu luôn được đảm bảo. Hơn nữa, số lượng

nguyên phụ liệu công ty đặt hàng luôn được cung cấp kịp thời. Đây là điểm thuận
lợi của công ty Đức Hải.
Ngoài ra, công ty còn mua nguyên phụ liệu từ các nhà cung cấp trong nước
(chiếm khoảng 30%). Nhìn chung, trong nước công ty chủ yếu nhập khẩu một số
phụ liệu sản xuất như: mút, dây kéo, quai xách,…

2. Mẫu mã và kiểu dáng của sản phẩm

Hiện công ty đã có hơn 100 mẫu túi xách với màu sắc đa dạng, 50 mẫu cặp, hơn
20 mẫu balo, hơn 20 mẫu vali và một số loại mẫu mã khác... cho khách hàng lựa
chọn.
Sản phẩm của công ty chủ yếu xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Mỗi thị
trường lại có một tiêu chuẩn và sở thích riêng. Do đó mẫu mã, màu sắc và kiểu
dáng sản phẩm của công ty luôn được thay đổi để đáp ứng thị trường khó tính và đa
dạng này. Tuy nhiên, nhìn chung mẫu mã, kiểu dáng vẫn còn đơn điệu, chưa có
nhiều nét phá cách, độc đáo chưa đáp ứng được nhu cầu thay đổi và phức tạp của
người Châu Âu, công ty cần quan tâm hơn nữa vào khâu thiết kế mẫu mã sản
phẩm, đặc biệt quan tâm đến sở thích và thói quen tiêu dùng của khách hàng trong
lẫn ngoài nước.
3. Quy trình sản xuất

20


Kho cấp nguyên phụ liệu

Cắt vải, phụ liệu

Chuẩn bị - vi tính


KCS

Rivet

Chuyền may

Đóng gói

Hình 1.2: Quy trình sản xuất của công ty Đức Hải
 Để cho ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Công trình đã có quy trình sản
xuất khá phức tạp. Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy:
Từ kho cấp phát nguyên phụ liệu là vải, móc khóa, dây đai, khoen,... cho bộ phận
cắt để cắt nguyên phụ liệu theo số liệu kỹ thuật đã tính toán
Sau đó Bộ phận cắt vải và nguyên phụ liệ xong sẽ chuyển sang bộ phận chuẩn bị vi tính. Trong bộ phận chuẩn bị - vi tính gồm:
Cắt nguyên phụ liệu khác: Bộ phận này cắt hoàn chỉnh các chi tiết mà bộ phận cắt
chuyển qua.
Dán keo: bộ phận này dán keo các chi tiết logo, các miếng dán đệm,...
Sơn da: Bộ phận này sơn các chi tiết cạnh logo, cạnh dây da,... để các chi tiết đó
đồng màu với màu vải.
May: Trong đó có may chuẩn bị và may vi tính
May chuẩn bị: may lắp ráp các chi tiết nhỏ với nhau như khóa kéo với vải, may
đường viên,..
21


May vi tính: may các khung sườn, logo,... theo các số liệu kỹ thuật do bộ phận kỹ
thuật cung cấp.
Sau khi hoàn thành các công đoạn chuẩn bị. Các chi tiết sẽ chuyển sang chuyền
may để may hoàn thiện sản phẩm. May lắp rá các chi tiết để thành túi xách, vali,..
Khi chuyền may làm xong công đoạn lắp hoàn chỉnh túi, vali sẽ chuyển sang bộ

phận Rivet
Bộ phận Rivet làm công đoạn lắp ráp các bánh xe, dây kéo,...cho vali, balo. Khi làm
xong sẽ chuyển sang bộ phận KCS
Bộ phận KCS kiểm tra sản phẩm theo đúng số liệu kỹ thuật do phòng kỹ thuật cấp.
Nếu sản phẩm đạt yêu cầu thì sẽ được chuyển sang Bộ phận Đóng gói
Bộ phận đóng gói nhận sản phẩm hoàn chỉnh và thực hiện cho các miếng xốp,
miếng lót cho túi xách, vali ,..Thực hiện bọc túi bảo vệ. Sau đó đóng thùng và
chuyển sang kho chứa thành phẩm. Kết thúc công đoạn
4. Giá cả

Với nhiều dòng sản phẩm đa dạng về chủng loại, giá cả các sản phẩm của công
ty cũng rất đa dạng, sự chênh lệch khá cao giữa sản phẩm cao cấp và sản phẩm và
sản phẩm thường. Trong đó mặt hàng Kippling có giá cả cao nhất trong số tất cả
các mặt hàng. Xét trên mặt bằng chung thì giá cả sản phẩm của công ty còn cao so
với giá cả các sản phẩm của Trung Quốc ở thị trường nước ngoài.
5. Đối tác

Về đối tác kinh doanh, hiện tại công ty có rất nhiều đối tác kinh doanh. Nhưng đối
tác lớn và lâu năm nhất là:
Công ty TNHH PARK CORP. ( VIET NAM )
Tên giao dịch : PARK CORP. ( VIET NAM ) LTD
Mã số Thuế : 3900310384
Ngày cấp : 8/3/2001
Địa chỉ trụ sở : BQL khu CN Trảng Bàng, Huyện Trảng Bàng, Tây Ninh
22


Tên giám đốc : DOO YONG PARK
Ngành nghề kinh doanh :
_ Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm

Ngoài ra, công ty cũng có rất nhiều đối tác kinh doanh ở trong nước và ngoài nước.
6. Đối thủ cạnh tranh

Như thực tiễn cho thấy, hiện nay đã có rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam sản xuất
và xuất khẩu sản phẩm túi xách, balo, vali,... ra thị trường quốc tế. Và cũng không ít
các doanh nghiệp tham gia thị trường các quốc gia như: Hàn Quốc, Mỹ, Nhật
Bản,...Vì thế thực tế công ty Đức Hải đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh
tranh. Dưới đây là một số đối thủ cạnh tranh hiện hữu:
Công Ty TNHH Việt Tấn Hưng
Địa chỉ: 39 Đông Hưng Thuận 22, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12,Tp. Hồ Chí Minh
(TPHCM)
Công ty Việt Tấn Hưng ( Vitah) có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và
xuất khẩu : ba lô túi xách cặp táp túi du lịch.....ra thị trường thế giới. Các sản phẩm
của cty được sản xuất trên dây chuyền sản xuất hiện đại và đội ngũ công nhân tay
nghề cao. sản phẩm của công ty đã đăng ký độc quyền và có chỗ đứng trên thị
trường EU và nhiều thị trường nổi tiếng khác
Công Ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Hoàng Kim
Địa chỉ: 60B1 Nguyễn Văn Bứa, ấp 4, Xã Xuân Thới Sơn, H. Hóc Môn, Tp. Hồ Chí
Minh (TPHCM)
Là một công ty chuyên sản xuất các sản phẩm ba lô, túi xách, va ly,… và các mẫu
mã sản phẩm thiết kế theo yêu cầu của quý khách hàng. Chúng tôi chuyên cung cấp
các mặt hàng được làm bằng các loại chất liệu như polyester, nylon, cotton, da, giả
da, chất liệu được cán, phủ PU, PVC, v.v.
Thành lập từ năm 1991, với hơn 20 năm kinh nghiệm, chúng tôi luôn tự hào về chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của công ty đảm bảo được sự hài lòng của quý khách
hàng.
Công ty TNHH Đại Phát
23



Địa chỉ: 87 Nguyễn Thị Triệu, Phường 2, Quận Củ Chi, TP.HCM
Là công ty chuyên nhận may, gia công balo túi xách xuất khẩu.
Công ty đã có kinh nghiệm làm hàng cho các thị trường : Nhật, Hàn Quốc, Mỹ, Tây
Âu ….dưới các hình thức FOB, CMPT, CIF …
Qui mô: Xưởng 120 máy với 150 công nhân, được xây dựng với tiêu chuẩn làm
hàng xuất khẩu.
Nguồn nguyên vật liệu chủ động, chúng tôi có các nhà cung cấp uy tín ở Hàn Quốc,
Trung Quốc, Đài Loan … có thể đáp ứng các yêu cầu về thành phần vải theo tiêu
chuẩn nhập khẩu vào các thị trường khó ….
7. Phương thức kinh doanh


Công ty thực hiện kinh doanh theo phương thức chiến lược, làm
ăn lâu dài, ổn định và có hiệu quả. Tuân thủ theo Hiến pháp và
Pháp luật quy định trong kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Ngân sách nhà nước.



Mở rộng và phát triển thị trường hơn nữa trong lĩnh vực kinh
doanh trong nước cũng như nước ngoài. Đồng thời phải giữ vững
thị trường cũ, mở rộng thị trường tiêu thụ sang các nước bạn.



Tổ chức bộ máy gọn nhẹ hơn, hoạt động có hiệu quả cao hơn
trong thời kì cạnh tranh gay gắt như hiện nay.




Ngoài ra, đa dạng các nguồn nguyên liệu trong tương lai, vì
sẽ tạo ra giá trị lớn và lợi nhuận cao hơn, cũng như đáp ứng tính
đa dạng của sản phẩm.



Duy trì tốt các công việc tư vấn cũng như các dịch vụ chăm sóc
khách hàng. Vì công ty luôn quan niệm rằng dịch vụ hậu bán hàng
là một yếu tố quan trọng để giữ được khách hàng bên cạnh yếu tố
chất lượng và giá cả.

24




Trong điều kiện tăng trưởng của nền kinh tế thị trường hiện nay
dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt về giá với các đối thủ cạnh tranh
cùng ngành.

8. Tình hình kí kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng và thanh toán

Hình 1.3: Sơ đồ tóm tắt quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của công ty TNHH
MTV Đức Hải:

Thực hiện hợp đồng
Xin giấy phép xuất khẩu

Chuẩn bị hàng xuất
khẩu

25


×