Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bài giảng siêu âm vú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 27 trang )

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
THAY ĐỔI SI - BỌC
TUYẾN VÚ
Bs Đỗ Bình Minh
Bs Nguyễn Bùi Hồng Phượng
BS Trần Hương Giang
BS Phan Thanh Bạch Tuyết
BS Phan Thanh Hải
BVUB – TTYK MEDIC
1


VUÙ =
TUYEÁN MOÀ HOÂI
BIEÁN ÑOÅI

2


THAY ĐỔI SI – BỌC TUYẾN VÚ
1. Thuộc nhóm bệnh tăng sinh lành tính của tuyến vú
(benign proliferative lesions)
2. Bản chất không phải là ung thư

3


THUẬT NGỮ
1. Chronic cystic mastitis
2. Periductal mastitis
3. Mammary dysplasia


4. Cystic mastalgia
5. Fibrocystic changes
6. Hiện nay danh từ được chấp nhận :
Fibrocystic changes hay Fibrocystic
condition Thay đổi sợi - bọc (xơ - nang tuyến
vú)

4


THAY ĐỔI SI BỌC

Bản chất : không phải là bệnh, mà là đáp ứng
của cơ quan tận với những kích thích nội tiết
Bệnh lý thông thường : Frantz và cs 58%
(1951)
Hình ảnh học đa dạng (Polymorphism)
5


HÌNH ẢNH HỌC ĐA DẠNG
1. Spaghetti’s sign
2. Đa nang (mm → cm)
3. Mảng xơ
4. Giả bướu
5. Hỗn hợp

6



1. LAN TOÛA (SPAGHETTI’S SIGN)

7


SPAGHETTI’S SIGN
Không có ranh giới rõ ràng giữa hình ảnh
siêu âm được xem là bình thường và hình
ảnh siêu âm của thay đổi sợi – bọc lan tỏa.
“ Không thấy tổn thương khu trú trên siêu
âm tuyến vú“: không loại trừ tình trạng
thay đổi sợi - bọc lan tỏa.
8


2. ÑA NANG

9


ĐA NANG
Kích thước
Tuổi xuất hiện
Có thể hình thành rất nhanh
Về mặt hình ảnh học siêu âm, có 2 nhóm:
Nang: nguyên nhân chủ yếu → “khối u” ở vú
Nang điển hình
Nang không điển hình
10



Nang điển hình






Echo trống
Giới hạn rõ, bờ đều
Không chồi, không
vách
Bóng lưng bên
Tăng cường âm
phía sau

11


Nang không điển hình





Lợn cợn
Có chồi
Có vách
Mô nền
(background) lờ mờ


12


Nang khoâng ñieån hình

13


3. MAÛNG XÔ

14


MẢNG XƠ
Không phải luôn luôn có giới hạn rõ
Có thể 1 bệnh nhân 2 kết luận khác nhau:
Thay đổi sợi - bọc khu trú
Thay đổi sợi - bọc dạng mảng xơ

15


4. GIAÛ BÖÔÙU

16


THỂ GIẢ BƯỚU
Có thể có dạng bướu lành như bướu sợituyến, hoặc có dạng ung thư vú.

Đáng ngại ở phụ nữ > 40 tuổi
Phần lớn trường hợp đều cần sinh thiết
(sinh thiết trọn hoặc sinh thiết lõimô/core-biopsy).

17


5. HỖN HP
Là sự kết hợp của các hình thái vừa kể trên

18


NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA MỘT THAY ĐỔI SI
– BỌC DẠNG ĐA NANG
1.Dễ bỏ sót chẩn đoán tổn thương đặc vì có
nhiều giao diện (multiinterface).

19


2. Ñeám soá nang khoâng ñuùng

20


3.Đường kính nang bao nhiêu có chỉ đònh
chọc hút? Chỉ đònh chọc hút nang:
1.


Nang nhỏ bội nhiễm

2.

Hình ảnh nang không điển hình

3.

Chuẩn bò chụp nhũ ảnh

4.

Nang lớn căng đau

5.

Không phân biệt được đặc/nang trên siêu
âm

21


4.Có nên làm Kystographie không?
Nếu không có lợi, có gây hại gì không?
Kỹ thuật: Rút ra bao nhiêu dòch thì bơm
lại bấy nhiêu hơi
Câu hỏi dành cho BS giải phẫu bệnh

22



5.Bẫy ngầm:
Nhiều trường hợp không phân biệt được nang
vú với limphôm vú và carcinôm dạng tủy.
Các nang dẹp (elongated cysts) có thể lầm với
dãn ống tuyến (duct ectasia).
Xảo ảnh:
Reverberation artefact;
Slice thickness artefact;
Poor lateral resolution;
Noise

23


KẾT LUẬN
BS lâm sàng cần thông tin gì từ BS siêu âm?
Vò trí
Kích thước
Sơ đồ bệnh lý (Cartography)
Số lượng
Đònh hướng chẩn đoán
BS siêu âm cần thông tin gì từ BS lâm sàng?
24


KẾT LUẬN
 Siêu âm là phương tiện chẩn đoán hình ảnh được
lựa chọn đầu tiên.
 Siêu âm : Operator dependant + + +

 Thời gian cho một ca siêu âm (echoscopic time)
phải vừa đủ.
 Chẩn đoán hình ảnh có vai trò đònh
hướng(orientation).
 Tuy nhiên :
“Sonologist is not histologist !”
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×