Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Slide bài giảng THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.05 KB, 61 trang )

Chương 2
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Lý Phương Duyên
Khoa Thuế- Hải quan
Học viện Tài chính
04/21/16

1


Thuế GTGT
Những vấn đề chung
 Nội dung cơ bản
 Xu hướng cải cách


04/21/16

2


Tài liệu Tham khảo












Giáo trình Thuế- dùng cho đối tượng không chuyên:
NXB Tài chính, Hà nội 2009
Giáo trình quản lý thuế- NXB Tài chính, Hà nội 2009.
Giáo trình lý thuyết thuế- NXB Tài chính, Hà nội
2005.
Hệ thống bài tập, câu hỏi hướng dẫn ôn tập môn học
Thuế Nhà nước- NXB Tài chính- Hà nội 2009.
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008
Nghị định số 123/2008/NĐ- CP ngày 8/12/2008
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008

04/21/16

3


VAT là gì?


Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá
trị tăng thêm của hàng hoá dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.

04/21/16

4



Ví dụ về VAT
Đối
tượng

Giá mua
vào

Giá bán
chưa có
thuế

thuế
GTGT
10%

Giá bán
có thuế

VAT đã
VAT còn
nộp ở giai phải nộp
đoạn
trước

Người
bán gỗ A

-----


1000

100

1100

0

100

Người
sản xuất
đồ gỗ B

1100

1500

150

1650

100

50

Người
1650
bán lẻ đồ
gỗ C


2000

200

2200

150

50

Người TD 2200
04/21/16
đồ gỗ D

5


Đặc điểm gì?






Gián thu
Luỹ thoái
Đánh nhiều giai đoạn
Tính trung lập
Tính lãnh thổ.


04/21/16

6


Ai phải nộp?




Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng không chịu thuế.

04/21/16

7


Đối tượng nộp thuế

-

Là các tổ chức, cá nhân
Sản xuất
Kinh doanh
Nhập khẩu
Hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT


04/21/16

8


Đối tượng chịu thuế
Là các hàng hoá dịch vụ sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu
tiêu dùng trong nước.

04/21/16

9


Hàng hoá dịch vụ nào không chịu
thuế?
26 nhóm:
 Một số sản phẩm thiết yếu, sản phẩm nông
nghiệp chưa qua chế biến của nông dân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và nhập

khẩu








Một số HHDV được khuyến khích sản xuất,
tiêu dùng: các dịch vụ công cộng
Dịch vụ tín dụng, dịch vụ tài chính, quỹ đầu
tư, bảo hiểm nhân thọ…
HHDV của các cá nhân KD có TN thấp

04/21/16

10


Nguyên tắc
Các cơ sở kinh doanh, cung ứng, nhập
khẩu HHDV thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT không được khấu trừ hay
hoàn thuế GTGT đầu vào đối với những
HHDV sử dụng cho SXKD HHDV ở khâu
không chịu thuế GTGT

04/21/16

11


Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế
 Thuế suất.



04/21/16

12


Giá tính thuế
Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế
GTGT.
 Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:
Giá tính thuế = giá chưa có thuế GTGT ghi trên hoá đơn.
 Đối với HH nhập khẩu:
Giá tính thuế = giá NK+ thuế NK thực tế phải nộp+ thuế
TTĐB nếu có.
 Đối với HHDV chịu thuế TTĐB:
Giá tính thuế =giá bán đã có thuế TTĐB
 Đối với các HHDV sử dụng hoá đơn đặc thù:
13
Giá tính04/21/16
thuế = giá bán/1+ thuế suất.



-

-






Dịch vụ cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa có thuế:
TH thu tiền thuê từng kỳ: Giá tính thuế là tiền thu
được từng kỳ
TH thu tiền thuê trước cho một thời hạn thuê: GTT là
số tiền thu trước
Đối với hàng hóa dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu
dùng nội bộ: Giá tính thuế là giá của sản phẩm cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh.
Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ- không tính
thuế (Tr 10. TT 129)

04/21/16

14


Thuế suất
3 mức thuế suất: 0, 5,10%
 0%: HHDV xuất khẩu và được coi như xuất
khẩu
 5%: HHDV thiết yếu phục vụ trực tiếp cho
sản xuất và tiêu dùng.(15/41 nhóm)
 10%: HHDV thông thường (các nhóm còn
lại/27 nhóm)
 .
04/21/16

15



thuế suất 0% - đối tượng nào
được hưởng?




HH xuất khẩu- bao gồm xuất khẩu ra
nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu,
bán cho các DN chế xuất và các trường
hợp được coi là xuất khẩu.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ
được cung ứng trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan.

04/21/16

16


Đối tượng nào không được
hưởng TS 0%?
4 NHÓM :
 Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng,
đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ
bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài
nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng
hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu
phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng

Chính phủ;

Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan
mua tại nội địa;
 Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
 Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở
trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở
ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách
sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động.
04/21/16

17


Trường hợp nào được coi là xuất
khẩu?




HH gia công xuất khẩu chuyển tiếp
HH gia công xuất khẩu tại chỗ
HH xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển
lãm ở nước ngoài.

04/21/16

18



Lu ý Thu sut 0%
-

HH, DV vụ XK có xác nhận của hải quan (đối
với HH) nhưng không đủ các thủ tục, hồ sơ
còn lại: không tính thuế GTGT đầu ra, không
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

- HH gia công XK chuyển tiếp, Hàng hoá gia
công XK tại chỗ không đủ một trong các thủ
tục, hồ sơ qui định: tính thuế GTGT như hàng
tiêu thụ nội địa
04/21/16

19


Thảo luận




Trong trường hợp nào thì người tiêu
dùng được ưu đãi nhất: HH có thuế
suất 0% hay HH được miễn thuế?
Tại sao HH nhập khẩu phải chịu thuế
GTGT? DV nhập khẩu có chịu thuế
GTGT không?

04/21/16


20


Phương pháp tính thuế



Phương pháp khấu trừ
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng
Công thức xác định
Một số nguyên tắc cần lưu ý.
Tại sao phải áp dụng 2 phương pháp
này? Ưu nhược điểm từng phương
pháp?

04/21/16

21


Phương pháp khấu trừ


Đối tượng: áp dông ®èi víi c¸c ®¬n vÞ thùc
hiÖn tèt chÕ ®é kÕ to¸n, sö dông ho¸ ®¬n
GTGT vµ kh«ng thuéc ®èi t­îng ¸p dông
tÝnh thuÕ theo ph­¬ng ph¸p trùc tiÕp.


04/21/16

22


Xỏc nh nh th no?
VAT
= VAT đầu ra
phải nộp

VAT
đầu ra

04/21/16

= Giá tính thuế
của hh, dv chịu
thuế bán ra

-

VAT đầu vào
được khấu trừ

x

Thuế suất thuế
GTGT của hh,
dv đó


23


Lưu ý:
Trường hợp hoá đơn chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và
thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng
hoá, dịch vụ bán ra phải tính trên giá
thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ

04/21/16

24












Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ trong tháng có tình hình sau:
- Tiêu thụ 1.000 sản phẩm, hóa đơn GTGT ghi giá
chưa có thuế GTGT 200.000 đ/sản phẩm
- Tiêu thụ 500 sản phẩm, hóa đơn GTGT chỉ ghi giá

thanh toán 220.000 đ/sản phẩm
- Thuế suất thuế GTGT áp dụng cho sản phẩm tiêu
thụ 10%
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT đầu ra của doanh
nghiệp trong tháng

04/21/16

25


×