Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ĐỀ CƯƠNG cơ sở KHOA học môi TRƯỜNG 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.17 KB, 25 trang )

ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Chương I. Những khái niệm cơ bản về tài nguyên và thiên nhiên
1. Khái niệm và phân loại môi trường.
a. Khái niệm : Theo khoản 1 điều 3 luật BVMT 2014: Môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đs vs sự tồn tại
và PT con ng và sinh vật
b. Phân loại môi trường:
*Theo chức năng: 3 loại
-MT tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên như các yếu tố vật lý, hóa học,
sinh học, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con người.
-MT xã hội: là tổng thể các mối quan hệ giữa con người vs con người tạo
lên sự thuận lợi hoặc trở ngại cho sự tồn tại và phát triển của con người.
-MT nhân tạo là tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội do con người tạo ra và
chịu sự chi phối của con người.
*Theo thành phần môi trường: MT đất; MT nước; MT không khí
*Theo vị trí địa lý : Đồng bằng; miền núi; trung du
*Theo khu vực dân cư sinh sống: MT đô thị và Mt Nông thôn
2. Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa môi trường và sự phát
triển.
- K/n PT: là q/trình nâng cao điều kiện sống về v/chất và tinh thần cho con
ng bằng h/động tạo ra của cải v/chất, cải tiến q/hệ XH, nâng cao c/lượng
XH.
PT= CNH+HĐH+ Qtế hóa
- Phân tích mối quan hệ giữa mt và sự phát triển:
+ mqh 2 chiều giữa mt và sự phát triển:

1


* tích cực: mt là địa bàn và đối tượng cho sự phát triển. mt là nơi chứa
đựng chất thải, cung cấp TNTN cho sự phát triển. vd: để có giấy viết cần


khai thác gỗ
*Tiêu cực: thảm họa mt (tràn dầu, rò rỉ khí độc) thiên tai (sóng thần, sạt lở
đất…), ảnh hưởng đến hoạt động của sự phát triển, kìm hãm sự phát triển.
+ mqh 2 chiều giữa phát triển và mt:
* Tích cực: bản thân sự phát triển là cải tạo mt tự nhiên, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của con ng.
*Tiêu cực: ÔNMT, suy thoái tài nguyên.
- Giữa MT và PT có mqh hết sức chặt chẽ: MT là địa bàn và đối tượng of
sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi đs vs MT.
Bởi vậy phải ns k vs “phát triển bằng mọi giá”, PT phải chú trọng cải tạo
MT, tìm ra nguồn nguyên liệu ms thay thế những tài nguyên vốn tồn tại
hữu hạn trong MT đề đảm bảo PTBV: PTBV là sự phát triển nhằm thỏa
mãn nhu cầu hiện tại của con ngừơi nhưng ko tổn hại tới sự thỏa mãn các
nhu cầu của thế hệ tương lai.
3. Hãy nêu và phân tích các chức năng cơ bản của môi trường.
*Môi trường có 5 chức năng cơ bản sau:
-MT là ko gian sống của con người và các loài sinh vật
-MT là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản
xuất của con người.
-MT là nơi chứa đựng các loại chất thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất của mình.
-MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tơi con người và
sự phát triển của con người.
-MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
*Phân tích:
-MT là ko gian sống của con người và các loài sinh vật
+Như chúng ta đã biết mỗi người đều có yêu cầu về số lượng ko gian cần
thiết cho các hđ sống như: nhà ở; khu vực hoạt động sản xuất; khu vực vui
chơi giải trí; lương thực thực phẩm; tái tạo chất lượng môi trường sống
( trồng rừng,, ko gian…)

VD: Mỗi người 1ngày cần 4m3 ko khí sạch để thở, 2,5l nước để uống….
2


+Các hoạt động của con người và duy trì sự sống của con người đều liên
quan đến môi trường.
+Yêu cầu về ko gian sống của con người thay đổi theo trình độ kỹ thuật và
công nghệ sản xuất, trình độ phát triển của loài người càng được nâng cao
thì nhu cầu về ko gian sản xuất càng giảm.
+Chức năng xây dựng: cung cấp mặt bằng và nền móng cho các đô thị,
khu công nghệp, kiến trúc hạ tầng và nông thôn.
+ Chức năng vận tải: cung cấp mặt bằng và ko gian cho viêck xây dựng
các công trình giao thông thủy, bộ, hàng ko.
+Chức năng cũng cấp mặt bằng cho sự phân hủy chất thải
+Chức năng giải trí của con người: cung cấp mặt bằng và ko gian cho hoạt
động giải trí ngoài trời của con người.
+Chức năng cung cấp mặt bằng và ko gian xây dựng cho các hồ chứa
+Chức năng cung cấp mặt bằng và ko gian cho vệc xây dựng các nahf máy
xí nghiệp.
+Chức năng cung cấp mặt bằng và các yếu tố cần thiết khác cho hoạt
động canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hải sản…
-MT là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản
xuất của con người.
+MT là nơi con người khai thác nguồn vật liệu và năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sản xuất và cuộc sống như: đất, nước, ko khí, khoáng sản và
các dạng năng lượng như ( gỗ, củi, nắng, gió….). Mọi sản phẩm công
nghiệp, nông lâm ngư nghiệp, văn hóa, du lịch của con người đều bắt
nguồn từ các dạng vật chất tồn tại trên trái đất và ko gian bao quanh trái
đất.
+Các nguồn năng lượng, vật liệu, thông tin sau mỗi lần sử dụng mà được

tuần hoàn quay trở lại dạng ban đầu đk gọi là TN tái tạo. Trái lại nếu bị
mất mát, biến đổi hoặc suy thoái ko trở lại trạng thái ban đầu thì đk gọi là
TN ko tái tạo.
+Việc khai thác nguồn TN của con người đang có xu hướng làm cho
nguồn tài nguyên ko tái tạo bị cạn kiệt, tài nguyên tái tạo ko đk phục hồi
dẫn đến việc cạn kiệt TN và suy thoái môi trường.
3


-MT là nơi chứa đựng các loại chất thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất
+Các loại phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh
hoạt hàng ngày của con người được đưa trở lại môi trường. Tại đây nhờ hđ
của các vsv và các yếu tốt MT khác các loại phế thải sẽ được xử lý. Khả
năng tiếp nhận và phân hủy chất thải của MT là có hạn. Khi lượng chất
thải vượt quá khả năng tiếp nhận của môi trường or chất thải khó phân hủy
và xa lạ vs vsv, thì chất lượng MT bị suy giảm và MT có thể bị ô nhiễm.
+Chức năng biến đổi lý hóa: pha loãng, phân hủy hóa học nhờ ánh sang
mặt trời, tách chiết các vật thải và độc tố bởi thành phần MT.
+Chức năng biến đổi sinh hóa: sự hấp thụ các chất dư thừa, sự tuần hoàn
của chu trình C, N , phân hủy chất thải nhờ vi khuẩn, vsv…
+Chức năng biến đổi sinh học: kháng hóa các chất thải hữu cơ, mùn hóa.
-MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên ts con người và
sự phát triển của con người
+Trái đất trở thành nơi sinh sống lý tưởng của con người nhờ vào các điều
kiện môi trường đặc biệt: nhiệt độ ko khí ko quá cao, nồng độ oxi và các
khí khác tương đối ổn định, cân bằng nước ở đại dương và trong đất liền.
Tất cả các đk đó cho đến nay chưa tìm thấy trên một hành tinh nào khác
trong và ngoài hệ mặt trời.
+Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất nhờ hoạt động của hệ

thống các thành phần của môi trường trái đất như thủy quyền, khí quyển,
thạch quyển.
+Khí quyển giữ cho nhiệt độ trái đất tránh được các bức xạ quá cao, chênh
lệch nhiệt độ lớn, ổn định nhiệt độ trong khả năng chịu đựng của con
người.
+Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hoàn nước, giữ cân bằng nhiệt độ,
các chất khí, giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên đến con ngừời và
các vsv
+Thạch quyển liên tục cung cấp năng lượng, vật chất cho các quyển khác
của trái đất, giam các tác động tiêu cực của thiên tai tới cn người và sinh
vật.
-MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
4


+ Ghi chép và lưu trữ lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và sinh
vật, lịch sử xuất hiện và phát triển văn hóa của loài người.
+Cung cấp các chỉ thị ko gian và tạm thời mang tính chất báo động sớm
các nguy hiểm đối với con người và sinh vật sống trên trái đất như : các
phản ứng sinh hóa của cơ thể sống trước khi sảy ra một hiện tượng thiên
nhiên đặc biệt như bão, song thần, động đất.
+Lưu trữ và cung cấp cho con người sự đa dạng các nguồn gen, các loài
động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp cảnh quan
có giá trị thẩm mỹ, tôn giáo và văn hóa khác.

5


ChươngII. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG
II.1. Thạch quyển và vấn đề môi trường lien quan đến thạch quyển

1. Khái niệm thạch quyển
Thạch quyển là 1 lớp vỏ cứng rất mỏng, có cấu tạo hình thái rất phức
tạp, có thành phần ko đồng nhất, độ dầy thay đổi theo vị trí khác
nhau.
2. Sự hình thành đá
-Nhờ vào 3 qt địa chất:
-Đá macma (65%): đc hình thành do sự nguội đi của các dung thể
macma.
-Đá trầm tích (10%): đc hình thành do sự lắng đọng trong biển và đại
dương.
-Đá biến chất (25%): đc hình thành bởi đá trầm tích bị biển đổi bởi
áp suất và nhiệt độ cao.
3. Qúa trình tạo khoáng:
Các tích tụ khoáng vật ỏ nguyên liệu khoáng sản ở vỏ trái đất dưới
dạng các khoáng sản cũng đc hình thành trong qt địa chất macma,
trầm tích, biến chất
+ Kim cương, KL quý.. trường tồn tại trong đá macma
+Than, dàu mỏ, boxit…: thường tồn tại trong đá trầm tích.
+aptit, ruby.. trường tồn tại trong đá biến chất
4. Sự hình thành đất
-Đất là lớp vỏ ngoài cùng của thạch quyển, bị biến đổi tự nhiên dưới
tác động tổng hợp của nước, ko khí, sinh vật
-Thành phần của đất: hạt chất khoáng (40%); nước (35%) ,ko
khí(20%): humic(5%);
* Sự hình thành đất
chất hữu cơ
Đá mẹ phong hóa mảnh vỡ nhiệt, áp suất mẫu chất
Đất
Vs vật


6


*Cấu tạo 1 phẫu diện đất:
-Tầng thảm mục và rễ cỏ
-Tầng mùn: có mầu xẫm. tập chung các chất hữu cơ và chất dinh dướng
của đất
-Tầng rửa trôi: do 1 phần vật chất bị rửa trôi xuống tầng dưới.
-Tầng tích tụ : chứa các hạt sét và chất khoáng hòa tan bị rửa trôi từ tầng
trên xuống
-Tầng đá mẹ: bị biến đổi ít nhiều nhưng vẫn giữ đc cáu trúc của đá.
- Tầng đá gốc: chưa bị phong hóa hoặc bị biến đổi
4. Tai biến địa chất là gì? Nguyên nhân, hậu quả của tai biến địa chất.
a. Khái niệm
-Tai biến địa chất là 1 dạng tai biến MT phát sinh trong thạch quyển. Các
dạng tai biển địa chất thường gặp là : núi lửa phun trào, động đất, nứt đất,
sạt nở đất…
b. Nguyên nhân
-Nguyên nhân tự nhiên:
+ Quá trình vận động kiến tạo (lớp vỏ trái đất hoàn toàn không đồng nhất
về thành phần và chiều dày, có những khu vực vỏ trái đất mỏng manh hoặc
các hệ thống đứt gãy chia cắt vỏ trái đất thành những khối, mảng nhỏ).
+ Sự phun trào dung nham or sự chuyển dịch các khối đất đá trong vỏ trái
đất đá 1 cách đột ngột sẽ dẫn đến hiện tượng động đất có mức độ phá hoại
mạnh mẽ bề mặt các công trình xây dựng trên bề mặt thạch quyển.
+ khí hậu :hoạt động của nước và gió gây ra sự xói mòn
-Nguyên nhân nhân tạo:
+ Các hoạt động của con người như: khai thác khoáng sản trong lòng đất,
xây dựng các hố chứa nước lớn đôi khi cũng gây ra động đất kích thích và
các khe nứt nhân tạo của thạch quyển

+ Ngoài ra hđ khai thác nước ngầm tại các đô thị cũng lam cho mực nướ
ngầm hạ xuống và gây ra sự lún sụt cục bộ.
c. Hậu quả của tai biến địa chất
- Gây sụt lún đất đá ở các vùng đồng bằng (s/Hồng. s/Cửu Long) có tđ hủy
diệt ts con ng, MT sống, mất mùa, thiệt hại về of cải.
7


- Phá hoại 1 cách đột ngột, tạo nên hiện tượng động đất có mức độ phá hủy
mạnh mẽ bề mặt các công trình xây dựng trên bề mặt thạc quyển.
- Hđ của núi lửa thải ra các khí CO2, CO có hại cho sức khoẻ con ng và
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Mất đất canh tác do nứt đất, lún đât, giảm năng suất cây trồng, thiệt hại
rau màu, vật nuôi; thất thu tron g dân và ngân sách nhà nc trong việc khắc
phục hậu quả, phòng chống tai biến địa chất xra bất ngờ, khó dự đoán.

II.2. Thủy quyển và các vấn đề liên quan đến thủy quyển
1. KN: Thủy quyển là lớp vỏ lỏng không liên tục bao quanh trái đất gồm
nước ngọt,nước mặn ở cả 3 trạng thái răn, lỏng, khí.
*Chu trình tuần hoàn của nước:

*Đới ven bờ:
-KN: đới ven bờ là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, đc đánh dâu bằng
những nét chung của hệ thống lục địa đại dương. Là khu vực chịu sự chi
phối của 3 quyển chính: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển.
-Đặc điểm của đới ven bờ:
+Là hệ thống mở
+Năng suất sinh học cao
+Có những hoạt động như xói mòn, bão lũ.
8



+Có sự tranh chấp về tài nguyên
*Hiện tượng El Nino là hiện tượng thời tiết và khí hậu đặc biệt xuất hiện
vào dịp giáng sinh, liên quan đến sự nóng lên của nc biển vùng gần xích
đạo phía đông thái bình dương. Khi el nini xuất hiện thì hạn há xẩy ra ở
vùng phía Tây, mưa lớn xẩy ra ở rìa phía đông.
* Hiện tượng Lanina liên quan đến việc lạnh đi của khối nước biển vùng
gần xích đạo ở rìa phía tây TBD. Khi Lanina xuất hiện, rìa tây bị mưa lũ,
rìa đông bị khô hạn.
II.3. Khí quyển và các vấn đề liên quan đến khí quyển
1. Cấu trúc phân tầng khí quyển theo chiều thẳng đứng.
-K/N: Khí quyển là lớp vỏ ngoài của trái đất, với gianh giới dưới là bề mặt
thủy quyển và gianh giới trên là khoảng ko giưã các hành tinh. Khí quyển
đc hình thành là do sự thoát hơi nước, các chất khí từ thủy quyển và thạch
quyển.
*Thành phần của khí quyển:, N2, O2, hơi nc, CO2, H2, NH4.
-Khí quyển trái đất có cấu trúc phân lớp vs các tầng đặc trưng từ dưới lên
trên như sau: tầng đối lưu, bình lưu, trung gian, nhiệt, điện ly
*Tầng đối lưu:Là tầng thấp nhất của khí quyển, chiếm khoảng 70% khối
lượng khí quyển (4,12.1015)
-Càng lên cao t0 càng giảm, từ +400C ở lớp sát mặt đất ts -500C ở trên cao.
-Tầng này có chiều cao thay đổi từ 7-8km ở các đới cực và 16-18km ở
xích đạo
- Là nơi tập trung nhiều nhất hơi nước, bụi và các hiện tượng thời tiết
chính như : mây mưa, tuyết, bão…
*Tầng bình lưu: nằm trên tang đối lưu, có độ cao trên 25km và có nhiệt
độ hầu như k thay đổi. Nhưng ở tầng trên càng lên cao nhiệt độ càng tăng
-Không khí loãng, ít chứa bụi và các hiện tượng thời tiết
-Ở độ cao 25km tồn tại 1 lớp ko khí giầu khí O 3 đc gọi là tầng ozon, trên

25km nhiệt độ tăng dần theo độ cao
*Tầng trung quyển (tầng trung gian): nằm trên tang bình lưu ts độ cao là
80km
-Càng lên cao to càng giảm từ -20C ở phía dưới ts -920C ở phía trên
- Là tầng khí quyển lạnh nhất trong các tầng của khí quyển
9


*Tầng nhiệt quyển
-Độ cao: 80->500km
- Ở đây nhiệt độ có xu hướng tăng dần theo độ cao từ -92 0C ts +12000C,
nhiệt độ k khí ban ngày cao, ban đếm xuống thấp.
*Tầng điện ly
-Độ cao: từ 500km trở lên
-Do tác động của tia tử ngoại, các phân tử ko khí loãng trong tầng bình bị
phân hủy thành các ion dẫn điện các điện trở tự do
-Là nơi xuất hiện cực quang và phản xạ song ngắn vô tuyến
-Thành phần khí quyển trong tầng chứa nhiều ion nhẹ như: He+, H+, O2Cấu trúc của tầng khí quyển được hình thành do kết quả của lực hấp dẫn
và nguồn phát sinh khí từ bề mặt trái đất, có tác động to lớn trong việc bảo
vệ và duy trì sự sống.
2. Phân tích các tác động toàn cầu của ô nhiễm khí quyển.
Các nguồn gây ÔN khí quyển chủ yếu do hđ of con ng ngày càng nhiều và
phức tạp gây a/hưởng xấu ts MT, sv và bản thân con ng chúng ta:
Sự thải ra 1 cách bừa bãi những chất ÔN vào k/quyển đã gây ra sự ÔN
k/quyển làm suy thoái MT sống of con ng.
- Tđ ts hđ sx, SH và sức khỏe of con ng.
+ Tđ có hại of các chất gây ÔN kk thường a/hưởng đến hệ hô hấp, hệ tim
mạch (ozon làm a/hưởng ts mắt).
+ Phá hỏng đất NN, phá hủy HST rừng, làm ÔN các vực nc gây hại cho cá
loài thủy sinh.

+ Sự suy giảm tầng ozon đc mở rộng khắp các miền tuy k có dân cư ở
Nam cực nhưng nó cũng sẽ đe dọa những vùng dân cư đông đúc ở Bắc bán
cầu: ĐB nc Mỹ, Tây Âu và nhiều vùng đông dân cư ở TQ làm nhiều
trường hợp bị ung thư, khoảng 300000 trường hợp trên TG.
+ Làm biến đổi tính chất of chuỗi thức ăn và làm giảm n/suất NN.
Ở HN những nơi gần các khu CN nồng độ ÔN khí SO 2 cao hơn 14 lần và
khí CO2 cao hơn 27 lần cho phép. Ở HP khí SO 2 cao hơn 14 lần, còn bụi
thì cao hơn 35 lần cho phép, bụi lắng đọng ở gần nhà máy xi măng
Thượng Lý đạt ts 50 tấn/km2/năm.
10


- Tđ đến MT, sv:

+ Chất ÔN xâm nhập vào all các vùng xa xôi hẻo lánh: bầu kk of các vườn
qgia Yellowstone trong lành nhất nc Mỹ thế mà số lượng trung bình hạt
vật chất lơ lửng tăng 10 lần trong 5 năm.
+ Làm tăng n/độ k/quyển bao quanh mặt đất từ đó làm tăng nhiệt độ bề
mặt quả đất. Nhiệt độ TĐ tăng lên do mức độ phát thải khí nhà kính sẽ có
nguy cơ làm tan lớp băng bao phủ ở Bắc cực và Nam cực làm nc biển dâng
lên.
+ Mưa axit đã làm xói mòn cây cối làm cho chúng nghèo đi những yếu tố
C,Mg. Mưa axit còn gây hiện tượng vàng lá or bị rụng lá.
+ Làm thay đổi MT sống of sv. Loài nào thích nghi đc vs đk thay đổi sẽ
tiếp tục phát triển, loài nào k thích nghi đc sẽ bị tuyệt chủng hay số lượng
bị giảm sút.
+ Nc biển dâng gây xói lỏ bờ và nhấn chìm những vùng đất thấp.
+ Mưa lụt sẽ gia tăng ở miền biển trong khi đó sa mạc hóa tăng cường ở
những vung nằm sâu trong lục địa.
+ Rừng ngập mặn bị biến đổi, xâm nhập mặn tiến sâu vào đất liền và các

vùng nuôi trồng thủy sản.
+Ngăn cản sự quang hợp và tăng trưởng of thực vật, giảm sự hấp thụ thức
ăn.
+ SO2, NO2, ozon, fluor, Pb,… gây hại trực tiếp cho thực vật, khi đi vào
kk làm hư hại hệ thông thoát nc, giảm k/năng kháng bệnh.
3.Hiệu ứng nhà kính
*Kn: HUNK là kết quả của sự trao đổi ko cân bằng về năng lượng của trái
đất với ko gian xung quanh dẫn đến sự gia tang nhiệt độ khí quyển trái đất.
Hiện tượng này diễn ra tương tự nhà kính trồng cây.
-Khí nhà kính là những khí có khẳ năng hấp thụ những bức xạ song dài
( tia hồng ngoại) đc phản xạ từ bề mặt trái đất khi đc chiếu sang bằng ánh
sang mặt trời, sau đó phân tán lại trên trái đất -> HƯNK
*Nguyên nhân
-CO2: CN, giao thông
-CH4: nông nghiệp, phân hủy xác đvật
-CFC; cn làm lạnh
11


-NOx: CN , NN
-O3: CN
*Tác động:- Làm nhiệt độ trái đất nóng lên-> băng tan->nước biển dâng->
nhấn chìm các đảo ven biển, vùng dự trữ sinh quyển..
-Làm thay đổi các điều kiện sống bình thường của các sv trên TĐ (loài
thích nghi đc sẽ ptrien, loài k thích nghi đc sẽ bị tiêu diệt)
-Xuất hiện nhiều loại bệnh, dịch bẹnh mới ở con người , các loài Đv, sv
-Làm xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan
3.Biến đổi khí hậu toàn cầu
*Kn:BĐKH là sự biến đổi về trang thái của hệ thống khí hậu từ trạng thái
cân bằng này sang trạng thái cân bằng mới dẫn đến sự phân bố lại năng

lượng trên trái đất và hậu quả làm biến đổi hệ thống hoàn lưu khí quyển và
đại dương, biến đổi các dạng dao động khí hậu dẫn đến làm biến đổi các
hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.
*Biểu hiện:
-Nhiệt độ tăng, trái đất nóng lên ( t0 toàn cầu trung bình tăng khoảng 0,74o)
-Băng tan ở 2 cực và trên các đỉnh núi cao.
-Mực nc biển dâng
-Thay đổi cường độ hoạt động của các quá trình hoàn lưu khí quyển
-Thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái
-Tần xuất thiên tai tăng.

Chương III. Ô nhiễm môi trường
1. Ô nhiễm môi trường nước.
12


-Kn. Ô nhiễm môi trường nc là sự thay đổi thành phần tính chất của nc, có
hại cho hđ sống bình thường của sinh vật và con người, bởi sự có mặt của
1 hay nhiều hóa chất lạ vượt quá ngưỡng chịu đựng của sinh vật.
-Nguồn gốc gây ô nhiễm:
• Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ
lụt đưa vào môi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể
cả xác chết của chúng.
• Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại
chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước.
-Tác nhân gây ô nhiễm:
+Hóa lý: màu sắc,mùi vị. độ đục, t0, chất rắn lơ lửng,độ cứng,
+Hóa học: kim loại nặng, NO3-, PO43- ,thuốc bảo vệ thực vật.
+Sinh học: xác chết đvật, vi sinh vật.

*Hiện tượng phú dưỡng:
-Phú dưỡng là hiện tượng thường gặp trong các hồ đô thị, các sông và
kênh dẫn nước thải. Biểu hiện phú dưỡng của các hồ đô thị là nồng độ chất
dinh dưỡng N, P cao, tỷ lệ P/N cao do sự tích luỹ tương đối P so với N, sự
yếm khí và môi trường khử của lớp nước đáy thuỷ vực, sự phát triển mạnh
mẽ của tảo và nở hoa tảo, sự kém đa dạng của các sinh vật nước, đặc biệt
là cá, nước có màu xanh đen hoặc đen, có mùi khai thối do thoát khí H2S
v.v...
-Nguyên nhân gây phú dưỡng là sự thâm nhập một lượng lớn N, P từ nước
thải sinh hoạt của các khu dân cư, sự đóng kín và thiếu đầu ra của môi
trường hồ. Sự phú dưỡng nước hồ đô thị và các sông kênh dẫn nước thải
gần các thành phố lớn đã trở thành hiện tượng phổ biến ở hầu hết các nước
trên thế giới. Hiện tượng phú dưỡng hồ đô thị và kênh thoát nước thải tác
động tiêu cực tới hoạt động văn hoá của dân cư đô thị, làm biến đổi hệ sinh
thái nước hồ, tăng thêm mức độ ô nhiễm không khí của đô thị.
2. Ô nhiễm không khí
-Kn: ÔM ko khí là sự có mặt của 1 chất lạ or 1 sự biến đôi quan trọng
trong thành phần ko khí, làm cho ko khí ko sạch or gây ra sự tỏa mùi khó
chịu, giảm tầm nhìn xa do bụi.
13


-Nguồn gốc gây ô nhiễm:
-Tự nhiên: Núi lửa, cháy rừng, bão bụi
-Nhân tạo: công nghiệp, GTVT
-Tác nhân;
+Các loại ooxit: NO, NO2, SO2,CO….
+ Các hợp chất của flo
+Chất tổng hợp ete, benzene
+Các chất lơ lửng: bụi, sol khí, khói, sương mù, phấn hoa…

+Bụi nặng
+Chất phóng xạ
+Nhiệt
+Tiếng ồn
3.Ô nhiễm MT đất
-Kn: ÔN MT đất đc xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn MT đất
bởi các chất ô nhiễm.
Nguồn gốc: Chất thải công nghiệp, sinh hoạt, nông nghiệp.
-Tác nhân:
+Hóa học: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
+Vật lý: t0, xói mòn, thoái hóa..
-Sinh học: vi khuẩn, kí sinh trùng…

Chương IV. Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam
-Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức, thông tin đc con người sử
dụng để tạo ra của cải vật chất or tạo ra giá trị sử dụng mới
14


1. Trình bày khái niệm tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo.
*Tài nguyên tái tạo: là loại tài nguyên mà sau 1 chu trình sử dụng sẽ trở
lại dạng ban đầu.
+VD: nước, sinh vật, đất….
Có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung 1 cách liên tục, khi được quản lý hợp lý.
Song nếu không sử dụng hợp lý, tài nguyên tái tạo có thể bị suy thoái
không thể tái tạo được. Vd: đất bị bạc màu, xói mòn...
*Tài nguyên ko tái tạo: là dạng tài nguyên bị biến đổi và mất đi sau quá
trình sử dụng. Tài nguyên ko tái tạo thường giảm dần về số lượng sau quá
trình khai thác và sử dụng của con người.
VD: Khoáng sản, gen di truyền.

Khoáng sản sau khi khai thác từ mỏ sẽ chế biến thánh các vật liệu của con
người, do đó sẽ cạn kiệt theo thời gian.TN gen di truyền of các loài sv quý
hiếm có thể mất đi cùng vs sự khai thác quá mức và các thay đổi vể MT
2. Tài nguyên khoáng sản, các tác động đến môi trường do khai
thác tài nguyên khoáng sản.
*Tài nguyên khoáng sản: là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn
chất trong vỏ Trái đất, mà ở điều kiện hiện tại, con người có đủ khả năng
lấy ra các nguyên tố có ích hoặc sử dụng trực tiếp chúng trong đời sống
hàng ngày.
*Phân loại:
+Theo dạng tồn tại: rắn ; lỏng (Hg, dầu nước ; khoáng..); khí (khí đốt,
he..).
+Theo nguồn gốc: nội sinh( sinh ra trong lòng trái đất); ngoại sinh (sinh ra
trên bề mặt trái đất)
+Theo thành phần hóa học: K/s kim loại( KL đen, KL màu, KL qquý
hiếm); K/s phi kim loại ( vật liệu khoáng, đá quý, kim loại); K/s cháy
(than, dầu, khí đốt, đá cháy).
*Vai trò: Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế của con người. TN khoáng sản vừa là nguồn nguyên liệu tạo
nên các dạng vật chất có ích và của cải của con người nhưng hđ khai thác
tài nguyên này cũng tạo ra các chất ô nhiễm như bụi, KL nặng, hóa chất
độc và hơi khí độc (CO, SO2, CH4...).
15


* Các tác động đến MT do khai thác khoáng sản: Các hoạt động khai
thác khoáng sản: xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khai thác, nổ mìn và bốc
xúc đất đá thải, bơm nước thải...
MT không khí: tạo ra bụi và các khí độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe
con người và hệ sinh thái. Bụi bao gồm: mảnh vụn đất đá, bụi than, bụi

amiang, bụi phóng xạ phát sinh trong quá trình nổ mìn, đào xúc đất đá, vận
chuyển khoáng sản. Các khí độc (cacbuahydro, CO2, SiO2, NOx, khí
trơ...) phát sinh từ khối khoáng sản đang khai thác và vật liệu nổ mìn.
MT nước mặt: phát sinh dòng thải bùn cát trên khai trường nước
ngầm vs các tp độc hại: chất rắn lơ lửng trong nước, KL nặng, dầu mỡ, hóa
chất sử dụng trong khai thác...
Nước ngầm: cạn kiệt và hạ thấp mực nước ngầm do đào moong và
khai thác, ô nhiễm các tầng chứa nước ngọt.
MT đất: Xảy ra mất đất và mất rừng quy mô lớn do việc xây dựng
các công trình hạ tầng như đào đường, tạo moong khai thác, khai thác gỗ
chống lò,...Thêm vào đó, đất dễ bị xói mòn, không thuận tiện cho phủ xanh
rừng. Mất rừng khiến nhiều loại động vật quý hiếm trong khu vực khai
thác sẽ di cư hoặc bị tiêu diệt.
Cảnh quan và địa hình khu vực: bị biến động mạnh, nhất là vs các
mỏ khai thác bởi pp lộ thiên như than, đá vôi, vật liệu xây dựng. Địa hình
nguyên thủy bị thay đổi bởi các địa hình như moong, núi đất đá thải.
Mức ồn :trong khu vực khai thác cao hơn mức cho phép do nổ mìn,
hoạt động của các thiết bị khai thác tác động tiêu cực tới sức khỏe của dân
cư địa phương.
* Biện pháp sử dụng hợp lý TNKS:
Biện pháp kinh tế: Công cụ ký quỹ-hoàn trả. Doanh nghiệp khai thác
khoáng sản sẽ dung số tiền đó để cải thiện mt nếu gây ÔNMT, còn ko thì
dc trả lại. Thuế tài nguyên.
Biện pháp luật pháp- chính sách: Quy hoạch mỏ khai thác đúng độ
tuổi, hoàn thiện các quy định về khai thác khoáng sản.
Biện pháp công nghệ :

16



+Công nghệ thăm dò-khai thác: đầu tư công nghệ hiện đại để khai thác
triệt để khoáng sản, khai thác thêm các khoáng vật đồng hành cùng vs
khoáng sản chính. VD: khai thác than thì khai thác thêm CH4
+Công nghệ chế biến: sẽ làm giảm thiểu tác động đến mt, có thể tận dụng
các chất thải để chế biến ra các sp khác.
Phụ trợ: Truyền thông
3. Tài nguyên nước, vai trò của nước đối với môi trường và con
người.
*K/n: Tài nguyên nước là các nguồn nước con người sử dụng hoặc có thể
sử dụng vào các mục đích khác nhau.
*Phân loại: Có 2 loại là nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm.
*Vai trò:
-Nước có vai trò to lớn trong các quá trình của sự sống trên trái đất: hình
thành thời tiết, khí hậu, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật và con
nguwòi.
-Nước rất cần thiết cho hoạt động sống của con người :thành phần cơ thể
con người 70% là nước, mỗi ngày mỗi người cần dung đến 250l nước
dung cho hđ sinh hoạt.
-Nước còn đc dung trong hđ sản xuất nông nghiệp: tưới tiêu, nuôi trồng
thủy hải sản
-Hđ công nghiệp : công nghệ chế biến lương thực thực phẩm, khai
khoáng…
-Nước còn đc dùng để sản xuất ra điện
-Nước còn đc dùng trong hoạt động giao thông đg thủy và các hđ du lịch
=>Nước có vai trò vô cùng quan trọng đvs sự sống của con người và sinh
vật. Nó trực tiếp duy trì sự sốngcủa con người và các sv. Là nguồn cung
cấpvật chất cần thiết chưa thể thay thế trong nhiều quá trình sản xuất. Là
nơi nhận chứa, xử lý các loại chất thải, làm sạch MT. Là loại hình giao
thông và nguồn cung cấp năng lượng, là 1 nhân tố tự nhiên ko thể thiếu
của cảnh quan, tạo lên tính hệ thống, hoàn chỉnh nhất thể của nó và các

quá trình diễn ra trong nó từ đó tạo ra các giá trị khoa học, văn hóa thẩm
mỹ.
* Biện pháp:
17


+ Chính sách PL: Hoàn thiện chính sách PL về khai thác và sử dụng nguồn
nước.
+Kinh tế: Phí xử lý nước thải,
+Công nghệ: Phát triển các công nghệ xử lý nước thải
+Phụ trợ: Truyền thông bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nguồn
nước.
14. Tài nguyên rừng, tác động của tài nguyên rừng tới môi trường
sống của con người.
- Rừng là sự thống nhất trong mqh biện chứng giữa sv, đất đai và MT.
Rừng là thảm TV of những cây thân gỗ trên bề mặt TĐ.
*Vai trò of TN rừng:
- Rừng a/hưởng n/độ, độ ẩm of khí quyển vs ý nghĩa điều hòa khí hậu,
rừng là vật cản trên đường dịch chuyển of gió, cũng như làm thay đổi
hướng gió dẫn ts làm thay đổi sinh cảnh.
- Rừng có tđ làm sạch kk và ảnh hưởng ts vòng tuần hoàn C tự nhiên, rừng
góp phần làm giảm tiếng ông đáng kể.
- Rừng có ý nghĩa đb quan trọng làm cân bằng hàm lượng Oxi và Cacbon
trong k/quyển.
- Hiện tượng thoát hơi nc từ cây rừng có tác động ts điều tiết khí hậu tạo
mây mưa.
- Rừng làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm kk, tạo ra kiểu khí hậu có tác động
ts sức khỏe con ng.
- Rừng có vai trò BV nguồn nc, đất, chông xói mòn.
- Thảm TV of rừng là khi chứa các chất dd, khoáng mùn và a/hưởng lớn

đến độ phì nhiêu of đất, mất rừng là mất dần nguồn TNTN dẫn ts sự tuyệt
chủng nhiều loài sv.
- Rừng ns chung và nhất là rừng nhiệt đới ns riêng là những ngân hang TN
gen to lớn và quý giá of nhận loại. Trong rừng có nhiều ĐV hết sức quan
trọng đs vs MT và cuộc sống con ng.
Hiện nay, diện tích rừng vẫn mất đi hàng năm vs nguyên nhân chủ yếu là
do con người. Việc chặt phá rừng để phục vụ cuộc sống và việc phát triển
kinh tế xã hội đang dẫn tới 1 số hiểm họa như:
+ Thoái hóa đất đai
18


+Phá hủy thảm thực vật rừng
+Suy thoái tài nguyên rừng
+Gia tăng tác hại do hiệu ứng nhà kính
+ Giảm độ ấm đất và mạch nước nầm tụt sâu xuống
+ Gây ra lũ quét
+ Làm khí hậu bất thường
*Nguyên nhân gây suy giảm tài nguyên rừng:
- Cháy rừng, đốt rừng làm nương rẫy.
- Chuyển đổi mục đích sử dụng
- Phá rừng bừa bãi.
- Thảm họa của thiên tai (lũ quét)
- Chính sách quản lý rừng ko hợp lý.
- Tập quán du canh, du cư của 1 số đồng bào dân tộc thiểu số.
* Biện pháp bảo vệ rừng:
- Chính sách PL: Quy hoạch, xác định lâm phận các loại rừng ổn định;
Hoàn thiện thể chế, chính sách và pháp luật;
- Kinh tế: Thu hút các nguồn vốn bảo vệ rừng.
- Kỹ thuật: Ứng dụng công nghệ khoa học vào việc trồng rừng và quản

lý rừng
- Phụ trợ: Nâng cao ý thức người dân, người quản lý rừng, Nâng cao ý
thức của kiểm lâm. Khuyến khích người dân trồng rừng

Chương V. Vấn đề dân số và môi trường
1. Các vấn đề dân số, mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
* Các vấn đề dân số
19


Loài người cta đang phải đối mặt vs tình trạng bùng nổ dân số và các
vấn đề lquan ts vấn đề dân số:
- Sự gia tăng dân số trên TG k đều, PT chủ yếu ở các nc phương Tây
- Với tình trạng bùng nổ dân số như hiện nay thì theo dự đoán nguồn
LTTP sẽ k thể đáp ứng đẩy đủ cho 9 tỷ ng trên TĐ. Sự phân phối LT và
của cải vật chất k đồng đều mà tập trung chủ yếu vào các nc cso nền CN
hiện đại.
- Một bộ phận lớn dân số hiện nay đang phải đương đầu vs nạn đói và
rất nhiều những vấn đề XH (ma túy, cờ bạc, mãi dâm…) là thanh niên,
nhứng người ở độ tuổi 15 tới 24.
- Tại các nc đang PT tỷ lệ gia tăng dấn số cao trong khi nên k/tế còn
kém PT, mất cân bằng giữa tốc độ gia tăng dân số vs nhịp điệu sx of cải
v/chất. Trong khi đó tại các nc PT lại xra hiện tượng lão hóa dân số: tỷ
lệ sinh sản và tử ving cùng giảm đồng thời do đó dân số ổn định hơn
các nc đang PT (tỷ lệ sinh dường như k đổi mặc dù tỷ lệ tử vong đã
giảm đi nhiều do tiến bộ về mặt y học nên dân số vẫn tăng mạnh)
* Mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
- Dân số và môi trường có mối quan hệ tác động lẫn nhau một cách
chặt chẽ:
+ Dân số phát triển nhanh sẽ dẫn đến tình trạng nghèo đói và có những tác

động rõ nét đến môi trường.
+Tiêu dùng quá mức của dân cư các nước công nghiệp cũng là một mặt
quan trọng của vấn đề này. Chính những nước này đã tạo ra hình mẫu của
một xã hội tiêu thụ. VD:Một người Mỹ trung bình tiêu thụ nguyên liệu và
năng lượng gấp 17-20 lần một người Nam Á và xả thải bằng lượng xả thải
của 25 người Trung Quốc. Người ta tính được chỉ riêng cộng đồng Châu
Âu, Hoa Kỳ và Liên Xô cũ đã phát xả khoảng 45% tổng lượng khí nhà
kính toàn cầu.Như vậy, tác động của dân số tới môi trường, ngoài số dân,
còn phản ánh mức tiêu thụ trên đầu người và trình độ công nghệ.
- Các tác động tiêu cực của tình trạng gia tăng dân số biều hiện ở các
khía cạnh:
+Tạo sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
+Tạo nguồn thải vượt quá khả năng phân hủy của MT tự nhiên..
20


+Chênh lệch tốc độ phát triển dân số giữa các nước công nghiệp hóa và
các nước đang phát triển tăng, dẫn tới sự di dân ở mọi hình thức.
+Sự hình thành các thành phố lớn, siêu đô thị làm MT ở đô thị có nguy cơ
suy thoái: ON không khí, nguồn nước, gia tăng tệ nạn xã hội.
Chương IX, Vấn đề lương thực thực phẩm và môi trường
Chương XI. Phát triển bền vững
1. Nguyên tắc, mục tiêu phát triển bền vững.
-Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của
con ngừơi nhưng ko tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương
lai.
* Nguyên tắc of PTBV:
Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) năm 1991 đã nêu ra
9 nguyên tắc của một xã hội bền vững. Tuy nhiên, các nguyên tắc này thực
sự khó áp dụng trong thực tế của một thế giới đầy các biến động về chính

trị, kinh tế, văn hoá. Thực tế đòi hỏi cần thiết lập một hệ thống nguyên tắc
khác có tính khả thi và sát thực hơn. Luc Hens (1995) đã lựa chọn trong số
các nguyên tắc của Tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển để xây dựng
một hệ thống 7 nguyên tắc mới của PTBV. Những nguyên tắc đó là:
- NT1: Nguyên tắc về sự uỷ thác của nhân dân
+Nguyên tắc này yêu cầu chính quyền phải hành động để ngăn ngừa các
thiệt hại môi trường xảy ra ở bất cứ đâu, bất kể đã có hoặc chưa có các
điều luật quy định về cách ứng xử các thiệt hại đó.
+Nguyên tắc này cho rằng, công chúng có quyền đòi chính quyền với tư
cách là tổ chức đại diện cho họ phải có hành động ứng xử kịp thời các sự
cố môitrường.
- NT2:Nguyên tắc phòng ngừa
Ở những nơi có thể xảy ra các sự cố môi trường nghiêm trọng và không
đảo ngược được, thì không thể lấy lý do là chưa có những hiểu biết chắc
chắn mà trì hoãn các biện pháp ngăn ngừa sự suy thoái môi trường. Về mặt
chính trị, nguyên tắc này rất khó được áp dụng, và trên thực tế nhiều nước
đã cố tình quên. Việc chọn lựa phương án phòng ngừa nhiều khi bị gán tội
là chống lại các thành tựu phát triển kinh tế đã hiện hình trước mắt và luôn
luôn được tụng xưng, ca ngợi theo cách hiểu của tăng trưởng kinh tế.
21


- NT3:Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ

Đây là nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững, yêu cầu rõ ràng ràng,
việc thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện nay không được làm phương hại
đến các thế hệ tương lai thoả mãn nhu cầu của họ. Nguyên tắc này phụ
thuộc vào việc áp dụng tổng hợp và có hiệu quả các nguyên tắc khác của
phát triển bền vững.
- NT4: Nguyên tắc bình đẳng trong nội bộ thế hệ

+Con người trong cùng thế hệ hiện nay có quyền được hưởng lợi một cách
bình đẳng trong khai thác các nguồn tài nguyên, bình đẳng chung hưởng
một môi trường trong lành và sạch sẽ.
+ Nguyên tắc này được áp dụng để xử lý mối quan hệ giữa các nhóm
người trong cùng một quốc gia và giữa các quốc gia. Nguyên tắc này ngày
càng được sử dụng nhiều hơn trong đối thoại quốc tế.
- NT5:Nguyên tắc phân quyền và uỷ quyền
+ Các quyết định cần phải được soạn thảo bởi chính các cộng đồng bị tác
động hoặc bởi các tổ chức thay mặt họ và gần gũi nhất với họ. Các quyết
định cần ở mức quốc gia hơn là mức quốc tế, mức địa phương hơn là mức
quốc gia.
+Đây là nguyên tắc cơ bản nhằm kiểm soát sự uỷ quyền của các hệ thống
quy hoạch ở tầm quốc tế, nhằm cổ vũ quyền lợi của các địa phương về sở
hữu tài nguyên, về nghĩa vụ đối với môi trường và về các giải pháp riêng
của họ, áp lực ngày càng lớn đòi hỏi sự uỷ quyền ngày càng tăng.
+ Tuy nhiên, địa phương chỉ là một bộ phận của các hệ thống rộng lớn hơn
chứ không được thực thi chức năng một cách cô lập. Thường thì các vấn
đề môi trường có thể phát sinh ngoài tầm kiểm soát địa phương, ví dụ như
sự ô nhiễm “ngược dòng" của nước láng giềng hay cộng đồng lân cận.
Trong trường hợp đó, nguyên tắc uỷ quyền cần được xếp xuống thấp hơn
các nguyên tắc khác.
- NT6:Nguyên tắc người sử dụng phải trả tiền
Khi sử dụng hàng hóa hay dịch vụ, người sử dụng phải trang trải đủ giá tài
nguyên cũng như các chi phí môi trường liên quan tới việc chiết tách, chế
biến và sử dụng tài nguyên.
- NT7: Xây dựng khối liên minh toàn cầu
22


-


-

-

-

Muốn BVMTBV cta k thể làm riêng lẻ đc mà phải có 1 sự liên minh giữa
các nc. Các qgia phải nhận thức đc quyền lợi chung of mk trong MT chung
trên Trái Đất này. Các qgia cần tích cực tham gia ký kết và thực hiện các
công ước q/tế quan trọng như: Công ước CITES, Công ước Ramsa, Công
ước luật biển,…
*Mục tiêu phát triển bền vững
Mục tiêu tổng quát của PTBV là đạt đc sự đầy đủ về vật chất. sự giàu có
về tinh thần, sự bình đẳng của các cộng đồng công dân và sự đồng thuận
của xã hội, sự hài hòa giữa con người và tự nhiên. Phát triển phải kết hợp
hài hòa đc 3 mặt là KT, XH, tự nhiên
Kinh tế: đạt đc sự tăng trưởng ổn định vs cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng đc
yêu cầu nâng cao đời sống của nhân dân, tránh đc sự suy thoái or đình trệ
trog tương lai.
+ Ưu tiên PT công nghệ sạch, thân thiện vs MT: NL mặt trời, NL gió,…
+Thay đổi xu hướng tiêu dùng
Xã hội: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao mức độ công
bằng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên trong 1 xã hội.
+ Bảo đảm chế độ dinh dưỡng và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
người dân. +Mọi người dân đều có cơ hội đc học hành và có việc làm ,
giảm tình trạng mù chữ. Giảm tình trạng đói nghèo và hạn chế khoảng
cách giữa giàu và nghèo , giữa các tầng lớp trong xã hội.
+Duy trì, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời tiếp thu có chọn lọc
văn hóa thế giới.

+ Ổn định dân số.
+ Tăng cường sự tham gia of cộng đồng vào các quyết định.
Tự nhên:
+Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên. + Phòng ngừa, xử lý, kiểm soát có hiệu quả ÔMMT.
+ Bảo vệ đa dạng sinh học: BV tốt các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu dự trữ sinh quyển và bảo tồn sự đa dạng về sinh học.
+ Duy trì khả năng tự làm sạch of MT
+Giảm sự biến đổi khí hậu toàn cầu, suy giảm tầng ozon.
23


Chương VI: chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm
nhìn đến năm 2030
*Nội dung của chiến lược:
-. Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi
trường, khu vực ô nhiễm môi trường
-. Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu phát sinh các nguồn gây ô nhiễm
- Cải tạo, phục hồi các khu vực đã bị ô nhiễm
-Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật về môi trường
- Thực hiện khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên
thiên nhiên
-Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Tăng cường năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà
kính
-Tuyên truyền, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
-Hoàn thiện pháp luật, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp
luật về bảo vệ môi trường
- Nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi
trường

-Phát triển ngành kinh tế môi trường để hỗ trợ các ngành kinh tế khác giải
quyết các vấn đề môi trường
-Tăng cường và đa dạng hóa đầu tư cho bảo vệ môi trường
-Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
* Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được huy động từ các
nguồn vốn sau đây:
a) Vốn ngân sách nhà nước bao gồm: Chi sự nghiệp môi trường, đầu tư
phát triển, sự nghiệp khoa học - công nghệ, vốn ODA;
b) Vốn vay từ các tổ chức tín dụng, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam,
Quỹ bảo vệ môi trường địa phương;
c) Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp;
d) Các nguồn tài trợ, đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài;
đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác.
24


25


×