Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.87 KB, 6 trang )

Tuần 29
Tiết 105,106
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Vận dụng lí thuyết văn tả người viết một bài văn hoàn chỉnh - biết xác định yêu cầu của đề và
trình tự một bài văn tả người
2. Kĩ năng:
- Thực hành viết - vận dụng các kĩ năng và kiến thức văn tả người (bài viết trình bày sạch đẹp, diễn
đạt, dùng từ
- KN giải quyết vấn đề, KN giao tiếp...
3. Thái độ:
- Có ý thức viết bài và hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Ra đề kiểm tra và đáp án.
2. HS: Xem lại phương pháp tả người và đọc - tìm hiểu 5 mẫu đề ở SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, …
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của hs
I.
Đề bài.


Đề 1: Có một lần em phạm lỗi khiến mẹ rất buồn. Hãy tả lại hình ảnh của mẹ lúc ấy và nói lên
tâm trạng của mình?
a. Mở bài:
- Giới thiệu về người mẹ và nêu lí do mẹ buồn.
b. Thân bài:
- Nêu lí do em mắc lỗi gì?
- Tả mẹ:
+ Nét mặt
+ ánh mắt
+ Thái độ
+ Cử chỉ, lời nói
→ bộc lộ thái độ của mình - bản thân: xin lỗi ân hận, thương mẹ.
c. Kết luận: cảm nghĩ về mẹ, hứa sửa chữa sai lầm
4. Củng cố & Dặn dò:
- GV thu bài.
- Nhận xét giờ viết bài.
- Xem lại bài.
- Soạn bài “Các thành phần chính của câu”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

1


Tuần 29
Tiết 107
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..


Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kỹ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập và đặt câu.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, phân tích, thảo luận nhóm,...
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu các biện pháp tu từ đã học. Nhận diện biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: “Mặt
trời tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn”.
Dự kiến trả lời:
Các biện pháp tu từ đó học: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ: so sánh vá nhân hoá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Các thành phần chính thường được nhắc tới trong câu là chủ ngữ và vị ngữ. Tiết học này giúp các

em nhận diện được hai thành phần chính đó và tìm hiểu cấu tạo của chúng.
b. Bài mới:
TG
Hoat động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Phân biệt thành phần chính
phân biệt thành phần chính với
với thành phần phụ của câu
thành phần phụ của câu :
1. Ví dụ:
? Nhắc lại các thành phần câu đã TL Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. Chẳng bao lâu, tôi đã
học ở bậc Tiểu học?
TN
CN
+ Viết câu mẫu lên bảng.
trở thành một chàng
? Tìm các thành phần câu.
+ Xác định các thành phần câu
VN
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ trong câu mẫu.
dế thanh niên cường tráng.
cấu tạo câu (sơ đồ hình chậu).
- CN, VN: không thể lược bỏ 
+ Lần lượt che khuất từng thành
Thành phần chính.
phần câu, yêu cầu HS nhận xét về
- Trạng ngữ: có thể bỏ  thành
nghĩa của câu.

phần phụ
? Thế nào là thành phần chính + HS rút ra nhận xét: thành phần Thành phần chính của câu là

2


của câu?

nào bắt buộc có mặt trong câu.

10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu thành phần vị ngữ
? Trong câu đó phân tích từ nào
làm vị ngữ trung tâm?
? Vị ngữ có thể kết hợp với
những từ nào về phía trước?
+ Tìm hiểu ghi nhớ.
+ Sử dụng bảng phụ với 3 mẫu
câu ở mục 2, yêu cầu học sinh xác
định các thành phần câu.
TL Vị ngữ trung tâm: trở thành.
+ Che khuất thành phần vị ngữ,
yêu cầu HS đặt câu hỏi để tìm vị TL Kết hợp với cỏc phú từ.
ngữ.
? Phân tích cấu tạo của vị ngữ: Là
từ hay cụm từ, thuộc loại nào và
trong câu có mấy vị ngữ?
+ GV rút ra kết luận về đặc điểm
của vị ngữ.
Căn cứ vào các câu đó phân tích,

tìm hiểu cấu tạo vị ngữ. Chú ý các
câu vừa phân tích

10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu thành phần chủ ngữ
ngữ
? Cho biết mối quan hệ giữa chủ
ngữ và vị ngữ?
+ Che khuất thành phần CN, yêu
cầu HS đặt câu hỏi để tìm CN.
? Phân tích cầu tạo của chủ ngữ:
Là từ hay cụm từ, thuộc loại nào
và trong câu có mấy chủ ngữ.
+ GV rút ra kết luận về đặc điểm
của chủ ngữ.

3

những thành phần bắt buộc phải
có mặt để câu có cấu tạo hoàn
chỉnh và diễn đạt được một ý
trọn vẹn. Thành phần không bắt
buộc có mặt được gọi là thành
phần phụ.
II. Vị ngữ:
1. Đặc điểm của vị ngữ:
2. Cấu tạo của VN:
a) ra đứng cửa hang xuống
-2cụm động từ.
b) nằm sát bên bờ sông, ồn ào,

đông vui, tấp nập - cụm động
từ+ 3 tính từ.
c) là người bạn thân của nông
dân Việt Nam - cụm danh từ.
d) giúp người trăm nghìn công
việc khác nhau - cụm động từ.

+ Xác định thành phần câu theo  VN là thành phần chính của
sơ đồ hình chậu.
câu có khả năng kết hợp với các
phó từ chỉ quan hệ thời gian và
TL Để tìm VN đặt câu hỏi: Làm trả lời cho các câu hỏi Làm gì?,
gì? Làm sao? Như thế nào? Là Làm sao?, Như thế nào?, hoặc
gì?
Là gì?
HS đọc ghi nhớ
- Vị ngữ thường là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm
tính từ, danh từ hoặc cụm danh
từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều
VN.
III- Chủ ngữ:
1 Đặc điểm của chủ ngữ:
- Sự vật,hiện tượng.
TL: CN nêu sự vật, hiện tượng 2. Cấu tạo của chủ ngữ:
có hành động, trạng thái nêu ở -Tôi - Đại từ.
VN.
- Chợ Năm Căn - cụm danh từ.
-Cây tre: Tre, nứa, mai, vầnĐể tìm chủ ngữ đặt câu hỏi: Danh từ.

Ai? Con gì? Cái gì?
3. Ghi nhớ: SGK/93
- CN là thành phần chính của
Căn cứ các câu đã phân tích tìm câu nêu tên sự vật, hiện tượng
hiểu cấu tạo của chủ ngữ.
có hành động, đặc điểm, trạng
thái,… được miêu tả ở VN. CN
thường trả lời cho các câu hỏi
Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?
- CN thường là danh từ, đại từ
hoặc cọm danh từ. Trong những
trường hợp nhất định, động từ,


8’

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
luyện tập
+ Hướng dẫn học sinh xác định
chủ ngữ, vị ngữ bằng sơ đồ hình
chậu, dựa vào kiến thức từ loại đó
học cho biết cấu tạo của chủ ngữ,
vị ngữ.
Gọi học sinh lên bảng, đặt câu ở
bài tập 2

? Đặt câu hỏi nào cho bài tập 2.

tính từ hoặc cụm động từ, cụm
tính từ cũng có thể làm CN.

- Câu có thể có một hoặc nhiều
CN.
IV. Luyện tập:
Hoạt động nhóm theo thảo luận Bài 1:
và trỡnh bày kết quả
- Tôi (CN,đại từ)/ đã trở tành...
Đặt câu.
(VN,2cụm ĐT)
Nhận xột,sửa chữa.
- Đôi càng tôi (CN,cụm DT)
HS trả lời.
- Những ngọn cỏ(CN,cụm DT)
gẫy rạp...(VN,cụm ĐT)
Bài 2:
Em giúp ban ôn bài
Bạn em rất tốt
Bà đỡ Trần là người huyện
Đông Triều.
Bài 3
Những CN của bài 2 trả lời
cho câu hỏi: “Ai ?”

4. Củng cố: 3’
- Cho HS ôn lại kiến thức của bài từ phân biệt đến hiểu các thành phần của CN và VN trong câu.
* Dự kiến tình huống:
BT2: Đặt câu theo yêu cầu?
Gợi ý BT 2:
a. Em // giúp mẹ nấu cơm (em làm gì)
b. Lan // rất ngoan (Lan thế nào)
c. Mẹ em // là giáo viên (mẹ em là gì)

5. Dặn dò: 1’
- Học bài
- Làm tất cả bài tập
- Chuẩn bị bài “Thi làm thơ 5 chữ ”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

4


Tuần 29
Tiết 108
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được cũng cố lại.
2. Kỹ năng:

- Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào các hoạt động tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo các bài thơ năm chữ.
2. HS: Chuẩn bị 5 bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm, …
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 2’
Tiết trước chúng ta đó tập làm thơ bốn chữ, tiết này chúng ta sẽ thi làm thơ năm chữ.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Đặc điểm của thể thơ
tìm hiểu đặc điểm của thể thơ
năm chữ:
năm chữ:
Thơ năm chữ là thể thơ mỗi
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của
dòng năm chữ, còn gọi là thơ
HS.
ngũ ngôn, có nhịp 3/2 hoặc

- HS đọc 3 đoạn thơ SGK
2/3. Vần thơ thay đổi không
- Từ các đoạn thơ trên hãy rút ra TL: - Câu thơ có 5 chữ (thơ nhất thiết là vần liên tiếp, số
các đặc điểm của thơ năm chữ ngụ ngôn)
câu cũng không hạn định.
(vần, cách, nhịp, khổ thơ).
- Nhịp 2/3 hoặc 3/2
Bài thơ thường chia khổ, mỗi
- Vần có thay đổi
khổ thường bốn câu, nhưng
cũng có khi hai câu hoặc
- Bài thơ → nhiều khổ
- Ngoài những đoạn thơ trên em
không chia khổ.
HS sưu tầm
còn biết bài thơ, đoạn thơ năm
chữ nào khác? Nhận xét về đặc
điểm của chúng?
- Hãy mô phỏng tập làm thơ năm - Dựa vào những hiểu biết về
chữ theo vần và nhịp đoạn thơ sau thể thơ năm chữ:
của Trần Hữu Thung
“Mặt trời àng lên tỏ
…………

5


Chiền chiện cao tiếng hót”
(Thăm lúa_Trần Hữu Thung)
Hoạt động 2: Thi làm thơ năm

II. Thi làm thơ năm chữ:
23’ chữ - làm tại lớp.
- Thi làm thơ năm chữ
+ Chia nhóm cho HS trao đổi về + Trao đổi với nhóm về bài thơ - Làm thơ với vần nối tiếp
bài thơ đã chuẩn bị (nội dung, đã chuẩn bị ở nhà. Chọn ra bài - Đọc và bình thơ
cách gieo vần, ngắt nhịp)
hay nhất của nhóm để bình.
 HS trình bày trước lớp.
+ Gọi đại diện đọc và bình bài thơ + Mỗi nhóm cử đại diện của
của tổ, nhóm mình đã lựa chọn nhóm đọc bài thơ và bình…
trước lớp.
+ Cả lớp cùng đánh giá nhận xét, + HS khác nhận xét góp ý.
đánh giá, xếp loại.
+ GV kết luận
Tích hợp môi trường:
GV treo một bức tranh về thiên HS suy nghĩ làm thơ 5 chữ
nhiên và cho HS làm thơ 5 chữ.
4. Củng cố: 3’
- Nắm lại đặc điểm của thể thơ năm chữ
5. Dặn dò: 1’
- Tập làm thơ năm chữ theo đề tài: Môi trường, Hoa mùa xuân, quả mùa hè, chiều trên sông, quê
hương,...
- Xem lại toàn bộ phần văn miêu tả.
- Học thuộc bài.
- Đọc lại bài thơ.
- Chuẩn bị “Cây tre Việt Nam”
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×