Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

đề cương Luật đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.13 KB, 43 trang )

Chương 1

1 Khái niệm Đầu tư theo quan điểm của Luật Đầu tư 2005 và theo quan
điểm kinh tế học?
+ luật đầu tư 2005: đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình và vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư.
+quan điểm kinh tế học: đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại
nhằm đem lại cho nền kih tế, xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực bỏ ra để đạt kết quả đớ.
2.Khái niệm đầu tư (kinh doanh) và khái niệm kinh doanh/thương mại?
Đầu tư kinh doanh: là hoạt động đầu tư sử dụng các nguồn lực để kinh doanh
thu lợi nhuận.
Kinh doanh là một trong những hoạt động phong phú nhất của loài người. Hoạt
động kinh doanh thường được thông qua các thể chế kinh doanh như công
ty, tập đoàn, doanh nghiệp tư nhân… nhưng cũng có thể là hoạt động tự thân
của các cá nhân.
3.Khái niệm, tính chất của đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp và từng hình
thức cụ thể của mỗi nhóm hình thức đầu tư?
+ đầu tư trực tiếp:
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lí điều hành quá trình sử dụng các nguồn lực vốn đầu tư.
- hình thức:
1.Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100%
vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài.
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp
đồng BT.
4. Đầu tư phát triển kinh doanh.
5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.




7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái
phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư . Khác với đầu tư gián tiếp trong đầu tư gián tiếp người đầu tư
vốn và người quản lí, sử dụng vốn là 2 chủ thể quản lí khác nhau và có quyền
chi phối khác nhau đối với nguồn lực đầu tư.
Hình thức:
1.Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
2.Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
3. Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Câu 4:Điều kiện áp dụng nguồn tập quán đầu tư đối với quan hệ pháp luật đầu
tư theo quy định hiện hành?
???????????????
Câu 5:Khái niệm và ví dụ về lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- khái niệm: Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là lĩnh vực chỉ được thực hiện đầu
tư với các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định."
- Lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm:
a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng;
d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản;
đ) Dịch vụ giải trí;
e) Kinh doanh bất động sản;
g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường
sinh thái;
h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo;



i) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngoài các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều
này, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện còn bao gồm các lĩnh vực đầu tư theo lộ
trình thực hiện cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã đầu tư trong các lĩnh vực không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhưng trong quá trình hoạt động, lĩnh vực đã
đầu tư được bổ sung vào Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư
vẫn được tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực đó.
4. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong
nước trong trường hợp các nhà đầu tư Việt Nam sở hữu từ 51% vốn Điều lệ của
doanh nghiệp trở lên.
5. Căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp
với các cam kết trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên, Chính phủ quy định Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các
điều kiện liên quan đến việc thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư, mở cửa
thị trường trong một số lĩnh vực đối với đầu tư nước ngoài.
Câu 6:Khái niệm đầu tư, đầu tư nước ngoài, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián
tiếp.
- khái niệm đầu tư: đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình và vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư.
- đầu tư nước ngoài: là hoạt động tư các nguồn nhân lực đầu tư huy động từ các
tổ chức cá nhân nước ngoài hoặc người của nước nhận đầu tư định cư nước
ngoài đầu tư về nước.
- đầu tư trực tiếp: là hoạt động đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lí, điều hành quá trình sử dụng các nguồn lực(vốn) đầu tư. Trong hoạt
động đầu tư gián tiếp ko có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lí
của nhà đầu tư với vốn đầu tư.
- đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái

phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định
chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư . Khác với đầu tư gián tiếp trong đầu tư gián tiếp người đầu tư
vốn và người quản lí, sử dụng vốn là 2 chủ thể quản lí khác nhau và có quyền
chi phối khác nhau đối với nguồn lực đầu tư.


Câu 7:Căn cứ vào yếu tố sử dụng lao động xác định loại ưu đãi đầu tư cho
dự án.
- Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động
nhưng phải trong lĩnh vực như Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất
sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế
tạo, Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân
tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới , Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật
hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công
nghệ cao, Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, Phát triển sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc, Phát triển ngành nghề truyền
thống.....
Câu 8: Xác định các dự án thuộc diện ưu đãi đầu tư căn cứ vào lĩnh vực.
I.Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo
1. Sản xuất: vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp
thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây dựng; sợi thuỷ tinh; xi măng đặc
chủng.
2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.
3. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện.
5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ
thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
6. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.

7. Phát triển công nghiệp hoá dầu.
8. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
9. Sản xuất: thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; thuốc phòng, chữa
bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.
10. Nguyên liệu thuốc và thuốc phòng chống các bệnh xã hội; vắc xin; sinh
phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc đông y.
11. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của
thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm
nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.


12. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên
cứu, chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn
kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát, thống kê các loại dược liệu làm thuốc;
sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng
dược liệu mới.
13. Sản xuất sản phẩm điện tử.
14. Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong các lĩnh vực: khai thác
dầu khí, mỏ, năng lượng, xi măng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất
máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
15. Đầu tư sản xuất khí cụ điện trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.
16. Đầu tư sản xuất động cơ diezen; đầu tư sản xuất và sửa chữa, đóng tàu
thuỷ; thiết bị phụ tùng cho các tàu vận tải, tàu đánh cá; sản xuất máy, phụ tùng
ngành động lực, thủy lực, máy áp lực.
17. Sản xuất: thiết bị, xe, máy xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận
tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
18. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục
vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
19. Đầu tư sản xuất thiết bị, máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da.
II. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống

nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới
20. Trồng cây dược liệu.
21. Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và
thực phẩm.
22. Sản xuất nước hoa quả đóng chai, đóng hộp.
23. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
24. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi,
thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
25. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái;
nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao


26. Sản xuất thiết bị ứng phó, xử lý tràn dầu.
27. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.
28. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm
thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; đầu tư thành lập viện
nghiên cứu.
IV. Sử dụng nhiều lao động
29. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động.
V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
30. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
31. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp,
điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.
32. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục
vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
33. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng hàng không, sân bay, bến cảng,
nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
34. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc

lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Phụ

VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn
hóa dân tộc
35. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư
xây dựng trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập, tư thục ở các bậc học:
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề,
giáo dục đại học.
36. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân.
37. Xây dựng: trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể
dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập
luyện thể dục thể thao.
38. Thành lập: nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát,
trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa


nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường
văn hóa nghệ thuật.
39. Đầu tư xây dựng: khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; khu công
viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
VII. Phát triển ngành nghề truyền thống
40. Xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm và các sản phẩm văn hóa.
VIII. Những lĩnh vực sản xuất và dịch vụ khác
41. Cung cấp dịch vụ kết nối, truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy
cập điện thoại công cộng tại địa bàn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này.
42. Phát triển vận tải công cộng bao gồm: vận tải bằng phương tiện tàu

biển, máy bay; vận tải bằng đường sắt; vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô
tô từ 24 chỗ ngồi trở lên; vận tải bằng phương tiện thủy nội địa chở khách hiện
đại, tốc độ cao; vận tải bằng công-ten-nơ.
43. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị.
44. Đầu tư xây dựng chợ loại I, khu triển lãm.
45. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
46. Hoạt động huy động vốn, cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
47. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ.
48. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh.
49. Sản xuất hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dùng,
thuốc nhuộm.
50. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hoá chất.
51. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông,
lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
52. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc,
sơ chế da.


53. Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập.

Câu 9: Chính phủ cấm đầu tư đối với các dự án nào?
+ Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích
công cộng
1. Sản xuất, chế biến các chất ma túy.
2. Đầu tư kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
3. Đầu tư trong lĩnh vực thám tử tư, điều tra.
+ Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần

phong mỹ tục Việt Nam
4. Các dự án xây dựng trong khuôn viên của các di tích lịch sử, văn hóa
quốc gia; các dự án làm ảnh hưởng xấu đến kiến trúc, cảnh quan của các di tích
lịch sử, văn hóa quốc gia.
5. Sản xuất các sản phẩm văn hóa đồi trụy, mê tín dị đoan.
6. Sản xuất đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và
sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự và an toàn xã hội.
7. Kinh doanh mại dâm; buôn bán phụ nữ, trẻ em.
8. Thử nghiệm sinh sản vô tính trên người.
+ Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên,
phá hủy môi trường
9. Sản xuất hóa chất bảng 1 (theo Công ước Quốc tế).
10. Sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật bị cấm hoặc không được
phép sử dụng tại Việt Nam.


11. Sản xuất các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc-xin, sinh
phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn chưa
được phép sử dụng tại Việt Nam.
+ Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản
xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo quy
định của các điều ước quốc tế
12. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản
xuất các loại hóa chất độc hoặc sử dụng các tác nhân độc hại bị cấm theo điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Chương 2:
Câu 1: Khái niệm và vai trò của các biện pháp bảo đảm đầu tư ? Nội dung
và phạm vi áp dụng của từng biện pháp bảo đảm đầu tư.
- các biện pháp đảm bảo đầu tư là những biện pháp được thể hiện trong các

quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư
trong thực hiện hoạt động đầu tư với mục đích kinh doanh.
- Nội dung:
+ nhà nước vn đảm bảo quyền sở hữu tài sản hợp pháp of nhà đầu tư , vốn
đtư,và tài sản hợp pháp of nhà đầu tư sẽ ko bị tịch thu, ko bị quốc hữu hóa bằng
biện pháp hành chính. Tuy nhiên quy định vẫn có ngoại lệ: nhà nước có thế áp
dụng biện pháp trưng mua trưng dụng bằng biện pháp hành chính, tuy nhiên
phải thông qua các đkiện:
 thỏa mãn trong trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng an ninh và lợi
ích quốc gia
 việc trưng mua trung dụng phải có thanh toán hoặc bồi thường thực tế
cho nhà đầu tư theo giá thị trường tại thời điểm công bố việc trưng mua trung
dụng và đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư.
 nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ.
 ko có sự phân biệt giữa các nhà đầu tư.
 Phải tuân theo thủ tục thể thức luật định.
+ đảm bảo sự đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
Nguyên tắc đối xử quốc gia yêu cầu sự đối xử quốc gia: dành ngay lập tức cho
các nhà đầu tư ASEAN và dự án đầu tư của họ , đối với tất cả các ngành nghề


và các biện pháp tác động tới các dự án đầu tư đó bao gồm nhưng ko chỉ giới
hạn ở việc tiếp nhận, thành lập nắm giữ mở rộng quản lí vận hành và định đoạt
đầu tư, sự đối xử ko kém thuận lợi hơn sự đối dành cho các nhà đầu tư và đầu tư
tương tự của nước mình.
Nguyên tắc MFN ( đối xử tối huệ quốc): nước tiếp nhận đtư phải dành cho nhà
đầu tư bên kí kết kia cái quyền mà dành cho các nhà Đt đển từ 1 nước thứ 3 trog
các trường hợp tương tự.
+ đảm báo các cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động đầu tư.
sau:

1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam được giải quyết
thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của
pháp luật.
2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau hoặc với cơ quan quản
lý nhà nước Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam
được giải quyết thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam.
3. Tranh chấp mà một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài hoặc tranh chấp giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau
được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Toà án Việt Nam;
b) Trọng tài Việt Nam;
c) Trọng tài nước ngoài;
d) Trọng tài quốc tế;
đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.
4. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan quản lý nhà nước Việt
Nam liên quan đến hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết
thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
trong hợp đồng được ký giữa đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà
đầu tư nước ngoài hoặc trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
+ đảm bảo chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp của nhà đtư ra nước ngoài.


Sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đầy đủ với nhà nước VN, nhà đtư
nước ngoài thực hiện những điều khoản kih doanh
.những khoản tiền trả cho việc cung cấp kĩ thuật, dịch vụ
. tiền gốc và các khoản lãi vay nước ngoài.
. vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư
. các khoản tiền và tài sản hợp pháp # sở hữu của nhà đầu tư.
+ đảm bảo quyền lợi của nhà đtư khi có thay đổi về chính sách pháp luật.

. trường hợp chính sách, pháp luật mới đc ban hành có được quyền lợi ưu đãi
cao hơn so với quyền lợi ưu đãi nhà đtư đc hưởng trc đó thì nhà đtư đc hưởng
ưu đãi quyền lợi theo quy đinh mới kể từ khi pháp luật chính sách có hiệu lực.
. trường hợp pháp luat chính sách ảnh hưởng bất lợi tới lợi ích quyền lợi
của nhà đtư trc khi quy định của chính sách pháp luật có hiệu lực.
. nếu ko đc hưởng những ưu đãi như trc nhà nước đảm bảo quyền lợi cho các
nhà đầu tư bằng cách giải quyết sau:
- tiếp tục hưởng quyền lợi ưu đãi
- đc trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế
- đc điều chỉnh mục tiêu hoạt đôg của dự án
- đc xem xét bồi dưỡng 1 số trg hợp cần thiết
+ những biện pháp đảm bảo đầu tư khác.
. mở cửa thị trường, đầu tư liên quan tới thương mại
- mở của thị trường đầu theo lộ trình đã cam ket
- ko bat buộc nhà đtư phải thực hiện yêu cầu sau:
 uu tiên mua sử dụng hàng hóa trg nc.
 Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ phải ở tỉ lệ nhất định, hạn chế số
lượng , giá trị,hàng hóa dịch vụ sản xbảo uất và cung ứng trong nước.
 Đạt đc tỉ lệ nội địa hóa nhất định trong hàng hóa nội địa sản xuất.
 Đạt mức độ nhất định giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu
phát triển
 Cung cấp hàng hóa cụ thể tại 1 địa điểm trg nc hoặc nc ngoài.
 Đặt trụ sở chính tại 1 địa điểm cụ thế.
. bảo hộ sở hữu trí tuệ.
- chính phủ đảm bảo quyền lợi của bên chuyển giao công nghệ, bao gồm viec
góp vốn bằng công nghệ theo pháp luật sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ
- chính phủ khuyến khích chuyển giao vào VN công nghệ tiên tiến.
- căn cứ vào mục tiêu phát triển chính phủ có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
vừa và nhỏ

- quyền và nghĩa vụ of các bên chuyển giao công nghệ quy trình thủ tục
chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật và pháp luật chuyển giao
công nghệ.
. áp dụng giá, phí, lệ phí thống nhất.


Câu 2: Khái niệm, vai trò, tiêu chí áp dụng của các biện pháp khuyến khích
đầu tư? Nội dung của từng biện pháp khuyến khích đầu tư.
- khái niệm: là tất cả quy định do nhà nước ban hành tạo điều kiện thuận lợi
hoặc tạo ra những lợi ích nhất định cho các nhà đầu tư trg nước cũng như
nước ngoài khi tiến hành đầu tư vào nên kinh tế trên cơ sở kết hợp hài hòa
giữa lợi ích của nhà nước, kinh tế xã hội và của các nhà đtư.
- Vai trò:
 thu hút vốn đtư trog nước và đtư nước ngoài
 nhà nước chủ động cơ cấu lại nền kinh tế thông qua việc ban hành và áp
dụng các biện pháp khuyến khích đtư
 tạo ra sự đồng bộ của hệ thống pháp luật đtư,phù hợp với thông lệ quốc tế
- Chỉ tiêu áp dụng:
 các văn ban áp dụng trg nước:
 các hiệp định lquan tới khuyến khích đtư giữa việt nam và các nước khác.
- Nội dung:
 thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nghị định số 164/2003/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết thi hành luật
thuế thu nhập doanh nghiệp đã khẳng định việc áp dụng chung 1 mức thuế suất
thu nhập doanh nghiệp là 28%
Việc miễn thuế , giảm thuế cho dự án đtư thành lập cơ sở kinh doanh , hợp
tác xã, cơ sở kinh doanh di chuyển địa ddiemr đc thực hiện như sau:
 dự án thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề lĩnh vực , địa
bàn khuyến khích đtư, hợp tác xã đc áp dụng thuế suất 20%,15%,10%
 dự án đtư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc nghành nghề khuyến

khích đtu và cơ sở kinh doanh di chuyển địa ddiemr theo quy hoạch ,
cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn khuyến khích đtư đc miễn
thuế tối đa là 4 năm, kể từ khi co tu nhập chịu thuế và giảm 50% số
thuế phải nộp tối đa là 9 năm tiếp theo.
Nghị định 164 còn quy định 1 số ưu đãi cụ thể of thuế thu nhập doanh
nghiệp như sau:
 đối với các khu kinh tế cac dự án đặc biệt khuyến khích đtư do Thủ
tuong chính phủ quyết định mức thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng tối đa ko quá 4 năm miễn
thuế,kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 9
năm tiếp theo.


 cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đặc biệt khuyến khích đtư ,
cơ sở khám chữa bệnh , giáo dục, đào tạo và nghiện cứu khoa học có vốn
đtư nước ngoài mới thành lập đc áp dụng thuế suất ưu đãi là 10% trg 15
năm, kể từ khi bắt đầu hđộng kinh doanh, miễn thuế trg 4 năm,kể từ khi
có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nop trg 9 năm tiếp theo.
 miến giảm thuế đối với các cơ sở kinh doanh đtư xấy dựng dây chuyền
sản xuất mới , mở rộng quy mô , đổi mới công nghệ, cải thiện môi trg
sinh thái, đc miễn giảm thuế cho phần thu nhập tăng thêm do đtư này
mang lại.
 cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đtư thực hiện tại khu công
nghiệp , khu chế xuất đc miễn giảm thuế như sau:
 được miến thuế 2 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm
50%số thuế phải nộp cho 6 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới
thành lập từ dự án đtu thực hiện trg khu công nghiệp.
 được miễn giảm 3 năm kể từ khi có thuế thu nhập chịu thuế và giảm
50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo đối với cơ sở dịch vụ mới
thành lập từ dự án đtu thực hiện trg khu chế xuất, cơ sở sản xuất mới

thành lập từ dự án đtu thực hiện trg khu công nghiệp.
 được miễn thuế 4 năm , kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50%
số thuế phải nộp 7 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ
tầng mới thành lập từ dự án đtư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, khu
chế xuất , doanh nghiệp chế xuất trg lĩnh vực sản xuất ko phân biệt trg
hay ngoài khu chế xuất.
 ưu đãi về sử dụng đất, mặt nước, mặt biển.
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
1. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại
địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu
công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán
hoặc giá cho thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi
phí về tiền thuê đất; dự án sử dụng đất xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ
ngân sách nhà nước, đơn vị được giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở chỉ được
tính thu phí đủ trang trải chi phí phục vụ, điện nước, chi phí quản lý và chi phí
khác có liên quan, không được tính chi phí về tiền thuê đất và khấu hao giá trị
nhà; dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh
(xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ.


3. Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình hoặc giai đoạn xây dựng độc
lập với nhau thì miễn tiền thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc
lập đó; trường hợp không thể tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây
dựng độc lập thì thời gian xây dựng được tính theo hạng mục công trình có tỷ
trọng vốn lớn nhất.
4. Kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể như sau:
a) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư;

tại cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy
hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
b) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
c) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu
tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
d) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích
đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích
đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của Chính phủ.
5. Dự án đang sử dụng đất được giao khi chuyển sang thuê đất, nếu dự án
đó thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại
khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều này thì được miễn tiền thuê đất cho thời gian
còn lại của thời hạn được miễn tiền thuê đất.
6. Dự án gặp khó khăn phải tạm ngừng xây dựng, tạm ngừng hoạt động
được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian tạm ngừng xây dựng cơ
bản, tạm ngừng hoạt động theo sự xác nhận của cơ quan cấp giấy phép đầu tư
hoặc cấp đăng ký kinh doanh.
7. Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
8. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch ñy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.


Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:

1. Thuê đất để sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với hợp tác xã
được giảm 50% tiền thuê đất.
2. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt
hại dưới 40% sản lượng được xét giảm tiền thuê tương ứng; thiệt hại từ 40% trở
lên thì được miễn tiền thuê đối với năm bị thiệt hại.
3. Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh
mà không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50% tiền
thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
4. Đất thuê thuộc dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại.
5. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch ñy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ
cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
- Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ;
- Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu,
đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ
quyết định;

Để được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo trường hợp doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư vào các ngành nghề đầu tư phát triển nhà
máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt;


cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ
tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì doanh
nghiệp phải phát sinh doanh thu, thu nhập từ quá trình hoạt động của các dự án
đầu tư nêu trên. Trường hợp các doanh nghiệp thực hiện thi công, xây dựng các
công trình này thì phần thu nhập từ hoạt động thi công, xây dựng các công trình
này không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Sản xuất sản phẩm phần mềm.
d) Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của
Chính phủ.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với
doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn
không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ
năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng
ưu đãi thuế; Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba
năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn
thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Ví dụ 16: Năm 2009, doanh nghiệp A thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm phần mềm, nếu năm 2009 doanh nghiệp A đã có thu nhập chịu thuế từ
dự án sản xuất sản phẩm phầm mềm thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên
tục kể từ năm 2009. Trường hợp dự án sản xuất sản phẩm phầm mềm của doanh
nghiệp A phát sinh doanh thu từ năm 2009, đến năm 2012 doanh nghiệp A vẫn
chưa có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn giảm thuế được tính liên tục kể từ
năm 2012.
5. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt
đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên
doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các kỳ tính thuế
trước chuyển sang). Trường hợp, kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp có thu
nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ dưới 12 tháng thì doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời
gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ kỳ tính
thuế tiếp theo. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thời gian miễn giảm thuế vào


kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu
tiên để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định. Kỳ tính thuế hướng dẫn tại
Khoản 3 Điều 3 không áp dụng để xác định ưu đãi miễn thuế, giảm thuế theo
quy định tại Khoản này.
- Tỉnh thành thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư:
ST
Tỉnh
T
1 Bắc Kạn
Cao
2
Bằng


3
Giang
4 Lai Châu
5 Sơn La
Điện
6
Biên
7 Lào Cai
Tuyên
8
Quang
Bắc
9
Giang
10

Hoà
Bình

11

Lạng
Sơn

12 Phú Thọ
13

Thái
Nguyên


14 Yên Bái
15 Quảng

Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Toàn bộ các huyện và thị xã

Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn

Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện và thành phố
Điện Biên
Toàn bộ các huyện
Thành phố Lào Cai
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương,
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa
Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam,
Huyện Sơn Động
Yên Thế, Hiệp Hòa
Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn,
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu
Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc,
Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy
Các huyện Bình Gia, Đình Lập,
Các huyện Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu

Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định,
Lũng
Văn Lãng, Văn Quan
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa,
Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập
Phù Ninh, Sông Thao, Thanh Ba,
Tam Nông, Thanh Thủy
Các huyện Đại Từ, Phổ Yên, Phú
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa
Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn,
Các huyện Lục Yên, Mù Căng
Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa
Chải, Trạm Tấu
Lộ
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, Huyện Vân Đồn


Ninh
16
17
18
19
20

21

Hải
Phòng
Hà Nam

Nam
Định
Thái
Bình
Ninh
Bình
Thanh
Hoá

huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải
đảo thuộc tỉnh.
Các huyện đảo Bạch Long Vỹ, Cát
Hải
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm
Các huyện Giao Thủy, Xuân
Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn,
Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa,
Bá Thước, Lang Chánh, Thường
Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như
Thanh, Như Xuân

Các huyện Thạch Thành, Nông
Cống

Các huyện Kỳ Sơn, Tương
22 Nghệ An


Dương, Con Cuông, Quế Phong,

Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn,
Thanh Chương

Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn
23 Hà Tĩnh

Các huyện Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi
Các huyện Hương Khê, Hương
Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can
Sơn, Vũ Quang
Lộc
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa,
Các huyện còn lại
Bố Trạch
Các huyện Hướng Hóa, Đắc
Các huyện còn lại
Krông

Quảng
Bình
Quảng
25
Trị
Thừa
26 Thiên
Huyện A Lưới, Nam Đông
Huế
27 Đà Nẵng Huyện đảo Hoàng Sa

Các huyện Đông Giang, Tây
Giang, Nam Giang, Phước Sơn,
Quảng
28
Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp
Nam
Đức, Tiên Phước, Núi Thành và
đảo Cù Lao Chàm
29 Quảng
Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn
24

Các huyện Phong Điền, Quảng Điền,
Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang

Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên

Các huyện Nghĩa Hành, Sơn Tịnh


Ngãi
30

Bình
Định

31 Phú Yên
32

Khánh

Hoà

33

Ninh
Thuận

Bình
34
Thuận
35 Đắk Lắk
36 Gia Lai
Kom
37
Tum
Đắk
38
Nông
Lâm
39
Đồng
Bà Rịa 40 Vũng
Tàu
Tây
41
Ninh
Bình
42
Phước


Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình
Sơn, Tây Trà và huyện đảo Lý
Sơn
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh,
Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn
Các huyện Sông Hinh, Đồng
Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh
Sơn, huyện đảo Trường Sa và các
đảo thuộc tỉnh

Các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ
Các huyện Sông Cầu, Tuy Hòa,
Tuy An
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh,
Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh

Toàn bộ các huyện
Huyện đảo Phú Quý

Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong,
Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận
Bắc, Hàm Thuận Nam

Toàn bộ các huyện
Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện và thị xã
Toàn bộ các huyện
Toàn bộ các huyện


Thị xã Bảo Lộc

Huyện đảo Côn Đảo

Huyện Tân Thành

Các huyện Tân Biên, Tân Châu,
Các huyện còn lại
Châu Thành, Bến Cầu
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Các huyện Đồng Phú, Bình Long,
Bù Đốp
Phước Long, Chơn Thành
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân
43 Long An
Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân
Hưng.
Tiền
Các huyện Gò Công Đông, Gò
44
Huyện Tân Phước
Giang
Công Tây
Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi,
45 Bến Tre
Các huyện còn lại
Bình Đại
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè,
46 Trà Vinh Các huyện Châu Thành, Trà Cú
Tiểu Cần



47
48
49
50
51
52
53
54

Đồng
Tháp
Vĩnh
Long
Sóc
Trăng
Hậu
Giang
An
Giang
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên
Giang

Địa bàn
55
khác

Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng,

Các huyện còn lại
Tam Nông, Tháp Mười
Huyện Trà Ôn
Toàn bộ các huyện

Thị xã Sóc Trăng

Toàn bộ các huyện

Thị xã Vị Thanh

Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại
Sơn, Tân Châu, Tịnh Biên
Toàn bộ các huyện
Toàn bộ các huyện
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải
đảo thuộc tỉnh
Các khu công nghệ cao, khu kinh tế
hưởng ưu đãi theo Quyết định
thành lập của Thủ tướng Chính phủ

Các huyện còn lại
Thị xã Bạc Liêu
Thành phố Cà Mau
Thị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá
Các khu công nghiệp được thành
lập theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ

- Ưu đãi liên quan đến trích khấu hao tài sản và chuyển lỗ.

+ chuyển lỗ:
 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm (-) về thu nhập chịu thuế
được xác định theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
 Doanh nghiệp có lỗ thì được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào
thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể
từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
 Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải được hạch toán riêng và
chỉ được bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động này, thời gian chuyển lỗ
tối đa không quá 5 năm liên tục, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
+ trích khấu hao tài sản :
 Nhà nước VN cho phép nhà đầu tư chủ động quy định tỉ lệ khấu hao tài sản
cố định( là tỉ lệ phần trăm giữa số tiền khấu hao hàng năm so với nguyên giá tài
sản cố định).
 trong điều 35 luật đtư 2005 quy định: Dự án đầu tư trong lĩnh vực, địa bàn
ưu đãi đầu tư và dự án kinh doanh có hiệu quả được áp dụng khấu hao nhanh
đối với tài sản cố định; mức khấu hao tối đa là hai lần mức khấu hao theo chế
độ khấu hao tài sản cố định.


- Quy định về thời hạn sử dụng đất của dự án.
 dự án có sử dụng đất đô thị thuộc địa bàn có điều kiện đặc biệt khó
khăn , giá thuê đất giảm 50% cho với quy định hiện hành.
 dự án sử dụng đất tại khu công nghiệp , khu chế xuất , khu công
nghệ cao, giá thuê đất được tính bằng 80% giá áp dụng với đất đô
thị, đất ko phải là đất đô thị.
 Chính phủ quy định miễn giảm tiền thuê đất đối với dự án đầu tư
theo phương thức BOT,BTO,BT.
 Dự án trồng rừng , trg thời gian kinh doanh đc giảm 90% số tiền
thuê đất phải nop.
 Các dự án đc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.

 Miễn tiền thuê đất 7, năm từ ngày hoàn thành xây dựng cơ bản ,
đưa dự án vào hoạt động đối với những dự án thuộc danh mục
khuyen khích đầu tư và đặc biệt khuyến khích đầu tư.
 Miễn tiền thuê đất 11 năm đối với các dự án đầu tư vào địa bàn
kinh tế đặc biệt khó khăn.
 Dự án gặp khó khăn phải ngừng xây dựng cơ bản đc miễn tiền thuê
đất trong thời gian tạm ngừng đó. Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư
nc ngoài sử dụng 1 phần diện tích đc thuê vào sản xuất kinh doanh
thi đc giảm 50% tiền thuê đất phải nop đối với diện tích đất sử
dụng
 Nộp tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm sẽ giảm tiền thuê đất theo tí
lệ lũy tiến.
 1 lần noopk cho 5 năm đc giảm 5% tổng số tiền thuê đất trg 5 năm,
mỗi năm tăng thêm đc giảm 1% tiền thuê phải trả nhug mức giảm
ko quá 25% tiền thuê đất phải trả, nộp 1 lần cho tgian thuê đất trên
30 năm thì đc giam 30% tổng số tiền thuê đất of thời gian đó.
- Ưu đãi về việc áp dụng chế độ 1 giá.
??????????????????????????????????
- Quy định về ưu đãi thuế TNDN đối với Doanh nghiệp thành lập mới từ
dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt
khó khăn.


Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm (10 năm) áp dụng đối
với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ.
Câu 2: Toàn bộ nội dung về thủ tục đầu tư.
- Phân loại dự án căn cứ vào thủ tục đầu tư.
 theo tiêu chí nguồn vốn đtư.
 dự án bằng vốn nhà nước: vốn Ngân sách , vốn tín dụng.

 dự án đầu tư bang vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước lần of các tổ
chức, cá nhân thuộc mọi thành phân kinh tế #.
 theo tiêu chí nội dung hoạt động đầu tư.
 du án đầu tu thành lập dự án kinh tế thuộc các thành phần kinh tế
 dự án đtư phát triển( dự án xây dựng dây chuyền sxuat, mở rộng
quy mô,nâng cao công suất, kinh doanh đổi mới công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm,giảm ô nhiễm môi trường.
 dự án đầu tư theo hình thức BCC, BOT,BTO,BT
 dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất,khu công nghiệp
cao và khu kinh tế.
 dự án mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lí hoạt động đầu
tư.
 Dự án đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
 Dự án mua cổ phần cố phiếu trái phiếu.
 Dự án thông qua quỹ đầu tư chứng khoán và chế định tài chính
trung gian #
 theo tính chất quản lí của quan hệ đầu tư.
 dự án đầu tư trực tiếp.
 dự án đầu tư gián tiếp
 theo tiêu chí lãnh thổ đầu tư.
 dự án đầu tư nc ngoài
 dự án đầu tư trg nước


 dự án đầu tư ra nước ngoài.
 tiêu chí thủ tục đầu tư.
 dự án ko phải làm thủ tục đk đầu tư
 dự án phải làm thủ tục đk đầu tư
 dự án phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư.
- Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng chính phủ.

 Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong
những lĩnh vực sau:
a) Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không;
b) Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia;
c) Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; thăm dò, khai thác khoáng sản;
d) Phát thanh, truyền hình;
đ) Kinh doanh casino;
e) Sản xuất thuốc lá điếu;
g) Thành lập cơ sở đào tạo đại học;
h) Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau:
a) Kinh doanh vận tải biển;
b) Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và
internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng;
c) In ấn, phát hành báo chí; xuất bản;
d) Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học độc lập.
 Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 37 nghị
định 108, nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc
ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
 Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 37 nghị
định 108, không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị
trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định chủ trương đầu tư.



Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 37 nghị định
108, thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư
lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên
quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận HS, cấp giấy CNĐT.
 Uỷ Ban Nhân Dân cấp tỉnh thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
đầu tư đối với các dự án sau:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế bao gồm cả các dự án đầu tư phải được Thủ Tướng Chính Phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư mà đã được Thủ Tướng Chính Phủ chấp thuận.
-Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
 Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất , khu công nghệ
cao, khu kinh tế thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với các dự án quy định như sau:
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế bao gồm cả các dự án đầu tư phải được Thủ Tướng Chính Phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư mà đã được Thủ Tướng Chính Phủ chấp thuận.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao.
Đối với dự án mà bạn hỏi phải thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì hồ sơ nộp tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt
hoặc dự kiến đặt trụ sở chính chi nhánh, hoạc văn phòng điều hành để thực hiện
dự án đầu tư đó.

- QUy định về bộ HS đối với từng loại thủ tục.
 Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư
1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước

có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.


2. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có nhu cầu
được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện
đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 43
Nghị định này.
 Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Nhà đầu tư trong nước phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong
nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt
Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29
của Luật Đầu tư;
b) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định
này.

2. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư quy
định tại Điều 40 Nghị định này.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi
nhận được văn bản đăng ký đầu tư.
4. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
xác nhận ưu đãi đầu tư thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư căn cứ vào nội
dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
5. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
 Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư thực
hiện thủ tục đăng ký đầu tư như sau:
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×