Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC inventor - CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ CHI TIẾT TỪ KIM LOẠI TẤM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.84 KB, 9 trang )

Häc viÖn kü thuËt qu©n sù

 

Bµi gi¶ng

M«n häc: inventor
Nguyễn Đăng Quý – 0982 473363

Hµ néi- 2010
04/22/16

GV: Nguyễn Đăng Quý - H

1


Chương 4. thiết kế chi tiết từ kim loại tấm
Tạo chi tiết dạng tấm và Feature bằng cách sử dụng công cụ thiết kế mô hình chi
tiết (Part model) và công cụ chuyên dùng cho thiết kế chi tiết tấm (Sheet Metal).
Công cụ Sheet Metal dựa trên cơ sở công cụ trong Part Model nhưng đã được tối
ưu cho Sheet Metal.
Chuyển đổi giữa 2 môi trường: Applications\ Sheet Metal hoặc Modeling.

4.1. Thiết lập kiểu kim loại tấm. Sheet Metal Styles.

04/22/16

GV: Nguyn ng Quý - H

2




4.2. Tạo mặt kim loại tấm. Face.
chọn biên dạng.
chọn hướng quét.
chọn bán kính cung lượn.
bán kính lấy theo độ dài 1 đối tượng.
hiển thị kích thước.
bán kính chọn theo tham số thiết lập.
chọn cạnh của tấm nối với tấm mới.
4.3. Tạo gờ biên dạng: Contour Flange.
Tạo tấm dọc theo biên dạng vẽ phác 2D hở.
Chọn biên dạng.
Chọn cạnh solid và chiều rộng tấm.
Chọn hướng phát triển chiều dày tấm.
Xác định bán kính cung lượn.
Xác định phương pháp kéo dài chiều
rộng tấm.

04/22/16

GV: Nguyn ng Quý - H

3


4.4. Cắt biên dạng từ mô hình tấm. Cut

Cắt xuyên qua tấm kể cả chỗ uốn cong.
4.5. Lệnh Flange.

Tạo tấm nối với tấm đã có và tạo với tấm này góc tuỳ ý.
Chọn cạnh để tạo tấm mới.
Flip offset: đổi hướng tạo chiều dày tấm.
Chiều rộng và góc tấm.
Hướng quét.
Thông số cho phần uốn cong.

04/22/16

GV: Nguyn ng Quý - H

4


4.6. Lệnh Hem.
Tạo viền trên cạnh kim loại tấm.
Type: chọn kiểu nếu gấp.
Gap: khe hở giữa nếp gấp và mặt tấm.
Length: chiều dày nếp gấp.

4.7. Lệnh Fold.
Tạo đường gấp dọc theo đường vẽ phác trên mặt kim loại tấm.
định vị vị trí tâm của đường gấp, sử
dụng đường phác thảo làm tâm, điểm
đầu, điểm cuối của đường gấp.

04/22/16

GV: Nguyn ng Quý - H


5


4.8. Lệnh Corner Seam.
Để nối góc tiếp giáp giữa 2 mặt.
Chọn cạnh để bẻ.
Tạo sự rách góc, không thực hiện lệnh.
No overlap: không chồng chéo.
Overlap: chồng chéo.
Reserve overlap: giữ lại cạnh chồng chéo.
Khoảng hở giữa 2 mặt, mặc định bằng chiều dày tấm.
Phương pháp kéo dài góc nối.
Mặt này chiếu xuống mặt kia.
Hai mặt được kéo vuông góc với nhau.

04/22/16

GV: Nguyn ng Quý - H

6


4.9. Lệnh Bend.
Tạo phần nối cong dọc theo đường vẽ phác.

4.10. Lệnh Corner Round.
Dùng để bo tròn ở các góc.

04/22/16


Góc được bo tròn

GV: Nguyn ng Quý - H

7


4.11. LÖnh Corner Chamfer.
Dïng ®Ó v¸t mÐp c¹nh.

4.12. LÖnh Punch.
Dïng ®Ó ®ét kim lo¹i tÊm theo tiªu chuÈn.

04/22/16

GV: Nguyễn Đăng Quý - H

8


4.13. LÖnh Flat Pattern.
Dïng ®Ó tr¶i ph¼ng kim lo¹i tÊm.

Bµi tËp: x©y dùng m« h×nh sau.

04/22/16

GV: Nguyễn Đăng Quý - H

9




×