Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Báo cáo thực tập tại phòng tài nguyên và môi trường huyện đông anh, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 81 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Phụ lục
Lời cảm ơn!............................................................................................................................8
B. PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................15
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................15
1.1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................15
Bước sang thế kỉ 21, cùng với sự biến đổi của nền kinh tế toàn cầu, con người cũng đang
phải đối đầu với những thảm họa thiên nhiên mà nguyên nhân chủ yếu là sự phát triển
thiếu bền vững. “Dân giàu, nước mạnh, chống nghèo đói, phát triển bền vững và bảo vệ
môi trường” đã trở thành mục tiêu của mọi Quốc gia. Mục tiêu đó đã được ghi vào hiến
pháp của nhiều nước. Mặc dù, ở một số nước phát triển đã cơ bản giải quyết xong nạn
nghèo đói nhưng chưa có nước nào giải quyết vấn đề môi trường một cách trọn vẹn........15
Nằm trong khung cảnh chung của thế giới đặc biệt là khu vực Châu Á Thái Bình Dương,
môi trường Việt Nam đang xuống cấp nghiêm trọng gây nên mất cân bằng sinh thái, làm
cạn kiệt nguồn tài nguyên, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững của
đất nước. Những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang chuyển hướng mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường. Quá trình sản xuất, công nghiệp hoá – đô thị hoá, dân số tăng nhanh
gây sức ép lớn về môi trường, trong đó gây ô nhiễm môi trường do rác thải ngày một
nghiêm trọng hơn. Rác thải không chỉ gây ô nhiễm môi trường sinh thái, ô nhiễm nguồn
nước (nước mặt, nước ngầm….), ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường không khí
mà còn là nơi lý tưởng cho mầm các bệnh phát sinh, phát triển gây ảnh hưởng trực tiếp đến
sức khoẻ, đời sống con người, vật nuôi và cây trồng. Thu gom chất thải không triệt để và
đổ bỏ chưa hợp vệ sinh đang làm mất cảnh quan văn hoá của nhiều đô thị và nông thôn
Việt Nam hiện nay................................................................................................................15
Rác thải là vấn đề bức xúc của toàn xã hội trong bối cảnh công nghiệp hoá - đô thị hoá
diễn ra mạnh mẽ như hiện nay. ...........................................................................................15
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường tỷ lệ thu gom rác hiện nay chỉ đạt từ 60 –
85% phần còn lại được thải tự do ra môi trường và tích tụ trong khu đất trống, khu dân cư,


ven kênh rạch… khi có mưa lớn nước mưa cuốn theo rác thải làm tắc nghẽn giảm hiệu quả
của hệ thống thoát nước và việc khắc phục thường rất tốn kém. Mặt khác, rác thải chủ yếu
được xử lý theo hình thức chôn lấp hoặc tập trung tại các bãi lộ thiên, phần rác thải được
phân loại và xử lý làm phân compost còn ít. Vì vậy, lượng rác này gây ảnh hưởng lớn đến
môi trường đặc biệt là môi trường xung quanh bãi rác và ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người.....................................................................................................................................15
Đông Anh là 1 huyện ngoại thành, ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, nằm trong
vùng qui hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du lịch đã được Chính Phủ và
Thành phố phê duyệt, là đầu mối giao thông quan trọng nối Thủ đô Hà Nội với các tỉnh
phía Bắc. Đời sống nhân dân được nâng cấp và cải thiện 1 cách đáng kể. Nhưng tồn tại bên
cạnh đó là chất lượng môi trường ngày càng suy giảm, trong đó đặc biệt là rác thải. Nhiều
hộ gia đình trong khu dân cư vứt rác bừa bãi. Rác ở cơ quan, xí nghiệp trên địa bàn xã
chưa được thu gom triệt để, thói quen ném các loại vỏ, chai thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ
thực vật sau khi sử ngay bên lề đường, kênh mương…. của người dân trong xãcòn khá phổ
biến. Đổ bỏ rác thải bừa bãi cùng với thải bỏ nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý làm cho đa
số các kênh mương dẫn thải có màu đen, mùi hôi thối bốc lên gây ảnh hưởng rất lớn đến
môi trường xung quanh. Mặc dù vậy, sự can thiệp kịp thời của cơ quan chức năng trên địa
bàn còn thiếu và chưa đồng bộ giữa các ban ngành. Công tác quản lý môi trường của cơ
quan chuyên môn trên địa bàn phường còn bộc lộ những hạn chế. Hiện nay trên địa bàn xã
đã có 2 trạm cung cấp nước sạch song chất lượng nước vẫn chưa đạt quy chuẩn môi
trường, tỷ lệ thu gom rác mới chỉ đạt 60 - 70% quy trình thu gom và công nghệ xử lý rác
chưa đáp ứng được yêu cầu vệ sinh môi trường...................................................................16

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Xuất phát từ hiện trạng ô nhiễm môi trường và công tác quản lý rác thải em tiến hành
nghiên cứu đề tài:.................................................................................................................16
.............................................................................................................................................16
"Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Đông
Anh, tỉnh Hà Nội.”...............................................................................................................16
1.2 Đối tượng, phạm vi, thời gian và địa điểm,phương pháp nghiên cứu............................16
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................16
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................16
1.2.3.Thời gian và địa điểm nghiên cứu...............................................................................17
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................17
Thu thập tài liệu thứ cấp: .....................................................................................................17
Phương pháp điều tra hộ bằng phiếu câu hỏi (Questionaire)...............................................17
Phương pháp phỏng vấn những người am hiểu (KIP).........................................................17
Phương pháp khảo sát thực địa.............................................................................................17
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu...................................................................................17
1.3 Mục têu chuyên đề.........................................................................................................18
1.4 Nội dung nghiên cứu......................................................................................................18
1.5 Yêu cầu của đề tài..........................................................................................................18
1.6 Ý nghĩa khoa học đề tài..................................................................................................18
B. PHẦN NỘI DUNG..........................................................................................................20
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT THẢI RẮN....................................20
2.1 Khái niệm cơ bản về chất thải rắn..................................................................................20
2.1.1 Chất thải rắn là gì?.......................................................................................................20
2.1.2 Các nguồn phát sinh CTR...........................................................................................20
2.1.3 Phân loại CTR.............................................................................................................22
2.1.5 Thành phần của CTR...................................................................................................24
2.1.5.1 Thành phần CTR đô thị............................................................................................24
2.1.5.2 Thành phần của CTR nông nghiệp...........................................................................26

2.1.6 Tính chất của CTR......................................................................................................27
2.1.6.1 Tính chất vật lý.........................................................................................................27
2.1.6.2 Tính chất hóa học của CTR......................................................................................27
2.1.6.3 Tính chất sinh học của CTR.....................................................................................28
2.1.7 Các phương pháp xử lý và tiêu hủy CTR....................................................................28
2.2 Ô nhiễm môi trường do CTR.........................................................................................32
2.2.1 Tác hại của CTR đến môi trường nước.......................................................................32
2.2.2 Tác hại của CTR đến môi trường đất..........................................................................32
2.2.3 Tác hại của chất thải rắn đến môi trường không khí...................................................33
2.2.4 Tác hại của CTR đến cảnh quan và sức khỏe con người............................................34
2.3. Các cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải rắn...............................................................34
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................35
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
HUYỆN ĐÔNG ANH..........................................................................................................35
3.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................35
3.1.1 Vị trí địa lý..................................................................................................................35
3.1.2 Đặc điểm địa hình........................................................................................................36
3.1.3 Đặc điểm khí hậu.........................................................................................................36
3.1.4 Đặc điểm sông ngòi.....................................................................................................36
3.1.5 Tài nguyên đất.............................................................................................................37
3.1.5.1 Các nhóm đất chính của huyện................................................................................37
3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................................37

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

3.2.1 Điều kiện kinh tế.........................................................................................................37
Hai khu công nghiệp lớn là khu công nghiệp Đông Anh và Bắc Thăng Long. Ngoài ra
trên địa bàn Huyện còn có 1 số làng nghề truyền thống đã và đang được đâu tư và phát
triển mạnh tại các xã Liên Hà, Vân Hà, Dục Tú… Đóng trên địa bàn huyện có trên 700
công ty TNHH, 355 công ty cổ phần, 105 doanh nghiệp tư nhân, gân 30 công ty nhà nước,
11 công ty TNHH nhà nước một thành viên và trên 13.000 hộ kinh doanh cá thể..............37
Nông nghiệp cổ truyền của huyện có nhiều thành tựu nổi bật như trông rau, lúa, ngô
cũng như chăn nuôi gia súc. Sản lượng đạt được qua các năm đều cao..............................37
Bảng 9. Thống kê một số cây trồng chính năm 2008...........................................................37
Huyện tập trung chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có gái trị kinh tế cao với mũi
nhọn là phát triển các mô hình trang trại tập trung, đưa chăn nuôi tách khỏi khu dân cư,
phù hợp với qui hoạch, hình thành các vùng rau an toàn.....................................................38
Giao thông: Trên địa bàn huyện có 2 tuyến đường sắt chạy qua: tuyến Hà Nội – Thái
Nguyên và tuyến Hà Nội – Yên Bái. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài được nối với nội
thành Hà Nội bằng tuyến đường quốc lộ 3 và đường cao tốc Thăng Long – Nội Bài.........38
3.2.2 Điều kiện xã hội..........................................................................................................38
Về xã hội, vấn đề nhân lực là vấn đề khá cấp bách ở huyện, tình trạng thừa lao động,
thiếu việc do bình quân ruộng đất ít ỏi khá phổ biến. Việc giải quyết vấn đề lao động tại
chỗ cũng được chú ý với chính sách giải quyết việc làm, giảm số hộ nghèo xuống còn
10%. Các tệ nạn xã hội nhìn chung không nhiều.................................................................38
Về văn hóa, có trung tâm văn hóa ở thị trấn Đông Anh và cac xã có các khu văn hóa –
thể thao. Huyện có đài phát thanh huyện và các xã. Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa phát triển. Và có nhiều di tích lịch sử, lễ hội như: Hội Cổ Loa, Đền Sái.
..............................................................................................................................................38
Về y tế, huyện có bệnh viện thị trấn. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình thực
hiện tốt với tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên la 1,4%................................................................38
Về giáo dục, trên huyện có nhiều trường mẫu giáo, tiểu học, trung học phổ thông.
Công tác giáo dục ngày một được đẩy mạnh hơn................................................................38

Về an ninh quốc phòng, huyện giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội........38
3.3.3 Hiện trạng môi trường trên địa bàn huyện..................................................................38
3.4.1 Hiện trạng chất lượng môi trường không khí..............................................................38
Môi trường không khí trên địa bàn huyện hiện nay bị ô nhiễm không khí nhẹ,
nguyên nhân là do bụi, khí thải giao thông và các làng nghề thủ công, các nhà máy thực
phẩm.....................................................................................................................................39
Khí thải từ các phương tiện xe cộ có động cơ......................................................................39
Giao thông chính là nguồn gây ô nhiễm không khí trên địa bàn huyện. tỷ lệ bình quân
khoảng 350 xe trên 500 dân. Gần 80% xe ở huyện là xe gắn máy, loại đông cơ thải ra nhiều
bụi, các khí CO và hydrocacbon..........................................................................................39
Khí thải từ các phương tiện xe cộ có chứa bụi hạt monoxide cacbon và hydrocacbon là chủ
yếu........................................................................................................................................39
Khí thải từ nhà máy xí nghiệp..............................................................................................39
Mấy năm gần đây công nghiệp của huyện phát triển mạnh. Do vậy làm cho chất thải công
nghiệp ngày càng đâ dạng và độc hại hơn,...........................................................................39
Đây là ngành có mạng lưới sản xuất rất rộng, nhiều mặt hàng và gần đây có tốc độ phát
triển cao................................................................................................................................39
Các nguồn gây ô nhiễm không khí khác:.......................................................................39
Nguồn ô nhiễm do sinh hoạt của con người chủ yếu là bếp đun và lò sưởi sử dụng
nhiên liệu than đá, củi, dầu hỏa, khí đốt. Nhìn chung nguồn ô nhiễm này là nhỏ nhưng nó
thường gây ô nhiễm cục bộ. Hiện nay viêc dùng than đá để nấu tràn lan trong đô thị, đó

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN


cũng là điều đáng quan tâm đối với các tập thể có hành lan kín và các căn hộ khếp kín.
Nồng độ khí CO từ bếp đun lớn, có thể gây tai họa cho con người.....................................39
3.4.2 Hiện trạng chất lượng môi trường nước......................................................................39
Chất lượng nước sông và kênh (đợt quan trắc tháng 4/2009).....................................39
Bảng 10. Hiện trạng môi trường nước sông.........................................................................39
(Nguồn: Sở TN và MT Tỉnh Hà Nội)...................................................................................40
M16: Nước s.Đuống.............................................................................................................40
M19: Nước s. Hồng..............................................................................................................40
Chất lượng nước sông ở huyện thể hiện qua kết quả đo đạc tại s.Hồng đây là con sông có
ý nghã quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp của huyện. Hàm lượng nước sông cũng
giảm đáng kể hàm lượng chất ô nhiễm trong nước vào mùa mưa.......................................40
3.4.3 Ảnh hưởng của rác thải tới chất lượng môi trường huyện Đông Anh........................40
3.4.3.1 Rác gây ô nhiễm môi trường đất..............................................................................40
Thành phần chủ yếu trong rác thải là chất hữu cơ. Chất hữu cơ sẽ bị phân hủy trong
môi trường đất trong điều kiện yếm khí và hiếu khí. Trong điều kiện hiếu khí khi có độ ẩm
thích hợp sản phẩm cuối cùng tạo ra chất khoáng đơn gản, H2O, CO2, trong điều kiện yếm
khí sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2 gây độc cho môi trường, ô nhiễm này
cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc theo nước trong đất chảy xuống làm ô nhiễm
mạch nước ngầm..................................................................................................................40
Hiện tại các bãi chứa và chôn rác bị ô nhiễm nặng nhưng chưa được ngăn chặn và
xử lý trong hầu hết dân cư xung quanh khu vực đều sử dụng nguồn nước lấy từ giếng làm
nước sinh hoạt......................................................................................................................40
3.4.3.2 Rác gây ô nhiễm môi trường nước – cản trở dòng chảy..........................................40
Loại rác có chứa các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy nhanh chóng trong môi trường
nước, phần nổi trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ có
quá trình phân giải yếm khí có thể bị nên men để tạo thành các hợp chất trung gian và sản
phẩm cuối cùng là CH4, H2S, H2O, CO2............................................................................40
Tất cả các chất trung gian đều gây ra mùi hôi thối và độ hại. Bên cạnh đó còn có các
loại vi trùng và siêu vi trùng làm các tác nhân gây bệnh đồng hành với việc gây ô nhiễm

nguồn nước...........................................................................................................................41
Nước cống chứa các chất thải sinh hoạt, nước thải từ các nhà máy xí nghiệp chế
biến thực phẩm, thuộc da,… cùng là nguồn gốc của vô số chất hữu cơ có thể lên men dưới
tác dụng của các vi khuẩn và là môi trường phát triển của các loại vi khuẩn gây bệnh khác
nhau......................................................................................................................................41
Ở huyện do tình hình quản lý rác thải còn hạn chế nên một số nơi người dân có hiện
tượng đổ thải trực tiếp rác xuống sông, ao, hồ…và còn có các nguồn nước thải được đổ
thải trực tiếp ra sông ngòi không được quản lý trong các bước xử lý cần thiết nên tất cả
các yếu tố độc hại trên tiếp tục sinh sôi phát triển gây ô nhiễm nặng tới môi trường nước.
Nếu rác thải là kim loại thì sẽ gây nên hiện tượng ăn mòn trong môi trường nước, nguồn
nước sẽ bị nhiễm các chất phóng xạ có nguồn là nước thải của các bệnh viện và trung tâm
y tế........................................................................................................................................41
3.4.3.3 Rác gây ô nhiễm môi trường không khí...................................................................41
Các chất thải có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô nhiễm không khí, còn có các
chất thải có khả năng thăng hoa phát tàn vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp, cũng có loại
rác trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm đủ sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động của vsv,
kết quả của quá trình gây ô nhiễm môi trường không khí. Từ các đống râc nhất là rác thực
phẩm, nông nghiệp không được xử lý kịp thời và đúng kĩ thuật sẽ bốc mùi hôi thối..........41
Bảng 11. Khí thải sinh ra từ bãi rác......................................................................................41
(Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, 2008)........................................................42

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN


Rác sinh ra các chất khí: NH3.CO2, H2, H2S, CH4, NH2 trong đó CO2 và CH4 sinh ra
trong quá trình phân hủy kỵ khí trong các đống rác.............................................................42
Hầu hết trong đống rác chủ yếu là CO2 (chiếm khoảng 90%). Nếu đống rác không được
xử lý theo đúng kĩ thuật thì khí CH4 và CO2, N2 sẽ bay vào khí quyển gây nguy hiểm cho
sinh vật, gây hiệu ứng nhà kính............................................................................................42
CHƯƠNG 4..........................................................................................................................42
HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QLCTR SH CỦA HUYỆN ĐÔNG ANH.............................42
4.1 Tình hình quản lý rác thải của huyện Đông Anh...........................................................42
4.1.1 Thực trạng phát thải rác của huyện Đông Anh...........................................................42
Nguồn phát sinh CTR SH.....................................................................................................42
Rác thải xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau nhưng nhìn chung là vẫn do các hoạt động
của con người tùy theo mức độ tác động, mục đích sử dụng mà con người tạo ra nhiều loại
rác thải có tính chất độc hại khác nhau................................................................................42
- Các nguồn chủ yếu phát sinh rác thải của huyện:.............................................................42
+ Rác hộ dân: Phát sinh từ các hộ gia đình gồm: Thực phẩm, giấy, gỗ, thủy tinh, các
kim loại khác, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, caton, plastic…............................................42
+ Rác quyét đường: Phát sinh từ hoaatj động vệ sinh đường phố, khu vui chơi giải
trí và làm đẹp cảnh quan. Nguồn rác này do người đi đường và các hộ dân sống hai bên
ven đường xả bừa bãi bao gồm: cành cây và lá cây, giấy vụn, bao nilon, xác đông vật
chết…...................................................................................................................................43
+ Rác khu thương mại: Phán sinh từ hoạt động mua bán của các cửa hàng bách hóa,
nhà hàng, khách sạn,siêu thị, văn phòng giao dịch,cửa hàng sửa chữa…bao gồm: Giấy,
caton, gỗ, thực phẩm, thủy tinh, kim loại, đồ điện gia dụng…............................................43
+ Rác cơ quan công sở: Phát sinh từ các cơ quan, xí nghiệp, trường học, văn phòng
làm việc bao gồm: Giấy, caton, gỗ, thực phẩm, thủy tinh, kim loại, đồ điện gia dụng…....43
+ Rác chợ: Phát sinh từ các hoạt động mua bán bao gồm các rác hữu cơ như: Rau,
củ, quả thừa và hư hỏng.......................................................................................................43
+ Rác xây dựng: Phát sinh từ các hoạt động xây dựng và tháo dỡ các công trình xây
dựng, đường giao thông bao gồm: Bê tông, gỗ, thép, gạch, thạch cao…............................43
+ Rác bệnh viện: Gồm rác sinh hoạt và rác phát sinh từ các hoạt động của phòng

khám, điều trị bệnh. Thành phần phức tạp gồm các bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa
thuốc, các loại thuốc quá hạn sử dụng…..............................................................................43
+ Rác nông nghiệp: Phát sinh từ quá trình chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy hải
sản, thuốc trừ sâu…Thành phần bao gồm: Bao bì thuốc, phân gia súc gia cầm, phế thải
không độc hại và các chất thải độc hại.................................................................................43
Một cách tổng quát về phương diện quản lý, rác thải từ các nguồn phát sinh trên có thể
chia ra thành các loại sau:.....................................................................................................43
- Rác thải sinh hoạt............................................................................................................43
- Rác thải nông nghiệp.......................................................................................................43
- Rác thải y tế.....................................................................................................................43
- Rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp độc hại, chất thải độc hại, chất thải độc từ hộ
gia đình…)............................................................................................................................43
Bảng 12. Nguồn phát sinh các dạng chất thải......................................................................43
(Nguồn: Sinh viên thưc hiện)...............................................................................................44
- Năm 2007 lượng phát sinh CTR trên toàn huyện là 240 tấn/ngày – năm 2008 là 284
tấn/ngày, tỷ lệ thu gom rác đạt 95,5%..................................................................................44
Bảng 13. Phát sinh CTR sinh hoạt hàng ngày ở 1 số xã trên địa bàn Huyện Đông Anh
(Năm 2007 và 2008).............................................................................................................44
+ Tỷ trọng: .........................................................................................................................46

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Việc xem xét tỷ trọng có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tổng khối lượng và thể

tích rác cần quản lý. Tỷ trọng rác thải của huyện phụ thuộc nhiều vào trong năm. Đối với
rác thải sinh hoạt tỷ trọng thay đổi từ 120-590 kg/m3, đối với xe vận chuyển rác có thiết bị
ép tỷ trọng là 830 kg/m3.......................................................................................................46
- Thành phần hóa học.........................................................................................................46
Thành phần hóa học có ý nghĩa trong việc lựa chọn công nghệ thu hồi, tái chế và xử lý.
Thành phần hóa học của rác bao gồm chất dễ bay hơi khi đốt ở 95oc , tro là thành phần còn
lại sau khi đốt và dễ nóng chảy, tại điểm nóng chảy thể tích của rác giảm 95%. Cacbon cố
định là thành phần còn lại.....................................................................................................46
Khối lượng CTR SH huyện Đông Anh................................................................................47
4.1.2 Hiện trạng quản lý rác ở huyện Đông Anh..................................................................48
4.1.2.1 Hiện trạng tổ chức quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển rác của huyện Đông
Anh.......................................................................................................................................49
4.1.2.2 Hiện trạng thu gom, trung chuyển và vận chuyển rác của huyện Đông Anh...........50
4.1.2.3 Tình hình phân loại và thu hồi – tái chế rác sinh hoạt huyện Đông Anh.................55
4.1.2.4 Hiện trạng xử lý rác và các hình thức xử lý rác trên địa bàn huyện Đông Anh......56
4.2. Đánh giá hệ thống quản lý rác sinh hoạt huyện............................................................57
4.2.1 Đánh giá cơ cấu tổ chức quản lý.................................................................................57
Hình 5. Sơ đồ hệ thống quản lý rác sinh hoạt của huyện Đông Anh...............................58
Các xí nghiệp tham gia vào các khâu thu gom vận chuyển và xử lý rác là Xí nghiệp
Môi Trường huyện Đông Anh. Việc phân chia này làm cho công tác quản lý rác của
huyện không được thống nhất..........................................................................................58
Xí nghiệp Môi Trường chịu trách nhiệm vận chuyển rác bằng các phương tiện cơ
giới từ cac điểm hẹn đến các trạm trung chuyển hay đến các bãi rác nhưng do Xí nghiệp
không đủ phương tiện nên đã để lại sự yếu kém này cho Xí nghiệp trong việc vận
chuyển rác theo nhiệm vụ được qui định.........................................................................58
Lực lượng rác dân lập là một yếu tố rấ quan trọng trong khâu thu gom ban đầu, nhất
là tại các khu vực có nhiều hẻm chật gây khó khăn cho công tác thu gom rác của các
nhân viên Xí nghiệp Môi Trường. Bên cạnh đó do trình độ quản lý rác thải của huyện
chưa cao nên làm cho công tác nâng cao nhận thức về môi trường còn gặp nhiều khó
khăn..................................................................................................................................58

4.2.2 Đánh giá hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển rác ở huyện Đông Anh.58
Nhìn chung công tác thu gom và vận chuyển rác ở huyện còn gặp nhiều khó khăn, việc
xử lý rác thải cũng không thoát khỏi tình trạng đó, hiện nay hầu như chưa có biện pháp
nào hợp lý để giải quyết vấn đề này.................................................................................58
4.2.3. Đánh giá tình hình phân loại rác và thu hồi rác..........................................................61
4.2.4 Đánh giá tình hình xử lý rác của huyện......................................................................61
4.3 Phương hướng xây dựng cơ chế QLCTR SH từ nay đến năm 2015..............................61
CHƯƠNG 5..........................................................................................................................64
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QLCTR SH CỦA.................................................................64
HUYỆN ĐÔNG ANH..........................................................................................................64
5.1 Các công cụ hỗ trợ..........................................................................................................64
5.1.1 Công cụ pháp lý...........................................................................................................64
5.1.2 Công cụ kinh tế ...........................................................................................................64
5.2 Giải pháp giáo dục ý thức...............................................................................................65
5.2.1 Vai trò của cộng đồng.................................................................................................65
5.2.2 Nâng cao nhận thức của cộng đồng.............................................................................67
5.2.3 Giáo dục tại trường học...............................................................................................67
5.3 Các biện pháp hoàn thiện việc quản lý của huyện.........................................................68
5.3.1 Các biện pháp hoàn thiện công tác thu gom................................................................68

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

5.3.2 Các biện pháp hoàn thiện công tác vận chuyển...........................................................68

5.3.3 Các biện pháp hoàn thiện công tác trung chuyển........................................................69
5.4 Giải pháp tổ chức..........................................................................................................69
CHƯƠNG 6..........................................................................................................................70
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ..................................................................................................70
6.1 Kết luận..........................................................................................................................70
6.2 Kiến nghị........................................................................................................................72
D. KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI BẢN THÂN......................................................................73
LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................74
PHỤ LỤC.............................................................................................................................75
NHẬT KÝ THỰC TẬP.......................................................................................................75
HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TÁC THU GOM VẬN CHUYỂN RÁC HUYỆN ĐÔNG ANH
VÀ XÍ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG HUYỆN ĐÔNG ANH...................................................77
..........................................................................................................................................80

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Lời cảm ơn!
Qua thời gian thực tập tại Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện Đông
Anh em đã áp dụng nhiều kiến thức đã học vào thực tế và thu được nhiều kinh
nghiệm cho bản thân trong công việc sau này. Để hoàn thành tốt đợt thực tập em
xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong khoa Môi Trường, đã giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cho em có một hành trang vững chắc
và tự tin trong suốt quá trình thực tập.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới anh Nghiêm Thọ Thoan cùng
các anh chị trong Phòng TN và MT huyện Đông Anh đã tận tình giúp đỡ, tạo điều
kiện, chỉ bảo để em có thể hoàn thành tốt đợt thực tập.
Do vốn kiến thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều cho nên bài
báo cáo của em còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Do vậy, em mong các thầy cô giáo
trong Khoa cũng như các anh chị trong đơn vị thực tập chỉ bảo, đóng góp ý kiến để
em có thể hoàn thiện tốt bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Lâm

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTR SH:

Chất thải rắn sinh hoạt

TN và MT:

Tài nguyên và Môi trường


CTR:

Chất thải rắn

CTNH:

Chất thải nguy hại

BVTV:

Bảo vệ môi trường

QLCT:

Quản lý chất thải

VSMT NT:

Vệ sinh môi trường nông thôn

CHC:

Chất hữu cơ

QLCTR:

Quản lý chất thải rắn

STT:


Số thứ tự

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSS:

Tổng chất rắn lơ lửng

UBND:

Uỷ ban nhân dân

MT:

Môi trường

VSDL:

Vệ sinh dân dân lập

CLVS:

Chất lượng vệ sinh

VSMT:

Vệ sinh môi trường


QLCTR SH:

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt

CNMT:

Công nhân môi trường

QLMT:

Quản lý môi trường

QĐ:

Quyết định

NXB:

Nhà xuất bản

CKBVMT:

Cam kết bảo vệ môi trường

BTVHU:

Ban thường vụ huyện ủy

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2


9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Các nguồn phát sinh CTR
Bảng 2 .Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Bảng 3. Thành phần CTR đô thị
Bảng 4. Thành phần CTR đô thị theo tính chất vật lý
Bảng 5. Thành phần CTR nông nghiệp theo tính chất vật lý
Bảng 6. Sự thay đổi thành phần theo mùa đặc trưng của CTR SH
Bảng 7. Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác
Bảng 8. Các nhóm đất chính của huyện
Bảng 9. Thống kê một số cây trồng chính năm 2008
Bảng 10. Hiện trạng môi trường nước sông
Bảng 11. Hiện trạng môi trường nước sông
Bảng 12. Nguồn phát sinh các dang chất thải

Bảng 13. Phát sinh CTR sinh hoạt hàng ngày ở 1 số xã trên địa bàn Huyện Đông
Anh (Năm 2007 và 2008)
Bảng 14. Độ ẩm của chất thải sinh hoạt
Bảng 15. Thành phần hoá học của chất thải sinh hoạt của huyện Đông Anh
Bảng 16. Khối lượng rác thải sinh hoạt của huyện Đông Anh.
Bảng 17.Tình hình thu gom rác hộ dân trên địa bàn huyện Đông Anh
Bảng 18. Tình hình nhân sự - lao động của đội vệ sinh
Bảng 19. Thời gian thu gom, vận chuyển một chuyến rác


SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Sơ đồ tính cân bằng vật chất
Hình 2. Sơ đồ tổ chức của mỗi đội vệ sinh
Hinh 3 Sơ đồ tổ chức của đội vận chuyển
Hình 4. Sơ đồ công nghệ hệ thống thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt
Hình 5. Sơ đồ Hệ thống quản lý rác thải sinh hoạt của huyện
Hình 6. Các khâu thu gom và vận chuyển

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

A. PHẦN GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP:
Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đông Anh, Hà Nội.

I. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện,
có chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về đất đai, tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND
cấp huyện, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vị của Sở
TN và MT.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình UBND cấp huyện ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các
qui hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật của nhà nước về quản lý tài nguyên và
môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi UBND cấp huyện ban hành.
2. Lập qui hoạch sử dụng đất, điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyện; thẩm định qui hoạch; kế
hoạch sử dụng đất cấp xã.
3. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất. cho thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
và quyền sở hữu, sử dụng tài sả gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện.
4. Theo dỗi biến động về đất đai; cập nhật, chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất
đai; quản lý hoạt động về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện theo
phân cấp của UBND cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thống kê,
kiểm kê đăng kí đất đai đối với công chức chuyên môn về Tài nguyên và Môi
trường ở xã, phường thị trấn (sau đây là gọi tắt chuyên môn về Tài nguyên và Môi
trường cấp xã); thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống
thông tin đất đai cấp huyện.
5. Phối hợp với Sở TN và MT và các cơ quan có liên quan trong việc xác dịnh,
giá đất , mức thu tiền sử dụng đất của địa phương; thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo qui định của pháp luật.


SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

6. chức thực hiệ các qui định của pháp luật và sự chỉ đạo củ UBND cấp huyện về
bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản (nếu có).
7. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra thực hiện cam kết BVMT và đề án
BVMT trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các
biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch
trên địa bàn; thu thập , quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước và môi trường
trên đia bàn; hướng dẫn UBND cấp xã qui định về hoạt động và tạo điều kiện để
tổ chức tự quản về BVMT hoạt động có hiệu quả.
8. Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng trám lấp; kiểm tra việc thực
hiện, trình tự , thủ tục, yêu cầu trong việc trám lấp giếng.
9. Thực hiện kiểm tra và thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu lại, tố cáo về
lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân công của UBND cấp huyện.
10. Giups UBND cấp huyện quản lý nhà nước với tổ chức kinh tế tập thể, tư nhân
và hướng dẫn, kiểm tra các hoạt đông của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt
động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
11. Thực hiện tuyên truyền, giáo dục pháp luật, thông tin về môi trường và các
lĩnh vực trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo qui định của pháp luật.
12. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực
công tác được giao cho UBND cấp huyện và Sở TN và MT.
13. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với chuyên môn về tài nguyên và môi
trường cấp xã.

14. Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo và chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của phòng theo qui định của pháp
luật và phân công của UBND cấp huyện.
15. Quản lý tài chính, tài sản của phòng theo qui định của pháp luật và phân công
của UBND cấp huyện.
16. Tổ chức các dịch công trình trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại địa
phương theo qui định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND cấp huyện giao hoặc theo qui định
của pháp luật.

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

III. Tổ chức và biên chế
1.Phòng Tài nguyên và Môi trường có một Trưởng phòng và 3 Phó Trưởng
phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện và
trước pháp luật về toàn bộ của phòng.
Các Phó Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng
phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó phòng do UBND cấp huyện quyết định
theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do UBND cấp tỉnh ban hành và theo qui
định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế

độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó phòng thực hiện theo qui định
của pháp luật.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có vưn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc, do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định trên cơ sở hướng dẫn của
UBND cấp tỉnh và theo qui định của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ Phòng Tài Nguyên và Môi trường
làm công tác quản lý trên địa bàn huyện được bố trí phù hợp với nhiệm vụ được
giao; số lượng biên chế của phòng do UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên
chế hành chính của huyện được UBND cấp tỉnh giao.

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

B. PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỉ 21, cùng với sự biến đổi của nền kinh tế toàn cầu, con
người cũng đang phải đối đầu với những thảm họa thiên nhiên mà nguyên
nhân chủ yếu là sự phát triển thiếu bền vững. “Dân giàu, nước mạnh, chống
nghèo đói, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường” đã trở thành mục tiêu
của mọi Quốc gia. Mục tiêu đó đã được ghi vào hiến pháp của nhiều nước.
Mặc dù, ở một số nước phát triển đã cơ bản giải quyết xong nạn nghèo đói
nhưng chưa có nước nào giải quyết vấn đề môi trường một cách trọn vẹn.
Nằm trong khung cảnh chung của thế giới đặc biệt là khu vực Châu Á

Thái Bình Dương, môi trường Việt Nam đang xuống cấp nghiêm trọng gây
nên mất cân bằng sinh thái, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững của đất nước. Những năm gần
đây nền kinh tế Việt Nam đang chuyển hướng mạnh mẽ sang nền kinh tế thị
trường. Quá trình sản xuất, công nghiệp hoá – đô thị hoá, dân số tăng nhanh
gây sức ép lớn về môi trường, trong đó gây ô nhiễm môi trường do rác thải
ngày một nghiêm trọng hơn. Rác thải không chỉ gây ô nhiễm môi trường
sinh thái, ô nhiễm nguồn nước (nước mặt, nước ngầm….), ô nhiễm môi
trường đất, ô nhiễm môi trường không khí mà còn là nơi lý tưởng cho mầm
các bệnh phát sinh, phát triển gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, đời
sống con người, vật nuôi và cây trồng. Thu gom chất thải không triệt để và
đổ bỏ chưa hợp vệ sinh đang làm mất cảnh quan văn hoá của nhiều đô thị và
nông thôn Việt Nam hiện nay.
Rác thải là vấn đề bức xúc của toàn xã hội trong bối cảnh công nghiệp hoá
- đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ như hiện nay.
Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường tỷ lệ thu gom rác hiện
nay chỉ đạt từ 60 – 85% phần còn lại được thải tự do ra môi trường và tích
tụ trong khu đất trống, khu dân cư, ven kênh rạch… khi có mưa lớn nước
mưa cuốn theo rác thải làm tắc nghẽn giảm hiệu quả của hệ thống thoát
nước và việc khắc phục thường rất tốn kém. Mặt khác, rác thải chủ yếu được
xử lý theo hình thức chôn lấp hoặc tập trung tại các bãi lộ thiên, phần rác
thải được phân loại và xử lý làm phân compost còn ít. Vì vậy, lượng rác này

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

gây ảnh hưởng lớn đến môi trường đặc biệt là môi trường xung quanh bãi
rác và ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Đông Anh là 1 huyện ngoại thành, ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô
Hà Nội, nằm trong vùng qui hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và
du lịch đã được Chính Phủ và Thành phố phê duyệt, là đầu mối giao thông
quan trọng nối Thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Bắc. Đời sống nhân dân
được nâng cấp và cải thiện 1 cách đáng kể. Nhưng tồn tại bên cạnh đó là
chất lượng môi trường ngày càng suy giảm, trong đó đặc biệt là rác thải.
Nhiều hộ gia đình trong khu dân cư vứt rác bừa bãi. Rác ở cơ quan, xí
nghiệp trên địa bàn xã chưa được thu gom triệt để, thói quen ném các loại
vỏ, chai thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử ngay bên lề đường,
kênh mương…. của người dân trong xãcòn khá phổ biến. Đổ bỏ rác thải bừa
bãi cùng với thải bỏ nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý làm cho đa số các
kênh mương dẫn thải có màu đen, mùi hôi thối bốc lên gây ảnh hưởng rất
lớn đến môi trường xung quanh. Mặc dù vậy, sự can thiệp kịp thời của cơ
quan chức năng trên địa bàn còn thiếu và chưa đồng bộ giữa các ban ngành.
Công tác quản lý môi trường của cơ quan chuyên môn trên địa bàn phường
còn bộc lộ những hạn chế. Hiện nay trên địa bàn xã đã có 2 trạm cung cấp
nước sạch song chất lượng nước vẫn chưa đạt quy chuẩn môi trường, tỷ lệ
thu gom rác mới chỉ đạt 60 - 70% quy trình thu gom và công nghệ xử lý rác
chưa đáp ứng được yêu cầu vệ sinh môi trường.
Xuất phát từ hiện trạng ô nhiễm môi trường và công tác quản lý rác thải em
tiến hành nghiên cứu đề tài:

"Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt huyện Đông Anh, tỉnh Hà Nội.”
1.2 Đối tượng, phạm vi, thời gian và địa điểm,phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu

- Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội
- Ảnh hưởng của CTR SH đến môi trường huyện
- Công tác quản lý rác thải của huyện
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

- Nghiên cứu về hiện trạng và công tác quản lý CTR SH huyện Đông Anh.
1.2.3.Thời gian và địa điểm nghiên cứu
-Đề tài được thực hiện từ 12/3/2012 đến 3/5/2012 tại Phòng TN và MT
huyện Đông Anh.
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập tài liệu thứ cấp:
- Tài liệu thứ cấp bao gồm các chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên và tình hình
phát triển kinh tế, xã hội Huyện Đông Anh , các văn bản pháp quy và quy
ước cộng đồng về môi trường (vị trí địa lý, tài nguyên đất đai, khí hậu, dân
số, cơ sở hạ tầng, trường học, bệnh viện, quy mô sản xuất của các ngành
nghề, tổng thu nhập, vấn đề ô nhiễm môi trường.

 Phương pháp điều tra hộ bằng phiếu câu hỏi (Questionaire)
- Điều tra hộ gia đình bằng phiếu câu hỏi in sẵn dùng để thu thập thông tin
về phát sinh rác thải sinh hoạt, rác thải chợ, rác thải xây dựng, hiện trạng ô
nhiễm rác thải rắn và biện pháp quản lý, xử lý của địa phương. Số liệu điều
tra gồm có: số lượng và thành phần rác thải sinh hoạt, biện pháp quản lý, thu

gom rác thải rắn, ảnh hưởng của rác thải rắn đối với sản xuất và đời sống…
chọn 3 cụm dân cư trên tổng số 11 cụm dân cư để phỏng vấn, điều tra 40 hộ
gia đình chọn theo phương pháp ngẫu nhiên.
 Phương pháp phỏng vấn những người am hiểu (KIP)
- Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng am hiểu như cán bộ xã, người làm công
tác thu gom chất thải trong xã …)
 Phương pháp khảo sát thực địa
- Tiến hành khảo sát thực địa một số điểm trên tuyến thu gom và vận chuyển
rác, điểm tập kết rác. Phương pháp thu gom, phương tiện vận chuyển, ý thức
người dân đối với việc quản lý rác thải rắn, phương pháp quan sát và hình
ảnh đánh giá cảnh quan và mỹ quan môi trường thông qua quan sát và hình
ảnh.
 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
-Số liệu thu thập từ các tài liệu thứ cấp, phiếu điều tra hộ và khảo sát thực

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

địa được phân tích, tính toán bằng phần mềm excel 6.0.
1.3 Mục têu chuyên đề
Trước sức ép càng gia tăng về khối lượng CTR SH, hệ thống quản lý đã bộc
lộ nhiều điểm yếu trong các khâu thu gom, vận chuyển, cũng như trong cơ
cấu thu gom, vận chuyển CTR SH trên địa bàn huyện. Vì vậy đề tài này
thực hiện với mục đích:

- Tìm hiểu thực trạng rác thải sinh hoạt của huyện.
- Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới chất lượng môi trường huyện.
- Tìm hiểu hoạt động: Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại Xí
nghiệp Môi Trường huyện Đông Anh.
Trên cơ sở đó các giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt hợp lý cho hệ thống
quản lý CTR huyện Đông Anh. Đề tài nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý CTR, giảm thiểu ô nhiễm môi trườn do thu gom vận chuyển
CTR chưa hợp lý, bảo vệ tốt môi trường và vệ sinh phòng dịch, sức khỏe cộng
đồng, sức khỏe công nhân.
1.4 Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về chất thải rắn
- Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và môi trường huyện Đông Anh.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý CTR SH huyện Đông Anh
- Đề xuất các giải pháp quản lý CTR SH huyện Đông Anh.
- Kết luận và kiến nghị.
1.5 Yêu cầu của đề tài
- Nguồn số liệu điều tra, thu thập chính xác
- Qúa trình đánh giá khách quan,
- Giai pháp đưa ra có tính khả thi phù hợp với điều kiện kinh tế của huyện.
1.6 Ý nghĩa khoa học đề tài
Vấn đề ô nhiễm và giải quyết ô nhiễm môi trường là một vấn đề cấp bách và
cần thiết, nhằm bảo vệ sự trong lành của môi trường, bảo vệ sức khỏe và tạo ra
vẻ đệp mỹ quan đường phố. Do đó việc đánh giá tác động môi trường là một
công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích dự báo các tác động có lợi, có hại trực
SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

tiếp, gián tiếp trước mắt và lâu dài của một công trình, mộ dự án đến môi trường
tự nhiên và kinh tế - xã hội. Từ đó tìm ra phương pháp tối ưu để hạn chế tác động
có hại, góp phần thúc đẩy chất lượng cuộc sống của người dân. Qua đó ta thấy
được việc giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe là vô cùng quan trọng. Vì vậy đề tài
này đề cập đến khía cạnh bảo vệ sức khỏe thông qua ngăn ngừa ô nhiễm CTR
SH.

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT THẢI RẮN
2.1 Khái niệm cơ bản về chất thải rắn
2.1.1 Chất thải rắn là gì?
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các
hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt
dộng sống và duy trì sự tồn tại cộng đồng...). Trong đó quan trọng nhất là các
loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Rác là thuật ngữ được dùng để chỉ CTR có hình dạng tương đối ổn định,
được loại bỏ từ hoat động của con người. Rác sinh hoạt hay CTR SH là một bộ
phận của CTR, được hiểu là các CTR phát sinh tư các hoạt động sinh hoạt

thường ngày của con người.
2.1.2 Các nguồn phát sinh CTR
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc độ phát sinh của CTR là cơ sở
quan trọng để thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình
quản lý CTR.
Các nguồn phát sinh CTR đô thị gồm :
-

Nhà ở

-

Thương mại

-

Cơ quan

-

Xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng

-

Các dịch vụ đô thị

-

Tại các trạm xử lý


CTR phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau căn cứ vào đặc điểm của các chất
thải có thể chia thành 3 nhóm lớn : chất thải đô thị, công nghiệp và nguy hại.
Nguồn thải của rác thải đô thị rất khó quản lý tại các nơi đất trống bởi vì tại các
vị trí này sự phát sinh các nguồn chất thải là một quá trình phát tán.

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Bảng 1 : Các nguồn phát sinh CTR đô thị
Nguồn

Các hoạt động và vị trí phát Loại chất thải rắn
sinh chất thải

Nhà ở

Những nơi ở riêng của một
gia đình hay nhiều gia đình.
Những căn hộ thấp, vừa và
cao tầng…

Thương
mại


Cửa hàng, nhà hàng, chợ, Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải
văn phòng, khách sạn, dịch thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất
vụ, cửa hiệu in…
thải đặc biệt, chất thải nguy hại…

Cơ quan

Trường học, bệnh viện, nhà Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải
tù, trung tâm chính phủ…
thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất
thải đặc biệt, chất thải nguy hại…

Xây dựng
và phá dỡ

Nơi xây dựng mới, sửa Gỗ, thép, bê tông đất…
đường, san bằng các công
trình xây dựng, vỉa hè hư
hại.

Chất thải thực phẩm, giấy, bìa cứng,
nhựa dẻo, hàng dệt, đồ da, chất thải
vườn, đồ gỗ, thủy tinh, hộp thiếc,
nhôm, kim loại khác, tàn thuốc, rác
đường phố, chất thải đặc biệt (dầu, lốp
xe, thiết bị điện…) chất thải sinh hoạt
nguy hại.

Dịch vụ đô Quét dọn đường phố, làm Chất thải đặc biệt, rác, rác đường phố,
thị(trừ trạm đẹp phong cảnh, làm sạch vật xén ra từ cây, chất thải từ các công

xử lý)
theo lưu vực, công viên và viên, bãi tắm và các khu vực tiêu biểu.
bãi tắm, những khu vực tiêu
khiển khác.
Trạm xử lý Quá trình xử lý nước, nước Khối lượng lớn bùn dư
lò thiêu đốt thải và chất thải công
nghiệp. Các chất thải được
xử lý

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

2.1.3 Phân loại CTR
CTR rất đa dạng vì vậy có nhiều cách phân loại khác nhau:
 Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Phân loại CTR theo dạng này người ta chia làm: Các chất cháy được.
các chất không cháy được, các chất hỗn hợp(xem bảng 2).
Bảng 2. Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ


1. Các chấtCác vật liệu làm từ giấy
Các túi giấy, các mảnh bìa, giấy vệ
cháy được:
sinh…
Có nguồn gốc từ các sợi
Giấy
Các chất thải ra từ đồ ănVải, len, bì tải, bì nilon…
Hàng dệt
thực phẩm
Các cọng rau, vỏ quả, thân cây, lõi
Rác thải
Các vật liệu và sản phẩmngô…
Cỏ, gỗ, củi, rơmđược chế tạo từ gỗ, tre vàĐồ dùng bằng gỗ như bàn, ghế,
rơm…
thang, giường, đồ chơi, vỏ dừa…
rạ…
Các vật liệu và sản phẩmPhim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ
Chất dẻo
được chế tạo từ chất dẻo
chất dẻo, các đầu vòi bằng chất dẻo,
Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩmdây bện, bì nilon…
được chế tạo từ da và cao su Bóng, giầy, ví, băng cao su…
2.Các chất
không cháy
được

Các loại vật liệu và sảnVỏ hộp, dây điện, hàng rào, dao, nắp
phẩm được chế tạo từ sắtlọ…
mà dễ bị nam châm hút

Vỏ hộp nhôm, giấy bao gói, đồ

Các kim loại sắt Các vật liệu không bị namđựng…
Các kim loại châm hút
Chai lọ, đồ đựng bằng thủy tinh,
không phải là Các vật liệu và sản phẩmbóng đèn…
sắt
chế tạo từ thuỷ tinh
Vỏ trai, xương, gạch, đá gốm…
Thủy tinh

Các loại vật liệu không cháy
Đá và sành sứ ngoài kim loại và thủy tinh

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

3. Các chất hỗn Tất cả các loại vật liệu khácĐá cuội, cát, đất, tóc…
hợp
không phân loại ở phần 1 và
2 đều thuộc loại này. Loại
này có thể được phân chia
thành 2 phần: kích thước
lớn hơn 5 mm và nhỏ hơn 5

mm

(Nguồn: Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, Lê Văn Nãi, Nhà
xuất bản khoa học Kỹ Thuật, 1999)
 Phân loại theo quan điểm thông thường
- Rác thực phẩm: bao gồm phần thừa thãi, không ăn được sinh ra trong khâu
chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn…
- Rác rưởi: bao gồm các chất thải cháy được và chất thải không cháy được
sinh ra từ các hộ gia đình, công sở, hoạt động thương mại…
- Tro, xỉ: vật chất còn lại trong quá trình đốt than, củi, rơm rạ, lá…ở các gia
đình, nhà hàng, công sở, nhà máy, xí nghiệp.
- Chất thải xây dựng: là CTR từ quá trình xây dựng, sửa chữa nhà, đập phá các
công trình xây dựng tạo ra các chất thỉa bỏ như bê tông, gạch ngói vỡ…
- Chất thải đặc biệt: liệt vào loại rác này có rác quét đường phố, rác từ các
thùng rác công cộng, xác động vật, vôi gạch đổ nát, xe ô tô phế thải…
- Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: có rác từ hệ thống xử lý nước, nước
thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp.
- Chất thải nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt động nông nghiệp như
gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi…
- Chất thải nguy hiểm: chất thải hoá chất, sinh học, dễ cháy, dễ nổ hoặc mang

tính phóng xạ theo thời gian có ảnh hưởng đến đời sống con người, động thực vật.
2.1.4 Tốc độ phát sinh CTR

Việc tính toán phát thải rác là một trong những yếu tố quan tọng trong việc
quản lý rác thải vì từ đó có thể xác định được lượng rác phát sinh trong tương lai
ở một khu vực cụ thể có kế hoạch quản lý.
SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

23



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

Người ta sử dụng một số loại phân tích sau để xác định lượng rác thải ở khu
vực:
-

Đo khối lượng

-

Phân tích thống kê

-

Dựa trên các đơn vị thu gom rác

-

Phương pháp xác định tỉ lệ rác thải

-

Tính cân bằng vật chất

Lượng vào


Nhà máy xí
nghiệp

Nguyên liệu , Nhiên liệu
=

Lượng ra
Sản phẩm

Lượng rác thải

Hình 1. Sơ đồ tính cân bằng vật chất
Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phát sinh CTR:


Sự phát triển kinh tế và nếp sống



Mật độ dân số



Sự thay đổi theo mùa

Tốc độ phát sinh rác đô thị ở Việt Nam như sau:


Rác thải khu dân cư: 0,3 – 0,6 kg/người/ngày




Rác thải thương mại: 0,1 – 0,2 kg/người/ngày



Rác thải quét đường: 0,05 – 0,2 kg/người/ngày



Rác thải công sở: 0,05 – 0,2 kg/người/ngày



Tính trung bình ở Việt Nam: 0,5 – 0,6 kg/người/ngày

2.1.5 Thành phần của CTR
2.1.5.1 Thành phần CTR đô thị
Thành phần CTR đô thị thay đổi theo vị trí, theo mùa, theo điều kiện kinh

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường ĐH tài nguyên và môi trường HN

tế và nhiều yếu tố khác. Thành phần rác thải đóng vai trò quan trọng nhất trong

việc quản lý rác thải.

Bảng 3.Thành phần CTR đô thị theo nguồn gốc phát sinh
Nguồn phát sinh

% Trọng lượng
Dao động

Trung bình

Nhà ở và thương mại, trừ các chất
thải đặc biệt và nguy hiểm

50 – 75

62

Chất thải đặc biệt(lốp xe, thiết bị
điện…)

3 -12

5

0,1 – 1,0

0,1

3 -5


3,4

8 – 20

14,0

Làm sạch đường phố

2–5

3,8

Cây xanh và phong cảnh

2–5

3,0

1,5 – 3

2,0

0,5 – 1,2

0,7

3-8

6,0


CTNH
Cơ quan
Xây dựng và phá vỡ
Các dịch vụ đô thị

Công viên và các khu vực tiêu khiển
Lưu vực đánh bắt
Bùn đặc từ nhà máy xử lý
Tổng cộng

100

(Nguồn: Geoge Tchobanoglous,et al, Mc Graw – Hill Inc,1993)
Bảng 4. Thành phần CTR đô thị theo tính chất vật lý
THÀNH PHẦN

% Trọng lượng
Khoảng giá trị

Trung bình

6 - 25

15

Giaay

25 – 45

40


Bìa cứng

3 – 15

4

Chất dẻo

2–8

3

Chất thải thực phẩm

SVTH: Trần Văn Thành - Lớp C8QM2

25


×