Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
7/18/15
/>
Yêu cầu môn học
• Số tín chỉ: 2
• Mã học phần: NH3049
• Trình độ: Sinh viên chuyên ngành chọn giống
• Thời gian: Lý thuyết: 1,5TC; Thực hành: 0,5TC
• Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã được học môn
CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG DÀI NGÀY
Mục tiêu và nội dung môn học
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên phƣơng pháp và kỹ
năng chọn giống nhóm cây trồng có thời gian sinh
Nguyên lý chọn tạo giống cây trồng.
Nhiệm vụ của sinh viên
• Dự lớp đầy đủ số tiết quy định
• Tham gia đầy đủ các bài thực hành môn học
trƣởng dài (Cà phê, cây ăn quả, chè,…).
• Xây dựng tiểu luận theo yêu cầu
Nội dung: Đặc điểm di truyền của nhóm cây có thời
• Điểm học tập:
gian sinh trƣởng dài, các phƣơng pháp tạo vật liệu di
truyền, đánh giá thử nghiệm giống mới phù hợp với
- Kiểm tra: hệ số 0,3
mục tiêu tạo ra giống cây trồng dài ngày của hai nhóm
- Chuyên cần: hệ số 0,1
cây (cây ăn quả và cây công nghiệp).
- Điểm thi: hệ số 0,6
Nội dung chi tiết môn học
Chương 1: Chọn giống cây có múi (3 tiết)
Tài liệu học tập
Chương 2: Chọn giống xoài (3 tiết)
• Nguyễn Văn Hiển (chủ biên), 2000 - Chọn giống cây trồng
Chương 3: Chọn giống nhãn (3 tiết)
• Nguyễn Tử Xiêm (chủ biên), 2000 - Cây cà phê.
Chương 4: Chọn giống vải (3 tiết)
• Đỗ Ngọc Quý, 2003 - Cây chè
Chương 5: Chọn giống chè (3 tiết)
Chương 6: Chọn giống cà phê (3 tiết)
Chương 7: Chọn giống cao su (3 tiết)
Kiểm tra (1 tiết)
• Trần Thế Tục, 2004 - Cây nhãn và kỹ thuật trồng
• Bộ NN&PTNT - 575 giống cây trồng nông nghiệp mới
• Các trang Web.
Thực hành (8 tiết)
1
7/18/15
PHÂN NHÓM CÂY TRỒNG DÀI NGÀY
1. Phân nhóm cây trồng theo quan điểm sử dụng
• Cây ăn quả lâu niên
VƢỜN CHỌN GIỐNG
Vườn quỹ gen
• Cây công nghiệp lấy quả
Vườn đánh giá biến dị di truyền
• Cây công nghiệp lấy lá
Vườn chọn lọc
• Cây công nghiệp lấy mủ
2. Phân nhóm cây trồng dài ngày theo canh tác
• Cây bóng to
Vườn so sánh giống
Vườn cây đầu dòng
• Cây bóng thấp
1. Vai trò và ý nghĩa
Giá trị dinh dưỡng: đƣợc dùng ăn tƣơi, làm nƣớc giải
khát, bánh kẹo, tinh dầu đƣợc dùng làm nguyên liệu
CHƢƠNG 1
CHỌN GiỐNG CÂY CÓ MÚI
thực phẩm, có vị thơm ngon, ngọt.
Thuốc chữa bệnh: Nƣớc cam, quýt nóng chữa táo bón
rất tốt cho trẻ em. Dùng quả cam, quýt kết hợp với
insulin chữa bệnh đái tháo đƣờng.
Xoá đói nghèo: Trồng Cam quýt cho năng suất cao,
tăng thu nhập, giải quyết đói nghèo.
2
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
7/18/15
/>2. Tình hình sản xuất trên thế giới và ở Việt Nam
Tình hình sản xuất cam ở một số nƣớc thuộc châu Á
A.Trên thế giới:
Diện tích trồng Cam, quýt khoảng 2 triệu ha, tập trung ở
những nƣớc có khí hậu á nhiệt đới, từ vĩ độ 20-22o Nam
và Bắc bán cầu.
Hiện nay có 75 nƣớc vùng Châu Mỹ, vùng Địa Trung Hải,
và vung Á –Phi trồng cam, quýt, bƣởi, chanh,...
Nƣớc có sản lƣợng cao (tính theo triệu tấn/năm) nhƣ:
Mỹ: 9,6; Braxin: 7,2; Tây Ban Nha: 1,7; ý: 1,6.
Ở Châu Á nƣớc trồng nhiều cam quýt nhƣ: Nhật Bản, Ấn
Độ, Trung Quốc.
B. Việt Nam:
Năm
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
1989
17.205
163.778
1993
27.640
170.998
2005
35.000
450.000
Tình hình sản xuất cam, quýt ở Việt Nam
Chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa là chính
Tập trung nghiên cứu: thu thập, Bảo tồn, chọn tạo đƣợc
nhiều giống có chất lƣợng.
Nghiên cứu các giải pháp KHCN chống tái nhiễm bệnh
Greening.
Xác định đƣợc một số loại gốc ghép thích hợp cho một số
giống cam quýt.
Tình hình sản xuất cam quýt ở các vùng năm 2007
• Nguồn gốc,
• Phân loại
• Đặc điểm hình thái.
3
7/18/15
3. Nguồn gốc và phân loại
12 trung tâm cây trồng trên thế giới
3.1. Nguồn gốc
Cam quýt có nguồn gốc ở Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Đông Nam Châu Á, trên miền lục địa từ Nhật Bản xuống phía
Đông dãy núi Hy-ma-lay-a qua miền nam Trung Quốc, Đông
Nam Á và Australia.
7a
Giucovski (ngƣời Nga) cho rằng Cam chanh (C.sinensis) có ở
Trung Quốc, bƣởi (C.grandis) xuất xứ từ quần đảo Laxongdo,
Chanh và Chanh yên xuất xứ từ Ấn Độ; quýt có nguồn gốc từ
Trung Quốc hoặc Philipine.
iv
v
i
iii
ii
vii
vi
2a
viii
Nghề trồng quýt ở Trung Quốc có cách đây hơn 4000 năm.
Đời nhà Hạ (năm 2.200 trƣớc công nguyên) đã có trồng quýt.
2b
8a
Một số tác giả cho rằng: Quýt King (C.mobilis) có nguồn gốc
từ Việt Nam.
3.2. Phân loại
Theo P.M Giucovski và Look (1960) xếp theo sơ đồ sau:
Họ
Rutaceae
Aurantoideae (250 loài)
Họ phụ
Tộc
Clauseneae
Tộc phụ
Triphasineae
Nhánh
Loài
Citreae
Citrineae
A
Microcitrus
Loài phụ
Fotunella
Climelia
C
Citrus
Balsamocitrineae
B
Eremocitrus
Eucitrus
Poncitrus
Papedia
C. micrrantha
C.ichagenis
C.aurantifolia
C.reticulata
C. paradishi
C. macropteris
C. latipes
C.maxima
C. sinensis
C.grandis Osb.
C. hystrix
C. calibia
C.aurauntium
C. Limon
C.medica
Theo hệ thống phân loại này thì giống cam, quýt, bƣởi, chanh,
Đặc điểm của các loài phụ Eucitrus
chanh yên, phật thủ đều thuộc loài phụ Eucitrus.
Loài phụ Paedia đều là cây hoang dại.
Loài Poncitrus chỉ có P.trifoliata đƣợc dùng là gốc ghép hoặc
vật liệu ban đầu cho tạo giống.
Nhóm C có khả năng lai giữa chúng với nhau rất lớn và tạo
các con lai. Tên của giống lai phụ thuộc vào loài và loài phụ
khi lai với nhau.
Từ các năm 1995, các nhà khoa học (Hội thảo quốc tế về
Citrus) đã thống nhất tên nhóm bƣởi (pummelo) của Đông
Nam Á là Citrus maxima Merr.
C.reticulata
Quýt
Vỏ xốp, vỏ kg múi
C. sinensis
Cam ngọt
Quả to, ngọt, vỏ nhẵn
C. Limon
Chanh núm
nhị > cánh hoa 4 lần
C.aurantifolia
Chanh lime
Q nhỏ, h.trứng, rất chua
C.aurauntium
Cam chua
Quả nhỏ, đắng, vỏ sần
C. paradishi
Bƣởi chùm
Quả khá lớn
C.grandis Osb.
Bƣởi
Quả lớn, hạt đơn phôi
C.medica
Chanh yên
Cuống lá có eo
C.maxima
Bƣởi chua
4
7/18/15
4. Đặc điểm thực vật học
4.1. Rễ:
4.2.Thân, cành và tán lá:
Nhƣ cây 2 lá mầm thân gỗ, rễ thuộc loại rẽ nấm (nấm
Micorhiza ký sinh trên lớp biểu bì của rễ, có vai trò nhƣ lông
hút) hút nƣớc, muối khoáng cung cấp cho cây.
Thân gỗ, bán bụi, có 4-6 cành chính, cao cây phụ thuộc
Cam quýt không ƣa trồng sâu, bộ rễ phân bố nông và phát
triển mạnh chủ yếu là rễ bất định, phân bố rộng và dày ở tầng
đất mặt. Rễ cam quýt ƣa đất thoáng, xốp.
Rễ bƣởi, cam đắng có bộ rễ mọc sâu hơn các loại khác. Trên
đất phù sa cổ, rễ cam quýt ăn sâu hơn.
giống, có thể đạt tới 5m (ĐH1-89 ở Phủ Quỳ), 6,2m (Lạng
Sơn).
Cành: hƣớng ngọn, thƣa, phân cành ngang.
Tán lá: có đƣờng kính từ 3-4,5m tùy theo giống. dạng
tán: trò, cầu, chổi, tháp, Cành có thể có gai hoặc không
gai
Bộ rễ cam quýt phát triển mạnh mẽ nhất là vào tháng 2-tháng
9, Bộ rễ phát triển mạnh trong 8 năm đầu.
4.3. Lá:
Cây có 150.000-2.200.000 lá, diện tích khoảng 200m2
Lá có nhiều dạng khác nhau, chia thùy, hình ô van, hình
trứng, hình thoi, có eo hoặc không eo, có nhiều/ít răng cƣa.
Thời gian tồn tại của lá trên cây từ 2-3 năm tùy theo sinh
thái, sức sinh trƣởng và vị trí cấp cành, mặt lá có 400-500
khi khổng/mm2.
Ra cành và lá non (lộc) 3-4 lần/năm vào tháng 5-7 và tháng
8-9.
4.4. Hoa: Có 2 loại hoa (đầy đủ và dị hình)
Hoa đầy đủ: kết thành chùm (5-7hoa) hoặc đơn lẻ, mùi thơm, cánh
dài, trắng, nhị có phấn hoặc không phấn, xếp thành 2 vòng. Bầu
nhụy có 10-14 ô, mỗi ô tƣơng ứng với 1 múi. Có thể tự thụ, thụ
phấn chéo hay không thụ phấn nên quả có hạt hoặc không hạt. Quả
có từ 8-14 múi, Số hạt có từ 0-20 hoặc nhiều hơn.
Hoa dị hình (không đầy đủ): cuống và cánh hoa ngắn, hình dạng
khác hoa đầy đủ, có từ 10-20% số hoa trên cây.
Cành hoa: cành hoa đơn (đầu cành chỉ 1 hoa, nhiều lá, khả năng
đậu quả cao) và cành hoa chùm (3-7 hoa/cành, mỗi cành đậu 2-3
quả, một số cành không có lá, tỷ lệ đậu quả thấp, có loại cành cứ
mỗi nách lá là 1 hoa, hoa trên nở trƣớc, hoa dƣới nở sau), Đa số
quýt có cành hoa đơn và tỷ lệ đậu quả cao hơn cam
5
7/18/15
4.5. Quả:
4.6. Hạt:
Cành quả đa số sinh ra trong mùa xuân. Ở miền Nam có
Phần nhiều là hạt đa phôi, có từ 0-13 phôi, vì đặc điểm
2 mùa rõ rết nên quả thƣờng phát triển vào đầu và cuối
này nên mỗi hạt thƣờng cho 2-4 cây. Trong đó chỉ có 1
mùa mƣa.
cây là từ phôi hữu tính, còn lại là phôi vô tính (phôi
tâm), các cây từ phôi tâm hoàn toàn giống cây mẹ.
Màu vỏ quả (vàng da cam, đỏ da cam, xanh vệt vàng)
thay đổi tùy theo giống và điều kiện sinh thái.
Lợi dụng đặc điểm đa phôi, để phục tráng hoặc bồi dục
cho ra giống mới. Chọn lọc phôi vô tính giống quýt
Mặt ngoài vỏ có lớp tế bào sừng chứa nhiều dầu bảo
Nuclear 32 của Tiệp Khắc (cũ)
vệ, có lớp vỏ trắng xốp.
4.7.Thời gian sinh trƣởng
4.8. Một số đặc tính sinh học của các cấp cành
• Cam, quýt trên gốc ghép cho thu hoạch quả sau 3-4 năm
kể từ khi trồng.
Tuổi thọ, sức sinh trƣởng giảm từ cấp cành cao đến cấp
cành thấp.
• Cam, quýt, bƣởi nhân giống bằng hạt phải mất 5-6 năm.
Tỷ lệ lộc mới ra giảm từ cấp cành cao đến thấp
• Có thể chia một đời cây ra khoảng 4 thời kỳ:
Tỷ lệ đậu quả hữu hiệu tăng theo cấp cành
1. Cây non (KTCB): trồng – thu quả lần đầu tiên
Các cành cao nở hoa trƣớc
2. Mới thu hoạch: những năm đầu thu quả
Số hạt trung bình/quả tăng từ cấp cành thấp đến cao
3. Cho sản lƣợng cao
Khả năng cất giữ và vận chuyển quả tăng từ cấp cành thấp
đến cao
4. Suy yếu, tàn lụi
• Các thời kỳ này phụ thuộc vào thời tiết, đất đai, kỹ thuật
thâm canh, giống và gốc ghép.
Tỷ lệ sống của mắt ghép, cành giâm, cành chiết của cam quýt
tăng từ cấp cành thấp đến cao.
Một số đặc điểm khác nhau giữa bƣởi, cam, chanh, quất
Đặc điểm
Bƣởi
Cam
Quýt
Chanh
Quất
Khối lƣợng
>200
<200
>50g
20-30
<20
hình dạng quả
rất to
to vừa
vừa
nhỏ vừa
nhỏ
Vị
ngọt
rất ngọt
rất ngọt
chua
chua
dài
tròn
Tròn,tr.dẹt
tròn
tròn
Nhớt ngoài hạt
rất ít
vừa
ít
cao
cao
Lá mầm
trắng
trắng
xanh
trắng
xanh
Vỏ quả
rất dày
dày
dày vừa
mỏng
mỏng
rất ít
ít
ít
nhiều
TB
TB
chặt
rất lỏng
chặt
lỏng
Dạng hạt
Lớp nhờn vỏ
Độ kết các múi
6
7/18/15
5. Quỹ gen cây có múi
TT
Cơ quan
Số giống và loài
Tại Trung tâm TNDTTV
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Nơi thu thập
C. reticulata x C.
sinensis
Bắc Quang - Hà Giang
Cam Xã Đoài
Citrus sinensis
Nghi Diên - Nghệ An
Cam Vân Du
Citrus sinensis
Phủ Quỳ - Nghệ An
Citrus sinensis
Phủ Quỳ - Nghệ An
1
Cam Sành
2
3
Ngân hàng gen hạt giống
Trên 12.000 giống>120 loài
4
Cam Sông Con
Ngân hàng gen đồng ruộng
Trên 2.000 giống của 50 loài
5
Cam Canh
6
Cam Valencia
Ngân hàng gen in-vitro
300 giống
7
Cam Hamlin
8
Quýt đỏ
9
Quýt chum
Citrus reticulata
Bắc Quang - Hà Giang
10
Quýt ngọt
Citrus reticulata
Lý Nhân - Hà Nam
11
Bưởi Phúc Trạch
Citrus grandis
Hương Khê - Hà Tĩnh
Citrus reticulata
Hương Sơn - Hà Tĩnh
Vườn tiêu bản gen cây lưu niên
200 giống của 22 loài
Tại các cơ quan mạng lưới
Citrus reticulata
Từ Liêm - Hà Nội
Citrus sinensis
Thạch Quảng - Thanh Hoá
Citrus sinensis
Thạch Quảng - Thanh Hoá
Citrus reticulata
Bắc Quang - Hà Giang
Trung tâm Cây ăn quả Phú Hộ
250 giống cây AQ miền Bắc
12
Cam Bù
Viện Di truyền nông nghiệp
Các loài CAQ có giá trị cao
13
Bưởi Diễn
Citrus grandis
Từ Liêm - Hà Nội
Viện Nghiên cứu Rau - Quả
126 giống Citrus
14
Cam Mật
Citrus sinensis
Viện CAQ Long Định
15
Quýt Clemantine
Citrus reticulata
Viện CAQ Long Định
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Nơi thu thập
Citrus reticulata
Yên Bình - Yên Bái
16
Quýt đường
17
Bưởi đường
Citrus grandis
Yên Bình - Yên Bái
18
Quýt đường
Citrus reticulata
Bạch Thông - Bắc Kạn
19
Cam Sành
C. reticulata x C. sinensis
Bạch Thông - Bắc Kạn
20
Cam Valencia
Citrus sinensis
Nhập từ Đài Loan
21
Cam Hamlin
Citrus sinensis
Nhập từ Đài Loan
22
Cam Pine WN-1
Citrus sinensis
Nhập từ Đài Loan
23
Cam Navel
Citrus sinensis
Nhập từ Đài Loan
24
Quýt Thái
Citrus reticulata
Nhập từ Đài Loan
25
Quýt Mucott
Citrus reticulata
Nhập từ Đài Loan
26
Quýt Honey K-3
Citrus reticulata
Nhập từ Đài Loan
27
Bưởi Sa Điền
Citrus grandis
Nhập từ Đài Loan
28
Bưởi Kaopan
Citrus grandis
Nhập từ Đài Loan
29
Quýt Ponkan
Citrus reticulata
Nguồn từ Trung Quốc
6. Phƣơng pháp chọn tạo giống
Lai hữu tính để tập hợp tính trạng tốt của bố mẹ vào
con lai.
Tự thụ phấn để chọn dạng ƣu tú thông qua hiện tƣợng
phôi vô phối.
Đột biến để có kiểu gen cải tiến
Chuyển nạp gen
Sơ đồ hệ thống sản xuất và bảo tồn giống cây có múi sạch bệnh
7
7/18/15
8
7/18/15
Nucellar Embryony
1. Quả non sau khi thụ phấn 1-8 tuần
Mẫu cành
2. Nuôi cấy noãn tạo mô sẹo phôi hoá
(Embryogenic mô sẹo):MT (Murashige &
Tucker 1969) + Malt extract (500mg/l) + ờng 5% + BAP (0,5-2mg/l) +Agar.
1
Nhân chồi
3. Nhân mô sẹo phôi hoá trên các môi trờng
theo chu kỳ: ặc, Lỏng lắc, Bioreactors,
đặc.
2
Xử lý
Colchicine
Mẫu cành
Nhân chồi
3
4. Phôi hoá mô sẹo trên môi trờng:
MT + Malt extract(500mg/l) + ờng 5%
+BAP (<0,5%)
5. Nảy mầm của phôi trên môi trờng: MS +
GA3
Nuôi cấy chồi
sau xử lý
6. a cây ra vờn ơm:
Giá thể: Bọt núi lửa + Trấu hun + mùn, tỉ lệ
1:1:1
4
7. Kiểm tra bệnh (Greening và Tristeza)
Cây tứ bội
4n
Chồi Cây tứ bội 4n
Xử lý Colchicine
Hệ thống nuôi cấy và tái sinh mô sẹo phôi hoá ở CĂQ có múi có thể đợc ứng dụng rộng rãi trong n/c di
truyền tạo giống nh chuyển gen, gây đa bội , biến dị và đột biến thực nghiệm trên tế bào sôma, tách nuôi tế
bào trần và tạo cây sạch bệnh có nguồn gốc từ phôi tâm.
phân hoá phôi vô
tính từ mô sẹo
9
7/18/15
7. Phƣơng pháp nhân giống cây có múi
• Nhân giống hữu tính
• Nhân giống vô tính
- Phƣơng pháp giâm cành
- Phƣơng pháp chiết cành
- Phƣơng pháp ghép
- Nhân giống invitro
7.1. Nhân giống hữu tính
Là phƣơng pháp cho hạt giống nảy mầm, mọc thành
cây con.
Hạt thu từ quả đƣợc sự phối hợp giữa hạt phấn (tinh
trùng) và noãn (trứng).
Trong điều kiện đủ nƣớc, nhiệt độ thích hợp, hạt nảy
mầm hình thành cây mới.
Ƣu điểm:
Hệ số nhân cao
Hạt nhỏ, vỏ dày, dễ vận chuyển
Cây có bộ rễ khỏe ắn sâu xuống đất-chống đổ, chịu
hạn.
Cây sống lâu năm hơn; làm gốc ghép cho phƣơng pháp
nhân vô tính.
Đầu tƣ lao động và đất đai ít hơn so với phƣơng pháp
khác
Nhƣợc điểm:
Yêu cầu đối với nhân giống bằng hạt
Cây giống thƣờng biến dị, khác cây mẹ, không đồng
Biết lai lịch quả, chọn quả phẩm vị ngon, lấy từ cây đảm bảo
đều về quả.
tốt, sai quả.
Có sự phân ly nếu hạt chƣa thuần
Quả chín đƣợc chọn có mã đẹp, to, sạch sâu bệnh
Lâu ra quả (do thời gian kiến thiết cơ bản lâu hơn).
Chọn lấy hạt đều đặn, chắc để gieo
Sản lƣợng quả thƣờng thấp hơn so với nhân giống vô
tính.
Do đa phôi nên cây từ phôi vô tính có đặc tính giống
cây mẹ, thƣờng lấn át cây hữu tính
Trƣớc và sau khi gieo hạt, không để hạt quá khô
Đất trồng phải tơi, xốp, đủ dinh dƣỡng, ẩm, để cây mọc
nhanh, mọc đều
Chăm sóc cẩn thận để cây phát triển tốt
10
7/18/15
Các hình thức sinh sản và phƣơng pháp nhân giống vô tính
Sinh sản vô tính
Vô tính sinh dưỡng
Vô phối
Mô sôma bầu nhụy (2n)
7.2. Nhân giống vô tính
Thân rễ, bồ,
giò, củ, các
loại chồi
phụ
Mắt, đoạn
rễ, cành
và thân
Tế bào,
mô, bộ
phận
Đại bào tử mẹ
Phôi bất định (2n)
Phôi vô tính (2n)
Tách chồi,
chia cây
Giâm,
chiết cành;
ghép
Nuôi cấy in-vitro
Nhân vô tính tự
nhiên
Công nghệ hạt nhân tạo
Nhân vô tính nhân tạo
Phân hoá tế bào
Tế bào phôi sinh
Tế bào dãn
Tế bào chuyên hoá
Phản phân hoá tế bào
Quá trình phân hóa và phản phân hóa của tế bào
Phản phân hóa tế bào tƣợng tầng
để hình thành rễ bất định
a. Phƣơng pháp giâm cành
11
7/18/15
b. Phƣơng pháp chiết cành
Là biên pháp lấy cành là nguyên liệu, cho cành ra rễ để có
một cây giống hoàn chỉnh.
Chọn cành đủ tiêu chuẩn, cành ở phần trên của tán cây,
chọn cành xiên, nơi có nhiều ánh sáng, lá mọc dày, cành
thô, lóng ngắn. Đƣờng kính cành chiết từ 1-1,3 cm.
Tuổi cành từ 1-3 năm (tốt nhất cành của cây non đang
sung sức). Không chiết trên những cành già đã ra hoa, quả
nhiều, Không chiết cành ở điểm ngọn hoặc cành vƣợt (vì
khó ra rễ do nhiều nƣớc, đƣờng và bột tích luỹ ít).
Thời vụ chiết: nhiệt độ 20-30oC, độ ẩm không khí cao, thuận
lợi cho ra rễ.
- Mùa xuấn chiết vào tháng 3-4, hạ bầu vào tháng 5-6
- Mùa thu; chiết vào tháng 8-9, hạ bầu vào tháng 10-11
c. Phƣơng pháp ghép
Tiêu chuẩn chọn gốc ghép nhƣ sau:
Hạt phải đa phôi
Cây mẹ lấy hạt ƣơm gieo làm gốc ghép phải sinh trƣởng
tốt, thích nghi với nhiều loại đất, quả nhiều hạt và cây đó
phải nhiều và dễ tìm.
Chịu đƣợc một số bệnh vi rút và chống đƣợc tuyến
trùng.
Có sức tiếp hợp tốt với cành ghép.
Các bƣớc của phƣơng pháp chiết cành
c. Phƣơng pháp ghép (tiếp)
. Chuẩn bị gốc ghép:
Cây mẹ đƣợc lấy cành, mắt ghép là những giống định
nhân, phải đạt những yêu cầu:
1. Chọn giống làm gốc ghép: Hiện nay có nhiều giống để chọn làm
gốc ghép cho cây có múi. Theo khuyến cáo của các chuyên gia
Sinh trƣởng khoẻ, không sâu bệnh đặc biệt là vi rút.
đầu ngành, chúng ta có thể dùng bƣởi chua để làm gốc ghép cho
các loại bƣởi, dùng chấp hoặc cam 3 lá để ghép cho các loại cam
Ra quả ổn định, đều về năng suất và phẩm chất.
Nếu lấy cây từ cây ngoài sản xuất mà trồng bằng hạt thì
tuổi ổn định sinh trƣởng từ 8 tuổi trở lên.
và quýt.
2. Thành phần nền đất gieo hạt gốc ghép: gồm 1/3 đất màu + 1/3 cát
vàng + 1/3 mùn hữu cơ đƣợc hấp khử trùng bằng hơi nƣớc nóng
100oC trong 60 phút.
12
7/18/15
. Chuẩn bị gốc ghép (tiếp):
3. Gieo hạt: khoảng cách gieo hạt là 3 x 3 cm. Gieo xong lấp hạt 1 cm
bằng đất nhỏ mịn, sau đó dùng ván ấn chặt mặt luống. Tƣới nƣớc
* Hỗn hợp trong túi bầu ƣơm cây con: Gồm: 1/3 đất màu + 1/3
cát vàng + 1/3 mùn hữu cơ + 100 g/bầu phân NPK.
đủ ẩm hàng ngày.
4. Chăm sóc cây con: Khi cây có 4 lá thật, bắt đầu phun phân bón lá để
thúc cây sinh trƣởng khoẻ (dùng loại phân bón lá có các nguyên tố
* Túi bầu: sử dụng túi polyetylen mầu đen, kích cỡ 16 x 35 cm.
* Tiêu chuẩn cây gốc ghép:
vi lƣợng). Cây con cao 12 - 15 cm có 5 - 6 lá thật là đủ tiêu chuẩn ra
ngôi, cây đƣợc chuyển qua giai đoạn ra ngôi chờ ghép.
5. Kỹ thuật ra ngôi và chăm sóc cây con chờ ghép: Cây con gốc ghép
- Chiều cao cây 40 - 50 cm, đƣờng kính gốc đạt 0,3 cm.
- Cây mọc thẳng, khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh hại.
đƣợc cấy vào các túi bầu polyetylen đựng hỗn hợp nuôi cây.
Ghép mắt
GhÐp ®o¹n cµnh
C¾t bá ngän gèc ghÐp sau ghÐp 20 ngµy
13
7/18/15
Nhà lƣới giữ cây mẹ và
cây mẹ đƣợc cắt tỉa để
lấy cành ghép, mắt ghép
Các phƣơng pháp ghép
Ghép mắt
Túi bầu ƣơm cây con
Ghép mắt nhỏ có gỗ
Ghép nêm (Cleft Graft)
14
7/18/15
Ghép vỏ hay ghép luồn vỏ (Bark Graft)
• Ghép nối bên (Splice Graft)
Ghép yên ngựa (Saddle Graft)
Ghép bên hay ghép áp (Side-Veneer Graft)
Ghép lƣỡi (Whip and Tongue Graft)
Ghép bắc cầu (Bridge Graft)
15
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
7/18/15
/>
d. Nhân giống vô tính invitro
• Mục tiêu:
- Nhânh nhanh giống
- Chọn tạo giống sạch bệnh
• Phƣơng pháp nuôi cấy
- Dùng mô sinh trƣởng để tái sinh cây trong ống nghiệm
- Nuôi cấy đỉnh sinh trƣởng, chọn giống sạch bệnh trên
đĩa petri
1. Quýt đƣờng Yên Bình
Nguồn gốc: Đại Minh-Yên Bình-Yên Bái.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ,
tán hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu
dẹt, vỏ nhẵn khi chín màu đỏ da cam,
không hạt, hoặc 2-4 hạt.
8. MỘT SỐ GIỐNG CÂY CÓ MÚI
Trọng lƣợng quả trung bình 140-180g. Tỷ
lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả
vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng nƣớc,
Độ Brix 11 –12%, vị ngọt.
Thời gian thu hoạch tháng 12, tháng 1
năm sau.
Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150
kg.
Có thể phát triển ở các tỉnh miền núi phía
Bắc để kéo dài thời vụ thu hoạch.
2. Cam bù
3. Cam Xã Đoài
Nguồn gốc: Hƣơng Sơn-Hà Tĩnh.
Nguồn gốc: Nghi Diên-Nghi Lộc-Nghệ An.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng
khoẻ, tán hình bán cầu. Quả hình cầu
núm quả hơi lồi, vỏ dầy hơi xù xì, khi
chín màu đỏ da cam, ít hạt (12-16 hạt).
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ, tán
hình cầu hoặc bán cầu. Quả hình cầu, vỏ dầy,
nhẵn, khi chín màu vàng da cam, hạt trung
bình từ 10-15 hạt/ quả.
Trọng lƣợng quả trung bình 250-280g.
Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt
quả vàng đỏ da cam, tép mịn, mọng
nƣớc. Độ Brix 11-12%. vị chua ngọt.
Thời gian thu hoạch tháng 12, đến
tháng 2 năm sau.
Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150
kg.
Phát triển chủ yếu ở vùng Hƣơng Sơn
và các vùng có điều kiện tƣơng tự
nhƣ Hƣơng Sơn để kéo dài thời vụ
thu hoạch.
Trọng lƣợng quả trung bình 220-250g. Tỷ lệ
phần ăn đƣợc từ 65-68%. Thịt quả vàng đậm
da cam, tép mịn, mọng nƣớc. Độ Brix 1214%. vị ngọt chua.
Thời gian thu hoạch tháng 11. Trồng ở các
tỉnh miền núi thu hoạch muộn hơn và mã quả
cũng nhƣ chất lƣợng tốt hơn.
Năng suất TB cây 10-15 tuổi từ 80-150 kg.
Phát triển tốt ở vùng núi cao các tỉnh miền
Trung và miền núi phía Bắc.
16
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
7/18/15
/>4. Cam Đài Loan
Nguồn gốc: nhập nội từ Đài Loan.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng
khoẻ, tán hình cầu quả hình cầu, vỏ
mỏng, nhẵn, khi chín màu vàng da
cam, ít hạt (2-4 hạt), hoặc không hạt.
5. Quýt Fremont
Nguồn gốc: nhập nội từ Thái Lan.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng khoẻ,
tán hình cầu. Quả hình cầu dẹt, vỏ mỏng,
nhẵn, khi chín màu đỏ da cam, ít hạt (2-4
hạt), hoặc không hạt.
Trọng lƣợng quả trung bình 200-220g.
Tỷ lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt
Trọng lƣợng quả trung bình 120-150g. Tỷ
quả màu vàng đậm da cam, Tép mịn,
lệ phần ăn đƣợc từ 65-70%. Thịt quả màu
mọng nƣớc. Độ Brix 12-14%. vị ngọt
vàng đỏ da cam, tép mịn, Mọng nƣớc. Độ
chua.
Brix 12-14%. vị chua ngọt.
Thời gian thu hoạch tháng 11.
6. Bƣởi Đoan Hùng
Là giống bƣởi ngọt đƣợc
trồng lâu đời ở Đoan Hùng
- Phú Thọ.
Cây sinh trƣởng khoẻ, cao
trung bình 4 - 5 m; đƣờng
kính tán trung bình 4 - 6m;
lá xanh vàng.
Ra hoa tháng 2 - 3, quả
chín vào tháng 10 - 11.
Quả tròn, khối lƣợng trung
bình 0,8 - 1,2 kg/quả.
Vỏ quả mỏng khi chín có
màu vàng
Tép quả màu hung vàng,
ăn có vị ngọt, thơm mát
Thời gian thu hoạch tháng 11.
7. Bƣởi Diễn
Có nguồn gốc từ giống bƣởi ngọt
Đoan Hùng, đƣợc trồng lâu đời ở
xã Phú Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
song chín muộn hơn, mã quả đẹp
hơn và trở thành giống đặc sản của
địa phƣơng.
Cây sinh trƣởng khoẻ, cao trung
bình 3 - 5m; đƣờng kính tán trung
bình 4 - 6 m; lá xanh vàng, eo lá
hình tim bầu, đỉnh lá chia thuỳ rõ.
Ra hoa tháng 2 - 3, quả chín vào
tháng 11 - 12.
Quả tròn hơi dẹt, khối lƣợng trung
bình 0,8 - 1,2 kg/quả. Vỏ quả mỏng
khi chín có màu vàng, tép quả màu
hung vàng, khô, ăn có vị ngọt, thơm
mát.
8. Bƣởi Thanh Trà
9. Bƣởi Phúc Trạch
Nguồn gốc: Hƣơng Vân-Hƣơng TràThừa Thiên Huế.
Nguồn gốc: Phúc Trạch-Hƣơng KhêHà Tĩnh.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt,
tán cây hình cầu. Quả hình cầu hơi dài,
khi chín có màu xanh vàng.
Đặc điểm giống: Cây sinh trƣởng tốt,
tán cây hình bán cầu. Quả hình cầu
hơi dẹt, khi chín có màu vàng tƣơi.
Trọng lƣợng quả trung bình 800900g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 55-60%.
Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc, vị ngọt
thanh.
Trọng lƣợng quả trung bình 10001200g/quả. Tỷ lệ phần ăn đƣợc 4852%. Độ Brix 10 -12%, thịt quả chắc,
tép màu phớt hồng, vị ngọt thanh.
Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi
cho 250-400 quả.
Năng suất trung bình cây 10-12 tuổi
cho 150-200 quả.
Thời gian thu hoạch vào tháng 9.
Thời gian thu hoạch vào tháng 9.
17
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
7/18/15
/>
10. Bƣởi Năm Roi
Giống bƣởi Năm Roi do
ông Mƣời Tƣớc của huyện
Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
phát hiện và nhân giống từ
các năm đầu thập niên
1960.
Bƣởi Năm Roi không hạt
vì có đặc điểm bị thoái hóa
khi trái trƣởng thành. Vì
vậy, muốn thu hoạch hột
giống phải hái khi trái còn
hơi non.
18