Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 TUẦN 24 ĐẾN TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.39 KB, 12 trang )

Tuần: 24
Tiết: 24
Bài 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (2t)
Ngày soạn: 8/1/2016
Ngày dạy: 11/2/2016
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
-Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với
trẻ em.
-Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
-Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông.
2. Kĩ năng:
-Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông.
-Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực
hiện tốt.
3. Thái độ:
-Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.
-Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự
an toàn giao thông.
II. Phương pháp
Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm thoại…
III. Đồ dùng dạy học:
-Sử dụng SGK- SGV GDCD 6; Sách bài tập thực hành GDCD6 .
-Một số câu chuyện tình huống có liên quan ;Biển báo về giao thông.
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Là công dân việt nam công dân chúng ta có quyền và nghĩa vụ gì? Cho ví dụ?
- Nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam có trách nhiệm gì đối với công dân?


3. Giáo viên giới thiệu bài: Hiện nay tai nạn giao thông không riêng gì tỉnh ta mà cả
nước càng ngày càng tăng. Một số khách nước ngoài họ nói: “ Tôi bị sốc về giao thông
khi đến Việt Nam” một số khác đánh giá Việt Nam so với thế giới, hệ thống giao thông
thuộc hàng kém trên thế giới. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm tai nạn giao thông?.
Tg
14’

Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông
tin, sự kiện
- Gọi học sinh đọc thông tin
sự kiện.
-Thảo luận nhóm:
N 1: Em có suy nghĩ gì qua
các số liệu về giao thông
trên? (Giáo viên cập nhật
số liệu mới trên bảng phụ)
->Tai nạn giao thông càng
ngày càng tăng nhanh.
+Trong nước:
+Địa phương:
N 2: Nêu hậu quả của tai
nạn giao thông?

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Thông tin, sự kiện

Học sinh đọc

4 nhóm thảo luận
Qua số liệu trên ta thấy, tình
hình tai nạn giao thông càng ngày
càng tăng nhanh.

Làm chết, bị thương, tàn tật,
thiệt hại về tài sản của con

Qua số liệu trên ta thấy, tình hình tai
nạn giao thông càng ngày càng tăng
nhanh.

Làm chết, bị thương, tàn tật, thiệt
hại về tài sản của con người…


->Làm chết, bị thương, tàn
tật, thiệt hại về tài sản của
con người
N 3: Những nguyên nhân
nào gây ra tai nạn giao
thông ?
Do thiếu ý thức, hiểu biết,
chủ quan, ......
->Dân cư tăng nhanh.
->Quản lí của nhà nước bị
hạn chế.
N4: Những giải pháp nào
khắc phục tai nạn giao
thông?

->…Chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông.
=> Giáo viên cùng các em
nhận xét, bổ sung. Đồng thời
tuyên dương nhóm có thành
tích tốt.
Tóm lại để hạn chế tai nạn
giao thông đòi hỏi ta phải
tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu giao thông. bao
gồm những gì?
)
10’ - Em hãy kể một số loại giao
thông thông dụng?
- Giao thông đường sắt,
ường hàng không, đường thuỷ, đường bộ ,
Hoạt động 1: Tìm hiểu các
qui tắc đi đường để đảm bảo
an toàn cho
: Tìm hiểu người người đi bộ
- Nếu có cho HS quan sát
tranh . Em có nhận xét gì về
người đi bộ?
Người đi bộ đi như thế nào
đúng với an toàn giao
thông?
Tìm hiểu người đi xe đạp và
xe gắn máy:
- Cho HS quan sát tranh
- Em có nhận xét gì về người

đi xe đạp?
Đối với xe đạp, pháp luật
nước ta qui định thế nào ?
->Đi đúng phần đường , đi
đúng chiều, đi bên phải,…
10’ -Pháp luật nước ta qui định
thế nào về người đi xe gắn
máy?
 Đủ 16 tuổi trở lên được lái

người…
Do thiếu ý thức, hiểu biết, chủ
quan, ......

Tìm hiểu về an toàn giao thông,
ý thức chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông.

Do thiếu ý thức, hiểu biết, chủ quan,
......

Tìm hiểu về an toàn giao thông, ý
thức chấp hành hệ thống báo hiệu giao
thông.

II. Nội dung bai hoc
1. Nguyên nhân phổ biến của tai nạn
giao thông.
- Do ý thức của người tham gia giao
- Giao thông đường sắt, đường thông chưa tốt, đường xấu và hẹp,

hàng không, đường thuỷ, đường người tham gia giao thông đông,
bộ
phương tiện tham gia giao thông
không đảm bảo an toàn…
- Nguyên nhân phổ biến nhất là do ý
thức của người tham gia giao thông
(kém hiểu biết
2. Một số qui định đối với người đi
đường:
HS quan sát ảnh :
a.Người đi bộ:
- Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề
đường. Trường hợp không có hè phố
Đi trên hè phố, lề đường ,nếu lề đường thì người đi bộ phải tuân thủ
không có hè phố lề đường, người đúng.
đi bộ phải đi sát mép đường về - Nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ
phía bên phải.
đường dành cho người đi bộ qua
đường thì người đi bộ phải tuân thủ
đúng.
HS quan sát ảnh
->Người đi xe đạp:…

b.Người đi xe đạp:
- Người đi xe đạp không dàn hàng
ngang, lạnh lách, đánh võng; không đi
Tránh buông cả hai tay, dàn vào phần đường dành cho người đi bộ
hàng ngang, chở quá số người qui hoặc phương tiện khác; không sử dụng



xe gắn máy dung tích 50 cm3
Tìm hiểu qui định về đường
sắt:
Khi đi tàu xe các em được
nhân viên trên tàu nhắc
nhở những gì?
->Thò tay , thò chân …
- Pháp luật nước ta qui định
thế nào đối với đường sắt?
-> Không chăn thả trâu, bò
gia súc hoặc chơi đùa …
Không thò đầu, chân tay ra
ngoài khi tàu đang chạy .
- Không ném đất, đá và các
vật gây nguy hiểm lên tàu và
từ

định.

xe để kéo,đẩy xe khác; không mang
vác và chở vật cồng kềnh; không
 Đủ 16 tuổi trở lên được lái xe buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một
gắn máy dung tích 50 cm 3, dưới bánh.
16 tuổi được lái xe gắn máy .
- Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái
xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái
xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3
HS nêu :không được thị tay ,thò
chân ra ngoài tàu….


HS : Không chăn thả trâu, bò
gia súc hoặc chơi đùa …
-Không thò đầu, chân tay ra ngoài
khi tàu đang chạy .
-Không ném đất, đá và các vật gây
nguy hiểm lên tàu …
III. Bài tập
HĐ 3: Cho hoc sinh làm bài
Khi tham gia giao thông loại xe được
tập
ưu tiên: xe cứu thương.
Bt3
HS suy nghĩ làm bài
-Tháng an toàn giao thông
thường là tháng nào? Bài tập
SGK
- Khi tham gia giao thông,
loại xe nào được ưu tiên hơn
hết?
+ Xe tải.
+ Xe công an đang làm
nhiệm vụ.
+ Xe cứu thương ;
+ Xe hộ đê;
+ Xe có cảnh sát giao thông;
+ Xe tang .
Các em phải có ý thức chấp
hành an toàn giao thông. Nếu
phát hiện hành vi sai trái phải
lên án , phê phán, ngăn chặn

những việc làm sai trái đó.
Mấy loại biển báo giao thông
thông dụng? Kể ra? Bài tập
SGK.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Tìm hiểu qui định về vượt nhau và tránh nhau.
- Là công dân học sinh các em cần phải tuyệt đối chấp hành những qui định về an toàn
giao thông cũng như bảo vệ lợi ích của chính bản thân mình.
- Xem nội dung bài học con lại tiết sau học tiếp.
Rút kinh nghiệm cho tiết dạy
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.


Tuần: 25
Tiết: 25
Bi 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (tt)
Ngày soạn:…/3/2016
Ngày dạy:…/3/2016
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông.
-Nêu được những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp, quy định đối với
trẻ em.
-Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng trên đường.
-Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự, an toàn giao thông.
2. Kĩ năng:

-Phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn
giao thông.
-Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực
hiện tốt.
3. Thái độ:
-Tôn trọng những quy định về trật tự, an toàn giao thông.
-Đồng tình, ủng hộ các hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trật tự
an toàn giao thông.
II. Phương pháp
Đàm thoại, thảo luận nhóm, sắm vai, thuyết trình……………
III. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng SGK- SGV GDCD6 ; Sách bài tập thực hành GDCD6
- Một số câu chuyện tình huống có liên quan; Biển báo về giao thông.
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổnn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
H:Để đảm bảo an toàn khi đi đường ta phải tuyệt đối chấp hành những qui định gì?
H:Em hãy kể tên những biển báo mà em biết? Em hãy miêu tả biển báo cấm?
Giới thiệu bài:2’ tiết trước các em đã biết các loại biển báo giao thông thông
dụng. Ngoài ra pháp luật nước ta còn qui định như the nào đối với người đi bộ, người đi
xe đạp và xe gắn máy.
Tg Hoạt động của GV
Hoạt động: Tìm hiểu tín hiệu
về định đèn giao thông.
-Khi tham gia giao thông ta
thường gặp những tín hiệu
giao thông nào ? ở đâu?
Đèn GT: xanh , đỏ, vàng:
được phép đi, không được đi;
đi chậm.

-Kể các loại tín hiệu đèn giao
thông mà em biết? Nêu ý
nghĩa của nó?
Đèn GT: xanh , đỏ, vàng:
được phép đi, không được đi;

Hoạt động của HS
Đèn GT: xanh , đỏ, vàng:
được phép đi, không được đi;
đi chậm.
Ở những ngã 3-4, nơi đường
nguy hiểm , bị ùn tắt giao
thông.
Đèn GT: xanh , đỏ, vàng:
được phép đi, không được đi;
đi chậm.
HS nêu

Nội dung
3. Tín hiệu đèn giao thông và
biển báo thông dụng
- Tín hiệu giao thông:
+ Tín hiệu xanh là được đi.
+ Tín hiệu đỏ là cấm đi.
+ Tín hiệu vàng là phải dừng
trước vạch dừng, trừ trường
hợp đã đi quá vạch dừng thì
được đi tiếp.
b. Các loại biển báo thông
dụng:



đi chậm.
=>Như vậy, để đảm bảo an
toàn giao thông khi đi đường
ta phải tuyệt đối chấp hành
những qui định nào?
-Khi đi đường ta thường gặp
những loại biển báo nào?
Hoạt động 2.
- Giáo viên treo biển báo giao
thông cho học sinh quan sát .
Theo quy định của luật giao
thông …mấy loại biển báo
giao thông thông dụng? Kể
ra?
Có 3 loại biển báo giao
thông.: biển cấm; nguy hiểm;
hiệu lệnh
- Cho học sinh quan sát biển
báo cấm :Em hãy miêu tả biển
báo cấm?
Quan sát tranh ở SGK, đâu là
biển báo cấm?
- Em hãy miêu tả biển báo
nguy hiểm và hiệu lệnh?
=> Bài học về biển báo giao
thông.
- Ngoài ra còn có những biển
báo nào khác?

Giáo viên giới thiệu thêm về
biển phụ (biển chỉ dẫn
Hoạt động 2: Trách nhiệm
của HS.
Giáo viên cho HS thảo luận:
Bản thân em phải làm gì để
góp phần đảm bảo ATGT?
Giáo viên nhận xét và tuyên
dương

HĐ 3:
Trên đường đi học về, Tú đèo
Bảo và Quốc vừa đi xe vừa
đánh võng, vừa hò hét giữa
trưa vắng. Đến ngã tư, Tú vẫn
lao xe nhanh. Bỗng có cụ già
qua đường, do không chú ý
nên các bạn đã va phải cụ.
- Hãy đánh giá hành vi của các
bạn khi tham gia giao thông?
- Nếu là một trong ba bạn đó
em sẽ làm gì?
4. Củng cố, dặn dò .(1’)

Học sinh quan sát:

* Biển báo cấm:
Hình tròn, viền đỏ, nền trắng,
hình vẻ màu đen thể hiện điều
cấm.

* Biển báo nguy hiểm:
hình tam giác đều, viền đỏ,
nền vàng, dấu hiệu hình vẽ
màu đen, nói lên điều nguy
hiểm cần phải đề phòng.
* Biển hiệu lệnh:
Hình tròn, nền xanh lam, dấu
hiệu hình vẽ màu trắng nhằm
báo điều phải thi hành.

Có 3 loại biển báo giao
thông.: biển cấm; nguy hiểm;
hiệu lệnh
Học sinh quan sát:
Hình tròn, viền đỏ, nền
trắng, hình vẽ đen thể hiện đều
cấm.
-HS quan sát.
Hình tam giác đều, viền đỏ,
nền vàng, hình vẽ màu đen thể
hiện điều nguy hiểm cần phải
đề phòng.
Hình tròn, nền xanh lam,
hình vẽ trắng thể hiện điều 3.Trách nhiệm của Học Sinh
phải thi hành.
đối với trật tự ATGT:
-Học và thực hiện đúng theo
HS thảo luận nhóm:
những quy định của Pháp luật.
Lần lượt đại diện các nhóm lên -Tuyên truyền và nhắc nhở

trình bày.
mọi người thực hiện những
Nhóm 1:
quy định của luật giao thông.
Nhóm 2:
III. Bài tập
Nhóm 3:
Nhóm 4:
- Hành vi của các bạn khi
tham gia giao thông là không
Học sinh trao đổi theo bàn và
đúng.Các bạn đã vi phạm quy
giải quyết tình huống.
định đối với người đi xe đạp.
Nếu em là một trong ba bạn đó
em sẽ không đi xe đèo 3 như
vậy là vi phạm an toàn giao
thông.


- Học bài và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước bài “Quyền và nghĩa vụ học tập”
Rút kinh nghiêm sau tiết dạy :
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
.
..



Tuần: 26
Tiết: 26
Bi 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (Tiết 1)
Ngày soạn:…/3/2016
Ngày dạy:…/3/2016
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
-Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của
trẻ em nói riêng.
-Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của Nhà
nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.
2. Kĩ năng:
-Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học
tập.
-Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
3. Thái độ:
Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác
II. Phương pháp
Thảo luận nhóm, sắm vai, thuyết trình…………….
III. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng SGK –SGV GDCD6 ; Sách bài tập thực hành GDCD 6.
->Một số câu chuyện tình huống có liên quan; Một số câu danh ngôn, ca dao tục ngữ.
IV.Các hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Pháp luật nườc ta qui định như thế nào đối với người đi bộ? Trẻ em dưới bao nhiêu
tuổi ra đường phải có người lớn dắt?

+ Đối với người đi xe đạp, pháp luật nước ta qui định như thế nào?
3. Dạy bài mới
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Khai thác truyện
đọc:” Quyền học tập của trẻ em
I Truyện đọc
ở huyện đảo Cô Tô”
Thảo luận:
-Cuộc sống của người dân ở
huyện đảo Cô Tô trước đây ra Hoang vắng, cây bị chặt phá, Hoang vắng, cây bị chặt
sao?
đồng ruộng thiếu nứơc, trình độ phá, đồng ruộng thiếu nứơc,
Hoang vắng, cây bị chặt dân trì thấp.
trình độ dân trì thấp.
phá…
-Ngày nay, Cô Tô thay đổi ra Trẻ em trong độ tuổi đều đến Trẻ em trong độ tuổi đều
sao?
trường, trường lớp khang trang.
đến trường, trường lớp khang
Trẻ em trong độ tuổi đều đến
trang.
trường…
Gia đình khó khăn, con thương
-Gia đình , nhà trường và xã binh, liệt sĩ được hưởng trợ cấp, Gia đình khó khăn, con
hội có những việc làm nào thể tạo điều kiện cho ở nội trú.
thương binh, liệt sĩ được
hiện sự quan tâm đối với trẻ
hưởng trợ cấp, tạo điều kiện

em?
=>Tầm quan trọng của việc học cho ở nội trú.
-Việc học tập đối với mỗi tập:
người có vai trò thế nào?
Việc học tập đối với mỗi người …
Tóm lại: Việc học tập đối với trẻ
em vô cùng quan trọng, vì học


23’

tập nó không chỉ quyền mà còn
là nghĩa vụ của mỗi chúng ta.
….GV cho hs ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa
II. Nội dung bài học
của việc học tập:
Em hãy nêu những nguyên Gia đình khó khăn, ít quan tâm, 1. Ý nghĩa của việc học tập
nhân của việc trẻ em bỏ học bản thân lười học ham chơi.
- Đối với bản thân: giúp con
hay thất học?
Trẻ em sẽ không có kiến thức, người có kiến thức, có hiểu
Gia đình khó khăn, ít quan thiếu hiểu biết, không phát triển biết, được phát triển toàn
tâm, bản thân lười học ham toàn diện nhân cách.
diện, trở thành người có ích
chơi…
Thiếu kiến thức, không phát cho gia đình và xã hội.
-Nếu không được đi học, trẻ triển toàn diện nhân cách.
- Đối với gia đình: Góp phần
em sẽ chịu những thiệt thòi gì? -Học sinh trả lời:

quan trọng trong việc xây
- Nếu chỉ học một số môn thi
dựng gia đình no ấm, hạnh
tốt nghiệp mà không học những
phúc.
môn thi, thì sẽ như thế nào?
- Đối với xã hội: Giáo dục để
- Việc học tập đối với mỗi người -Học sinh trả lời:
đào tạo nên những con người
có vai trò thế nào?
lao động mới có đủ những
Pháp luật nứơc ta qui định thế
phẩm chất và năng lực cần
nào về quyền và nghĩa vụ học =>a. Quyền :Mọi công dân có thể thiết, xây dựng đất nước giàu
tập?
học không hạn chế, …
mạnh.
=>a. Quyền :Mọi công dân có =>b. Nghĩa vụ:Trẻ em trong độ
thể học không hạn chế, …
tuổi từ 6-14 tuổi có nghĩa vụ bắt b
=>b. Nghĩa vụ:Trẻ em trong độ Việc học tập của mỗi chúng ta 2. Quyền và nghĩa vụ học
tuổi từ 6-14 tuổi có nghĩa vụ … không có giới hạn, học đến suốt tập của công dân nói
….GV cho hs ghi bài.
đời.
chung, của trẻ em nói riêng
Tìm hiểu qui định của pháp Danh ngôn: học, học nữa, học a. Quyền : Mọi công dân có
luật về quyền và nghĩa vụ học mãi.
thể học không hạn chế, từ
tập:
=>Bậc GD tiểu học

bậc giáo dục tiểu học đến
Thảo luận nhóm:
( cấp 1) ; bậc THCS và THPT (cấp trung học, đại học, sau đại
N1:Việc học tập của con người 2, 3) ; bậc đại học và sau đại học.
học, có thể học bất kỳ ngành
có giới hạn không? Em hãy Bậc GD tiểu học là nền tảng. Vì nghề nào thích hợp với bản
đọc một số câu danh ngôn nói nó hình thành những kiến thức cơ thân, tuỳ điều kiện cụ thể, có
về việc học?
bản và là cơ sở để học lên bậc cao thể hoặc bằng nhiều hình
N2:Em hãy kể các cấp , bậc hơn.
thức và có thể học suốt đời.
học mà em biết? Theo em, bậc Hình thức: ở trường, lớp; vừa b. Nghĩa vụ:
học nào là nền tảng trong hệ học vừa làm....; trường bán công, Trẻ em trong độ tuổi từ 6-14
thống giáo dục?
dân lập, tư thục, .....
tuổi có nghĩa vụ bắt buộc
N3: Nêu các hình thức học và Học sinh trả lời
phải hoàn thành bậc giáo dục
các loại hình trường lớp em Tạo điều kiện để HS trong độ tuổi tiểu học, là bậc học nền tảng
biết ?
đến trường: miễn học phí, xây trong hệ thống giáo dục
N4: Trẻ em trong độ tuổi nào dựng, cấp học bổng,..
nước ta.
có nghĩa vụ phải hoàn thành
bậc giáo dục tiểu học? Gia
đình có trách nhiệm gì đối với
việc học của con em?
Giáo viên cùng các em bổ sung,
nhận xét, tuyên dương nhóm có
thành tích tốt.

GV chuyển ý :
4. Củng cố,dặn dò :(1’)
Học thuộc bài; Các em phải cố gắng hoàn thành nghĩa vụ của công đối với đất nước là
hoàn thành xong chương trình GD THCS.


- Sưu tầm thêm những câu ca dao, danh ngôn nói về việc học tập của công dân, xem nội
dung còn lại của bài.
Rút kinh nhiêm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần: 27
Tiết: 27
Bi 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (tt)
Ngày soạn: …/3/2016
Ngày dạy:…/3/2016
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nêu được ý nghĩa của việc học tập.
-Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của
trẻ em nói riêng.
-Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học tập của con em và vai trò của Nhà
nước trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.
2. Kĩ năng:
-Phân biệt được hành vi đúng với hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học
tập.

-Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thực hiện.
3. Thái độ:
Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác
II. Đồ dùng dạy học:
Sử dụng SGK –SGV GDCD6 ; Sách bài tập thực hành GDCD 6 .
-Một số câu chuyện tình huống có liên quan; Một số câu danh ngôn, ca dao tục ngữ.
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. Các hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
+Việc học tập có vai trò ra sao? Nếu gia đình em gặp khó khăn, cha mẹ buộc em nghỉ
học, em sẽ làm thế nào?
+ Pháp luật qui định quyền học tập của mỗi công dân thế nào? Kể các loại hình trường
lớp mà em biết?
+ Pháp luật qui định nghĩa vụ học tập của mỗi công dân ra sao?
3.Bài mới:
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu
trách nhiệm của nhà
3.Trách nhiệm của gia đình và vai
nứơc:
trò của nhà nứơc
Nhà nước có trách nhiệm
- Trách nhiệm của gia đình: tạo mọi
gì đối vối việc học của
điều kiện cho con em mình được học
mỗi công dân ?


tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động
=>Nhà nước thực hiện
của trường. Người lớn tuổi trong gia
công bằng xã hội trong
đình có trách nhiệm giáo dục, làm
giáo dục, tạo điều kiện để
gương cho con em mình.
ai cũng được học …
- Vai trò của nhà nước: Nhà nước
=>Nhà nước thực hiện công bằng thực hiện công bằng xã hội trong giáo
….GV cho hs ghi bài.
xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện dục, tạo điều kiện để ai cũng được học
=> Danh ngôn :
Các điều chúng ta biết chỉ để ai cũng được học hành; mở hành như: giúp đỡ người nghèo, con
là một giọt nước, các điều mang rộng khắp hệ thống trường em dân tộc thiểu số, người tàn tật,
chúng ta chưa biết là cả lớp, miễn phí cho học sinh tiểu học, khuyết tật…
quan tâm giúp đỡ trả em khó khăn.
một đại dương.
(Newton).
III. Bài tập
20’ HĐ 2
BT c)
Gv: HD học sinh làm BT
Trẻ em khuyết tật có thể học ở những


c),d) sgk
Gv: HD học sinh làm BT
e) sgk

Đọc BT e)
Cho HS thi đấu giữa
các nhóm, nhóm nào đến
lượt mà không trả lời
được thì thua. Nhóm nào
đến phút cuối cùng vẫn có
câu tục ngữ, ca dao hay
danh ngôn thì nhóm đó
thắng cuộc.
-Kiến thức là chìa
khoá van năng mở ra tất
cả các cánh cửa.(A.Phơrăng - xơ)
-Các điều chúng ta
biết chỉ là một giọt nước,
các điều chúng ta chưa
biết là cả một đại dương
(J.Niu-tơn)
Làm các bài tập ở sách bài
tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu
một số gương về học tập.
( sbt/47)

BT c)
Trẻ em khuyết tật có thể học ở
những trường mà nhà nước dành
riêng cho họ. Với trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn :
- Học ở lớp học tình thương.
- Ngày đi làm, tối học ở TTGDTX

- Học ở TT vừa học, vừa làm
Học qua chương trình giáo dục từ
xa trên truyền hình
Bài tập d)
- Em sẽ giải quyết: Ngày đi làm,
tối đi học….

trường mà nhà nước dành riêng cho họ.
Với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn :
- Học ở lớp học tình thương.
- Ngày đi làm, tối học ở
TTGDTX
- Học ở TT vừa học, vừa làm
- Học qua chương trình giáo
dục từ xa trên truyền hình
Bài tập d)
- Em sẽ giải quyết: Ngày đi làm, tối đi
học….

4. Củng cố, dặn dò:(2’) -Nêu một số câu danh ngôn nói về việc học tập?
- Giải thích những câu danh ngôn ấy?
Kiểm tra 1 tiết tuần tới, học thuộc nội dung bài học các bài : 13, 14, 15. Đồng thời
xem lại hết nội dung BT SGK.
Rút kinh nhiêm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….



Tuần: 28
Tiết: 28
ĐỀ KIỂM TRA
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm vững kiến thức đã học.
- Có thái độ đúng đắn, biết điều chỉnh hành vi phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, thực hành, biết xứ lí sáng tạo.
II.KHÂU CHUẨN BỊ:



×